ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 103/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 20 tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM
2020
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm
2019 Bộ Chính trị về xây dựng Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 08 thánh 11
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình phát triển thị trường
khoa học và công nghệ đến năm 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 10 tháng 9 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TU ngày
12 tháng 7 năm 2019 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Để khoa học công nghệ thực sự có vai trò thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, đẩy mạnh phát triển thị trường
khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh
năm 2020 với các nội dung như sau
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC
BÊN THAM GIA THỊ TRƯỜNG KHCN
1. Quan điểm phát triển thị trường
khoa học và công nghệ
- Thị trường khoa học và công nghệ là một bộ phận cấu
thành của thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có vai trò
then chốt trong việc tạo môi trường thúc đẩy hoạt động sáng tạo, đổi mới công
nghệ; nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội.
- Thực thi và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường khoa học
và công nghệ; tập trung phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng, nguồn nhân lực và
các thiết chế trung gian của thị trường khoa học và công nghệ nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ; thúc đẩy quan hệ cung, cầu đối với
các sản phẩm và dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, phát huy vai trò chủ thể trung
tâm của doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp khoa học và công nghệ; chủ động tích
cực hội nhập với khu vực và thế giới để phát triển thị trường khoa học và công
nghệ.
- Tạo môi trường thuận lợi nhất nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao KH&CN, thực hiện có hiệu
quả các dự án đổi mới công nghệ, khai thác sáng chế/giải pháp hữu ích, thương mại
hóa các kết quả nghiên cứu. Huy động hiệu quả các lực lượng KH&CN trong tỉnh
và tranh thủ lực lượng KH&CN ở bên ngoài.
2. Định hướng phát triển thị
trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ứng dụng KH&CN phải thực hiện đồng bộ các giải
pháp phát triển chuỗi giá trị, gắn với phát huy giá trị tài sản trí tuệ và thúc
đẩy thị trường KH&CN.
- Phát triển KH&CN phải hướng trọng tâm vào
doanh nghiệp, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp tiến tới dịch
chuyển trọng tâm và chủ thể của hoạt động ứng dụng KH&CN sang khu vực doanh
nghiệp.
- Tạo môi trường thuận lợi nhất nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao KH&CN, thực hiện có hiệu
quả các dự án đổi mới công nghệ, khai thác sáng chế/giải pháp hữu ích, thương mại
hóa các kết quả nghiên cứu, từ đó thúc đẩy thị trường KHCN phát triển.
- Tập trung hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, thúc đẩy hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp có tiềm năng
phát triển công nghệ và mô hình kinh doanh mới, hỗ trợ doanh nghiệp khai thác
tài sản trí tuệ để khởi nghiệp.
- Ưu tiên hỗ trợ các dự án KH&CN cho các lĩnh vực
tiềm năng như công nghệ thông tin - gắn với chương trình xây dựng đô thị thông
minh, công nghệ sinh học, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao trong y dược
và phát triển sản phẩm mang thương hiệu Huế.
- Phát triển KH&CN cần gắn với mục tiêu xây dựng
Đại học Huế thành đại học định hướng nghiên cứu - ứng dụng, là trung tâm nghiên
cứu và chuyển giao công nghệ mạnh trên các lĩnh vực; nhà nước cần tạo mối liên
kết mạnh mẽ giữa nhà khoa học với doanh nghiệp nhằm phát triển thị trường
KH&CN...
3. Các bên tham gia thị trường
khoa học và công nghệ
a) Nhà nước
- Nhà nước xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật,
chính sách về chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, hợp đồng công nghệ... để tạo
môi trường pháp lý đầy đủ, minh bạch, hiệu lực cao cho thị trường KH&CN
phát triển.
- Xây dựng và kế hoạch phát triển thị trường
KH&CN trong từng giai đoạn, lồng ghép với quy hoạch phát triển các yếu tố cấu
thành thị trường, đảm bảo sự phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt.
- Hoàn thiện môi trường kinh doanh nhằm đảm bảo sự
cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các chủ thể trên thị trường; tạo điều kiện
để cho doanh nghiệp chú trọng vào đầu tư đổi mới công nghệ.
- Đảm bảo hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội đồng
bộ, hiện đại cho thị trường KH&CN phát triển như: Hệ thống thông tin liên lạc,
hệ thống văn phòng, trung tâm giao dịch…; Tổ chức cung ứng tốt, hiệu quả các loại
dịch vụ công trên thị trường như dịch vụ cấp bằng sở hữu trí tuệ, dịch vụ thông
tin thị trường,...
- Thúc đẩy các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
phát triển tài sản trí tuệ gắn với thị trường KH&CN, khởi nghiệp từ các kết
quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng các sáng chế, giải pháp hữu ích...
- Tạo mối liên kết mạnh mẽ giữa nhà khoa học với
doanh nghiệp nhằm phát triển thị trường KH&CN...
b) Cộng đồng doanh nghiệp
- Cộng đồng doanh nghiệp cần quan tâm đến đổi mới
công nghệ và coi đó là yếu tố quyết định trong phát triển doanh nghiệp, tăng cường
đầu tư cho nghiên cứu và triển khai, gắn kết với các nhà khoa học và công nghệ
trong đổi mới và phát triển công nghệ.
- Ưu tiên triển khai các giải pháp hỗ trợ ứng dụng
KH&CN gắn với chuỗi giá trị các sản phẩm hàng hóa dịch vụ, nhằm nâng cao
năng suất chất lượng sản phẩm. Phát triển các loại hình công nghệ cao như công
nghệ sinh học, công nghệ hữu cơ, công nghệ phần mềm, đổi mới và cải tiến công
nghệ quản lý trong sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ số trong tiếp cận thị
trường nhằm thích ứng với cuộc cách mạng 4.0,...
- Cần có những giải pháp để tăng cường đầu tư cho
KH&CN, tăng cường liên kết viện, trường và doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp
thực sự trở thành trung tâm của hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia, nơi biến
các kết quả nghiên cứu từ viện, trường thành sản phẩm, hàng hóa.
c) Các tổ chức khoa học và công nghệ
- Thúc đẩy hoạt động thương mại hóa từ kết quả
nghiên cứu, phát triển thị trường KH&CN gắn với phát huy giá trị tài sản
trí tuệ nhằm đưa ứng dụng tiến bộ KH&CN trở thành động lực quan trọng thúc
đẩy kinh tế xã hội phát triển.
- Xúc tiến chuyển giao công nghệ tại các trường đại
học, tổ chức môi giới công nghệ, tổ chức hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, đánh
giá, định giá công nghệ khu vực tư nhân, tăng cường khai thác thông tin về công
nghệ, sở hữu trí tuệ, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ở
trong nước và nước ngoài
- Phối hợp kết nối cho nhà khoa học và doanh nghiệp
cùng hợp tác trong việc ứng dụng, chuyển giao công nghệ, đặc biệt là thương mại
hóa kết quả nghiên cứu.
- Hình thành các doanh nghiệp KH&CN và phát triển
các doanh nghiệp
d) Đại học Huế
- Xây dựng Đại học Huế thành đại học định hướng
nghiên cứu - ứng dụng, là trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ mạnh
trên các lĩnh vực;
- Đẩy mạnh hoạt động đăng ký, bảo hộ và khai thác
các sáng chế/ giải pháp hữu ích trong phạm vi của Đại học Huế thông qua các hoạt
động như tổ chức cuộc thi sáng chế; các giải thưởng KH&CN, giải thướng sáng
tạo khoa học kỹ thuật;
- Hỗ trợ các mô hình khai thác sáng chế/giải pháp hữu
ích và các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo dựa trên các kết quả nghiên cứu
KH&CN...
- Đẩy mạnh phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp thương
mại hóa các kết quả nghiên cứu gắn với nhu cầu đổi mới công nghệ nhằm phục vụ
nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thúc đẩy việc hình thành các doanh nghiệp
KH&CN trong phạm vi Đại học Huế nhằm phát triển sản phẩm khoa học công nghệ,...
II. CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG KHCN
1. Đổi mới công tác quản lý
nhà nước về KH&CN
- Xem xét đề xuất đưa Chương trình phát triển ứng dụng
tiến bộ KH&CN làm chương trình trọng điểm của tỉnh trong giai đoạn
2020-2025.
- Nhà nước hướng các nghiên cứu gắn với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem doanh nghiệp là trọng tâm, là nguồn cầu
quan trọng nhất của thị trường KH&CN.
- Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy
trình quản lý nhiệm vụ KH&CN đảm bảo công khai minh bạch, gắn với ứng dụng
công nghệ thông tin.
- Tăng cường kết nối cung cầu thị trường KH&CN,
tổ chức các kênh trung gian, sàn giao dịch công nghệ, hỗ trợ cho các doanh nghiệp
doanh nghiệp tiếp cận được các kết quả nghiên cứu...
2. Xây dựng chính sách hỗ trợ
đẩy mạnh ứng dụng chuyển giao, đổi mới công nghệ, nhân rộng và thương mại hóa
các kết quả nghiên cứu
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ; hoàn thiện, đổi mới
công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao; hoàn thiện, đổi mới dây
chuyền sản xuất để thực hiện các dự án.
- Hỗ trợ chi phí thực hiện nghiên cứu tạo công nghệ;
ươm tạo công nghệ; thiết kế chế tạo thiết bị có hàm chứa công nghệ mới, tiên tiến;
cải tiến công nghệ; đổi mới quy trình công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng...
- Hỗ trợ ứng dụng và nhân rộng các kết quả từ việc
thực hiện nhiệm vụ KH&CN các cấp phục vụ phát triển trong lĩnh vực.
3. Phát triển tài sản trí tuệ,
thúc đẩy khởi nghiệp - Phát triển thị trường KH&CN
- Đẩy mạnh hoạt động đăng ký, bảo hộ và khai thác
các sáng chế/giải pháp hữu ích trên địa bàn / tổ chức cuộc thi sáng chế; các giải
thưởng KH&CN…
- Hỗ trợ các mô hình khai thác sáng chế /giải pháp
hữu ích và các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo dựa trên các kết quả nghiên cứu
KH&CN...
- Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và
phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý... Và cải
thiện khả năng thương mại hóa sản phẩm.
- Hỗ trợ áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn...
- Tăng đầu tư vào khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, hỗ trợ các ý tưởng sáng tạo dựa trên khai thác các sáng chế/ kết quả
nghiên cứu... bằng các dự án KH&CN.
- Hỗ trợ cho các Starup thông qua dự án KH&CN
như mô hình thử nghiệm hoặc dự án hỗ trợ nâng cao khả năng thương mại hóa sản
phẩm...
4. Thúc đẩy phát triển tiềm lực
và thị trường KH&CN
- Về thể chế: cần ưu tiên kinh phí tạo ra công nghệ
mới. Hỗ trợ “Thương mại hóa sản phẩm công nghệ”, thu hút vốn đầu tư doanh nghiệp
KH&CN...
- Các giải pháp thúc đẩy nhu cầu về công nghệ: Thúc
đẩy các ngành kinh tế phát triển, khuyến khích các sản phẩm có hàm lượng Công
nghệ cao; Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến tìm kiếm, mua công nghệ nguồn, công nghệ
cao trong các lĩnh vực ưu tiên; Xây dựng Khu IT Park, hạ tầng Khu Công nghệ cao
để tạo ra nhu cầu về công nghệ...
- Các giải pháp thúc đẩy nguồn cung công nghệ: Tăng
cường xã hội hóa trong hoạt động KH&CN, phát triển tổ chức KH&CN, ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, chuyển đổi tổ chức KH&CN sang mô
hình doanh nghiệp KH&CN; Phát triển hợp tác nghiên cứu và phát triển, cung
cấp công nghệ từ các đối tác trong và ngoài nước.
- Giải pháp về hợp tác, phát triển các mô hình
trung gian của thị trường KH&CN; tham gia mạng lưới các tổ chức môi giới
công nghệ; Tạo điều kiện cho các viện / trường giới thiệu sản phẩm KH&CN...
- Hỗ trợ đầu tư phát triển các tiềm lực, thiết chế
KH&CN. Các giải pháp xã hội hóa hoạt động KH&CN, đầu tư phát triển dịch
vụ công về KH&CN...
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2020
A. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Góp phần nâng cao trình độ công nghệ sản xuất và
thúc đẩy đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng giá trị hoạt động dịch vụ KH&CN trong
các tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng, tham mưu ban hành ít nhất 03 đề án:
- Đề án Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp đổi mới công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2020 – 2030 (Trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quý II);
- Đề án Chương trình Phát triển thị trường
KH&CN giai đoạn 2021-2025 (Trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quý IV);
- Đề án Hỗ trợ thúc đẩy hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 (Trình Ủy ban nhân
dân tỉnh Quý I).
b) Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính
sách, pháp luật, chương trình, dự án,… liên quan đến phát triển thị trường
KH&CN trên sóng truyền hình, báo;
c) Hỗ trợ thương mại hóa 1-2 kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ đã được nghiệm thu;
d) Hỗ trợ chứng nhận 2-3 doanh nghiệp khoa học và
công nghệ;
đ) Tổ chức 02 hội thảo về phát triển thị trường
KH&CN và chuyển giao công nghệ;
e) Hỗ trợ một số doanh nghiệp tham gia trưng bày,
giới thiệu sản phẩm, công nghệ và thiết bị tại các sự kiện KH&CN trong và
ngoài tỉnh.
B. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a) Tuyên truyền, phổ biến các chính sách về phát
triển thị trường KH&CN
- Tổ chức Hội thảo khoa học về giải pháp thúc đẩy
hoạt động thương mại hóa các kết quả nghiên cứu và thành lập doanh nghiệp
KH&CN;
- Tổ chức Hội thảo khoa học về thúc đẩy đổi mới
công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, Phối hợp với Đại học Huế, Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh tổ chức Hội thảo khoa học “Thúc đẩy hoạt động sáng chế,
giải pháp hữu ích phục vụ phát triển thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế” (Kinh phí Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh năm 2020);
b) Xây dựng thể chế chính sách, nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về thị trường KH&CN
- Xây dựng Đề án “Quy định một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp đổi mới công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2020 - 2030” (Quý II, năm 2020).
- Xây dựng Đề án Chương trình phát triển thị trường
KH&CN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025 (Quý IV, năm
2020).
- Xây dựng Đề án “Thúc đẩy hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025” (Quý I, năm
2020).
- Tham quan học tập kinh nghiệm xây dựng sàn giao dịch
công nghệ nhằm nghiên cứu đề xuất phương án vận hành sàn giao dịch công nghệ gắn
với ứng dụng không gian khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Thúc đẩy hoạt động dịch vụ thị trường KH&CN;
nhu cầu công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển giao công nghệ
- Hỗ trợ, thúc đẩy cấp chứng nhận 2 - 3 doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
- Tổ chức, hỗ trợ một số doanh nghiệp tham gia các
sự kiện về KH&CN, như: chợ công nghệ và thiết bị, sự kiện trình diễn, kết nối
cung - cầu công nghệ (Techdemo),... trong và ngoài tỉnh.
- Phối hợp, hỗ trợ tổ chức Triển lãm Công nghệ sinh
học và Công nghệ cao trong Nông nghiệp bên lề Hội thảo Công nghệ sinh học Quốc
gia.
d) Hỗ trợ phát triển nguồn cung công nghệ cho thị
trường KH&CN
- Lựa chọn kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ đã được nghiệm thu để hỗ trợ thương mại hóa (hỗ trợ thực hiện thông
qua đề tài KH&CN cấp tỉnh hoặc Chương trình phát triển thị trường KH&CN
Quốc gia…), dự kiến ưu tiên hỗ trợ thương mại hóa đối với các sản phẩm
KH&CN liên quan như sau:
+ Thương mại hóa kết quả nghiên cứu đối với một số sản
phẩm đặc sản, sản phẩm chủ lực của tỉnh như: “Sen Huế”, Cam Nam Đông, hàng thủ
công mỹ nghệ… (theo đề xuất của doanh nghiệp);
+ Thương mại hóa kết quả nghiên cứu đối với sản phẩm
“Sâm Cau” hoặc các loại dược liệu (theo đề xuất của doanh nghiệp).
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức
KH&CN đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ (phối hợp với Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ).
2. Giải pháp thực hiện
a) Gắn thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
thị trường KH&CN với các hoạt động thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, thực thi các
văn bản pháp luật liên quan đến phát triển thị trường KH&CN, tuyên truyền về
chủ trương thúc đẩy các hoạt động KH&CN, trong đó có thị trường KH&CN.
c) Quan tâm thực hiện cơ chế khuyến khích hoạt động
dịch vụ KH&CN trong các trung tâm, tổ chức KH&CN.
d) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ; hoàn thiện, đổi mới
công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao; hoàn thiện, đổi mới dây
chuyền sản xuất để thực hiện các dự án.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện kế hoạch được bảo đảm từ các
nguồn: Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh; Quỹ Phát triển khoa học
và công nghệ tỉnh; nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Tổng kinh phí dự kiến: 400.000.000 đồng
(Bốn trăm triệu đồng).
Phụ lục kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của
Kế hoạch này.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học Công nghệ và các ngành tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai thực
hiện Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục PTTT&DN KH&CN;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Đại học Huế;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- VP: CVP, PCVP N.Đ Bách;
- Lưu: VT, DL
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
chính
|
Kinh phí
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách,
pháp luật, chương trình, dự án,… liên quan đến phát triển thị trường
KH&CN
|
|
|
|
100 triệu
|
1.1
|
Tổ chức Hội thảo khoa học về các giải pháp
thúc đẩy hoạt động thương mại hóa các kết quả nghiên cứu và phát triển doanh
nghiệp KHCN
|
01 HT
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Cục Phát triển
thị trường và doanh nghiệp KHCN
|
50 triệu
|
1.2
|
Tổ chức Hội thảo khoa học về thúc đẩy đổi mới
công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
01 HT
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Cục Phát triển
thị trường và doanh nghiệp KH&CN
|
50 triệu
|
2
|
Đề xuất đề tài KH&CN cấp tỉnh hoặc Chương
trình phát triển thị trường KHCN Quốc gia để hỗ trợ thương mại hóa kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh, dự kiến ưu tiên hỗ trợ
thương mại hóa đối với các sản phẩm KHCN liên quan như sau:
|
|
Giao trực tiếp cho
doanh nghiệp phù hợp có dự án thương mại hóa
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Theo quy định
|
2.1
|
Thương mại hóa kết quả nghiên cứu đối với sản
phẩm “Sen Huế” theo đề xuất của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2.2
|
Thương mại hóa kết quả nghiên cứu đối với sản
phẩm “Sâm Cau” hoặc các loại dược liệu (theo đề xuất của doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng Đề án “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi
mới công nghệ, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2020– 2030”.
|
Đề án
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
10 triệu
|
4
|
Xây dựng Đề án thúc đẩy hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
|
Đề án
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
10 triệu
|
5
|
Xây dựng Đề án Chương trình phát triển thị trường
KH&CN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021– 2025
|
Kế hoạch
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
10 triệu
|
6
|
Tổ chức, hỗ trợ một số doanh nghiệp tham gia các sự
kiện về KH&CN, như: chợ công nghệ và thiết bị, sự kiện Trình diễn, kết nối
cung – cầu công nghệ (Techdemo),... trong và ngoài tỉnh
|
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
150 triệu
|
7
|
Phối hợp, hỗ trợ tổ chức Triển lãm Công nghệ sinh
học và Công nghệ cao trong Nông nghiệp bên lề Hội thảo Công nghệ sinh học Quốc
gia
|
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
80 triệu
|
8
|
Tham quan học tập kinh nghiệm xây dựng sàn giao dịch
công nghệ nhằm nghiên cứu đề xuất phương án vận hành sàn giao dịch công nghệ
gắn với ứng dụng không gian khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Trung tâm Thông
tin và Ứng dụng tiến bộ KHCN
|
40 triệu
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
400 triệu đồng
|
Ghi chú: Chưa tính kinh phí thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ của tỉnh.