UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
LIÊN SỞ: NỘI VỤ - TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG TBXH - BẢO HIỂM XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1499/HDLS: NV-TC-LĐTBXH-BHXH
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ CÓ QUY MÔ
TOÀN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI KỲ BAO CẤP CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ
ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố
Hà Nội tại Công văn số 1134/UBND-NC
ngày 04/02/2013, giao nhiệm vụ cho các cơ quan có liên quan trong việc triển
khai, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của
Thủ tướng Chính phủ;
Liên ngành: Nội vụ, Tài chính, Lao động
Thương binh và xã hội và Bảo hiểm xã hội Thành phố thống
nhất hướng dẫn việc giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã
có quy mô toàn xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ bao cấp chưa được
hưởng chế độ của Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết
định 250/QĐ-TTg), như sau:
1. Phạm vi, đối tượng
và nguồn kinh phí thực hiện chế độ
Chế độ này thực hiện đối với người có
thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp có quy mô toàn xã từ
ngày 01/7/1997 trở về trước tại các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay, đã từ trần trong thời gian làm Chủ nhiệm
Hợp tác xã hoặc sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã chưa được giải quyết chế
độ, chính sách bảo hiểm xã hội đối với thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, bao
gồm:
a) Đối tượng do ngân sách thành phố
chi trả
- Người đã từ trần trong thời gian
làm Chủ nhiệm Hợp tác xã hoặc từ trần sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã đến
trước ngày 29/01/2013 (ngày Quyết định 250/QĐ-TTg có hiệu lực) mà không có thời
gian trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy định Điều 1 Quyết định
250/QĐ-TTg ;
- Người sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp
tác xã mà không có thời gian trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc quy
định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg ;
- Người không
truy nộp Bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 3 Điều 2
Quyết định 250/QĐ-TTg ;
- Người đã nghỉ việc, hưởng trợ cấp một
lần hoặc trợ cấp hàng tháng (lương hưu) trước ngày 29/01/2013 nhưng thời gian
làm Chủ nhiệm HTX chưa được tính hưởng Bảo hiểm xã hội.
b) Đối tượng do Quỹ Bảo hiểm xã hội
chi trả
- Người sau khi
thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc
quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg và đã từ trần trước ngày 29/01/2013;
- Người sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp
tác xã mà trực tiếp làm ít nhất một trong các công việc
quy định tại Điều 1 Quyết định 250/QĐ-TTg ;
c) Các công việc quy định Điều 1
Quyết định 250/QĐ-TTg
c1- Giữ chức vụ, chức danh ở xã, phường,
thị trấn quy định tại các văn bản sau:
- Điểm a khoản 15 mục II Thông tư số 13/NV ngày 04/9/1972 của Bộ Nội vụ, gồm:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thư
ký hay Ủy viên thường trực UBHC xã, Bí thư, Phó Bí thư, Thường vụ Đảng ủy xã, Đảng
Ủy viên thường trực (Bí thư, Phó Bí thư, Thường vụ chi ủy
xã, Chi Ủy viên thường trực phụ trách văn phòng Chi bộ xã ở
những xã chưa tổ chức thành Đảng ủy), xã đội trưởng, xã đội
phó, chính trị viên xã đội, chính trị viên phó xã đội (nếu có).
- Khoản 1 Mục I Quyết định số 130-CP
ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, gồm:
+ Cán bộ chuyên trách công tác Đảng,
công tác chính quyền gồm có: Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư (hoặc Thường vụ Đảng ủy
xã) thường trực Đảng ủy kiêm phụ trách tổ chức Văn phòng Đảng ủy ; Chủ tịch,
Phó chủ tịch UBHC xã, Ủy viên thư ký thường trực UBHC xã, Ủy viên quân sự.
+ Cán bộ nửa chuyên trách gồm có: Phó
Ban tài chính xã; Công an phó; Xã đội phó; Cán bộ phụ trách công tác thống kê,
kế hoạch, thi đua và kiêm Văn phòng UBHC xã; cán bộ phụ trách công tác thương
binh xã hội, công tác gia đình B, C; cán bộ phụ trách công tác giao thông thủy
lợi, quản lý ruộng đất, quy hoạch nông thôn; cán bộ phụ trách công tác thanh
niên; cán bộ phụ trách công tác phụ nữ; cán bộ phụ trách công tác Mặt trận.
- Điều 1 Quyết định số 111/HĐBT ngày
13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng, gồm:
Bí thư Đảng ủy xã, phường hoặc Bí thư
Chi bộ xã, phường (nơi chưa có Đảng ủy), Chủ tịch UBND xã, phường; Phó Chủ tịch,
Ủy viên quân sự, Ủy viên Thư ký UBND xã; cán bộ Mặt trận Tổ quốc và cán bộ các
Đoàn thể quần chúng; cán bộ, nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ của Đảng ủy, UBND
xã, phường và cán bộ phụ trách các ấp, bản, buôn làng; cán
bộ, nhân viên y tế và cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ được đào tạo có trình độ đại học, trung cấp, sơ cấp chuyên nghiệp nếu được sử dụng đúng
ngành nghề, làm việc theo quy chế chung của Nhà nước.
- Điều 1, Điều 2 Nghị định số 46-CP
ngày 23/6/1993 của Chính phủ, gồm:
Bí thư Đảng ủy xã (hoặc Bí thư Chi bộ
xã đối với nơi chưa có Đảng ủy xã), Chủ tịch UBND xã, Phó Bí thư Đảng ủy xã (hoặc
thường trực Đảng ủy xã), Phó Chủ tịch UBND xã, Thư ký HĐND
xã, Xã đội trưởng, Các chức danh còn lại: Văn phòng UBND xã, Cán bộ tài chính,
Cán bộ địa chính...
- Điều 1, Điều 2 Nghị định số 50-CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ, gồm:
Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch HĐND xã (nơi Bí thư Đảng ủy không kiêm nhiệm); Chủ tịch UBND
xã; Phó Bí thư Đảng ủy xã; Phó Chủ tịch HĐND xã; Phó Chủ tịch
UBND xã; Xã đội trưởng; Trưởng Công an; Trưởng các đoàn thể nhân dân ở xã: Mặt trận Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh
niên CSHCM, Hội Nông dân và Hội Cựu chiến binh; các chức
danh chuyên môn gồm: cán bộ văn phòng UBND, cán bộ địa chính, cán bộ hộ tịch -
tư pháp - hộ khẩu, cán bộ tài chính xã; chức danh khác thuộc UBND cấp xã.
c2- Thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc làm các công việc thuộc đối tượng đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Chế độ, chính
sách: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định
số 250/QĐ-TTg ngày 19/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Trình tự giải
quyết chế độ, chính sách
Căn cứ Quyết định 250/QĐ-TTg ngày
29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Hưóng dẫn của Liên ngành, UBND cấp huyện
tổ chức hội nghị triển khai và hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện trình tự, thủ tục giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác
xã, theo các bước như sau:
a) UBND xã, phường, thị trấn:
- Báo cáo nội dung Quyết định 250/QĐ-TTg và Hướng dẫn của Liên ngành với Đảng ủy, Thường trực
HĐND, UBND, UBMT Tổ quốc và các đoàn thể; thông báo trên Đài truyền thanh cấp xã, niêm yết tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn
để nhân dân biết.
- Rà soát, hướng dẫn các đối tượng kê
khai, cung cấp hồ sơ.
- Tổng hợp và niêm yết công khai:
Danh sách những người là chủ nhiệm hợp tác xã toàn xã qua các thời kỳ; danh
sách những người đề nghị được hưởng chế độ chính sách đối
với Chủ nhiệm hợp tác xã tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trong thời hạn 10
ngày để nhân dân kiểm tra thông tin, tham gia ý kiến;
- Tổ chức hội nghị chủ chốt mời: Đảng
ủy, Thường trực HĐND, UBND để rà soát, thống nhất danh sách đề nghị những người
đủ điều kiện hưởng chế độ, chính sách.
- Lập văn bản đề nghị, biên bản họp hội
nghị cán bộ chủ chốt, danh sách những người đã làm Chủ nhiệm HTX tại địa phương
được đề nghị giải quyết chế độ, kèm theo hồ sơ của từng cá nhân, trình UBND cấp
huyện.
Hồ sơ của
từng cá nhân thuộc đối tượng do ngân sách thành phố chi trả gồm:
* Đối với trường hợp Chủ nhiệm hợp
tác xã đã từ trần
- Đơn đề nghị của thân nhân hoặc người
thờ cúng người được hưởng chế độ;
- Biên bản họp gia đình để thống nhất
người đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng, có xác nhận của Trưởng thôn, Tổ
trưởng tổ dân phố.
- Bản sao có chứng thực các quyết định,
giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm Chủ nhiệm HTX toàn xã của UBND cấp
xã. Trường hợp không còn giấy tờ liên quan thì Đảng ủy,
UBND cấp xã nơi cán bộ đã làm Chủ nhiệm hợp tác xã có văn bản xác nhận về thời
gian làm Chủ nhiệm HTX này.
* Đối với trường hợp Chủ nhiệm HTX
được hưởng chế độ trợ cấp một lần
- Đơn đề nghị của người được hưởng chế
độ trợ cấp một lần (trường hợp không truy nộp Bảo hiểm xã hội theo quy định tại
khoản 3 Điều 2 Quyết định 250/QĐ-TTg
thì phải trình bày rõ trong đơn và có xác nhận không truy nộp của cơ quan Bảo hiểm xã hội);
- Bản kê khai quá trình công tác có
xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (theo mẫu số 1).
- Bản sao có chứng thực các quyết định,
giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm Chủ nhiệm HTX toàn xã của UBND cấp xã. Trường hợp không còn giấy tờ liên
quan thì Đảng ủy, UBND cấp xã nơi cán bộ đã làm Chủ nhiệm hợp tác xã có văn bản
xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm HTX này;
- Trường hợp đã nghỉ việc và hưởng chế
độ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quyết định 250/QĐ-TTg , thì hồ sơ cá
nhân phải bổ sung văn bản xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan Bảo
hiểm xã hội, bản sao có chứng thực quyết định được hưởng
chế độ trợ cấp một lần hoặc hưởng trợ cấp (lương hưu) hàng tháng.
Hồ sơ của từng cá nhân thuộc đối
tượng do quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả, thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
b) UBND quận, huyện, thị xã
- Giao Phòng Nội vụ chủ trì, Phòng Lao động-Thương binh và xã hội thẩm định
hồ sơ, tổng hợp, lập biểu dự kiến
kinh phí đối với các đối tượng được hưởng chế độ (theo mẫu
số 2a, 2b);
- Có văn bản (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
đề nghị:
+ UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) xem
xét, quyết định đối với những trường hợp thuộc ngân sách của Thành phố chi trả.
+ Cơ quan Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền
(đối với những trường hợp do quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả) theo hướng dẫn của Bảo
hiểm xã hội Thành phố.
- Thực hiện việc chi trả, thanh quyết
toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
c) Các cơ quan Thành phố
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh
và xã hội: Thẩm định và tổng hợp trình UBND Thành phố ban hành Quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí chi trả đối với đối tượng thuộc
diện do ngân sách của Thành phố chi trả;
- Bảo hiểm xã hội Thành phố thực hiện các công việc để giải quyết chế độ cho các đối tượng do quỹ Bảo
hiểm xã hội chi trả theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
4. Thời gian thực
hiện
- Đối với những người do ngân sách
Thành phố chi trả; UBND quận, huyện, thị xã hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Sở Nội vụ: Đợt 1 chậm nhất là 30/8/2013; đợt 2 chậm
nhất là 30/9/2013.
- Đối với người do quỹ Bảo hiểm xã hội
chi trả: UBND quận, huyện, thị xã hoàn chỉnh và gửi hồ sơ theo hướng dẫn của Bảo
hiểm Xã hội Thành phố.
Trên đây là Hướng
dẫn của liên ngành: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm
xã hội Thành phố về giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã
có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế
độ của nhà nước. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Liên sở (Sở Nội vụ)
để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
KT. GIÁM ĐỐC SỞ
LAO ĐỘNG TB&XH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Hùng
|
KT. GIÁM ĐỐC
BẢO HIỂM XÃ HỘI
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Ngọc Hà
|
KT. GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Duy Phong
|
KT. GIÁM ĐỐC
SỞ NỘI VỤ
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phùng Văn Thiệp
|
Nơi nhận:
- UBND TP (để b/c);
- Các Sở, ngành: NV,
LĐ-TB&XH, TC, BHXH TP;
- UBND các huyện, quận, thị xã;
- Phòng NV các huyện, quận, thị xã;
- Lưu: VT các Sở; ngành:
NV, LĐ-TB&XH, TC, BHXH TP.
|
|
BẢN
KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Dành
cho đối tượng là Chủ nhiệm hợp tác xã được hưởng chế độ, chính sách theo Quyết
định 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Họ và tên:......................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh:..................................................................................................
3. Nơi sinh:........................................................................................................................
4. Dân tộc:.........................................................
Quốc tịch:.............................................
5. Địa chỉ thường trú:.......................................................................................................
6. CMND số:............................... Ngày
cấp:.................................. Nơi cấp:....................
7. Số điện thoại:................................................................................................................
8. Quá trình công tác:
Từ
tháng/năm
|
Đến
tháng/năm
|
Chức
vụ, chức danh đảm nhiệm
|
Thuộc
UBND xã, phường, thị trấn
|
Mức
sinh hoạt phí, tiền Iương, tiền công hoặc mức thu
nhập tháng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
thời gian công tác đề nghị xem xét giải quyết chế độ một lần theo QĐ
250/QĐ-TTg: .....năm .... tháng....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
..........., ngày........tháng...... năm 2013
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ CHO CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ THUỘC ĐỐI
TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH 250/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ THUỘC NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐẢM BẢO
(Kèm theo Công văn số
..................../UBND-NV ngày
của UBND quận (huyện, thị xã).....)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Thời
gian giữ chức danh
Chủ nhiệm Hợp tác xã
|
Thời
gian từ trần
|
Kinh
phí được trợ cấp (10 tháng lương tối thiểu)
|
Họ
và tên người nhận chế độ
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Nơi
thường trú
(ghi
rõ số nhà, đường phố, quận, tỉnh hoặc thành phố; xóm, thôn. Xã, huyện, tỉnh hoặc thành phố)
|
Mối
quan hệ với người giữ chức danh Chủ nhiệm HTX đã từ trần
|
Từ
tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Thuộc
xã, phường, thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trong danh sách đề nghị này là:....người, với tổng
số tiền là: .................. nghìn đồng
(viết bằng chữ:...........)
Người lập biểu
|
..........., ngày tháng năm 2013
TM. UBND QUẬN (HUYỆN, THỊ XÃ)
|
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ CHO
CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH
250/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THUỘC NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐẢM BẢO
(Kèm
theo Công văn số ............./UBND-NV ngày
của UBND quận (huyện, thị xã)....)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Thời
gian giữ chức danh Chủ nhiệm HTX
|
Thời gian giữ chức vụ, chức danh theo quy định tại Điều 1 QĐ 250/QĐ-TTg
|
Tổng
số năm, tháng được tính
chế độ một lần (hoặc được hỗ trợ một lần)
|
Tổng số kinh phí được hưởng trợ cấp một lần
(hoặc hỗ trợ một lần)
|
Ghi chú
|
Từ
tháng năm
|
Đến
tháng năm
|
Thuộc
xã, phường, thị trấn
|
Từ
tháng năm đến tháng năm
|
Chức
danh
|
Số tháng
|
Số
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người đề nghị trong danh sách này là: ..........
người, với tổng số tiền là: .............................
nghìn đồng (viết bằng chữ:.........)
Người lập biểu
|
..........., ngày tháng năm 2013
TM. UBND QUẬN (HUYỆN, THỊ XÃ)...
|