BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 01 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 210/2012/TT-BTC
NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2012 HƯỚNG DẪN VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều
của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày
30 tháng 11 năm 2012 hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC
ngày 30 tháng 11 năm 2012 hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng
khoán như sau:
1. Sửa đổi
Khoản 6, 7, bổ sung Khoản 8, 9 Điều 2 như sau:
“6. Hợp nhất là việc hai
hoặc một số công ty chứng khoán (sau đây gọi là công ty chứng khoán bị hợp nhất)
hợp nhất thành một công ty chứng khoán mới (sau đây gọi là công ty chứng khoán
hợp nhất) đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty chứng khoán bị hợp nhất.
7. Sáp nhập là việc một
hoặc một số công ty chứng khoán (sau đây gọi là công ty chứng khoán bị sáp nhập)
sáp nhập vào một công ty chứng khoán khác (sau đây gọi là công ty chứng khoán
nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp sang công ty chứng khoán nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của
công ty chứng khoán bị sáp nhập.
8. Cho vay là hình thức
theo đó công ty chứng khoán giao hoặc cam kết giao cho bên nhận hoặc bên sử dụng
một Khoản tiền, tài sản, chứng khoán trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và có thể có lãi hoặc không.
9. Tổ chức kiểm toán được chấp
thuận là tổ chức kiểm toán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận thực
hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, các thông tin tài chính và các báo
cáo khác của các đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán.”
2. Sửa đổi
Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thay đổi vốn Điều
lệ
1. Hồ sơ đề nghị Điều chỉnh
tăng vốn Điều lệ bao gồm:
a) Giấy đề nghị Điều chỉnh Giấy
phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Xác nhận về Khoản vốn tăng
thêm của ngân hàng nơi mở tài Khoản phong tỏa hoặc xác nhận của tổ chức kiểm
toán được chấp thuận về Khoản vốn tăng thêm hoặc Báo cáo tài chính tại thời Điểm
sau khi công ty chứng khoán hoàn thành việc tăng vốn Điều lệ đã được kiểm toán
bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Quy định này không áp dụng đối với trường
hợp công ty chứng khoán tăng vốn Điều lệ từ các nguồn vốn thuộc vốn chủ sở hữu;
c) Báo cáo về việc thay đổi cơ
cấu sở hữu trước và sau khi tăng vốn Điều lệ; hồ sơ theo quy định tại Điểm d
Khoản 2 Điều 30 Thông tư này đối với trường hợp đợt tăng vốn có cổ đông, thành
viên mới nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên vốn Điều lệ.
2. Hồ sơ đề nghị Điều chỉnh giảm
vốn Điều lệ bao gồm:
a) Giấy đề nghị Điều chỉnh Giấy
phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Báo cáo kết quả việc mua lại
và hủy cổ phiếu, phần vốn góp để giảm vốn Điều lệ đã được tổ chức kiểm toán được
chấp thuận xác nhận hoặc Báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán được chấp thuận tại thời Điểm sau khi công ty chứng khoán hoàn thành việc
mua lại và hủy cổ phiếu, phần vốn góp để giảm vốn Điều lệ;
c) Báo cáo về việc thay đổi cơ
cấu sở hữu trước và sau khi giảm vốn Điều lệ.
3. Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước Điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động cho công
ty chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Đình chỉ hoạt động
của công ty chứng khoán
1. Công ty chứng khoán bị đình
chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp, Điều chỉnh
Giấy phép thành lập và hoạt động có thông tin cố ý làm sai sự thật;
b) Sau khi hết thời hạn cảnh
báo (kiểm soát hoặc kiểm soát đặc biệt) theo quy định về chỉ tiêu an toàn tài
chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng
chỉ tiêu an toàn tài chính, công ty chứng khoán không cung cấp được bằng chứng
chứng minh công ty đã khắc phục được tình trạng cảnh báo (tỷ lệ vốn khả dụng đạt
từ một trăm tám mươi phần trăm (180%) trở lên trong ba (03) tháng liên tục,
trong đó tỷ lệ vốn khả dụng tại kỳ báo cáo cuối cùng phải được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán được chấp thuận) và có lỗ gộp đạt mức năm mươi phần trăm (50%)
trở lên vốn Điều lệ hoặc có vốn chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo tài chính đã
được kiểm toán hoặc soát xét gần nhất thấp hơn vốn pháp định theo các nghiệp vụ
kinh doanh được cấp phép;
c) Hoạt động sai Mục đích hoặc
không đúng với nội dung quy định trong Giấy phép thành lập và hoạt động;
d) Không duy trì một trong các
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại Khoản 1, 2, 3
và 4 Điều 3 Thông tư này;
đ) Các trường hợp bị đình chỉ
theo quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
2. Đối với các trường hợp bị
đình chỉ theo quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước căn cứ vào hình thức và mức độ vi phạm để ra quyết định đình chỉ
một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động môi giới chứng khoán, tự doanh chứng
khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán và lưu ký chứng
khoán, trong đó nêu rõ thời hạn và phạm vi đình chỉ.
3. Trong thời gian bị đình chỉ,
công ty chứng khoán không được ký mới, gia hạn các hợp đồng có liên quan đến
các nghiệp vụ kinh doanh bị đình chỉ hoạt động; phải thực hiện tất toán, chuyển
tài Khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có); có phương án khắc phục và báo
cáo tình hình thực hiện phương án theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Trường hợp bị đình chỉ hoạt động tự doanh, công ty chứng khoán chỉ được bán,
không được tăng thêm các Khoản đầu tư kinh doanh, trừ trường hợp buộc phải mua
vào để sửa lỗi giao dịch hoặc giao dịch lô lẻ hoặc được hưởng các quyền có liên
quan đến chứng khoán đang nắm giữ theo quy định của pháp luật hiện hành.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động
1. Công ty chứng khoán bị thu hồi
Giấy phép thành lập và hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp theo quy định
tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 70 Luật Chứng khoán; trường hợp
bị thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 Thông tư này hoặc theo quyết định
giải thể của Tòa án;
b) Không khắc phục được các vi
phạm quy định tại các Điểm a, c, d Khoản 1 Điều 14 Thông tư này trong thời hạn
sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động;
c) Không khắc phục được tình trạng
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 14 Thông tư này trong thời hạn sáu (06) tháng,
kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động;
d) Công ty chứng khoán hết thời
hạn hoạt động theo Điều lệ công ty hoặc tự nguyện giải thể;
đ) Công ty chứng khoán phá sản;
e) Công ty chứng khoán bị hợp
nhất, bị sáp nhập.
2. Quá trình thực hiện giải thể,
phá sản, công ty chứng khoán phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người
đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán chịu trách nhiệm về tính trung
thực, chính xác của hồ sơ giải thể quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ xử lý tài
Khoản giao dịch chứng khoán của khách hàng và hồ sơ giải thể không chính xác,
giả mạo, những người quy định tại Điểm a Khoản này phải liên đới chịu trách nhiệm
thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động
chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả
phát sinh trong thời hạn năm (05) năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể đến Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
3. Thủ tục thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động đối với các trường hợp nêu tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều
này được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn ba mươi (30)
ngày, kể từ ngày bị buộc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước ra quyết định chấm dứt mọi hoạt động kinh doanh được cấp phép của
công ty chứng khoán để thực hiện thủ tục thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động;
b) Trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ, kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công
ty chứng khoán có trách nhiệm công bố thông tin về quyết định này. Công ty chứng
khoán có trách nhiệm chấm dứt hoàn toàn việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh
được cấp phép, ngừng ký mới tất cả các hợp đồng có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của công ty chứng khoán;
c) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán nhận được quyết định của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên công ty chứng khoán phải
quyết định triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên bất thường để
thông qua việc giải thể, quyết định phương án giải quyết nợ cho chủ nợ và những
người có quyền lợi nghĩa vụ có liên quan. Trong vòng hai mươi bốn (24) giờ, kể
từ ngày Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu ra quyết định giải
thể công ty chứng khoán, công ty chứng khoán có trách nhiệm công bố thông tin về
việc giải thể công ty kèm theo phương án giải quyết nợ cho chủ nợ và những người
có quyền lợi nghĩa vụ có liên quan;
d) Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty
chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phương án xử lý tài Khoản
tự doanh, các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực có liên quan đến nghiệp
vụ kinh doanh chứng khoán đang thực hiện và các tài Khoản giao dịch chứng khoán
của khách hàng mở tại công ty chứng khoán (nếu có). Phương án bao gồm các nội
dung cơ bản sau:
- Thời Điểm và phương thức công
bố thông tin, thông báo cho từng khách hàng về việc chấm dứt mọi hoạt động kinh
doanh chứng khoán được cấp phép;
- Thời gian dự kiến tất toán
tài Khoản giao dịch (đóng hoặc chuyển tài Khoản) theo yêu cầu của khách hàng,
thời gian tất toán tối thiểu là ba mươi (30) ngày;
- Thời Điểm ngừng mở tài Khoản
mới;
- Thời Điểm dự kiến ngừng giao
dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;
- Thời Điểm ngừng giao dịch
rút/nộp tiền của khách hàng;
- Thời gian dự kiến chốt số dư
tài Khoản của khách hàng chưa đến tất toán;
- Phương án xử lý đối với tài
Khoản của khách hàng chưa đến tất toán, tài Khoản có tranh chấp;
- Phương án xử lý tài Khoản tự
doanh chứng khoán;
- Phương án xử lý các hợp đồng
đã ký với khách hàng còn hiệu lực có liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán đang thực hiện.
đ) Trong thời hạn không quá bốn
mươi lăm (45) ngày, sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về phương án
được lập theo quy định tại Điểm d Khoản này, công ty chứng khoán phải thực hiện
phương án theo trình tự như sau:
- Công bố thông tin và thông
báo đến từng khách hàng theo phương án;
- Thực hiện tất toán tài Khoản,
hoàn trả (chuyển Khoản) đầy đủ tiền và chứng khoán theo yêu cầu khách hàng;
- Sau khi hết thời hạn tất toán
tài Khoản, lập danh sách toàn bộ số tài Khoản của khách hàng chưa đến tất toán
kèm theo số dư tiền và chứng khoán của từng tài Khoản này;
- Trong vòng năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày hết thời hạn tất toán tài Khoản theo yêu cầu của khách hàng,
công ty chứng khoán báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tình hình tất toán
tài Khoản, tài Khoản chưa thực hiện tất toán kèm theo số dư tiền và chứng khoán
của từng tài Khoản này, tình hình thực hiện phương án xử lý tài Khoản tự doanh
và các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực có liên quan đến nghiệp vụ
kinh doanh chứng khoán đang thực hiện;
- Công ty chứng khoán có thể thỏa
thuận thực hiện chuyển giao tài Khoản giao dịch chứng khoán của khách hàng còn
tồn cho công ty chứng khoán khác.
Đối với trường hợp thu hồi Giấy
phép thành lập và hoạt động quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 70
Luật Chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền chỉ định công ty chứng
khoán thay thế để tiếp nhận bàn giao các tài Khoản giao dịch chứng khoán còn tồn
của khách hàng công ty chứng khoán bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.
Trong trường hợp này, quan hệ ủy quyền mặc nhiên được xác lập giữa hai công ty.
Trường hợp người đại diện theo
pháp luật của công ty chứng khoán bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự,
các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc thành viên Ban kiểm
soát còn lại (trường hợp công ty chứng khoán không còn thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên) của công ty chứng khoán có trách nhiệm chỉ định thành
viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên Ban Giám đốc hoặc nhân viên kiểm soát nội
bộ thực hiện các thủ tục để chuyển giao đầy đủ tài sản cho khách hàng.
e) Trong vòng năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày hoàn tất việc chuyển giao toàn bộ các tài Khoản của khách
hàng, công ty chứng khoán báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả xử lý tài
Khoản giao dịch chứng khoán của khách hàng còn tồn. Quy định này không áp dụng
đối với công ty chứng khoán hoàn tất thủ tục tất toán cho khách hàng trong thời
hạn tất toán tài Khoản theo yêu cầu của khách hàng;
g) Trong vòng năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thông báo nhận được báo cáo
theo quy định tại Điểm đ và e Khoản này, công ty chứng khoán thực hiện thủ tục
giải thể theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Thông báo được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước công bố trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
h) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn tất việc giải thể, người đại diện theo pháp luật của
công ty chứng khoán hoặc người được công ty chứng khoán chỉ định theo quy định
tại Điểm đ Khoản này phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ giải thể như
sau:
- Báo cáo kết quả về việc thực
hiện giải thể, việc xử lý các Khoản nợ, phải trả khác kèm theo bản gốc Giấy
phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán;
- Văn bản về việc thu hồi con dấu
của cơ quan công an, văn bản về việc hoàn tất nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế,
văn bản xác nhận việc xử lý hết các nghĩa vụ nợ, nghĩa vụ phải trả khác;
- Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận tại thời Điểm hoàn tất việc giải thể.
i) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm h Khoản này, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động
và thực hiện công bố thông tin theo quy định.
4. Thủ tục thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động đối với trường hợp nêu tại Điểm d Khoản 1 Điều này được
thực hiện như sau:
a) Trong vòng hai mươi bốn (24)
giờ, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu ra quyết
định giải thể công ty chứng khoán, công ty chứng khoán có trách nhiệm công bố
thông tin về việc giải thể công ty;
b) Công ty chứng khoán có nghiệp
vụ môi giới xây dựng phương án xử lý các tài Khoản giao dịch chứng khoán của
khách hàng theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều này;
c) Trong thời hạn mười (10)
ngày làm việc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến bằng văn bản về phương án
xử lý tài Khoản khách hàng;
d) Sau khi nhận được văn bản của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán thực hiện phương án xử lý tài
Khoản khách hàng theo trình tự quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều này;
đ) Sau khi hoàn tất việc tất
toán và chuyển giao các tài Khoản của khách hàng theo hợp đồng thỏa thuận với
công ty chứng khoán khác, công ty chứng khoán nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận giải
thể. Hồ sơ đề nghị chấp thuận giải thể được lập thành một (01) bản gốc nộp trực
tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị chấp thuận giải
thể công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Thông
tư này);
- Quyết định của Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc giải thể công ty chứng khoán;
- Báo cáo tất toán tài Khoản
giao dịch chứng khoán của khách hàng và phương án tất toán, xử lý các hợp đồng,
quyền lợi và nghĩa vụ tài chính khác của Công ty.
e) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Điểm đ Khoản này, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định chấp thuận cho công ty chứng khoán thực hiện
thủ tục giải thể. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
g) Trong vòng hai mươi bốn (24)
giờ, kể từ khi nhận được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng
khoán có trách nhiệm công bố thông tin về quyết định chấp thuận giải thể;
h) Trình tự thủ tục giải thể
công ty thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
i) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn tất việc giải thể, công ty chứng khoán thực hiện các
thủ tục theo quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều này;
k) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ giải thể hợp lệ theo quy định tại Điểm h Khoản
3 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập
và hoạt động và thực hiện công bố thông tin theo quy định.
5. Thủ tục thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động đối với các trường hợp nêu tại Điểm đ Khoản 1 Điều này
được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ kể từ khi công ty chứng khoán nhận được quyết định mở thủ tục phá sản
hoặc quyết định tuyên bố công ty chứng khoán phá sản theo thủ tục rút gọn quy định
tại Khoản 1 Điều 105 Luật Phá sản, công ty chứng khoán phải thực hiện công bố
thông tin về các quyết định này;
b) Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày công bố theo quy định tại Điểm a Khoản này, công ty chứng
khoán có nghiệp vụ môi giới phải xây dựng phương án xử lý các tài Khoản giao dịch
chứng khoán của khách hàng theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều này;
c) Công ty chứng khoán thực hiện
xử lý tài Khoản khách hàng theo trình tự, thủ tục quy định tại Điểm đ Khoản 3
Điều này;
d) Công ty chứng khoán thực hiện
các thủ tục phá sản theo quy định tại Luật Phá sản;
đ) Trong thời hạn ba mươi (30)
ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố công ty chứng khoán phá sản, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động
công ty chứng khoán và công bố thông tin theo quy định.
6. Thủ tục thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động đối với các trường hợp nêu tại Điểm e Khoản 1 Điều này
được thực hiện như sau:
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra
quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán
tham gia hợp nhất, bị sáp nhập đồng thời với việc cấp lại Giấy phép thành lập
và hoạt động của công ty chứng khoán hợp nhất và hoàn tất việc sáp nhập theo
quy định tại Khoản 6 Điều 67 Thông tư này.”
5. Bổ
sung Mục 5 Chương III như sau:
“Mục 5.
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 26a. Đầu tư ra nước
ngoài của công ty chứng khoán
1. Công ty chứng khoán lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có dự án lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
thành viên, Chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản;
b) Đáp ứng quy định về an toàn
tài chính sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, vốn đầu tư ra nước ngoài;
c) Đảm bảo duy trì vốn chủ sở hữu,
sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, vốn đầu tư ra nước ngoài, không thấp hơn
vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh đang được cấp phép;
d) Phạm vi hoạt động, lĩnh vực
đầu tư phải trong phạm vi kinh doanh theo giấy phép thành lập và hoạt động của
công ty chứng khoán thành lập tại Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài của công ty chứng khoán được
lập thành một bộ gốc nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua
đường bưu điện, hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài của công ty chứng khoán
theo mẫu quy định tại Phụ lục X(a)
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp và Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài phù hợp với quy định của Điều lệ
công ty chứng khoán;
c) Phương án hoạt động, đầu tư
ra nước ngoài, bao gồm mức vốn dự kiến đầu tư, nguồn vốn đầu tư, đối tác giao dịch
(nếu có), lĩnh vực đầu tư, nội dung và phạm vi hoạt động, kế hoạch hoạt động
kinh doanh và các thông tin khác có liên quan trong ba năm đầu.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này,
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận việc đầu tư ra nước ngoài của
công ty chứng khoán. Trường hợp từ chối chấp thuận, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không chấp thuận.
4. Sau khi có văn bản chấp thuận
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán thực hiện việc lập chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài theo quy định của
pháp luật về đầu tư và quản lý ngoại hối.
5. Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc phê duyệt dự án đầu tư ở nước ngoài, công ty chứng
khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ báo cáo bao gồm:
a) Thông tin về địa Điểm đặt trụ
sở, nhân sự của chi nhánh, văn phòng đại diện, giá trị vốn đầu tư, ngày khai
trương hoạt động kèm theo các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam trong lĩnh vực đầu tư và quản lý ngoại hối;
b) Tài liệu, hồ sơ nộp cho cơ
quan quản lý nhà nước ở nước ngoài, kèm theo bản sao hợp lệ giấy phép, văn bản
chấp thuận hoặc tài liệu tương đương do cơ quan quản lý có thẩm quyền ở nước
ngoài cấp.
6. Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày, kể từ ngày công ty chứng khoán chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, hoặc thu hồi Khoản đầu tư ra nước ngoài, công ty chứng khoán phải báo cáo
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Thông tin báo cáo bao gồm:
a) Thông tin về tên, địa chỉ,
lý do chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài;
b) Trách nhiệm của công ty chứng
khoán về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, văn
phòng đại diện tại nước ngoài hoặc Khoản đầu tư kèm theo bản sao hợp lệ văn bản
chấp thuận hoặc tài liệu tương đương do cơ quan quản lý có thẩm quyền ở nước
ngoài cấp (nếu có).”
6. Sửa đổi
Khoản 3 Điều 28 như sau:
“3. Công ty chứng khoán có thể
có một (01) hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật theo quy định của Điều lệ
công ty. Điều lệ công ty chứng khoán quy định trách nhiệm, số lượng, chức danh
quản lý, quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp
công ty chứng khoán có thay đổi người đại diện theo pháp luật, công ty chứng
khoán đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sửa đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
theo quy định tại Điều 13 Thông tư này. Các trường hợp cụ thể về người đại diện
theo pháp luật của công ty chứng khoán:
a) Trường hợp công ty chứng
khoán có một (01) người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ
tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp
luật của công ty. Nếu Điều lệ công ty không có quy định khác, người đại diện
theo pháp luật của công ty là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên;
b) Trường hợp công ty chứng
khoán có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải là người đại
diện theo pháp luật của công ty. Công ty chứng khoán lựa chọn đăng ký Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc, Tổng giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của công ty với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Người
đại diện theo pháp luật đã đăng ký là người chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu
và làm việc với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp công ty chứng khoán có
thay đổi người đại diện theo pháp luật đã đăng ký, công ty chứng khoán thực hiện
báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể
từ khi xảy ra sự kiện.”
7. Sửa đổi
Khoản 1 Điều 30 như sau:
“1. Giao dịch làm thay đổi quyền
sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn Điều lệ đã góp, giao
dịch dẫn tới tỷ lệ sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn vượt qua hoặc xuống
dưới các mức sở hữu 10%, 25%, 50%, 75% vốn Điều lệ đã góp của công ty chứng
khoán phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận, trừ trường hợp cổ phiếu
của công ty chứng khoán được niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng
khoán và trường hợp chuyển nhượng theo quyết định của tòa án.”
8. Bổ
sung Khoản 4 Điều 31 như
sau:
“4. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
thành viên, Chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua tổ chức kiểm toán được chấp
thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính.
Trong cùng năm tài chính, công ty chứng khoán không được thay đổi tổ chức kiểm
toán được chấp thuận, trừ trường hợp công ty mẹ thay đổi tổ chức kiểm toán được
chấp thuận hoặc tổ chức kiểm toán được chấp thuận bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ tư
cách được chấp thuận kiểm toán.”
9. Sửa đổi,
bổ sung Điều 39 như
sau:
“Điều 39. Tăng vốn Điều lệ,
hoán đổi cổ phần, phần vốn góp
1. Tăng vốn Điều lệ
a) Công ty chứng khoán không được
tăng vốn Điều lệ khi chưa chính thức tiến hành hoạt động kinh doanh chứng
khoán;
b) Các hình thức tăng vốn Điều
lệ của công ty chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Chủ sở hữu đầu tư góp thêm vốn
Điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên góp vốn
góp thêm vốn Điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở
lên;
- Huy động thêm vốn đầu tư từ
các thành viên góp vốn mới. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên tăng vốn Điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công
ty chứng khoán phải thực hiện chuyển đổi hình thức pháp lý của công ty theo quy
định tại Điều 64 và 65 Thông tư này;
- Kết chuyển lợi nhuận để lại,
các nguồn vốn hợp lệ khác để tăng vốn Điều lệ: Trường hợp tăng vốn Điều lệ từ
nguồn lợi nhuận để lại và các nguồn vốn hợp lệ khác thuộc vốn chủ sở hữu, công
ty phải bảo đảm có đủ nguồn vốn thực hiện sau khi đã trích lập đầy đủ các Khoản
dự phòng theo quy định pháp luật hướng dẫn về chế độ tài chính đối với công ty
chứng khoán. Công ty không được sử dụng các Khoản dự phòng tài chính và chênh lệch
giá từ việc đánh giá lại tài sản để tăng vốn Điều lệ;
- Chuyển nợ thành vốn góp theo
thỏa thuận giữa công ty và chủ nợ: Các Khoản nợ được phép hoán đổi phải là các
Khoản nợ đã được trình bày trong báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán
hoặc soát xét và đã được Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên thông qua.
c) Các hình thức tăng vốn Điều
lệ của công ty chứng khoán là công ty cổ phần:
- Chào bán cổ phần cho các cổ
đông hiện hữu và cho các đối tượng khác theo phương thức chào bán đã được Đại hội
đồng cổ đông thông qua;
- Kết chuyển lợi nhuận để lại,
các nguồn vốn hợp lệ khác để tăng vốn Điều lệ: Trường hợp tăng vốn Điều lệ từ
nguồn lợi nhuận để lại và các nguồn vốn hợp lệ khác thuộc vốn chủ sở hữu, công
ty phải bảo đảm có đủ nguồn vốn thực hiện sau khi đã trích lập đầy đủ các Khoản
dự phòng theo quy định pháp luật hướng dẫn về chế độ tài chính đối với công ty
chứng khoán. Công ty không được sử dụng các Khoản dự phòng tài chính và chênh lệch
giá từ việc đánh giá lại tài sản để tăng vốn Điều lệ. Trường hợp công ty sử dụng
nguồn thặng dư vốn do chênh lệch giữa giá bán và giá vốn mua vào cổ phiếu quỹ,
công ty chỉ được thực hiện sau khi đã bán hết cổ phiếu quỹ. Trường hợp công ty
sử dụng nguồn thặng dư vốn do chênh lệch giữa mệnh giá và giá bán trong các đợt
phát hành, công ty chỉ được thực hiện sau một năm kể từ thời Điểm kết thúc đợt
phát hành;
- Chuyển nợ thành vốn góp theo
thỏa thuận giữa công ty và chủ nợ: Các Khoản nợ được phép hoán đổi phải là các
Khoản nợ đã được trình bày trong báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán
hoặc soát xét và đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
- Công ty chuyển đổi trái phiếu
chuyển đổi thành cổ phiếu sau khi đáp ứng đủ Điều kiện chuyển đổi theo quy định
của pháp luật.
d) Trước khi thực hiện việc
tăng vốn Điều lệ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, công ty chứng khoán
phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, hồ sơ đăng ký gồm:
- Giấy đăng ký tăng vốn Điều lệ,
trong đó nêu rõ hình thức tăng vốn, giá trị phần vốn tăng thêm;
- Quyết định của Hội đồng thành
viên, Chủ sở hữu về việc tăng vốn và phương án huy động vốn đã được Hội đồng
thành viên, Chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua;
- Danh sách thành viên góp vốn
mới, thành viên góp từ mười phần trăm (10%) trở lên vốn Điều lệ của công ty chứng
khoán kèm theo các tài liệu quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 30 Thông tư này (nếu
có);
- Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán hoặc soát xét gần nhất đối với trường hợp kết chuyển lợi nhuận để lại, các
nguồn vốn hợp lệ khác để tăng vốn Điều lệ hoặc trường hợp tăng vốn Điều lệ theo
hình thức cơ cấu lại nợ theo hình thức chuyển nợ thành vốn góp theo thỏa thuận
giữa công ty và chủ nợ. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
chuyển nợ thành vốn góp, công ty phải thực hiện chuyển đổi theo quy định tại Điều
64, 65 Thông tư này.
đ) Trước khi thực hiện tăng vốn
theo các hình thức quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công ty chứng khoán phải
đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện như
sau:
- Trường hợp chào bán cổ phần
cho các cổ đông hiện hữu và cho các đối tượng khác: Trường hợp chào bán cổ phiếu
cho một số cổ đông xác định từ một trăm (100) cổ đông trở lên, công ty chứng
khoán thực hiện theo quy định về chào bán chứng khoán ra công chúng. Trường hợp
chào bán cổ phiếu cho một số cổ đông xác định dưới một trăm (100) cổ đông, công
ty chứng khoán thực hiện theo quy định về chào bán chứng khoán riêng lẻ;
- Trường hợp kết chuyển lợi nhuận
để lại, các nguồn vốn hợp lệ khác để tăng vốn Điều lệ: Điều kiện, hồ sơ, trình
tự, thủ tục thực hiện theo quy định về phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại
chúng;
- Trường hợp tăng vốn Điều lệ để
cơ cấu lại nợ theo hình thức chuyển nợ thành vốn góp theo thỏa thuận giữa công
ty và chủ nợ: Công ty chứng khoán thực hiện theo quy định về chào bán cổ phiếu
riêng lẻ để hoán đổi các Khoản nợ của công ty đại chúng;
- Trường hợp chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phần: Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ khi hoàn thành chuyển
đổi trái phiếu thành cổ phần, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước kết quả chuyển đổi trái phiếu thành cổ phần.
2. Hoán đổi vốn cổ phần, phần vốn
góp, chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần:
a) Trường hợp phát hành cổ phiếu
để hoán đổi cổ phần hoặc phần vốn góp nhằm Mục đích hợp nhất, sáp nhập với công
ty chứng khoán khác hoặc mua lại công ty quản lý quỹ:
- Trường hợp phát hành cổ phiếu
để hoán đổi cổ phần, phần vốn góp cho một số cổ đông xác định từ một trăm (100)
cổ đông trở lên: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo quy định về
chào bán cổ phiếu ra công chúng để hoán đổi cổ phần theo hợp đồng hợp nhất, sáp
nhập;
- Trường hợp phát hành cổ phiếu
để hoán đổi cổ phần, phần vốn góp cho một số cổ đông xác định dưới một trăm
(100) cổ đông: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo quy định về
chào bán cổ phiếu riêng lẻ để hoán đổi.
b) Trường hợp chào bán cổ phiếu
riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần: Công ty chứng khoán phải có Quyết
định của Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên thông qua việc chuyển đổi thành công
ty cổ phần và chào bán riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần kèm theo
phương án chuyển đổi và phương án chào bán đã được Chủ sở hữu, Hội đồng thành
viên thông qua. Trình tự, thủ tục chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi
thành công ty cổ phần của công ty chứng khoán thực hiện theo quy định chào bán
cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng.
3. Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày, kể từ ngày nhận được tài liệu hợp lệ về việc tăng vốn Điều lệ, hoán đổi vốn
cổ phần, phần vốn góp, chào bán riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần
theo quy định tại Điểm d, đ Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước trả lời công ty chứng khoán bằng văn bản về việc tăng vốn Điều lệ, hoán đổi
cổ phần, phần vốn góp, chào bán riêng lẻ để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Sau khi hoàn tất việc thực
hiện tăng vốn Điều lệ, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc công ty chứng
khoán thực hiện thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định
tại Điều 12 Thông tư này.”
10. Sửa
đổi, bổ sung Điều 40 như
sau:
“Điều 40. Chỉ tiêu an toàn
tài chính
1. Công ty chứng khoán phải đảm
bảo các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định về chỉ tiêu an toàn tài chính
và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán của Bộ Tài chính.
2. Vốn chủ sở hữu của công ty
chứng khoán tối thiểu bằng vốn pháp định theo quy định của Chính phủ cho từng
nghiệp vụ kinh doanh. Trường hợp vốn chủ sở hữu thấp hơn vốn pháp định (theo
báo cáo hoạt động tháng gần nhất), trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ khi vốn
chủ sở hữu thấp hơn vốn pháp định, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên công
ty chứng khoán có trách nhiệm:
a) Xây dựng và triển khai
phương án xử lý (tăng vốn, rút nghiệp vụ) để đảm bảo giá trị vốn chủ sở hữu tối
thiểu bằng vốn pháp định;
b) Báo cáo bằng văn bản gửi Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước về phương án xử lý quy định tại Điểm a Khoản này và
cam kết thực hiện phương án, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
- Giá trị của vốn chủ sở hữu tại
thời Điểm báo cáo;
- Nguyên nhân vốn chủ sở hữu thấp
hơn vốn pháp định;
- Các biện pháp đảm bảo nguồn vốn
chủ sở hữu không thấp hơn vốn pháp định và đảm bảo tỷ lệ an toàn tài chính theo
quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn sáu (06)
tháng, kể từ khi vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán thấp hơn vốn pháp định
tính theo báo cáo hoạt động tháng, vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán phải
tối thiểu bằng vốn pháp định. Hết thời hạn sáu (06) tháng vốn chủ sở hữu không
bằng vốn pháp định, công ty chứng khoán chịu các hạn chế hoạt động sau đây:
a) Không được chia lợi nhuận;
không được lập chi nhánh, lập phòng giao dịch, lập văn phòng đại diện, đầu tư
ra nước ngoài; không được bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, đăng ký
giao dịch ký quỹ chứng khoán;
b) Trường hợp công ty chứng
khoán còn đang hoặc chưa khắc phục được các tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc
biệt và lỗ gộp đạt mức dưới năm mươi phần trăm (50%) vốn Điều lệ của công ty, trong
vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày hết thời hạn sáu (06) tháng để tăng vốn hoặc
rút nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Khoản này, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước ra quyết định đình chỉ một hoặc một số hoạt động kinh doanh của
công ty chứng khoán, bảo đảm theo nguyên tắc, vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng vốn
pháp định tương ứng với các nghiệp vụ còn lại được phép duy trì. Trình tự, thủ
tục đình chỉ một hoặc một số hoạt động công ty chứng khoán thực hiện theo quy định
tại Điều 14 Thông tư này. Sau khi hết thời hạn đình chỉ, nguồn vốn chủ sở hữu của
công ty chứng khoán vẫn không đáp ứng vốn pháp định, trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định rút nghiệp vụ của công
ty chứng khoán đã bị đình chỉ trước đó.
4. Báo cáo tài chính, Báo cáo tỷ
lệ vốn khả dụng tại ngày 30 tháng 6 hàng năm phải được soát xét và tại ngày 31
tháng 12 hàng năm phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
5. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
có trách nhiệm công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về công ty chứng khoán bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt và các
thông tin có liên quan khác trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi ra
quyết định đặt công ty chứng khoán vào tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt.”
11. Sửa
đổi, bổ sung Điều 41 như
sau:
“Điều 41. Cổ phiếu quỹ
1. Trừ trường hợp mua cổ phiếu
lẻ theo yêu cầu của khách hàng, mua sửa lỗi theo quy định của Trung tâm Lưu ký
chứng khoán, mua lại cổ phiếu theo yêu cầu của cổ đông theo quy định tại Điều
129 Luật Doanh nghiệp, công ty chứng khoán là công ty cổ phần được mua lại
không quá mười phần trăm (10%) số cổ phần phổ thông đã phát hành làm cổ phiếu
quỹ.
2. Công ty chứng khoán được
dùng nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, thặng dư vốn cổ phần và các nguồn
khác thuộc vốn chủ sở hữu được sử dụng để bổ sung vốn Điều lệ (không bao gồm quỹ
dự phòng tài chính) theo quy định của pháp luật để mua cổ phiếu quỹ. Sau khi
mua cổ phiếu quỹ, công ty chứng khoán phải đảm bảo vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng
vốn pháp định theo quy định của pháp luật.
Các chỉ tiêu trên được dựa trên
Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính hợp nhất (trường hợp công ty chứng
khoán là công ty mẹ) đã được kiểm toán hoặc soát xét gần nhất nhưng không quá
sáu tháng tính đến thời Điểm dự kiến mua cổ phiếu quỹ.
3. Điều kiện, hồ sơ, trình tự,
thủ tục mua lại, bán cổ phiếu quỹ của công ty chứng khoán được thực hiện theo
quy định đối với công ty đại chúng.
4. Trường hợp công ty chứng khoán
đã hoàn tất việc mua lại cổ phiếu quỹ, thực hiện tiêu hủy cổ phiếu quỹ để giảm
vốn Điều lệ, công ty chứng khoán phải Điều chỉnh giảm vốn Điều lệ theo quy định
tại Điều 12 Thông tư này.”
12. Bổ
sung Khoản 3 Điều 42 như
sau:
“3. Công ty chứng khoán chào
bán trái phiếu thực hiện theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp và phải đảm bảo tuân thủ tỷ lệ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng, công ty chứng khoán thực
hiện theo quy định về chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng. Trường hợp
chào bán trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ, trình tự, hồ sơ thủ tục thực hiện như
sau:
a) Hồ sơ đăng ký chào bán trái
phiếu chuyển đổi riêng lẻ của công ty chứng khoán được lập thành một bộ gốc nộp
trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện, hồ sơ
bao gồm:
- Giấy đăng ký chào bán trái
phiếu chuyển đổi riêng lẻ, trong đó nêu rõ giá trị chào bán và đối tượng chào
bán;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án chào bán, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào
bán trái phiếu chuyển đổi và phương án chuyển đổi trái phiếu. Phương án chuyển
đổi trái phiếu phải nêu rõ Điều kiện, thời hạn tiến hành chuyển đổi, tỷ lệ chuyển
đổi và phương pháp tính giá chuyển đổi;
- Cam kết thực hiện nghĩa vụ của
công ty chứng khoán đối với người đầu tư về Điều kiện phát hành, thanh toán, bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các Điều kiện khác;
- Kế hoạch phát hành cổ phiếu
trong thời gian đáo hạn của trái phiếu chuyển đổi và phương án đền bù cho người
sở hữu trái phiếu chuyển đổi.
b) Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước thông báo cho công ty chứng khoán và công bố trên trang thông tin điện
tử xác nhận việc đã tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi
riêng lẻ của công ty chứng khoán;
c) Công ty chứng khoán thực hiện
việc chào bán theo phương án đã đăng ký và phải hoàn thành đợt chào bán trong
thời gian chín mươi (90) ngày, kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thông
báo nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ;
d) Công ty chứng khoán phải mở
một tài Khoản phong tỏa tại ngân hàng thương mại không phải là người có liên
quan của công ty chứng khoán hoặc có liên quan đến đợt chào bán để tiếp nhận vốn
huy động theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Luật Chứng khoán;
đ) Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán, công ty chứng khoán phải gửi báo
cáo kết quả chào bán cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, kèm theo xác nhận của
ngân hàng thương mại nơi mở tài Khoản phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào
bán;
e) Trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả chào bán, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước gửi thông báo xác nhận kết quả chào bán cho công ty chứng khoán;
g) Sau khi nhận được thông báo
xác nhận kết quả chào bán từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tổ chức phát hành được
yêu cầu chấm dứt phong tỏa số tiền thu được từ đợt chào bán.”
13. Sửa
đổi, bổ sung Điều 43 như
sau:
“Điều 43. Hạn chế cho vay
1. Trừ trường hợp quy định tại
Khoản 4, Khoản 5 Điều này, công ty chứng khoán không được cho vay tiền, chứng
khoán dưới mọi hình thức.
2. Công ty chứng khoán không được
dùng tiền, tài sản của công ty hoặc của khách hàng để bảo đảm nghĩa vụ thanh
toán cho bên thứ ba.
3. Công ty chứng khoán không được
cho vay dưới bất kỳ hình thức nào đối với Chủ sở hữu, cổ đông lớn, thành viên
Ban Kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Ban Giám đốc, kế toán trưởng, các chức danh quản lý khác do Hội đồng
quản trị công ty chứng khoán bổ nhiệm và người có liên quan của những đối tượng
nêu trên.
4. Công ty chứng khoán đã được
thực hiện giao dịch ký quỹ theo quy định pháp luật được cho khách hàng vay tiền
mua chứng khoán dưới hình thức giao dịch ký quỹ theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
5. Công ty chứng khoán được cho
vay chứng khoán để sửa lỗi giao dịch, hoặc cho vay để thực hiện các giao dịch
hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục hoặc các hình thức khác theo quy định
của pháp luật có liên quan.”
14. Sửa
đổi Khoản 3, Điểm d, e Khoản 4 và bổ sung Điểm g Khoản 4 Điều
44 như sau:
“3. Tổng giá trị đầu tư vào các
trái phiếu doanh nghiệp của công ty chứng khoán không được vượt quá bảy mươi phần
trăm (70%) vốn chủ sở hữu. Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ
tự doanh chứng khoán được mua bán lại trái phiếu niêm yết theo quy định có liên
quan về giao dịch mua bán lại trái phiếu.”
“4. Công ty chứng khoán không
được trực tiếp hoặc ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện:
d) Đầu tư quá mười lăm phần
trăm (15%) tổng số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một tổ chức chưa
niêm yết, quy định này không áp dụng đối với chứng chỉ quỹ thành viên, quỹ hoán
đổi danh Mục và quỹ mở;
e) Đầu tư hoặc góp vốn quá mười
lăm phần trăm (15%) vốn chủ sở hữu vào một tổ chức hoặc dự án kinh doanh;
g) Đầu tư quá bảy mươi phần
trăm (70%) vốn chủ sở hữu vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh, trong
đó không được đầu tư quá hai mươi phần trăm (20%) vốn chủ sở hữu vào cổ phiếu
chưa niêm yết, phần vốn góp và dự án kinh doanh.”
15. Sửa
đổi Khoản 4, bổ sung
Khoản 9, 10, 11 Điều 45 như sau:
“4. Công ty chứng khoán phải bố
trí người hành nghề chứng khoán có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với
các nghiệp vụ hoạt động. Nhân viên hành nghề chứng khoán thực hiện nghiệp vụ
môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán không được kiêm nhiệm thực hiện
các công việc tại các bộ phận thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán, bảo
lãnh phát hành chứng khoán, quản lý tài Khoản giao dịch ủy thác.”
“9. Trong hoạt động nghiệp vụ
kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán phải ký hợp đồng trực tiếp với
khách hàng thông qua đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp
luật ủy quyền, giao quyền thực hiện. Công ty chứng khoán phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm và thực hiện hợp đồng theo quy định tại hợp đồng, phù hợp với quy định
của pháp luật chứng khoán, quy định của pháp luật về hợp đồng và các quy định của
pháp luật đối với các hoạt động kinh doanh chứng khoán đã giao kết.
10. Tài sản của khách hàng do
công ty chứng khoán tiếp nhận và quản lý bao gồm tiền gửi giao dịch chứng khoán
được công ty quản lý theo quy định tại Điều 50 Thông tư này và chứng khoán lưu
ký, lưu giữ tại công ty chứng khoán theo quy định tại Điều 51 Thông tư này, kể
cả trên tài Khoản chuyên dụng đứng tên công ty chứng khoán, là tài sản của
khách hàng, không phải của công ty chứng khoán. Trường hợp công ty chứng khoán
giải thể hoặc bị phá sản, các tài sản này phải được hoàn trả cho khách hàng sau
khi trừ đi nghĩa vụ nợ phải trả của khách hàng đối với công ty chứng khoán.
11. Công ty chứng khoán, nhân
viên tại công ty chứng khoán không được thực hiện các công việc sau:
a) Môi giới giao dịch vay, mượn
tài sản giữa các khách hàng hoặc giữa khách hàng và bên thứ ba trừ trường hợp
vay chứng khoán để sửa lỗi giao dịch hoặc vay để thực hiện các giao dịch hoán đổi
chứng chỉ quỹ hoán đổi danh Mục;
b) Đầu tư thay cho khách hàng
trừ trường hợp ủy thác quản lý tài Khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
cá nhân quy định tại Điều 61 Thông tư này.”
16. Sửa
đổi, bổ sung Điều 68 như
sau:
“Điều 68. Chế độ báo cáo
1. Việc báo cáo của công ty chứng
khoán phải đầy đủ, kịp thời và phản ánh chính xác tình hình thực tế của công ty
chứng khoán.
2. Công ty chứng khoán phải gửi
báo cáo định kỳ bằng tệp dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo
các thời hạn và quy định như sau:
a) Trước ngày làm việc thứ năm
(05) của tháng tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo tình hình hoạt động
tháng (theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXII Thông tư này);
b) Trong thời hạn hai mươi (20)
ngày kể từ ngày kết thúc quý, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo tài chính
quý. Trường hợp công ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính quý hợp nhất,
công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính quý hợp nhất trong thời hạn ba
mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý;
c) Trong thời hạn bốn mươi lăm
(45) ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính, công ty chứng khoán phải
gửi báo cáo tài chính bán niên và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30
tháng 6 đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công
ty chứng khoán phải lập báo cáo tài chính bán niên hợp nhất, công ty chứng
khoán phải gửi báo cáo tài chính bán niên hợp nhất đã được soát xét trong thời
hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính;
d) Báo cáo năm:
- Trước ngày 20 tháng 01 của
năm tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động
của công ty (theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXIII Thông tư này);
- Trước ngày 31 tháng 3 của năm
tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Báo cáo tài
chính năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 đã được kiểm
toán bởi một công ty kiểm toán được chấp thuận. Trường hợp công ty chứng khoán
phải lập báo cáo tài chính năm hợp nhất, công ty chứng khoán phải gửi báo cáo
tài chính năm hợp nhất đã được kiểm toán trong thời hạn một trăm (100) ngày kể
từ ngày kết thúc năm tài chính.
đ) Báo cáo tài chính của công
ty chứng khoán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định tại Điểm b, c, d Khoản
này phải đầy đủ các thành phần và nội dung theo quy định của pháp luật kế toán
quy định đối với công ty chứng khoán;
e) Trường hợp báo cáo tài chính
có ý kiến kiểm toán ngoại trừ chưa nêu chi tiết Khoản Mục ngoại trừ và lý do
ngoại trừ, công ty chứng khoán phải có văn bản giải trình và có xác nhận của kiểm
toán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm nhất ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi
báo cáo theo quy định tại Điểm c và d Khoản này.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc, kể từ khi xảy ra các sự kiện dưới đây, công ty chứng khoán phải báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản:
a) Vay, đầu tư vượt quá hạn mức
quy định tại Điều 42 và Điều 44 Thông tư này;
b) Ngày trụ sở chính công ty chứng
khoán, chi nhánh, phòng giao dịch khai trương hoạt động.
4. Báo cáo theo yêu cầu:
Trường hợp cần thiết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
có quyền yêu cầu công ty chứng khoán báo cáo bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội
dung và thời hạn báo cáo.”
17. Bổ sung Phụ
lục X(a), sửa đổi Phụ lục XI, XXII, XXIII, ban hành kèm theo Thông tư số 210/2012/TT-BTC
ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và
hoạt động công ty chứng khoán.
18. Bãi bỏ Điều 38 Thông tư số
210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3
năm 2016. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
2. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, công ty chứng khoán có vốn chủ sở hữu thấp hơn mức vốn pháp định
theo các nghiệp vụ kinh doanh được cấp phép, công ty chứng khoán phải thực hiện
các biện pháp cần thiết, đúng quy định để đảm bảo vốn chủ sở hữu không thấp hơn
vốn pháp định theo quy định tại Thông tư này; công ty chứng khoán phải thực hiện
sửa đổi Điều lệ mẫu theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng
Bộ Tài chính quyết định.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Website CP;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website BTC;
- Lưu: VT, UBCK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC X(a)
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN LẬP CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.....,
ngày...... tháng...... năm ......
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty chứng khoán (tên đầy
đủ của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy phép thành lập và hoạt động
công ty chứng khoán số:...... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng
... năm ...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ....
Fax:...
Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước chấp thuận cho Công ty được lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đầu tư ra
nước ngoài như sau:
Trường hợp thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện
- Tên nước dự kiến thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện
- Tên chi nhánh, văn phòng đại
diện:.....
- Địa chỉ đặt chi nhánh, phòng giao
dịch, văn phòng đại diện: ..........
- Mức vốn đầu
tư:..................
- Nội dung, phạm vi hoạt động:........................
Trường hợp đầu tư ra nước
ngoài
- Tên nước dự kiến đầu tư:
..........................
- Tên tổ chức dự kiến đầu
tư:...........................
- Địa chỉ tổ chức dự kiến đầu
tư: ..........
- Mức vốn đầu
tư:.......................Tỷ lệ góp vốn: .......................
- Lĩnh vực đầu
tư:........................
- Hình thức đầu tư:
.........................
Thông tin về tài chính sau khi
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài (tính theo BCTC
và tỷ lệ an toàn tài chính đã được kiểm toán hoặc soát xét):
- Tỷ lệ an toàn tài chính:
.........
- Vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi
Khoản vốn cấp hoặc đầu tư:
Lý do thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, đầu tư ra nước ngoài: ............
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm
theo.
Hồ sơ kèm
theo:
(Liệt kê đầy đủ)
|
Đại diện công
ty
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XI
MẪU
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CÔNG TY………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU
LỆ
CÔNG
TY CỔ PHẦN/TNHH CHỨNG KHOÁN
…..(Tên
công ty)
………..,
ngày…. tháng…. năm….
MỤC LỤC
Căn cứ pháp lý
Chương I. Quy định chung
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
Điều 2. Tên, hình thức pháp lý,
trụ sở, mạng lưới hoạt động và thời hạn hoạt động của Công ty
Điều 3. Người đại diện theo
pháp luật
Điều 4. Phạm vi hoạt động kinh
doanh
Điều 5. Mục tiêu hoạt động
Điều 6. Nguyên tắc hoạt động
Điều 7. Quyền của Công ty
Điều 8. Nghĩa vụ của Công ty
Điều 9. Các quy định về cấm và
hạn chế
Chương II. Vốn Điều lệ, cổ phần/phần
vốn góp; cổ đông/thành viên/chủ sở hữu
Mục 1. Vốn Điều lệ, cổ phần/phần
vốn góp
Điều 10. Vốn Điều lệ
Điều 11. Các loại cổ phần (đối
với công ty cổ phần)
Điều 12. Sổ đăng ký thành
viên/sổ đăng ký cổ đông
Điều 13. Cổ phiếu (quy định đối
với công ty cổ phần)
Điều 14. Chuyển nhượng phần vốn
góp/cổ phần
Điều 15. Mua lại phần vốn góp/cổ
phần
Điều 16. Cách thức tăng, giảm vốn
Điều lệ
Mục 2. Chủ sở hữu/thành viên
sáng lập/cổ đông sáng lập; quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông
Điều 17. Thông tin về Chủ sở hữu/thành
viên sáng lập/cổ đông sáng lập
Điều 18. Quyền của chủ sở hữu/thành
viên/cổ đông của Công ty
Điều 19. Nghĩa vụ của chủ sở hữu/thành
viên/cổ đông
Điều 20. Người đại diện theo ủy
quyền của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông là tổ chức.
Chương III. Quản trị, Điều
hành công ty
Mục 1. Quản trị, Điều hành của
công ty cổ phần
Điều 21. Bộ máy quản trị Điều
hành của Công ty
Điều 22. Thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông
Điều 23. Triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông
Điều 24. Chương trình và nội dung
họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 25. Điều kiện tiến hành họp
Đại hội đồng cổ đông
Điều 26. Thể thức tiến hành họp
Đại hội đồng cổ đông
Điều 27. Thông qua quyết định của
Đại hội đồng cổ đông
Điều 28. Hiệu lực các nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông
Điều 29. Biên bản họp Đại hội đồng
cổ đông
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của
Hội đồng quản trị
Điều 31. Số lượng, thành phần
và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
Điều 32. Đề cử người vào Hội đồng
quản trị và tiêu chuẩn, Điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
Điều 33. Thành viên độc lập Hội
đồng quản trị
Điều 34. Chủ tịch Hội đồng quản
trị
Điều 35. Cuộc họp Hội đồng quản
trị và biên bản cuộc họp
Điều 36. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
Điều 37. Ban Kiểm toán nội bộ và
Quản trị rủi ro của Hội đồng quản trị
Điều 38. Thành phần, nhiệm kỳ của
thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc); Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc (Tổng
giám đốc) và thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc)
Điều 39. Tiêu chuẩn và Điều kiện
làm Giám đốc (Tổng Giám đốc)
Điều 40. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
Giám đốc (Tổng Giám đốc)
Điều 41. Bộ phận Kiểm soát nội
bộ và Quản trị rủi ro trực thuộc Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc)
Điều 42. Số lượng, nhiệm kỳ và
thành phần của thành viên Ban Kiểm soát
Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của
Ban Kiểm soát
Điều 44. Cách thức hoạt động và
cuộc họp của Ban kiểm soát
Điều 45. Tiêu chuẩn và Điều kiện
làm Kiểm soát viên
Điều 46. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên Ban Kiểm soát
Mục 2. Quản trị, Điều hành của
công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Điều 47. Bộ máy quản trị Điều
hành của Công ty
Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của
Hội đồng thành viên
Điều 49. Cuộc họp Hội đồng
thành viên
Điều 50. Điều kiện họp và thể
thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
Điều 51. Thông qua quyết định của
Hội đồng thành viên
Điều 52. Biên bản họp Hội đồng
thành viên
Điều 53. Chủ tịch Hội đồng
thành viên
Điều 54. Bộ phận Kiểm toán nội
bộ và Quản trị rủi ro của Hội đồng thành viên
Điều 55. Thành phần, nghĩa vụ
và quyền hạn của Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc)
Điều 56. Tiêu chuẩn và Điều kiện
làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) Điều 57. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc (Tổng Giám
đốc)
Điều 58. Bộ phận Kiểm soát nội
bộ và quản trị rủi ro trực thuộc Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc)
Điều 59. Số lượng thành viên,
thành phần và nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của
Ban Kiểm soát/Kiểm soát viên
Điều 61. Cách thức hoạt động và
cuộc họp của Ban Kiểm soát
Điều 62. Tiêu chuẩn và Điều kiện
làm thành viên Ban Kiểm soát
Điều 63. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành
viên Ban Kiểm soát
Chương IV. Xử lý mối quan hệ
với các đối tác liên quan
Điều 64. Các tranh chấp có thể
xẩy ra
Điều 65. Cách xử lý, giải quyết
tranh chấp
Điều 66. Các hợp đồng, giao dịch
phải được chấp thuận
Điều 67. Chế độ báo cáo và công
bố thông tin
Chương V. Quản lý tài chính,
kế toán
Điều 68. Năm tài chính Điều 69.
Hệ thống kế toán
Điều 70. Kiểm toán
Điều 71. Nguyên tắc phân phối lợi
nhuận
Điều 72. Xử lý lỗ trong kinh
doanh
Điều 73. Trích lập các quỹ theo
quy định
Chương VI. Gia hạn thời hạn
hoạt động, tổ chức lại, giải thể và phá sản công ty
Điều 74. Gia hạn thời hạn hoạt
động
Điều 75. Tổ chức lại Công ty
Điều 76. Giải thể
Điều 77. Phá sản
Chương VII. Sửa đổi và bổ
sung Điều lệ
Điều 78. Bổ sung và sửa đổi Điều
lệ
Chương VIII. Hiệu lực của Điều
lệ
Điều 79. Ngày hiệu lực
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ:
- Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;
- Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 29/06/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán được Quốc
hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Chứng khoán;
- Quyết định của Đại Hội đồng cổ
đông/Hội đồng thành viên Công ty.... tại Nghị quyết số...... ngày........,
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
1. Trong Điều lệ này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Công ty” là Công ty cổ phần/Công
ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) chứng khoán..... (tên đầy đủ bằng tiếng Việt của
Công ty);
b) “Vốn Điều lệ” là tổng giá trị
số vốn do chủ sở hữu đã góp/tổng giá trị các phần vốn góp do các thành viên đã
góp/tổng giá trị mệnh giá số cổ phần đã phát hành mà các cổ đông đã thanh toán
đủ và được ghi vào Điều lệ công ty;
c) “Luật Chứng khoán” là Luật
Chứng khoán đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 29 tháng 06 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng
khoán được Quốc hội thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010;
d) “Luật Doanh nghiệp” là Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014;
e) “Người quản lý công ty” bao
gồm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc), Giám đốc chi nhánh và các cá nhân giữ chức
danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh Công ty ký kết giao dịch của Công ty
theo quy định tại Điều lệ này;
f) “Người có liên quan” là cá
nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau theo quy định của Luật Chứng khoán và Luật
Doanh nghiệp;
g) “Việt Nam” là nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
h) “UBCK” là Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
i) .... (Thuật ngữ khác do công
ty quy định).
2. Trong Điều lệ này, việc tham
chiếu tới một hoặc một số quy định hoặc văn bản khác bao gồm cả những văn bản sửa
đổi hoặc thay thế của Điều Khoản hoặc văn bản đó.
3. Các tiêu đề (chương, Điều của
Điều lệ) được đưa vào để thuận tiện cho việc theo dõi và không ảnh hưởng tới ý
nghĩa, nội dung của Điều lệ.
4. Các từ hoặc thuật ngữ đã được
định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán sẽ có nghĩa tương tự trong
Điều lệ này nếu không mâu thuẫn với chủ thể hoặc ngữ cảnh.
Điều 2. Tên, hình thức pháp
lý, trụ sở, mạng lưới hoạt động và thời hạn hoạt động của Công ty
1. Tên Công ty:
a. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
b. Tên tiếng Anh:
c. Tên giao dịch:
d. Tên viết tắt:
2. Hình thức pháp lý của Công
ty:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên/Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên/Công ty cổ phần
được cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán.
3. Trụ sở Công ty:
a. Địa chỉ trụ sở chính: (Ghi
rõ số nhà, phố, phường, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
b. Điện thoại:
Fax:
Email:
c. Địa chỉ trang web:
4. Mạng lưới hoạt động:
a. Công ty có thể có chi nhánh,
phòng giao dịch và văn phòng đại diện để thực hiện các Mục tiêu hoạt động của
Công ty, phù hợp với quyết định của Chủ sở hữu/Hội đồng quản trị/Hội đồng thành
viên trong phạm vi pháp luật cho phép;
b. Chi nhánh, phòng giao dịch,
văn phòng đại diện là những đơn vị thuộc Công ty và Công ty phải chịu trách nhiệm
hoàn toàn về hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện của
mình;
c. Công ty chỉ hoạt động kinh
doanh chứng khoán, cung cấp dịch vụ chứng khoán tại các địa Điểm đặt trụ sở
chính, chi nhánh và phòng giao dịch đã được UBCK chấp thuận;
d. Tên chi nhánh, phòng giao dịch,
văn phòng đại diện phải mang tên Công ty kèm theo cụm từ chi nhánh, phòng giao
dịch, văn phòng đại diện và tên riêng để phân biệt.
5. Thời hạn hoạt động:
Thời hạn hoạt động của Công ty
sẽ bắt đầu từ ngày thành lập và là ... năm/vô thời hạn, trừ trường hợp chấm dứt
hoạt động trước thời hạn hoặc gia hạn hoạt động theo quy định tại Điều lệ này.
Điều 3. Người đại diện theo
pháp luật
1. Người đại diện theo pháp luật
của Công ty là cá nhân đại diện cho Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ
phát sinh từ giao dịch của Công ty, đại diện cho Công ty với tư cách nguyên
đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và
các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Người đại diện theo pháp luật
của Công ty là:
a. Chức danh của người đại diện
theo pháp luật:.................
b. Quyền của người đại diện
theo pháp luật: .................
c. Trách nhiệm và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật: .............
3. Trường hợp người đại diện
theo pháp luật xuất cảnh khỏi Việt Nam thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người
khác thực hiện quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật. Trong trường
hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực
hiện quyền và nhiệm vụ đã ủy quyền.
4. Trường hợp hết thời hạn ủy
quyền theo Khoản 3 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của Công ty chưa
trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền vẫn tiếp tục
thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của Công ty
trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của
Công ty trở lại làm việc tại Công ty hoặc cho đến khi Chủ sở hữu/Hội đồng thành
viên/Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật
của Công ty.
5. Trường hợp người đại diện theo
pháp luật vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực
hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật hoặc bị chết, mất
tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì Hội
đồng thành viên/chủ sở hữu công ty/Hội đồng quản trị cử người khác làm đại diện
theo pháp luật của Công ty.
6. Đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn có hai thành viên: Nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo
pháp luật của Công ty bị tạm giam, phạt tù, trốn khỏi nơi cư trú, bị mất hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề vi phạm các
tội buôn lậu, làm hàng giả, kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa dối khách hàng
và các tội khác theo quy định của pháp luật, thành viên còn lại đương nhiên làm
người đại diện theo pháp luật của Công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội
đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của Công ty.
7. Trong một số trường hợp đặc
biệt người đại diện theo pháp luật do Tòa án có thẩm quyền chỉ định trong quá
trình tố tụng tại Tòa án.
(Lưu ý: Trường hợp công ty có
nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật, Điều lệ công ty phải quy định rõ
trách nhiệm và nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật, xác định rõ người
đại diện theo pháp luật đăng ký chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu và làm việc
với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; mối quan hệ ràng buộc giữa những người đại diện
theo pháp luật; cơ chế chuyển giao trách nhiệm giữa những người đại diện theo
pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật vắng mặt tại Việt Nam,
trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, phạt tù, bị mất hoặc hạn chế, mất năng lực
hành vi hoặc bị tước quyền hành nghề....).
Điều 4. Phạm vi hoạt động
kinh doanh
1. Nghiệp vụ kinh doanh của
Công ty là (chọn một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ sau căn cứ vào Giấy
phép thành lập và hoạt động đã được UBCK cấp cho Công ty):
a. Môi giới chứng khoán;
b. Tự doanh chứng khoán;
c. Bảo lãnh phát hành chứng
khoán;
d. Tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Ngoài các nghiệp vụ kinh
doanh chứng khoán quy định tại Khoản 1 Điều này, Công ty được cung cấp dịch vụ
lưu ký chứng khoán, tư vấn tài chính, nhận ủy thác quản lý tài Khoản giao dịch
chứng khoán của nhà đầu tư và các dịch vụ tài chính khác theo quy định của Bộ
Tài chính.
3. Công ty có thể bổ sung, rút
bớt một hoặc một số nghiệp vụ kinh doanh nêu tại Khoản 1 Điều này sau khi được
UBCK chấp thuận.
Điều 5. Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động của Công ty
là:…………
Điều 6. Nguyên tắc hoạt động
1. Tuân thủ pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán và pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện hoạt động kinh
doanh một cách công bằng, trung thực.
3. Ban hành quy trình nghiệp vụ,
quy trình kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro, quy tắc đạo đức hành nghề phù hợp
với nghiệp vụ kinh doanh của Công ty.
4. Đảm bảo nguồn lực về con người,
vốn và cơ sở vật chất cần thiết để phục vụ cho hoạt động kinh doanh chứng
khoán, tuân thủ quy định của pháp luật.
5. Tách biệt về văn phòng làm
việc, nhân sự, hệ thống dữ liệu, báo cáo giữa các bộ phận nghiệp vụ để đảm bảo
tránh xung đột lợi ích giữa Công ty với khách hàng, giữa khách hàng với nhau.
Công ty phải công bố cho khách hàng biết trước về những xung đột lợi ích có thể
phát sinh giữa Công ty, người hành nghề và khách hàng.
6. Bố trí người hành nghề chứng
khoán phù hợp với nghiệp vụ hoạt động kinh doanh. Người hành nghề chứng khoán
thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán không được đồng thời thực hiện nghiệp
vụ môi giới chứng khoán.
7. Dự báo giá hoặc khuyến nghị
giao dịch liên quan đến một loại chứng khoán cụ thể trên các phương tiện truyền
thông phải ghi rõ cơ sở phân tích và nguồn trích dẫn thông tin.
8. ... (Nguyên tắc khác do công
ty quy định phù hợp với pháp luật).
Điều 7. Quyền của Công ty
1. Có tất cả các quyền theo quy
định của Luật Doanh nghiệp nếu các quyền đó không mâu thuẫn với quy định của Luật
Chứng khoán.
2. Cung cấp dịch vụ về chứng
khoán và các dịch vụ tài chính trong phạm vi pháp luật cho phép.
3. Thực hiện thu phí, lệ phí
phù hợp với quy định của Bộ Tài chính.
4. Ưu tiên sử dụng lao động
trong nước, bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của Luật
Lao động, tôn trọng quyền tổ chức công đoàn theo quy định của pháp luật.
5. ... (Các quyền khác do công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
Điều 8. Nghĩa vụ của Công ty
1. Nguyên tắc chung:
a. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b. Thiết lập hệ thống kiểm toán
nội bộ, kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột
lợi ích trong nội bộ Công ty và trong giao dịch với người có liên quan;
c. Tuân thủ các nguyên tắc về
quản trị công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
d. Tuân thủ các quy định về an
toàn tài chính theo quy định của Bộ Tài chính;
e. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại Công ty hoặc trích lập quỹ bảo
vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật hoặc sơ
suất của nhân viên;
f. Lưu giữ đầy đủ các chứng từ
và tài Khoản phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của khách hàng và của
Công ty;
g. Thực hiện việc bán hoặc cho
khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán và cho khách hàng vay
chứng khoán để bán theo quy định của Bộ Tài chính;
h. Tuân thủ các quy định của Bộ
Tài chính về thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
i. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm
toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật có liên quan;
j. Thực hiện công bố thông tin,
báo cáo và lưu trữ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
k. Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh
toán theo quy định;
l. ... (Nguyên tắc khác do công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
2. Nghĩa vụ đối với cổ
đông/thành viên:
a. Phân định rõ trách nhiệm giữa
Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên với Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát để quản lý phù hợp với quy
định của pháp luật;
b. Thiết lập hệ thống thông tin
liên lạc với các cổ đông/thành viên để đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và đối
xử công bằng giữa các cổ đông/thành viên, đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp
của cổ đông/thành viên;
c. Không được thực hiện các
hành vi sau:
- Cam kết về thu nhập, lợi nhuận
cho các thành viên/cổ đông (trừ trường hợp đối với cổ đông sở hữu cổ phần ưu
đãi cổ tức cố định);
- Nắm giữ bất hợp pháp các lợi
ích, thu nhập từ cổ phần/phần vốn góp của các cổ đông/thành viên;
- Cung cấp tài chính hoặc bảo
lãnh cho các cổ đông/thành viên một cách trực tiếp hoặc gián tiếp; cho vay dưới
mọi hình thức đối với các cổ đông lớn, thành viên Ban Kiểm soát, thành viên Hội
đồng quản trị/Hội đồng thành viên, thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc),
kế toán trưởng, các chức danh quản lý khác do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và người
có liên quan của những đối tượng này;
- Tạo thu nhập cho cổ
đông/thành viên bằng cách mua lại cổ phiếu/phần vốn góp của các cổ đông/thành
viên dưới các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật;
- Xâm phạm đến các quyền của cổ
đông/thành viên như: Quyền sở hữu, quyền chọn, quyền giao dịch công bằng, quyền
được cung cấp thông tin, các quyền và lợi ích hợp pháp khác;
d. ... (Nghĩa vụ khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
3. Nghĩa vụ đối với khách hàng:
a. Luôn giữ chữ tín với khách
hàng, không xâm phạm tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp khác của khách hàng;
b. Quản lý tách biệt tiền và chứng
khoán của từng khách hàng, quản lý tách biệt tiền và chứng khoán của khách hàng
với tiền và chứng khoán của Công ty. Mọi giao dịch bằng tiền của khách hàng phải
được Công ty thực hiện qua ngân hàng. Không lạm dụng các tài sản do khách hàng ủy
thác cho Công ty quản lý và tiền thanh toán giao dịch của khách hàng, chứng
khoán của khách hàng lưu ký tại Công ty;
c. Ký hợp đồng bằng văn bản với
khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầy đủ, trung thực
thông tin cho khách hàng khi thực hiện dịch vụ mà mình cung cấp;
d. Chỉ đưa ra lời tư vấn phù hợp
với khách hàng trên cơ sở nỗ lực thu thập thông tin về khách hàng: Thu thập,
tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, Mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận
rủi ro, kỳ vọng lợi nhuận của khách hàng và cập nhật thông tin theo quy định của
pháp luật. Bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của Công ty cho khách hàng phải
phù hợp với từng khách hàng;
e. Chịu trách nhiệm về độ tin cậy
của những thông tin công bố cho khách hàng. Đảm bảo rằng khách hàng đưa ra các
quyết định đầu tư trên cơ sở đã được cung cấp thông tin đầy đủ, bao gồm cả nội
dung và rủi ro của sản phẩm, dịch vụ cung cấp. Nghiêm cấm mọi hành vi gian dối
và công bố thông tin sai sự thật;
f. Thận trọng, không tạo ra
xung đột lợi ích với khách hàng. Trong trường hợp không thể tránh được, Công ty
phải thông báo trước cho khách hàng và áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo
đối xử công bằng với khách hàng;
g. Ưu tiên thực hiện lệnh của
khách hàng trước lệnh của Công ty;
h. Thiết lập một bộ phận chuyên
trách, chịu trách nhiệm thông tin liên lạc với khách hàng và giải quyết các thắc
mắc, khiếu nại của khách hàng;
i. Hoàn thành nghĩa vụ của mình
với khách hàng một cách tốt nhất;
j. Bảo mật thông tin của khách
hàng:
- Công ty có trách nhiệm bảo mật
các thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán và tiền của khách hàng, từ chối
việc Điều tra, phong toả, cầm giữ, trích chuyển tài sản của khách hàng mà không
có sự đồng ý của khách hàng;
- Quy định tại Điểm này không
áp dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Kiểm toán viên thực hiện kiểm
toán báo cáo tài chính của Công ty;
+ Cung cấp thông tin theo yêu cầu
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
k. ... (Nghĩa vụ khác do Công ty
quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
Điều 9. Các quy định về cấm
và hạn chế
1. Quy định đối với Công ty:
a. Không được đưa ra nhận định
hoặc bảo đảm với khách hàng về mức thu nhập hoặc lợi nhuận đạt được trên Khoản
đầu tư của mình hoặc bảo đảm khách hàng không bị thua lỗ, ngoại trừ đầu tư vào
chứng khoán có thu nhập cố định;
b. Không được thỏa thuận hoặc
đưa ra lãi suất cụ thể hoặc chia sẻ lợi nhuận/thua lỗ với khách hàng để lôi kéo
khách hàng tham gia giao dịch;
c. Không được trực tiếp hoặc
gián tiếp thiết lập các địa Điểm ngoài các địa Điểm giao dịch đã được UBCK chấp
thuận để ký hợp đồng, nhận lệnh, thực hiện lệnh giao dịch chứng khoán hoặc
thanh toán giao dịch chứng khoán với khách hàng;
d. Không nhận lệnh, thanh toán
giao dịch với người khác không phải là người đứng tên tài Khoản giao dịch mà
không có ủy quyền của khách hàng bằng văn bản;
e. Không sử dụng tên hoặc tài
Khoản của khách hàng để đăng ký, giao dịch chứng khoán;
f. Không chiếm dụng chứng
khoán, tiền hoặc tạm giữ chứng khoán của khách hàng theo hình thức lưu ký dưới
tên Công ty;
g. Không được tiết lộ thông tin
về khách hàng trừ khi được khách hàng đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền;
h. Không được thực hiện những
hành vi làm cho khách hàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về giá chứng khoán;
i. Hợp đồng mở tài Khoản giao dịch
chứng khoán không được chứa đựng những thoả thuận nhằm trốn tránh nghĩa vụ pháp
lý của Công ty; hạn chế phạm vi bồi thường của Công ty hoặc chuyển rủi ro từ
Công ty sang khách hàng; buộc khách hàng thực hiện nghĩa vụ bồi thường một cách
không công bằng và các thoả thuận gây bất lợi một cách không công bằng cho
khách hàng;
j. ... (Các quy định khác do
Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
2. Quy định đối với người hành
nghề chứng khoán:
a. Trừ trường hợp được cử là
người đại diện phần vốn góp hoặc được cử vào Ban quản lý công ty của tổ chức sở
hữu Công ty hoặc tổ chức mà Công ty đầu tư, người hành nghề chứng khoán không
được:
- Đồng thời làm việc cho tổ chức
khác có quan hệ sở hữu với Công ty;
- Đồng thời làm việc cho công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khác;
- Đồng thời làm Giám đốc (Tổng
Giám đốc) của một tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc tổ chức niêm
yết;
b. Chỉ được mở tài Khoản giao dịch
chứng khoán cho mình (nếu có) tại Công ty. Quy định này không áp dụng đối với
trường hợp khi Công ty không phải là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán;
c. Khi thực hiện các nghiệp vụ
của Công ty, người hành nghề chứng khoán là người thay mặt cho Công ty để thực
hiện các giao dịch với khách hàng và Công ty phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của người hành nghề chứng khoán. Không được sử dụng tiền, chứng khoán trên
tài Khoản của khách hàng khi không được Công ty ủy quyền theo sự ủy thác của
khách hàng cho Công ty bằng văn bản;
d. ... (Quy định khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
3. Quy định đối với thành viên
Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban Kiểm soát, thành
viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc):
a. Thành viên Hội đồng quản trị/thành
viên Hội đồng thành viên của Công ty không được đồng thời là thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc) của công ty
chứng khoán khác;
b. Trưởng Ban Kiểm soát không
được đồng thời là thành viên Ban Kiểm soát, người quản lý của công ty chứng
khoán khác;
c. Giám đốc (Tổng Giám đốc),
Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) không được đồng thời làm việc cho công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ hoặc doanh nghiệp khác. Giám đốc (Tổng Giám đốc)
không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của
công ty chứng khoán khác;
e. ... (Quy định khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
Chương
II
VỐN
ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP; CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN/CHỦ SỞ HỮU
Mục
1
VỐN
ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP
Điều 10. Vốn Điều lệ
Vốn Điều lệ của Công ty
là......... VND (bằng chữ: ……..).
Điều 11. Các loại cổ phần (đối
với công ty cổ phần)
1. Tổng số vốn Điều lệ của Công
ty được chia thành ... cổ phần. Mệnh giá cổ phần là ... đồng Việt Nam/cổ phần.
2. Các loại cổ phần của Công
ty:
a. Cổ phần phổ thông: … cổ phần;
b. Cổ phần ưu đãi biểu quyết: …
cổ phần;
c. Cổ phần ưu đãi cổ tức: … cổ
phần;
d. Cổ phần ưu đãi hoàn lại: ...
cổ phần;
e. Cổ phần ưu đãi....: ... cổ
phần (do Công ty quy định phù hợp với pháp luật).
3. Những người được quyền mua cổ
phần ưu đãi:.....
4. Cổ phần phổ thông không thể
chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần
phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Cách thức, tỉ lệ chuyển đổi
do Đại hội đồng cổ đông thông qua phù hợp với các quy định của pháp luật.
5. Đặc Điểm của các loại cổ phần:
a. Cổ phần phổ thông: Công ty cổ
phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ
thông. Mỗi cổ phần phổ thông có 01 phiếu biểu quyết;
b. Cổ phần ưu đãi biểu quyết:
Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Một cổ phần
ưu đãi biểu quyết có ... phiếu biểu quyết. Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền
và cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Cổ đông sở
hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người
khác. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba (03) năm,
kể từ ngày Công ty được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Sau thời hạn này,
cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ
thông;
c. Cổ phần ưu đãi cổ tức: Là cổ
phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc
mức ổn định hàng năm. Cổ tức được trả hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng.
Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty. Mức cổ tức cố
định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ
phần ưu đãi cổ tức;
d. Cổ phần ưu đãi hoàn lại: là
cổ phần được Công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo
các Điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Điều 12. Sổ đăng ký thành
viên/sổ đăng ký cổ đông
1. Công ty phải lập và lưu giữ
sổ đăng ký thành viên/sổ đăng ký cổ đông ngay khi được cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động.
2. Sổ đăng ký thành viên/sổ
đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
3. Hình thức của sổ đăng ký
thành viên/sổ đăng ký cổ đông: Văn bản, tệp dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại
này (do công ty quyết định).
4. Sổ đăng ký thành viên/sổ
đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty hoặc tại Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (đối với sổ đăng ký cổ đông).
5. Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp cổ phiếu công ty chưa đăng
ký lưu ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam) phải chịu trách
nhiệm trong việc xác nhận đăng ký phần vốn góp/cổ phần cho thành viên/cổ đông một
cách đầy đủ, kịp thời. Đồng thời, chịu trách nhiệm lưu giữ sổ đăng ký và đảm bảo
tính chính xác của sổ đăng ký, tránh mọi tổn hại gây ra cho thành viên/cổ đông
hoặc bên thứ ba do nghĩa vụ nói trên không được thực hiện.
6. .... (Quy định khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
Điều 13. Cổ phiếu (quy định
đối với công ty cổ phần)
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do
Công ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu của
cổ đông đối với một hoặc một số cổ phần của Công ty.
2. Cổ phiếu phải có các nội
dung chủ yếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có sai sót trong nội
dung và hình thức cổ phiếu do Công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người
sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Người đại diện theo pháp luật của Công ty chịu
trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra.
3. Trường hợp cổ phiếu bị mất,
bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác thì cổ đông có thể đề nghị Công
ty cấp lại theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều 14. Chuyển nhượng phần
vốn góp/cổ phần
1. Đối với công ty TNHH một
thành viên:
Công ty có thể chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của mình sau ba (03) năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động.
2. Đối với công ty TNHH từ hai
thành viên trở lên/công ty cổ phần:
a. Phần vốn góp/cổ phần của
Công ty được tự do chuyển nhượng, trừ các trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và quy định tại Điều lệ
này;
b. Thành viên sáng lập/cổ đông
sáng lập không được chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần của mình trong thời hạn
ba (03) năm kể từ ngày thành lập, trừ trường hợp chuyển nhượng cho thành viên
sáng lập/cổ đông sáng lập khác trong Công ty và chỉ được chuyển nhượng cổ phần
phổ thông của mình cho người không phải là thành viên sáng lập/cổ đông sáng lập
nếu được sự chấp thuận của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông và phù hợp
với quy định của pháp luật. Việc chuyển nhượng này vẫn phải đảm bảo tỷ lệ nắm
giữ của các thành viên sáng lập/cổ đông sáng lập theo quy định của pháp luật hiện
hành. Hết thời hạn trên, các hạn chế đối với phần vốn góp của thành viên sáng lập/cổ
phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ. Hạn chế chuyển nhượng của
thành viên sáng lập/cổ đông sáng lập chỉ áp dụng đối với phần vốn góp/số cổ phần
đã mua tại thời Điểm thành lập Công ty.
3. Giao dịch làm thay đổi quyền
sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn Điều lệ đã góp, giao
dịch dẫn tới tỷ lệ sở hữu của cổ đông/thành viên góp vốn vượt qua hoặc xuống dưới
các mức sở hữu 10%, 25%, 50%, 75% vốn Điều lệ đã góp của Công ty phải được UBCK
chấp thuận, trừ trường hợp cổ phiếu của Công ty được niêm yết, đăng ký giao dịch
tại Sở Giao dịch chứng khoán (đối với công ty cổ phần) và chuyển nhượng theo
quyết định của Tòa án.
Điều 15. Mua lại phần vốn
góp/cổ phần
1. Công ty chỉ được quyền mua lại
phần vốn góp/cổ phần khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện và tỷ lệ mua lại theo quy
định của pháp luật.
2. Các trường hợp mua lại phần
vốn góp/cổ phần
a. Mua lại theo yêu cầu của
thành viên/cổ đông:
Thành viên/cổ đông có quyền yêu
cầu Công ty mua lại phần vốn góp/cổ phần của mình, nếu thành viên/cổ đông đó bỏ
phiếu không tán thành đối với quyết định của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ
đông về việc: Tổ chức lại Công ty; sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ
công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên/quyền
và nghĩa vụ của cổ đông. Yêu cầu mua lại phần vốn góp/cổ phần phải được lập bằng
văn bản và gửi đến Công ty trong thời hạn ... ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng
thành viên/Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề nêu trên.
b. Mua lại theo quyết định của
Công ty (đối với công ty cổ phần):
Công ty có thể mua lại cổ phần
phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán. Tỷ lệ, cách thức, thủ tục mua lại cổ
phần thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
khoán.
Điều 16. Cách thức tăng, giảm
vốn Điều lệ
1. Sau khi chính thức đi vào hoạt
động, Công ty có thể tăng, giảm vốn Điều lệ theo quyết định của Chủ sở hữu/Hội
đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông nếu đáp ứng quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Cách thức tăng vốn Điều lệ của
Công ty:
a. Đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn:
- Tăng vốn góp của thành
viên/chủ sở hữu;
- Tiếp nhận vốn góp của thành
viên mới;
- Kết chuyển lợi nhuận để lại,
các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật;
- Chuyển nợ thành vốn góp theo
thỏa thuận giữa công ty và chủ nợ.
b. Đối với công ty cổ phần:
- Phát hành cổ phần để huy động
vốn theo quy định của pháp luật;
- Kết chuyển lợi nhuận để lại, các
nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi trái phiếu chuyển
đổi thành cổ phần;
- Phát hành cổ phiếu để trả cổ
tức, phát hành cổ phiếu thưởng;
- Chuyển nợ thành vốn góp theo
thỏa thuận giữa công ty và chủ nợ.
3. Việc giảm vốn Điều lệ do Hội
đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông quyết định nhưng vẫn phải đảm bảo Điều kiện
về vốn pháp định sau khi giảm vốn theo quy định hiện hành.
Mục
2
CHỦ
SỞ HỮU/THÀNH VIÊN SÁNG LẬP/CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU/THÀNH
VIÊN/CỔ ĐÔNG
Điều 17. Thông tin về Chủ sở
hữu/thành viên sáng lập/cổ đông sáng lập
1. Chủ sở hữu của Công ty (Đối
với công ty TNHH một thành viên)
a. Tên chủ sở hữu:
b. Quốc tịch:
c. Giấy phép thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh:
d. Địa chỉ trụ sở chính:
e. Đặc Điểm cơ bản:
2. Thành viên sáng lập/cổ đông
sáng lập (Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần):
a. Thành viên sáng lập/cổ đông
sáng lập là thành viên/cổ đông góp vốn/mua cổ phần, tham gia xây dựng, thông
qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của Công ty.
b. Các thông tin cơ bản của
thành viên sáng lập/cổ đông sáng lập:
- Tên:
- Địa chỉ thường trú:
- Quốc tịch:
- Số Giấy phép thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với pháp nhân), Giấy chứng minh nhân dân (đối
với cá nhân): ... ngày cấp: ... nơi cấp: ....
- Phần vốn góp và giá trị vốn
góp, tỉ lệ góp vốn của từng thành viên sáng lập (đối với công ty TNHH hai thành
viên trở lên); số cổ phần, giá trị cổ phần tính theo mệnh giá, tỉ lệ nắm giữ cổ
phần, loại cổ phần, tổng số cổ phần được quyền chào bán theo từng loại cổ phần
của từng cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần).
c. Các thành viên sáng lập/cổ
đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ cổ phần/phần vốn góp tối thiểu ...% vốn Điều
lệ. Thành viên sáng lập/cổ đông sáng lập là ngân hàng, công ty bảo hiểm, tổ chức
nước ngoài theo quy định của pháp luật phải duy trì tỷ lệ nắm giữ tối thiểu...%
vốn Điều lệ trong vòng ba (03) năm kể từ ngày thành lập.
Điều 18. Quyền của Chủ sở hữu/thành
viên/cổ đông Công ty
1. Quyền của Chủ sở hữu công ty
(Đối với Công ty TNHH một thành viên)
a. Quyết định nội dung Điều lệ
công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b. Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty;
c. Quyết định cơ cấu tổ chức quản
lý Công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý Công ty;
d. Quyết định các dự án đầu tư
phát triển;
e. Quyết định các giải pháp
phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
f. Thông qua hợp đồng vay, cho
vay và các hợp đồng ... (do Công ty quy định) có giá trị bằng hoặc lớn hơn ...%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
g. Quyết định bán tài sản có
giá trị bằng hoặc lớn hơn ....% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của Công ty);
h. Quyết định tăng vốn Điều lệ
của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ của Công ty cho tổ
chức khác;
i. Quyết định thành lập công ty
con, góp vốn vào công ty khác;
j. Tổ chức giám sát và đánh giá
hoạt động kinh doanh của Công ty;
k. Quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của
Công ty;
l. Quyết định tổ chức lại, giải
thể và yêu cầu phá sản Công ty;
m. Thu hồi toàn bộ giá trị tài
sản của Công ty sau khi Công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
n. ... (Quyền khác do Công ty
quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
2. Quyền của thành viên (đối với
công ty TNHH hai thành viên trở lên)
a. Tham dự họp Hội đồng thành
viên, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng
thành viên;
b. Có số phiếu biểu quyết tương
ứng với phần vốn góp;
c. Được chia lợi nhuận tương ứng
với phần vốn góp sau khi Công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật;
d. Được chia giá trị tài sản
còn lại của Công ty tương ứng với phần vốn góp khi Công ty giải thể hoặc phá sản;
e. Được ưu tiên góp thêm vốn
vào Công ty khi Công ty tăng vốn Điều lệ;
f. Định đoạt phần vốn góp của
mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần, tặng cho hoặc cách
khác theo quy định của pháp luật;
g. Tự mình hoặc nhân danh Công
ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc
(Tổng Giám đốc), người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy
định của Luật Doanh nghiệp;
h. Trừ trường hợp quy định tại
Khoản i Điều này, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ .....% vốn Điều lệ
trở lên còn có thêm các quyền sau đây:
- Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng
thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;
- Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ
ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm;
- Kiểm tra, xem xét, tra cứu và
sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và các nghị quyết của Hội đồng
thành viên và các hồ sơ khác của Công ty;
- Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị
quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày kể ngày kết thúc họp Hội đồng
thành viên nếu trình tự, thủ tục, Điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết
đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp
và Điều lệ công ty.
i. Trường hợp Công ty có một
thành viên sở hữu trên 90% vốn Điều lệ (và tại Điểm h Khoản này Công ty không
quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn 10%) thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có
quyền như quy định tại Điểm h Khoản này;
j. .... (Các quyền khác do Công
ty quy định phù với pháp luật hiện hành).
3. Quyền của cổ đông (đối với
công ty cổ phần):
a. Quyền của cổ đông phổ thông:
- Tham dự và phát biểu trong
các cuộc họp Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông
qua đại diện theo ủy quyền, hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công
ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
- Nhận cổ tức với mức theo quyết
định của Đại hội đồng cổ đông;
- Xem xét, tra cứu và trích lục
các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi
các thông tin không chính xác;
- Xem xét, tra cứu, trích lục
hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đông;
- Tự do chuyển nhượng cổ phần của
mình cho người khác, trừ các trường hợp quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều
lệ này;
- Được ưu tiên mua cổ phần mới
chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong Công ty;
- Khi Công ty giải thể hoặc phá
sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào
Công ty;
- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở
hữu từ ....% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất
06 tháng có các quyền sau đây:
+ Đề cử người vào Hội đồng quản
trị và Ban Kiểm soát.
+ Xem xét và trích lục sổ biên
bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hàng
năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban Kiểm soát;
+ Yêu cầu triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:
· Hội đồng quản trị vi phạm
nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định
vượt quá thẩm quyền được giao;
· Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị
đã vượt quá 06 tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế;
· …. (Các trường hợp khác Công
ty quy định phù hợp với pháp luật).
(Yêu cầu triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số
quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần
và thời Điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ
đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng
cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt
quá thẩm quyền).
+ Yêu cầu Ban Kiểm soát kiểm
tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, Điều hành hoạt động của Công ty
khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường
trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường
trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký doanh nghiệp, số giấy
phép thành lập và hoạt động đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời
Điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ
lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, Mục đích kiểm
tra;
+ ... (Quyền khác do công ty
quy định phù hợp với phát luật hiện hành).
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu
ít nhất 1% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng có quyền tự
mình hoặc nhân danh Công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) trong các trường hợp theo quy định của
pháp luật. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy định của
pháp luật về tố tụng dân sự.
- .... (Quyền khác do Công ty
quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
b. Quyền của cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đãi biểu quyết:
- Biểu quyết các vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại
Điều ... của Điều lệ này;
- Các quyền khác như cổ đông phổ
thông, trừ quyền chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác.
c. Quyền của cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đãi cổ tức:
- Nhận cổ tức theo quy định tại
Điều ... của Điều lệ này;
- Nhận phần tài sản còn lại
tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty, sau khi Công ty đã thanh toán hết
các Khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi Công ty giải thể hoặc phá sản;
- Các quyền khác như cổ đông phổ
thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, quyền đề cử người vào
Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát.
d. Quyền của cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đãi hoàn lại:
- Được Công ty hoàn lại vốn góp
theo quy định tại Điều ... của Điều lệ này;
- Các quyền khác như cổ đông phổ
thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban Kiểm soát.
Điều 19. Nghĩa vụ của Chủ sở
hữu/thành viên/cổ đông
1. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu (đối
với công ty TNHH một thành viên):
a. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn
Điều lệ Công ty;
b. Tuân thủ Điều lệ công ty;
c. Phải xác định và tách biệt
tài sản của Chủ sở hữu công ty và tài sản của Công ty;
d. Tuân thủ quy định của pháp
luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay,
thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa Chủ sở hữu và Công ty;
e. Chủ sở hữu công ty chỉ được
quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn Điều lệ cho
tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra
khỏi Công ty dưới hình thức khác thì Chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên
quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
Công ty;
f. Chủ sở hữu công ty không được
rút lợi nhuận khi Công ty không thanh toán đủ các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn;
g. Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Nghĩa vụ của thành viên (đối
với công ty TNHH hai thành viên trở lên):
a. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã
cam kết và chịu trách nhiệm về các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công
ty trong phạm vi số vốn đã góp;
b. Không được rút vốn đã góp ra
khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp quy định tại Luật Doanh
nghiệp;
c. Tuân thủ Điều lệ công ty;
d. Chấp hành quyết định của Hội
đồng thành viên;
e. Thành viên sở hữu từ mười phần
trăm (10%) trở lên vốn Điều lệ của Công ty thì thành viên đó và người có liên
quan không được sở hữu trên năm phần trăm (5%) số cổ phần hoặc phần vốn góp của
một công ty chứng khoán khác; không được lợi dụng ưu thế của mình gây tổn hại đến
quyền và lợi ích của Công ty và các thành viên khác. Đồng thời, phải thông báo
đầy đủ, kịp thời cho Công ty trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật;
f. Chịu trách nhiệm cá nhân khi
nhân danh Công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
- Vi phạm pháp luật;
- Tiến hành kinh doanh hoặc
giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người
khác;
- Thanh toán các Khoản nợ chưa
đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty;
g. Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
3. Nghĩa vụ của cổ đông (đối với
công ty cổ phần)
a. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn
số cổ phần cam kết mua; chịu trách nhiệm về các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty. Không được rút vốn đã
góp ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được Công ty hoặc người
khác mua lại cổ phần theo quy định của pháp luật. Trường hợp cổ đông rút một phần
hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại Khoản này thì cổ đông đó
và người có liên quan trong Công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các
Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã
bị rút và các thiệt hại xảy ra;
b. Tuân thủ Điều lệ và Quy chế
quản lý nội bộ của Công ty;
c. Chấp hành quyết định của Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
d. Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và Điều lệ Công ty.
Điều 20. Người đại diện theo
uỷ quyền của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông
1. Người đại diện theo ủy quyền
của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản
nhân danh chủ sở hữu/thành viên/cổ đông đó thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2. Việc cử người đại diện theo ủy
quyền thực hiện theo quy định sau đây:….
3. Trường hợp chủ sở hữu/thành
viên/cổ đông là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định
cụ thể phần vốn góp/số cổ phần cho mỗi người đại diện. Trường hợp chủ sở hữu/thành
viên/cổ đông không xác định phần vốn góp/số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại
diện theo ủy quyền thì phần vốn góp/số cổ phần sẽ được chia đều cho số lượng
người đại diện theo ủy quyền.
4. Người đại diện theo ủy quyền
phải đáp ứng các tiêu chuẩn và Điều kiện theo quy định sau đây:…..
5. Việc chỉ định, chấm dứt hoặc
thay đổi người đại diện theo ủy quyền phải thông báo cho Công ty bằng văn bản
và chỉ có hiệu lực đối với Công ty kể từ ngày Công ty nhận được thông báo. Văn
bản ủy quyền phải có các nội dung chủ yếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
6. Trách nhiệm của người đại diện
theo ủy quyền
- Người đại diện theo ủy quyền
nhân danh chủ sở hữu/thành viên/cổ đông thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ
sở hữu/thành viên/cổ đông tại Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông theo quy
định của pháp luật. Mọi hạn chế của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông đối với người
đại diện theo ủy quyền trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu/thành
viên/cổ đông tương ứng tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông đều không
có hiệu lực đối với bên thứ ba;
- Người đại diện theo ủy quyền
có trách nhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ
đông; thực hiện các quyền và nghĩa vụ được ủy quyền một cách trung thực, cẩn trọng,
tốt nhất, bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông ủy quyền;
- Người đại diện theo ủy quyền
chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu/thành viên/cổ đông ủy quyền do vi phạm các
nghĩa vụ quy định tại Điều này. Chủ sở hữu/thành viên/cổ đông ủy quyền chịu
trách nhiệm trước bên thứ ba đối với trách nhiệm phát sinh liên quan đến quyền
và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người đại diện theo ủy quyền.
Chương
III
QUẢN
TRỊ, ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Mục
1
QUẢN
TRỊ, ĐIỀU HÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Điều 21. Bộ máy quản trị Điều
hành của Công ty
1. Đại hội đồng cổ đông.
2. Hội đồng quản trị.
3. Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám
đốc).
4. Ban Kiểm soát (nếu có).
(Lưu ý: Trường hợp công ty lựa
chọn mô hình không có Ban Kiểm soát theo Điều 134 Luật Doanh nghiệp, công ty phải
bổ sung các quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn thành viên
Ban Kiểm toán nội bộ.)
I. Đại hội đồng cổ đông
Điều 22. Thẩm quyền của Đại
hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất
cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất
của Công ty.
2. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội
đồng cổ đông:
a. Thông qua định hướng phát
triển của Công ty;
b. Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
c. Quyết định mức cổ tức hàng
năm của từng loại cổ phần;
d. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát;
e. Quyết định đầu tư hoặc bán số
tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn ...% tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
f. Quyết định sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty;
g. Quyết định mua lại trên ...%
tổng số cổ phần ... (loại cổ phần) đã bán (Lưu ý: đối với cổ phần phổ thông
Công ty chỉ được mua lại không quá 10%);
h. Thông qua báo cáo tài chính
hàng năm;
i. Xem xét và xử lý các vi phạm
của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và cổ đông của
Công ty;
j. Quyết định tổ chức lại, giải
thể Công ty;
k. .... (Quyền và nghĩa vụ khác
do Công ty quy định phù hợp với pháp luật).
Điều 23. Triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông
1. Số lượng, thời gian, địa Điểm
họp
a. Đại hội đồng cổ đông họp thường
niên mỗi năm một (01) lần. Ngoài ra, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường.
Địa Điểm họp Đại hội đồng cổ đông phải ở trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông được tổ chức đồng thời ở nhiều địa Điểm khác nhau thì
địa Điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp.
b. Đại hội đồng cổ đông phải họp
thường niên trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, Công ty có thể đề nghị UBCK gia hạn họp Đại
hội đồng cổ đông thường niên nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày kết thúc năm
tài chính.
2. Thẩm quyền triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông
a. Hội đồng quản trị có trách
nhiệm triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp
bất thường Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
- Hội đồng quản trị xét thấy cần
thiết vì lợi ích của Công ty;
- Số thành viên Hội đồng quản
trị, Ban Kiểm soát còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;
- Theo yêu cầu của cổ đông hoặc
nhóm cổ đông quy định tại Khoản... Điều.... Điều lệ này;
- Theo yêu cầu của Ban Kiểm
soát;
- .... (Các trường hợp khác do
Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
b. Thời hạn triệu tập Đại hội đồng
cổ đông bất thường là .... ngày, kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn
lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật hoặc nhận được yêu cầu của
cổ đông, nhóm cổ đông như quy định tại Điểm a Khoản này. Trường hợp Hội đồng quản
trị không triệu tập họp theo quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và các
thành viên Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi
thường thiệt hại phát sinh cho Công ty.
c. Trường hợp Hội đồng quản trị
không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường theo quy định tại Điểm b
Khoản này thì trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban Kiểm soát thay thế Hội đồng
quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp Ban Kiểm soát không triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Trưởng Ban kiểm soát phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho Công ty.
d. Trường hợp Ban Kiểm soát
không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điểm c Khoản này thì
cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Khoản... Điều... Điều lệ này có quyền đại
diện Công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh
nghiệp.
Điều 24. Chương trình và nội
dung họp Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông thường
niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:
a) Kế hoạch kinh doanh hàng năm
của Công ty;
b) Báo cáo tài chính hàng năm;
c) Báo cáo của Hội đồng quản trị
về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, từng thành viên Hội đồng
quản trị;
d) Báo cáo của Ban Kiểm soát về
kết quả kinh doanh của Công ty, kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban
Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc);
e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần
của từng loại;
f) Tổng mức thù lao trả cho Hội
đồng quản trị, Ban Kiểm soát;
g) ... (Các vấn đề khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
2. Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải chuẩn bị chương trình và nội dung cuộc họp.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông
quy định tại Khoản ... Điều ... của Điều lệ này có quyền kiến nghị vấn đề đưa
vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và gửi đến
Công ty chậm nhất là ... ngày làm việc trước ngày khai mạc. Kiến nghị phải ghi
rõ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông hoặc thông tin tương
đương, vấn đề kiến nghị đưa vào chương trình họp. Người triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông có quyền từ chối đề xuất này nếu:
a. Kiến nghị được gửi đến không
đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung; hoặc
b. Vấn đề kiến nghị không thuộc
thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông; hoặc
c. .... (Trường hợp khác do
Công ty quy định phù hợp với pháp luật).
Điều 25. Điều kiện tiến hành
họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất ....% tổng số phiếu
biểu quyết (Lưu ý: Tỷ lệ cụ thể do Công ty quy định phù hợp với Luật Doanh nghiệp).
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ
nhất không đủ Điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì được
triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày dự định họp lần
thứ nhất. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến
hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất ....% tổng số phiếu biểu quyết
(Lưu ý: Tỷ lệ cụ thể do Công ty quy định phù hợp với Luật Doanh nghiệp).
3. Trường hợp cuộc họp triệu tập
lần thứ hai không đủ Điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì
được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày dự định họp
lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến
hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.
Điều 26. Thể thức tiến hành
họp Đại hội đồng cổ đông
1. Đăng ký cổ đông dự họp Đại hội
đồng cổ đông:.....
2. Bầu Chủ tọa, Thư ký và Ban
kiểm phiếu:....
3. Thông qua chương trình và nội
dung họp:.....
4. Chủ tọa có quyền thực hiện
các biện pháp cần thiết và hợp lý để Điều khiển cuộc họp một cách có trật tự,
đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số
người dự họp.
5. Đại hội đồng cổ đông thảo luận
và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được
tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu
quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán
thành, không tán thành, không có ý kiến.
6. Công bố kết quả kiểm phiếu:....
7. Cổ đông hoặc người được uỷ
quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đã khai mạc vẫn được đăng ký và có quyền tham
gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký xong. Trong trường hợp này, hiệu lực của những
nội dung đã được biểu quyết trước đó không thay đổi.
8. Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông có quyền sau:....
9. Các trường hợp chủ tọa có
quyền hoãn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số người đăng ký dự họp theo
quy định đến một thời Điểm hoặc thay đổi địa Điểm họp:......
10. Bầu thay thế chủ tọa Điều
hành cuộc họp trong trường hợp chủ tọa hoãn hoặc tạm dừng họp Đại hội đồng cổ
đông trái với quy định tại Khoản 9 Điều này:....
Điều 27. Thông qua quyết định
của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông thông
qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc
lấy ý kiến bằng văn bản.
2. (Điều Khoản khuyến nghị)
Công ty có thể sử dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong việc biểu quyết, bao
gồm biểu quyết vắng mặt thông qua hệ thống điện tử được bảo mật, biểu quyết qua
internet hoặc qua điện thoại để tạo Điều kiện thuận lợi cho các cổ đông tham
gia dự họp Đại hội đồng cổ đông.
3. Các trường hợp nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông:.......
4. Nghị quyết về nội dung sau
đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất .... tổng số phiếu biểu
quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành (Lưu ý: Tỷ lệ cụ thể do Công ty quy định
phù hợp với Luật Doanh nghiệp):
a. Loại cổ phần và tổng số cổ
phần của từng loại; b. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh; c. Thay đổi
cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
d. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản
có giá trị bằng hoặc lớn hơn ....% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán
của Công ty;
e. Tổ chức lại, giải thể công
ty;
f. ... (Các vấn đề khác do công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
5. Các nghị quyết về nội dung
khác được Đại hội đồng cổ đông thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất
...% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành (Lưu ý: Tỷ lệ
cụ thể do Công ty quy định phù hợp với Luật Doanh nghiệp).
6. Phương thức biểu quyết bầu
thành viên Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát:.....
7. Trường hợp thông qua nghị
quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất ....% tổng số phiếu biểu
quyết tán thành (Lưu ý: Tỷ lệ cụ thể do Công ty quy định phù hợp với Luật Doanh
nghiệp). Việc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông thực hiện theo thể thức sau:.....
8. Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nghị quyết được thông qua. Việc gửi
nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải trên trang thông tin điện tử của
Công ty.
Điều 28. Hiệu lực các nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đông
1. Quyết định của Đại hội đồng
cổ đông có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ thời Điểm hiệu lực ghi tại
nghị quyết đó.
2. Các nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông được thông qua bởi 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp
và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết đó không được
thực hiện đúng quy định.
3. Trường hợp có cổ đông, nhóm
cổ đông yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông như quy định tại Điều 147 của Luật Doanh nghiệp, thì
các nghị quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành cho đến khi Tòa án, Trọng tài có quyết
định khác, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
Điều 29. Biên bản họp Đại hội
đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức
điện tử khác với các nội dung chủ yếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Biên
bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và có hiệu
lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung giữa các biên bản
thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.
3. Chủ tọa và thư ký cuộc họp
phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên
bản.
4. Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ
ngày kết thúc cuộc họp. Việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc
đăng tải lên trang thông tin điện tử của Công ty. Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, nghị quyết đã được thông qua và
các tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại
trụ sở chính của Công ty.
II. Hội đồng quản trị
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của
Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan
quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Thẩm quyền của Hội đồng quản
trị:
a. Quyết định chiến lược, kế hoạch
phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty;
b. Kiến nghị loại cổ phần và tổng
số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c. Quyết định bán cổ phần mới
trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động
thêm vốn theo hình thức khác;
d. Quyết định giá bán cổ phần
và trái phiếu của Công ty;
e. Quyết định mua lại từ ...% tổng
số cổ phần .... đã bán (Lưu ý: phù hợp với quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 22
của Điều lệ mẫu); quyết định phương án bán, chia thưởng cổ phiếu quỹ theo những
cách thức phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
f. Quyết định phương án đầu tư
và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;
g. Quyết định giải pháp phát
triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
h. Thông qua hợp đồng mua, bán,
vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn ....% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty, trừ hợp đồng,
giao dịch của Công ty với người có liên quan theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và Điều lệ này;
i. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm
Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người quản lý công ty sau:....; quyết định mức
lương và quyền lợi khác của người quản lý nêu trên; cử người đại diện theo uỷ
quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác,
quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;
j. Giám sát, chỉ đạo Giám đốc
(Tổng Giám đốc) và người quản lý công ty trong Điều hành công việc kinh doanh
hàng ngày của Công ty;
k. Quyết định cơ cấu tổ chức,
quy chế quản lý nội bộ của Công ty; quyết định thành lập công ty con, chi
nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần doanh
nghiệp khác trong giới hạn quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
l. Duyệt chương trình, nội dung
tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
m. Trình báo cáo quyết toán tài
chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
n. Kiến nghị mức trả cổ tức,
quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá
trình kinh doanh;
o. Kiến nghị việc tổ chức lại,
giải thể hoặc yêu cầu phá sản Công ty;
p. Thiết lập một quy trình chuẩn
về triệu tập họp, bỏ phiếu và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng quản trị để Đại
hội đồng cổ đông thông qua; trình tự, thủ tục đề cử, ứng cử, bầu, miễn nhiệm và
bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị; xây dựng các quy định về trình tự, thủ
tục lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm người quản lý công ty và quy trình thủ tục
phối hợp hoạt động giữa Hội đồng quản trị với Ban Kiểm soát và Ban Giám đốc
(Ban Tổng Giám đốc); xây dựng cơ chế đánh giá hoạt động, khen thưởng và kỷ luật
đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) và người
quản lý công ty;
q. Thiết lập các bộ phận hoặc cử
người thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro nhằm quy định
chính sách chiến lược quản lý rủi ro trong hoạt động của Công ty và kiểm tra,
đánh giá về sự phù hợp, hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro đã được thiết lập
trong Công ty;
r. Thực hiện ngăn ngừa và giải
quyết những xung đột có thể phát sinh giữa các cổ đông và Công ty. Hội đồng quản
trị có thể bổ nhiệm cán bộ để triển khai các hệ thống cần thiết hoặc thành lập
bộ phận chuyên trách để giải quyết xung đột trong Công ty hoặc phục vụ cho Mục
đích này;
s. (Điều Khoản khuyến nghị) Phê
chuẩn các giao dịch nằm ngoài phạm vi kế hoạch kinh doanh và tài chính do Giám
đốc (Tổng Giám đốc) và Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) đệ trình (nếu có);
t. (Điều Khoản khuyến nghị) Hội
đồng quản trị có quyền phủ quyết quyết định của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và Ban
Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) trong việc tiến hành bất kỳ một hoạt động quy chuẩn
nào, với Điều kiện phủ quyết đó có cơ sở;
u. (Điều Khoản khuyến nghị) Hội
đồng quản trị phải lập tức thông báo cho cổ đông trong những trường hợp sau
đây:
- Công ty hoặc Ban lãnh đạo của
Công ty bị nghi ngờ có liên quan đến các hoạt động phi pháp;
- Tình trạng tài chính của Công
ty liên tục suy giảm và không đáp ứng được các Điều kiện theo quy định của pháp
luật;
- Công ty kinh doanh bị thua lỗ
từ ...% trên vốn chủ sở hữu;
- Công ty đề xuất thay đổi Chủ
tịch hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát;
- Xảy ra các trường hợp khẩn cấp
làm ảnh hưởng xấu đến lợi ích của Công ty và khác hàng.
v. .... (Các quyền và nghĩa vụ
khác do công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
3. Hội đồng quản trị thông qua
quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc theo hình
thức ..... Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
4. Hội đồng quản trị có thể ủy
quyền cho Chủ tịch Hội đồng quản trị thực hiện một phần quyền hạn và chức năng
của Hội đồng quản trị trong thời gian Hội đồng quản trị không tổ chức cuộc họp.
Nội dung ủy quyền phải được xác định rõ ràng, cụ thể. Đối với những vấn đề trọng
yếu, liên quan đến lợi ích sống còn của Công ty thì không được ủy quyền cho Chủ
tịch hội đồng quản trị quyết định.
5. Khi thực hiện chức năng, quyền
và nghĩa vụ của mình, Hội đồng quản trị phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật,
Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp quyết
định do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ
công ty, gây thiệt hại cho Công ty thì các thành viên tán thành thông qua quyết
định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân và phải đền bù thiệt hại
cho Công ty; thành viên phản đối thông qua nghị quyết nói trên được miễn trừ
trách nhiệm.
6. Trường hợp các nghị quyết đã
được Hội đồng quản trị thông qua nhưng trái với quy định của pháp luật và Điều
lệ công ty thì cổ đông sở hữu cổ phần của Công ty liên tục trong thời hạn ít nhất
01 năm có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực hiện nghị quyết nói
trên.
7. Trong quá trình thực thi nhiệm
vụ của mình, thành viên Hội đồng quản trị có các quyền và trách nhiệm sau:
a. Quyền của thành viên Hội đồng
quản trị:
- Quyền được cung cấp thông
tin:
+ Thành viên Hội đồng quản trị
có quyền yêu cầu thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) và người quản lý
công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh
doanh của Công ty và của các đơn vị trong Công ty;
+ Người quản lý được yêu cầu phải
cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của
thành viên Hội đồng quản trị;
+ Trình tự, thủ tục yêu cầu và
cung cấp thông tin:....(do Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
- Quyền được nhận thù lao và lợi
ích khác:
+ Công ty có quyền trả thù lao
cho thành viên Hội đồng quản trị theo kết quả và hiệu quả kinh doanh;
+ Thù lao của thành viên Hội đồng
quản trị được trả theo quy định sau đây:....;
- .... (Quyền khác do Công ty
quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
b. Trách nhiệm của thành viên Hội
đồng quản trị:
- Thực hiện trách nhiệm của người
quản lý công ty theo đúng quy định của pháp luật;
- Công khai hóa các lợi ích và
người có liên quan theo quy định sau:...;
- Các trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 31. Số lượng, thành phần
và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
1. Số lượng và thành phần thành
viên Hội đồng quản trị
a) Hội đồng quản trị của Công
ty có ... thành viên (Lưu ý: Số lượng cụ thể do Công ty quy định phù hợp với Luật
Doanh nghiệp và văn bản pháp luật hướng dẫn về quản trị Công ty). Trong đó, số
lượng của thành viên Hội đồng quản trị độc lập là ... thành viên.
b) Số thành viên Hội đồng quản
trị thường trú ở Việt Nam phải có tối thiểu ... thành viên.
(Lưu ý: Cơ cấu Hội đồng quản trị
phải đảm bảo sự cân đối giữa các thành viên có kiến thức và kinh nghiệm về pháp
luật, tài chính và chứng khoán; giữa các thành viên kiêm Điều hành và các thành
viên không Điều hành, độ tuổi, giới tính....)
2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội
đồng quản trị
a. Thành viên Hội đồng quản trị
có nhiệm kỳ ... năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ .... (số lượng, thời
hạn cụ thể do Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
b. Trường hợp tất cả thành viên
Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ mà Đại hội đồng cổ đông chưa bầu được
thành viên mới:.....
c. Nhiệm kỳ của thành viên được
bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên bị mất tư cách thành viên, bị miễn nhiệm,
bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ: .....
Điều 32. Đề cử người vào Hội
đồng quản trị và tiêu chuẩn, Điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
1. Việc đề cử người vào Hội đồng
quản trị thực hiện theo cơ chế sau:.... (Lưu ý: Phải phù hợp với quy định của
Luật Doanh nghiệp).
2. Cơ chế đề cử hoặc cách thức
Hội đồng quản trị đương nhiệm, Ban Kiểm soát, cổ đông khác đề cử người vào Hội
đồng quản trị phải được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông
qua trước khi tiến hành đề cử.
3. (Điều Khoản khuyến nghị)
Thông tin về những người được đề cử vào Hội đồng quản trị phải được công bố trước
khi tổ chức Đại hội đồng cổ đông, gồm có: danh tính của ứng viên; danh tính của
cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử ứng viên đó; độ tuổi và trình độ học vấn của ứng
viên; kinh nghiệm và trình độ chuyên môn của ứng viên; những vị trí công tác mà
ứng viên đảm nhiệm trong vòng năm (05) năm qua; những vị trí công tác mà ứng
viên đang đảm nhiệm; báo cáo đánh giá về đóng góp của ứng viên cho Công ty với
tư cách là thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp ứng viên đó được tái bổ
nhiệm; bản chất mối quan hệ của ứng viên với Công ty; các vị trí trong Hội đồng
quản trị hoặc các vị trí chủ chốt khác mà ứng viên nắm giữ, được đề cử tại các
công ty khác; quan hệ của ứng viên với người có liên quan trong Công ty; quan hệ
của ứng viên với đối tác kinh doanh chính của Công ty; những thông tin liên
quan đến tình hình tài chính của ứng viên và những vấn đề khác có thể ảnh hưởng
tới nhiệm vụ, tính độc lập của ứng viên với tư cách là thành viên Hội đồng quản
trị; việc ứng viên từ chối cung cấp thông tin theo yêu cầu của Công ty (nếu
có).
4. (Điều Khoản khuyến nghị)
Không đề cử vào Hội đồng quản trị nhân viên của một đơn vị kiểm toán độc lập thực
hiện kiểm toán cho Công ty trong vòng ... năm qua.
5. Những ứng viên vào Hội đồng
quản trị phải thỏa mãn các tiêu chuẩn và Điều kiện quy định tại Khoản 6 Điều
này.
6. Tiêu chuẩn và Điều kiện
làm thành viên Hội đồng quản trị:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp;
b. Có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng khoán,
tài chính, ngân hàng;
c. Không phải là Giám đốc (Tổng
Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của
công ty chứng khoán khác; không được đồng thời làm thành viên Hội đồng quản trị
của trên năm (05) công ty khác (đối với công ty niêm yết);
d. Không từng là thành viên Hội
đồng quản trị hoặc đại diện theo pháp luật của một công ty bị phá sản hoặc bị cấm
hoạt động do những vi phạm pháp luật nghiêm trọng;
e. Thành viên Hội đồng quản trị
không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi, anh chị em ruột, anh em rể, chị em dâu của Giám đốc (Tổng giám đốc) và
người quản lý khác của Công ty; không được là người liên quan của người quản
lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ (Đối với công ty chứng
khoán mà Nhà nước sở hữu trên 50% vốn Điều lệ);
f. (Điều Khoản khuyến nghị) Các
thành viên Hội đồng quản trị cần có những phẩm chất và năng lực sau đây:
- Nhận được sự tin tưởng của
các cổ đông (phản ánh qua việc các cổ đông biểu quyết ủng hộ), các thành viên
khác trong Hội đồng quản trị, người quản lý và nhân viên của Công ty;
- Có khả năng cân bằng lợi ích
của tất cả các bên có quyền lợi liên quan và đưa ra những quyết định hợp lý;
- Có kinh nghiệm chuyên môn và
trình độ học vấn cần thiết để Điều hành hoạt động Công ty một cách hiệu quả;
- Có kinh nghiệm kinh doanh quốc
tế, am hiểu các vấn đề địa phương, hiểu biết về thị trường, sản phẩm và đối thủ
cạnh tranh;
- Có khả năng biến kiến thức và
kinh nghiệm thành các giải pháp thực tiễn.
g. .... (Điều kiện và tiêu chuẩn
khác do Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
7. Tiêu chuẩn và Điều kiện quy
định tại Điều này đồng thời được áp dụng cho những thành viên Hội đồng quản trị
được bầu chọn bổ sung, thay thế.
Điều 33. Thành viên độc lập
Hội đồng quản trị
1. Thành viên độc lập Hội đồng
quản trị là thành viên Hội đồng quản trị đáp ứng các tiêu chuẩn và Điều kiện
theo quy định tại các văn bản pháp luật quy định về quản trị công ty áp dụng
cho các công ty niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán.
2. Thành viên độc lập Hội đồng
quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị khi không còn đáp ứng đủ Điều kiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập
Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ Điều kiện nêu trên. Hội đồng quản
trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn
đáp ứng đủ Điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng
quản trị đó trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành
viên độc lập Hội đồng quản trị.
3. (Điều Khoản khuyến nghị) Nhiệm
kỳ của thành viên độc lập Hội đồng quản trị giống với nhiệm kỳ của các thành
viên khác nhưng không được bổ nhiệm lại trong nhiệm kỳ tiếp theo.
4. (Điều Khoản khuyến nghị)
Thành viên độc lập Hội đồng quản trị có các nhiệm vụ và quyền hạn giống thành
viên Hội đồng quản trị khác, ngoài ra còn có các quyền hạn sau:
a. Đề xuất với Hội đồng quản trị
tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bất thường hoặc đề xuất với Ban Kiểm soát
tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bất thường trong trường hợp Hội đồng quản
trị phản đối đề nghị này;
b. Thuê tổ chức tư vấn hoặc kiểm
toán để thực hiện nhiệm vụ của mình;
c. Đưa ra ý kiến độc lập về các
vấn đề liên quan đến kế hoạch khen thưởng, trả thù lao cho thành viên Hội đồng
quản trị và người quản lý công ty;
d. Đưa ra các ý kiến độc lập về
các giao dịch lớn có liên quan và báo cáo cơ quan quản lý khi xét thấy cần thiết.
5. Cách thức tổ chức và phối hợp
hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị:....
Điều 34. Chủ tịch Hội đồng
quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị
do Hội đồng quản trị bầu ra trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị
không kiêm nhiệm chức Giám đốc (Tổng Giám đốc), trừ trường hợp được Đại hội đồng
cổ đông chấp thuận. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm chức Giám đốc (Tổng Giám đốc)
Điều hành phải được Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn hàng năm tại cuộc họp thường
niên (Lưu ý: Điều Khoản này không áp dụng đối với công ty cổ phần do Nhà nước nắm
giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết).
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a. Lập chương trình, kế hoạch
hoạt động của Hội đồng quản trị;
b. Chuẩn bị chương trình, nội
dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị;
c. Tổ chức việc thông qua quyết
định của Hội đồng quản trị;
d. Giám sát quá trình tổ chức
thực hiện nghị quyết của Hội đồng quản trị;
e. Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị;
f. Lãnh đạo và đảm bảo sự hoạt
động có hiệu quả của Hội đồng quản trị;
g. Xây dựng, thực hiện và rà soát
các thủ tục chi phối hoạt động của Hội đồng quản trị;
h. Thường xuyên gặp gỡ Giám đốc
(Tổng Giám đốc) và đóng vai trò là người liên lạc giữa Hội đồng quản trị với
Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc);
i. Đảm bảo việc trao đổi thông
tin đầy đủ, kịp thời, chính xác và rõ ràng giữa các thành viên Hội đồng quản trị
với Chủ tịch Hội đồng quản trị;
j. Đảm bảo việc truyền thông và
liên lạc hiệu quả với các cổ đông;
k. Tổ chức đánh giá định kỳ
công tác của Hội đồng quản trị, các bộ phận trực thuộc Hội đồng quản trị và từng
thành viên Hội đồng quản trị;
l. Tạo Điều kiện thuận lợi để
các thành viên độc lập Hội đồng quản trị hoạt động một cách có hiệu quả và thiết
lập mối quan hệ có tính chất xây dựng giữa các thành viên Điều hành và những
thành viên không Điều hành trong Hội đồng quản trị;
m. Thực thi những nhiệm vụ và
trách nhiệm khác theo yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị
theo nhu cầu và hoàn cảnh thực tế;
n. .... (Quyền và nhiệm vụ khác
do Công ty quy định phù hợp với pháp luật).
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì uỷ quyền
bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu có) hoặc một thành viên
khác để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo
nguyên tắc quy định tại Điều lệ này. Trường hợp không có người được uỷ quyền
thì các thành viên còn lại bầu một (01) người trong số các thành viên tạm thời
giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số.
5. Khi xét thấy cần thiết, Chủ
tịch Hội đồng quản trị có thể tuyển dụng thư ký công ty để hỗ trợ Hội đồng quản
trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị thực hiện các nghĩa vụ thuộc thẩm quyền theo
quy định của pháp luật. Thư ký công ty có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị
có thể bị bãi miễn theo quyết định của Hội đồng quản trị.
Điều 35. Cuộc họp Hội đồng
quản trị và biên bản cuộc họp
1. Hội đồng quản trị có thể họp
định kỳ hoặc bất thường. Cuộc họp định kỳ của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội
đồng quản trị triệu tập khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý tối thiểu phải họp
một (01) lần.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị
được bầu trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn
bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ
đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu
cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu
bầu hoặc tỷ lệ bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc
đa số để chọn một (01) người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị
phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong các trường hợp sau đây:
a. Nhận được đề nghị của Ban Kiểm
soát hoặc thành viên độc lập;
b. Nhận được đề nghị của Giám đốc
(Tổng Giám đốc) hoặc ít nhất năm (05) người quản lý khác;
c. Nhận được đề nghị của ít nhất
hai (02) thành viên Điều hành của Hội đồng quản trị;
d. ... (Trường hợp khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành và Điều lệ Công ty).
Đề nghị họp phải được lập thành
văn bản, trong đó nêu rõ Mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm
quyền của Hội đồng quản trị.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị
phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề nghị quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị không triệu tập họp theo đề nghị thì phải chịu trách nhiệm về những
thiệt hại xảy ra đối với Công ty và người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội
đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất
... ngày làm việc trước ngày họp cho các thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc). Thông báo mời họp phải xác định cụ
thể thời gian và địa Điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định,
kèm theo tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên. Cách
thức gửi thông báo thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
6. Kiểm soát viên có quyền dự
các cuộc họp của Hội đồng quản trị, có quyền thảo luận nhưng không được biểu
quyết.
7. Cuộc họp Hội đồng quản trị
theo giấy triệu tập lần thứ nhất được tiến hành khi có từ ba phần tư (3/4) tổng
số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập lần thứ nhất
không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai
trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Trong trường hợp
này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị
dự họp.
8. Thành viên Hội đồng quản trị
được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:
a. Tham dự và biểu quyết trực
tiếp tại cuộc họp;
b. Ủy quyền cho người khác đến dự
họp theo quy định tại Khoản 10 Điều này. c. Tham dự và biểu quyết thông qua hội
nghị trực tuyến hoặc hình thức tương tự khác;
d. Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc
họp thông qua thư, fax, thư điện tử. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp
thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển
đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu
quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.
9. Quyết định của Hội đồng quản
trị được thông qua nếu được ... số thành viên dự họp tán thành. Trường hợp số
phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch
Hội đồng quản trị.
10. Thành viên phải tham dự đầy
đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác
dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.
11. Các cuộc họp của Hội đồng
quản trị phải được lập biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức
điện tử khác tại trụ sở Công ty. Biên bản họp lập bằng tiếng Việt và có thể lập
thêm bằng tiếng nước ngoài, có đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định của Luật
Doanh nghiệp. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có hiệu lực
ngang nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung thì nội dung trong biên bản
tiếng Việt có hiệu lực áp dụng. Chủ tọa và người ghi biên bản phải chịu trách
nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản
trị.
Điều 36. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
1. Các trường hợp miễn nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị:
a. Thành viên Hội đồng quản trị
không còn đủ tiêu chuẩn và Điều kiện theo quy định tại Điều ... của Điều lệ
này;
b. Thành viên Hội đồng quản trị
không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong sáu (06) tháng liên tục,
trừ trường hợp bất khả kháng;
c. Có đơn xin từ chức;
d. ... (Các trường hợp khác do
Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
2. Thành viên Hội đồng quản trị
có thể bị bãi nhiệm theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
3. Hội đồng quản trị phải triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị trong
trường hợp sau:
a. Số lượng thành viên Hội đồng
quản trị bị giảm quá một phần ba (1/3) so với số lượng quy định tại Điều lệ
công ty. Trong trường hợp này Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông trong thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày kể từ ngày số thành viên bị
giảm quá một phần ba;
b. Số lượng thành viên độc lập
Hội đồng quản trị giảm xuống, không đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Điều... Điều
lệ này.
4. Các trường hợp khác, Đại hội
đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên bị miễn nhiệm, bãi nhiệm tại
cuộc họp gần nhất.
Điều 37. Ban Kiểm toán nội bộ
và Quản trị rủi ro của Hội đồng quản trị (bắt buộc đối với công ty đại chúng hoặc
công ty được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán)
1. Ban Kiểm toán nội bộ thực hiện
chức năng của mình trên nguyên tắc độc lập, trung thực, khách quan và bảo mật.
Các chức năng, nhiệm vụ cụ thể của Ban Kiểm toán nội bộ như sau:
a. Đánh giá một cách độc lập về
sự phù hợp và tuân thủ các chính sách pháp luật, Điều lệ công ty, các quyết định
của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
b. Kiểm tra, xem xét và đánh
giá sự đầy đủ, hiệu quả và hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ trực thuộc
Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) nhằm hoàn thiện hệ thống này;
c. Đánh giá việc tuân thủ của
hoạt động kinh doanh đối với các chính sách và quy trình nội bộ;
d. Tham mưu thiết lập các chính
sách và quy trình nội bộ;
e. Đánh giá việc tuân thủ các
quy định pháp luật, kiểm soát các biện pháp đảm bảo an toàn tài sản;
f. Đánh giá kiểm toán nội bộ
thông qua thông tin tài chính và quá trình kinh doanh;
g. Đánh giá quy trình xác định,
đánh giá và quản lý rủi ro kinh doanh;
h. Đánh giá hiệu quả của các hoạt
động;
i. Đánh giá việc tuân thủ các
cam kết trong hợp đồng;
j. Thực hiện kiểm soát hệ thống
công nghệ thông tin;
k. Điều tra các vi phạm trong nội
bộ Công ty;
l. Thực hiện kiểm toán nội bộ
Công ty và các công ty con;
m. .... (Chức năng khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
2. Chức năng và nguyên tắc hoạt
động của Bộ phận Quản trị rủi ro:
a. Quy định chính sách, chiến
lược quản lý rủi ro; các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro; mức độ rủi ro tổng thể của
Công ty và từng bộ phận trong Công ty;
b. Đánh giá một cách độc lập về
sự phù hợp và tuân thủ các chính sách, quy trình rủi ro đã được thiết lập trong
Công ty;
c. Kiểm tra, xem xét và đánh
giá sự đầy đủ, hiệu quả và hiệu lực của hệ thống quản trị rủi ro trực thuộc Ban
Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) nhằm hoàn thiện hệ thống này;
d. .... (Chức năng khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
3. Yêu cầu về nhân sự của Ban
Kiểm toán nội bộ:
a. Không phải là người đã từng
bị xử phạt từ mức phạt tiền trở lên đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực
chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm trong vòng năm (05) năm gần nhất tính tới năm
được bổ nhiệm;
b. Trưởng Ban Kiểm toán nội bộ
phải là người có trình độ chuyên môn về luật, kế toán, kiểm toán; Có đủ kinh
nghiệm, uy tín, thẩm quyền để thực thi có hiệu quả nhiệm vụ được giao;
c. Không phải là người có liên
quan đến các trưởng bộ phận chuyên môn, người thực hiện nghiệp vụ, Giám đốc (Tổng
Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Giám đốc chi nhánh trong Công ty;
d. Có Chứng chỉ Những vấn đề cơ
bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán và Chứng chỉ Pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán hoặc Chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
e. Không kiêm nhiệm các công việc
khác trong Công ty.
III. Ban Giám đốc (Ban Tổng
Giám đốc)
Điều 38. Thành phần, nhiệm kỳ
của thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc); quyền và nghĩa vụ của Giám đốc
(Tổng Giám đốc) và thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc)
1. Thành phần Ban Giám đốc (Ban
Tổng giám đốc) của Công ty gồm có: Giám đốc (Tổng Giám đốc), các Phó Giám đốc
(Phó Tổng Giám đốc) và ... (các chức danh quản lý quan trọng khác do Công ty
quy định).
2. Thành viên Ban Giám đốc (Ban
Tổng Giám đốc) do Hội đồng quản trị thuê hoặc bổ nhiệm. Nhiệm kỳ của Giám đốc
(Tổng Giám đốc) không quá năm (05) năm và có thể bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ
không hạn chế.
3. Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám
đốc) phải thiết lập và duy trì hệ thống thực thi quản trị rủi ro nhằm đảm bảo
ngăn ngừa các rủi ro có thể ảnh hưởng tới lợi ích của Công ty và khách hàng;
thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm cơ cấu tổ chức, nhân sự
độc lập và chuyên trách. Các quy trình, quy định nội bộ áp dụng đối với tất cả
các vị trí, đơn vị, bộ phận và hoạt động của Công ty nhằm bảo đảm Mục tiêu theo
quy định của pháp luật.
4. Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám
đốc) phải xây dựng các quy định làm việc để Hội đồng quản trị thông qua, quy định
làm việc tối thiểu phải có các nội dung cơ bản sau đây:
a. Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể
của từng thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc);
b. Quy định trình tự, thủ tục tổ
chức và tham gia các cuộc họp;
c. Trách nhiệm báo cáo của Ban
Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) đối với Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát.
5. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc
(Tổng Giám đốc)
Giám đốc (Tổng Giám đốc) là người
Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội
đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, cụ thể như sau:
a. Quyết định các vấn đề liên
quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty mà không cần phải có quyết
định của Hội đồng quản trị;
b. Tổ chức thực hiện các nghị
quyết của Hội đồng quản trị;
c. Tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;
d. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty;
e. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của
Hội đồng quản trị;
f. Kiến nghị phương án trả cổ tức
hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
g. Tuyển dụng lao động;
h. Quyết định tiền lương và lợi
ích khác đối với người lao động trong Công ty, kể cả các chức danh quản lý thuộc
thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc (Tổng Giám đốc);
i. (Điều Khoản khuyến nghị)
Giám đốc (Tổng Giám đốc) không tham gia vào bất cứ hoạt động kinh doanh nào
ngoài những việc liên quan tới vai trò quản lý, Điều hành Công ty và việc quản
trị các công ty con của Công ty;
j. .... (Quyền và nghĩa vụ khác
do Công ty quy định phù hợp với pháp luật).
6. Giám đốc (Tổng Giám đốc) phải
Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty theo đúng quy định của
pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với Công ty và nghị quyết của
Hội đồng quản trị. Trường hợp Điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại
cho Công ty thì Giám đốc (Tổng Giám đốc) phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và phải bồi thường thiệt hại cho Công ty.
7. Quyền lợi và trách nhiệm của
các thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc):
a. Quyền lợi của thành viên Ban
Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc):
- Thành viên Ban Giám đốc (Ban
Tổng Giám đốc) được quyền nhận tiền lương theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
Tiền lương và quyền lợi khác của thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) được
trả theo quy định sau:....
- Tiền lương của thành viên Ban
Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) được tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo
quy định của pháp luật và phải được thể hiện thành Mục riêng trong báo cáo tài
chính hàng năm của Công ty, phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường
niên.
b. Trách nhiệm của thành viên
Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc):
- Thực hiện trách nhiệm của người
quản lý công ty theo đúng quy định của pháp luật;
- Công khai hóa các lợi ích và
người có liên quan theo quy định sau:... (Do công ty quy định phù hợp với pháp
luật hiện hành);
- Các trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 39. Tiêu chuẩn và Điều
kiện làm Giám đốc (Tổng Giám đốc)
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự
và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc..... (Do công ty quy định phù hợp với
pháp luật hiện hành).
3. Không được đồng thời làm
thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên cho công ty chứng khoán khác;
không đồng thời làm việc cho doanh nghiệp khác.
4. Đáp ứng các Điều kiện quy định
đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty chứng khoán theo quy định tại các văn
bản pháp luật hướng dẫn về tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán.
5. Giám đốc (Tổng Giám đốc)
không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản
lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại Công ty (Đối với công ty
con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn Điều
lệ).
6. .... (Tiêu chuẩn và Điều kiện
khác do công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
Điều 40. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
Giám đốc (Tổng Giám đốc)
Giám đốc (Tổng Giám đốc) bị miễn
nhiệm, bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
1. Không còn đủ tiêu chuẩn và
Điều kiện làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) theo quy định tại Điều ... của Điều lệ
này.
2. Có đơn xin từ chức.
3. Theo quyết định của Hội đồng
quản trị.
4. ... (Các trường hợp khác do
Công ty quy định phù hợp với pháp luật).
Điều 41. Bộ phận Kiểm soát nội
bộ và Quản trị rủi ro trực thuộc Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc)
1. Bộ phận Kiểm soát nội bộ có
nhiệm vụ kiểm soát tuân thủ những nội dung sau:
a. Kiểm tra, giám sát việc tuân
thủ các quy định pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ
đông, quyết định của Hội đồng quản trị, các quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy
trình quản trị rủi ro của Công ty, của các bộ phận có liên quan và của người
hành nghề chứng khoán trong Công ty;
b. Giám sát thực thi các quy định
nội bộ, các hoạt động tiềm ẩn xung đột lợi ích trong nội bộ Công ty, đặc biệt đối
với các hoạt động kinh doanh của bản thân Công ty và các giao dịch cá nhân của
nhân viên Công ty; giám sát việc thực thi trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
trong Công ty, thực thi trách nhiệm của đối tác đối với các hoạt động đã ủy quyền;
c. Kiểm tra nội dung và giám
sát việc thực hiện các quy tắc về đạo đức nghề nghiệp;
d. Giám sát việc tính toán và
tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn tài chính;
e. Tách biệt tài sản của khách hàng;
f. Bảo quản, lưu giữ tài sản của
khách hàng;
g. Kiểm soát việc tuân thủ quy
định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
h. Nội dung khác theo nhiệm vụ
Giám đốc (Tổng Giám đốc) giao.
2. Yêu cầu về nhân sự của Bộ phận
Kiểm soát nội bộ:
a. Trưởng bộ phận Kiểm soát nội
bộ phải là người có trình độ chuyên môn về luật, kế toán, kiểm toán; có đủ kinh
nghiệm, uy tín, thẩm quyền để thực thi có hiệu quả nhiệm vụ được giao;
b. Không phải là người có liên
quan đến các trưởng bộ phận chuyên môn, người thực hiện nghiệp vụ, Giám đốc (Tổng
Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Giám đốc chi nhánh trong Công ty;
c. Có chứng chỉ hành nghề chứng
khoán hoặc chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng
khoán; chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
d. Không kiêm nhiệm các công việc
khác trong Công ty;
e. .... (Yêu cầu khác do Công
ty quy định phù hợp với pháp luật).
3. Nhiệm vụ của hệ thống thực
thi quản trị rủi ro:
a. Xác định chính sách thực thi
và mức độ chấp nhận rủi ro của Công ty;
b. Xác định rủi ro của Công ty;
c. Đo lường rủi ro;
d. Giám sát, ngăn ngừa, phát hiện
và xử lý rủi ro.
IV. Ban Kiểm soát
Điều 42. Số lượng, nhiệm kỳ
và thành phần của thành viên Ban Kiểm soát
1. Ban Kiểm soát của Công ty có
... thành viên (Số lượng cụ thể do công ty quy định phù hợp với pháp luật).
2. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên
là ... năm và Kiểm soát viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời Điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên
nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực
hiện quyền và nhiệm vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận
nhiệm vụ.
3. Thành viên Ban Kiểm soát do
Đại hội đồng cổ đông bầu chọn theo nguyên tắc.... (Lưu ý: nguyên tắc bầu ban kiểm
soát phải phù hợp với các quy định tại Luật Doanh nghiệp). Các Kiểm soát viên bầu
một người trong số họ làm Trưởng ban kiểm soát theo nguyên tắc đa số.
4. Ban Kiểm soát phải có hơn một
nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán
viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại Công
ty (Lưu ý: Hoặc tiêu chuẩn do công ty phải quy định tiêu chuẩn khác cao hơn
tiêu chuẩn trên). Quyền và nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm soát như sau:.....(Công
ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của
Ban Kiểm soát
1. Thẩm quyền của Ban Kiểm
soát:
a. Ban Kiểm soát thực hiện giám
sát Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) trong việc quản lý và Điều hành
Công ty;
b. Kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, Điều hành hoạt động
kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê
và lập báo cáo tài chính;
c. Thẩm định tính đầy đủ, hợp
pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm
và sáu tháng của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản
trị và trình báo cáo thẩm định lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường
niên;
d. Rà soát, kiểm tra và đánh giá
hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi
ro và cảnh báo sớm của Công ty;
e. Xem xét sổ kế toán, ghi chép
kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, Điều hành hoạt
động của Công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Điều ... của
Điều lệ này;
f. Khi có yêu cầu của cổ đông
hoặc nhóm cổ đông quy định tại Điều ... của Điều lệ này, Ban Kiểm soát thực hiện
kiểm tra trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trong vòng mười lăm (15) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban Kiểm soát phải
báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị
và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu. Việc kiểm tra của Ban Kiểm soát quy định
tại Khoản này không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị và
không gây gián đoạn Điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty;
g. Kiến nghị Hội đồng quản trị
hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức
quản lý, giám sát và Điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty;
h. Khi phát hiện có thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) vi phạm trách
nhiệm của người quản lý công ty theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ
công ty thì phải thông báo ngay bằng văn bản cho Hội đồng quản trị và yêu cầu
người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm đồng thời có giải pháp khắc
phục hậu quả;
i. Trường hợp phát hiện thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) vi phạm
pháp luật, Điều lệ công ty dẫn đến xâm phạm quyền và lợi ích của Công ty, cổ
đông hoặc khách hàng thì Ban Kiểm soát có trách nhiệm yêu cầu người có hành vi
vi phạm giải trình trong thời hạn nhất định hoặc đề nghị triệu tập Đại hội đồng
cổ đông để giải quyết. Đối với các vi phạm pháp luật, Ban Kiểm soát phải báo
cáo bằng văn bản cho UBCK trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện
vi phạm;
j. Xây dựng quy trình kiểm soát
để Đại hội đồng cổ đông thông qua;
k. Thực hiện các quyền và nhiệm
vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và quyết định của
Đại hội đồng cổ đông;
l. ... (Nhiệm vụ khác do công
ty quy định phù hợp với pháp luật).
2. Trong quá trình thực thi nhiệm
vụ của mình, Ban Kiểm soát có các quyền và trách nhiệm sau:
a. Quyền của Ban Kiểm soát:
- Sử dụng tư vấn độc lập, Ban
kiểm toán nội bộ của Công ty để thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Tham dự và tham gia thảo luận
tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của
Công ty;
- Có thể tham khảo ý kiến của Hội
đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ
đông;
- Được cung cấp thông tin đầy đủ:
+ Thông báo mời họp, phiếu lấy
ý kiến thành viên Hội đồng quản trị và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến
Kiểm soát viên cùng thời Điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng
quản trị;
+ Các nghị quyết và biên bản họp
của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải được gửi đến cho các Kiểm soát
viên cùng thời Điểm và theo phương thức như đối với cổ đông, thành viên Hội đồng
quản trị;
+ Báo cáo của Giám đốc (Tổng
Giám đốc) trình Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do Công ty phát hành phải
được gửi đến Kiểm soát viên cùng thời Điểm và theo phương thức như đối với
thành viên Hội đồng quản trị;
+ Kiểm soát viên có quyền tiếp
cận các hồ sơ, tài liệu của Công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa
Điểm khác; có quyền đến các địa Điểm làm việc của người quản lý và nhân viên của
Công ty trong giờ làm việc;
+ Hội đồng quản trị, thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), người quản lý khác phải cung cấp đầy
đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, Điều hành và
hoạt động kinh doanh của Công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên hoặc Ban Kiểm
soát.
- Được nhận tiền lương hoặc thù
lao và hưởng các quyền lợi khác như sau:..... (Công ty quy định phù hợp với
pháp luật hiện hành).
b. Trách nhiệm của thành viên
Ban Kiểm soát:
- Tuân thủ pháp luật, Điều lệ
công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông và đạo đức nghề nghiệp trong việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
- Thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp
tối đa của Công ty;
- Trung thành với lợi ích của
Công ty và cổ đông; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh,
tài sản của Công ty, địa vị, chức vụ của mình để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
cho tổ chức, cá nhân khác;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật và Điều lệ này.
3. Trường hợp Kiểm soát viên vi
phạm nghĩa vụ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, dẫn đến gây thiệt hại cho
Công ty hoặc người khác thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc
liên đới bồi thường thiệt hại đó. Mọi thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát
viên có được phải hoàn trả Công ty.
4. Trường hợp phát hiện có Kiểm
soát viên vi phạm trong khi thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao thì Hội đồng
quản trị phải thông báo bằng văn bản đến Ban Kiểm soát, yêu cầu Kiểm soát viên
có hành vi vi phạm phải chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu
quả.
Điều 44. Cách thức hoạt động
và cuộc họp của Ban Kiểm soát
1. Ban Kiểm soát phải ban hành
các quy định về cách thức hoạt động và trình tự, thủ tục, cách thức tổ chức cuộc
họp của Ban Kiểm soát để Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Mỗi năm Ban Kiểm soát phải tổ
chức họp tối thiểu ... lần.
3. Cuộc họp của Ban Kiểm soát
được tiến hành khi có từ ... tổng số thành viên tham dự.
Điều 45. Tiêu chuẩn và Điều kiện
làm Kiểm soát viên
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định
của Luật Doanh nghiệp.
2. Không được giữ các chức vụ
quản lý công ty.
3. Không phải là vợ hoặc chồng,
cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột
của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người quản lý
khác.
4. Trưởng Ban Kiểm soát không
được đồng thời là thành viên Ban Kiểm soát hoặc người quản lý của công ty chứng
khoán khác.
5. (Điều Khoản khuyến nghị) Có
trình độ chuyên môn về chứng khoán và thị trường chứng khoán; có trình độ
chuyên môn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành tài chính, ngân hàng.
6. (Trường hợp công ty niêm yết
do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn Điều lệ) Kiểm soát viên phải là kiểm toán viên
hoặc kế toán viên.
7. ... (Điều kiện và tiêu chuẩn
khác do Công ty quy định phù hợp với pháp luật).
Điều 46. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên Ban Kiểm soát
1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm
trong các trường hợp sau:
a. Không còn đủ tiêu chuẩn và
Điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Điều... Điều lệ này;
b. Không thực hiện quyền và
nghĩa vụ của mình trong sáu (06) tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c. Có đơn từ chức và được chấp
thuận;
d. ... (Các trường hợp khác do
công ty quy định phù hợp với pháp luật).
2. Thành viên Ban Kiểm soát bị
bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không hoàn thành nhiệm vụ,
công việc được phân công;
b. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi
phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều
lệ công ty;
c. Theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông.
Mục
2
QUẢN
TRỊ, ĐIỀU HÀNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH)
Điều 47. Bộ máy quản trị Điều
hành của công ty
1. Hội đồng thành viên.
2. Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám
đốc).
3. Ban Kiểm soát.
I. Hội đồng thành viên
Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của
Hội đồng thành viên
1. Đối với công ty TNHH chứng
khoán hai thành viên trở lên:
a. Hội đồng thành viên gồm tất
cả thành viên Công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Thành viên
là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên.
b. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng
thành viên:
- Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty;
- Quyết định tăng hoặc giảm vốn
Điều lệ, quyết định thời Điểm và phương thức huy động thêm vốn;
- Quyết định dự án đầu tư phát
triển của Công ty;
- Quyết định giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay,
bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn ...% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính tại thời Điểm công bố gần nhất của Công ty;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban Kiểm soát; quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế
toán trưởng và những người quản lý sau:….;
- Quyết định mức lương, thưởng
và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc
(Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ này;
- Thông qua báo cáo tài chính
hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của
Công ty;
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản
lý Công ty;
- Quyết định thành lập công ty
con, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch;
- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công
ty;
- Quyết định tổ chức lại Công
ty;
- Quyết định giải thể hoặc yêu
cầu phá sản Công ty;
- Thiết lập một quy trình chuẩn
về triệu tập họp, bỏ phiếu và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên; xây
dựng các quy định về trình tự, thủ tục lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch
hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc), người quản lý công ty và quy
trình thủ tục phối hợp hoạt động giữa Hội đồng thành viên với Ban Kiểm soát và
Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc); xây dựng cơ chế đánh giá hoạt động, khen thưởng
và kỷ luật đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc)
và người quản lý công ty;
- Thiết lập các bộ phận hoặc cử
người thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro nhằm quy định
chính sách chiến lược quản lý rủi ro trong hoạt động của Công ty và kiểm tra,
đánh giá về sự phù hợp, hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro đã được thiết lập
trong Công ty;
- Thực hiện ngăn ngừa và giải
quyết những xung đột có thể phát sinh giữa các thành viên và Công ty. Hội đồng
thành viên có thể bổ nhiệm cán bộ để triển khai các hệ thống cần thiết hoặc
thành lập bộ phận chuyên trách để giải quyết xung đột trong Công ty hoặc phục vụ
cho Mục đích này;
- (Điều Khoản khuyến nghị) Phê
chuẩn các giao dịch nằm ngoài phạm vi kế hoạch kinh doanh và tài chính do Giám
đốc (Tổng Giám đốc) và Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) đệ trình (nếu có);
- Các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và pháp luật liên quan.
2. Đối với công ty TNHH chứng
khoán một thành viên:
o Hội đồng thành viên gồm ...
thành viên do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm với nhiệm kỳ ... năm. Hội đồng thành viên
nhân danh Chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
công ty; nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty, trừ quyền
và nghĩa vụ của Giám đốc (Tổng Giám đốc); chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chủ hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và của pháp luật có liên quan.
o Hội đồng thành viên nhân danh
Chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu công ty, trừ
các trường hợp pháp luật và Điều lệ công ty quy định phải được Chủ sở hữu công
ty chấp thuận; nhân danh Công ty thực hiện các quyền của Công ty; chịu trách
nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao theo quy định của pháp luật.
o Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng
thành viên:
- Thiết lập một quy trình chuẩn
về triệu tập họp, bỏ phiếu và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên; xây
dựng quy trình, thủ tục phối hợp hoạt động giữa Hội đồng thành viên với Ban Kiểm
soát và Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc); xây dựng cơ chế đánh giá hoạt động,
khen thưởng và kỷ luật đối với Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) và các cán bộ
quản lý khác để Chủ sở hữu thông qua;
- Thiết lập các bộ phận hoặc cử
người thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro nhằm quy định
chính sách chiến lược quản lý rủi ro trong hoạt động của Công ty và kiểm tra,
đánh giá về sự phù hợp, hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro đã được thiết lập
trong Công ty;
- Xây dựng quy trình nội bộ về
thủ tục, trình tự triệu tập và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên;
- ... (Các quyền và nghĩa vụ do
Chủ sở hữu công ty quy định – có thể tham khảo các quy định đối với hội đồng
thành viên của mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên).
Điều 49. Cuộc họp Hội đồng
thành viên
1. Số lượng, thời gian, cách thức
tổ chức, địa Điểm họp
a. Hội đồng thành viên tổ chức
họp ít nhất.... lần trong một năm;
b. Cuộc họp của Hội đồng thành
viên phải được tổ chức tại trụ sở chính của Công ty hoặc .... (Do công ty quy định).
2. Triệu tập họp Hội đồng thành
viên
a. Hội đồng thành viên được triệu
tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc của thành viên, nhóm
thành viên quy định tại Điều ... của Điều lệ này. Chủ tịch Hội đồng thành viên
chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu và triệu tập họp Hội đồng thành viên.
Thành viên có quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương trình họp bằng văn bản.
Kiến nghị phải có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chủ tịch Hội đồng thành viên phải
chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên nếu kiến
nghị có đủ nội dung theo quy định và được gửi đến trụ sở chính của Công ty chậm
nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên. Trường hợp kiến nghị
được đệ trình ngay trước khi họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các
thành viên dự họp tán thành.
Thông báo mời họp Hội đồng
thành viên có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax, telex hoặc các phương tiện điện
tử khác ....(Do công ty quy định) và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội
đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa Điểm
và chương trình họp.
Chương trình và tài liệu họp phải
được gửi cho thành viên Công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp
liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương
hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, tổ chức lại hoặc
giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất 07 ngày làm việc
trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác là.... ngày trước ngày họp.
b. Trường hợp thành viên, nhóm
thành viên theo quy định tại Điều ... của Điều lệ này yêu cầu họp Hội đồng
thành viên, yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên phải bằng văn bản hoặc
.... (Do công ty quy định) và có đầy đủ các nội dung chủ yếu sau đây:.....
Chủ tịch Hội đồng thành viên phải
triệu tập họp trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu đảm
bảo quy định. Nếu yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội
dung theo quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản
cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định thì phải chịu
trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về thiệt hại xảy ra đối với Công ty và các
thành viên có liên quan. Trường hợp này, thành viên hoặc nhóm thành viên đã yêu
cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên có quyền triệu tập họp Hội đồng thành
viên và được Công ty hoàn lại chi phí hợp lý cho việc triệu tập họp này.
Điều 50. Điều kiện họp và thể
thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
1. Điều kiện tiến hành họp Hội
đồng thành viên:
a. Cuộc họp Hội đồng thành viên
được tiến hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít nhất ...% vốn Điều lệ (Đối
với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc ít nhất 2/3 tổng số thành viên dự
họp và mỗi thành viên số phiếu biểu quyết đối với các thành viên như sau:....
(Đối với công ty TNHH một thành viên).
b. Trường hợp cuộc họp lần thứ
nhất không đủ Điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần tiếp theo được quy định
như sau (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên):....
2. Thể thức tiến hành cuộc họp
Hội đồng thành viên, hình thức biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên: ...
(Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
Điều 51. Thông qua quyết định
của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên thông
qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp, lấy
ý kiến bằng văn bản hoặc dưới hình thức sau: .... (Do công ty quy định).
2. Các vấn đề sau đây phải được
thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:.... (Do công ty quy
định).
3. Quyết định của Hội đồng
thành viên được thông qua trong các trường hợp sau:.... (Do công ty quy định).
4. Thành viên được coi là tham
dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong trường hợp sau đây:
a. Tham dự và biểu quyết trực
tiếp tại cuộc họp;
b. Ủy quyền cho một người khác
tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c. Tham dự và biểu quyết thông
qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d. Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc
họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
5. Nghị quyết của Hội đồng
thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số
thành viên sở hữu ít nhất.... tán thành. Thủ tục thông qua nghị quyết của Hội đồng
thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản như sau:.... (Do công ty quy
định).
6. Nghị quyết của Hội đồng
thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được
ghi rõ trong nghị quyết.
Điều 52. Biên bản họp Hội đồng
thành viên
1. Các cuộc họp của Hội đồng
thành viên phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu trữ dưới
hình thức điện tử khác.
2. Biên bản họp Hội đồng thành
viên phải làm xong và thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải
có các nội dung chủ yếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
3. Người ghi biên bản và chủ tọa
cuộc họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung
biên bản họp Hội đồng thành viên.
Điều 53. Chủ tịch Hội đồng
thành viên
1. Đối với công ty TNHH hai
thành viên trở lên: Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu ra
trong số các thành viên.
2. Đối với công ty TNHH chứng
khoán một thành viên: Chủ tịch hội đồng thành viên do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm
hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc quá bán theo
trình tự, thủ tục như sau:..... (Do công ty quy định).
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên
có thể kiêm Giám đốc (Tổng Giám đốc) Công ty.
4. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên là: ... năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số
nhiệm kỳ không hạn chế.
5. Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch
Hội đồng thành viên:
a. Chuẩn bị chương trình, kế hoạch
hoạt động của Hội đồng thành viên;
b. Chuẩn bị chương trình, nội
dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
c. Triệu tập và chủ trì cuộc họp
Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d. Giám sát hoặc tổ chức giám
sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
e. Thay mặt Hội đồng thành viên
ký các quyết định của Hội đồng thành viên;
f. Các quyền và nhiệm vụ khác
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
(Lưu ý: Đối với công ty TNHH một
thành viên: quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên do Chủ sở hữu
quy định, có thể khác với các quy định nêu trên).
6. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
thành viên vắng mặt hoặc không đủ năng lực để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của
mình thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên
thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo quy tắc
quy định tại Khoản 7 Điều này. Trường hợp không có thành viên được uỷ quyền thì
một trong số các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập họp các thành viên
còn lại bầu một (01) người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và
nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số.
7. Quy tắc Chủ tịch Hội đồng
thành viên ủy quyền cho thành viên Hội đồng thành viên thực hiện các quyền và
nhiệm vụ của mình:.....
8. Chủ tịch Hội đồng thành viên
phải thực hiện trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo quy định tại Điều 71 Luật Doanh nghiệp.
Điều 54. Bộ phận Kiểm toán nội
bộ và Quản trị rủi ro của Hội đồng thành viên
(Quy định tương tự các quy định
tại Điều 37 của Điều lệ mẫu).
II. Ban Giám đốc (Ban Tổng
Giám đốc)
Điều 55. Thành phần, nghĩa vụ
và quyền hạn của Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc)
1. Thành phần Ban Giám đốc (Ban
Tổng Giám đốc) gồm có: Giám đốc (Tổng Giám đốc), các Phó Giám đốc (Phó Tổng
Giám đốc) và ... (các chức danh quản lý quan trọng khác do Công ty quy định).
2. Thành viên Ban Giám đốc (Ban
Tổng Giám đốc) do Hội đồng thành viên bổ nhiệm hoặc thuê với nhiệm kỳ ... năm,
có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
3. Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám
đốc) phải thiết lập và duy trì hệ thống thực thi quản trị rủi ro nhằm đảm bảo
ngăn ngừa các rủi ro có thể ảnh hưởng tới lợi ích của Công ty và khách hàng;
thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm cơ cấu tổ chức, nhân sự
độc lập và chuyên trách. Các quy trình, quy định nội bộ áp dụng đối với tất cả
các vị trí, đơn vị, bộ phận và hoạt động của Công ty nhằm bảo đảm Mục tiêu theo
quy định của pháp luật.
4. Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám
đốc) phải xây dựng các quy định làm việc để Hội đồng thành viên thông qua, quy
định làm việc tối thiểu phải có các nội dung cơ bản sau đây:
a. Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể
của từng thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc);
b. Quy định trình tự, thủ tục tổ
chức và tham gia các cuộc họp;
c. Trách nhiệm báo cáo của Ban
Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) đối với Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Ban Kiểm soát.
5. Giám đốc (Tổng Giám đốc) là
người Điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám
sát của Hội đồng thành viên, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc (Tổng
giám đốc) có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Tổ chức thực hiện các nghị
quyết của Hội đồng thành viên;
b. Quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty;
c. Tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;
d. Ban hành quy chế quản lý nội
bộ công ty (trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác);
e. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi
nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của
Hội đồng thành viên;
f. Ký kết hợp đồng nhân danh
Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ
chức Công ty;
h. Trình báo cáo quyết toán tài
chính hàng năm lên Hội đồng thành viên;
i. Kiến nghị phương án sử dụng
lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
j. Tuyển dụng lao động;
k. Các quyền và nhiệm vụ khác
được quy định tại hợp đồng lao động ký với Công ty theo quyết định của Hội đồng
thành viên.
l. …. (Quyền và nghĩa vụ khác).
6. Quyền lợi và trách nhiệm của
thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) trong quá trình thực thi nhiệm vụ:...
(Quy định tương tự Khoản 7 Điều 38 của Điều lệ mẫu).
Điều 56. Tiêu chuẩn và Điều
kiện làm Giám đốc (Tổng Giám đốc)
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc..... (Do công ty quy định).
3. Không được đồng thời làm
thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên cho công ty chứng khoán khác;
không đồng thời làm việc cho doanh nghiệp khác.
4. Đáp ứng các Điều kiện quy định
đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty chứng khoán theo quy định tại các văn
bản pháp luật hướng dẫn về tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán.
5. Không được là vợ hoặc chồng,
cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột,
anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện
phần vốn Nhà nước tại Công ty (Đối với trường hợp công ty chứng khoán là công
ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn Điều
lệ).
Điều 57. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
Giám đốc (Tổng Giám đốc)
Giám đốc (Tổng Giám đốc) bị miễn
nhiệm, bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
1. Không còn đủ tiêu chuẩn và
Điều kiện làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) theo quy định tại Điều ... Điều lệ này;
2. Có đơn xin từ chức;
3. Theo quyết định của Hội đồng
thành viên;
4. .... (Các trường hợp khác do
Công ty quy định phù hợp với pháp luật hiện hành).
Điều 58. Bộ phận Kiểm soát nội
bộ và Quản trị rủi ro thuộc Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc)
(Quy
định tương tự các quy định tại Điều 41 của Điều lệ mẫu).
III. Ban Kiểm soát
Điều 59. Số lượng thành
viên, thành phần và nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát
1. Thành viên Ban Kiểm soát do
Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm/do Hội đồng thành viên bầu chọn. Kiểm soát viên chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu công ty/Hội đồng thành viên về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Số lượng thành viên, thành
phần và nhiệm kỳ của Kiểm soát viên: ... (Quy định tương tự Điều 42 của Điều lệ
mẫu).
3. Nội dung và cách thức phối hợp
hoạt động của các Kiểm soát viên:... (Do công ty quy định phù hợp với pháp luật
hiện hành).
Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của
Ban Kiểm soát/Kiểm soát viên
1. Đối với Công ty TNHH từ hai
thành viên trở lên:
a. Ban Kiểm soát thực hiện giám
sát Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc) trong việc quản lý
và Điều hành Công ty; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và pháp luật về
việc thực hiện nhiệm vụ của mình;
b. Các quyền và nghĩa vụ của
Ban Kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát: ... (Do công ty quy định phù hợp với pháp
luật hiện hành, có thể tham khảo các quy định về ban kiểm soát của mô hình công
ty cổ phần tại Điều lệ mẫu).
2. Đối với Công ty TNHH một
thành viên:
a. Kiểm tra tính hợp pháp,
trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và
Giám đốc (Tổng Giám đốc) trong tổ chức thực hiện quyền Chủ sở hữu, quản lý Điều
hành công việc kinh doanh của Công ty;
b. Thẩm định báo cáo tài chính,
báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo
khác trước khi trình Chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan Nhà nước có liên quan;
trình Chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định;
c. Kiến nghị Chủ sở hữu công ty
các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, Điều hành công việc
kinh doanh của Công ty;
d. Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu
nào của Công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại
diện. Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên
Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) và người quản lý công ty có nghĩa vụ cung cấp
đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền Chủ sở hữu, về quản lý, Điều
hành và hoạt động kinh doanh của Công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên;
e. Tham dự và thảo luận tại các
cuộc họp Hội đồng thành viên và các cuộc họp khác trong Công ty;
f. Xây dựng quy trình kiểm soát
để Hội đồng thành viên thông qua;
g. Trường hợp phát hiện thành
viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) vi phạm
pháp luật, Điều lệ công ty dẫn đến xâm phạm quyền và lợi ích của Công ty, cổ đông
hoặc khách hàng thì Ban Kiểm soát có trách nhiệm yêu cầu người có hành vi vi phạm
giải trình trong thời hạn nhất định hoặc đề nghị triệu tập Đại hội đồng cổ đông
để giải quyết. Đối với các vi phạm pháp luật, Ban Kiểm soát phải báo cáo bằng
văn bản cho UBCK trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm;
h. Các nhiệm vụ khác quy định tại
Điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu, quyết định của Chủ sở hữu công ty.
3. Nội dung và cách thức phối hợp
hoạt động của các Kiểm soát viên:... (Do Công ty quy định phù hợp với pháp luật
hiện hành).
4. Trong quá trình thực thi nhiệm
vụ của mình, Kiểm soát viên được hưởng thù lao và lợi ích khác cũng như phải thực
hiện trách nhiệm của Kiểm soát viên theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Điều 61. Cách thức hoạt động
và cuộc họp của Ban Kiểm soát
(Quy định tương tự các quy định
về Ban kiểm soát của mô hình công ty cổ phần tại Điều lệ mẫu)
Điều 62. Tiêu chuẩn và Điều
kiện làm thành viên Ban Kiểm soát
(Quy định tương tự các quy định
về Ban kiểm soát của mô hình công ty cổ phần tại Điều lệ mẫu)
Điều 63. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên Ban Kiểm soát
(Quy định tương tự các quy định
về Ban kiểm soát của mô hình công ty cổ phần tại Điều lệ mẫu)
Lưu ý: Đối với công ty do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ, các quy định đối với Hội đồng thành viên, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc),
Ban kiểm soát, Kiểm soát viên đồng thời phải phù hợp với các quy định tại
Chương IV Luật Doanh nghiệp.
Chương
IV
XỬ
LÝ MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN
Điều 64. Các tranh chấp có
thể xảy ra
1. Các trường hợp được xem là
tranh chấp giữa Công ty với các đối tác liên quan khi phát sinh tranh chấp hay
khiếu nại giữa:
a. Cổ đông/thành viên/Chủ sở hữu
với Công ty;
b. Cổ đông/thành viên với Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm
soát, thành viên Ban kiểm soát/Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng
Giám đốc) Điều hành hay người quản lý công ty;
c. Khách hàng hoặc các đối tác
khác liên quan với Công ty.
2. Nội dung của tranh chấp cần
giải quyết: Các tranh chấp có liên quan tới hoạt động của Công ty, tới quyền của
các cổ đông/thành viên/Chủ sở hữu phát sinh từ Điều lệ hoặc từ bất cứ quyền và
nghĩa vụ nào do Luật Doanh nghiệp hoặc các luật khác hoặc các quy định hành
chính quy định.
Điều 65. Cách xử lý, giải
quyết tranh chấp
1. Thương lượng và hòa giải:
Các bên liên quan sẽ cố gắng giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng và
hoà giải. Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên sẽ chủ trì việc
giải quyết tranh chấp, trừ khi tranh chấp có liên quan tới Hội đồng quản trị
hay Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp tranh
chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội
đồng thành viên, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu, chỉ định một chuyên gia độc
lập để hành động với tư cách là trọng tài cho quá trình giải quyết tranh chấp.
2. Đưa ra Trọng tài kinh tế hoặc
Tòa án kinh tế: Trường hợp không đạt được quyết định hoà giải trong vòng sáu
(06) tuần từ khi bắt đầu quá trình hoà giải hoặc nếu quyết định của trung gian
hòa giải không được các bên chấp nhận, bất cứ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp
đó ra Trọng tài kinh tế hoặc Toà án kinh tế.
3. Chi phí thương lượng, hòa giải
và chi phí của Tòa án:
a. Các bên sẽ tự chịu chi phí của
mình có liên quan tới thủ tục thương lượng và hòa giải;
b. Các chi phí của Tòa án sẽ do
Tòa phán quyết bên nào phải chịu.
Điều 66. Các hợp đồng, giao
dịch phải được chấp thuận
1. Đối với công ty cổ phần
a. Hợp đồng, giao dịch giữa
Công ty với các đối tượng sau đây phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng
quản trị chấp thuận:
- Cổ đông, người đại diện uỷ
quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Công ty và những
người có liên quan của họ;
- Thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) và người có liên quan của họ;
- Doanh nghiệp khác theo quy định
tại Luật Doanh nghiệp;
- .... (Do công ty quy định).
b. Hội đồng quản trị chấp thuận
các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn ....% tổng giá trị tài sản doanh
nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất. Trường hợp này, người đại diện
Công ty ký hợp đồng phải thông báo cho các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời
kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị
quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn ... ngày kể từ
ngày nhận được thông báo. Thành viên có lợi ích liên quan không có quyền biểu
quyết;
c. Đại hội đồng cổ đông chấp
thuận các hợp đồng và giao dịch khác ngoài các trường hợp quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều này. Trường hợp này, người đại diện Công ty ký hợp đồng phải thông
báo cho Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát về các đối tượng có liên quan đối với
hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội
dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị trình dự thảo hợp đồng hoặc giải
trình về nội dung chủ yếu của giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc
lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trong trường hợp này, cổ đông có lợi ích liên
quan không có quyền biểu quyết. Hợp đồng hoặc giao dịch được chấp thuận khi có
số cổ đông đại diện ít nhất ....% tổng số phiếu còn lại đồng ý;
d. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu
và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết hoặc thực hiện mà chưa
được chấp thuận theo quy định tại Điểm b, c Khoản này, gây thiệt hại cho Công
ty. Người ký kết hợp đồng, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc
(Tổng Giám đốc) có liên quan phải liên đới bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn
trả cho Công ty các Khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch
đó.
2. Đối với công ty TNHH từ hai
thành viên trở lên
a. Hợp đồng, giao dịch giữa
Công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:
- Thành viên, người đại diện
theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc), người đại diện theo
pháp luật của Công ty và người có liên quan của những đối tượng này;
- Người quản lý công ty mẹ, người
có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ và người có liên quan của những
đối tượng này.
b. Người ký kết hợp đồng, giao
dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về
các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó. Đồng thời kèm theo dự
thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành.
Hội đồng thành viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch
trong thời hạn ... ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Trong trường hợp này, hợp
đồng, giao dịch được chấp thuận nếu có sự đồng ý của số thành viên đại diện ít
nhất 65% tổng số vốn có quyền biểu quyết. Thành viên có liên quan trong các hợp
đồng, giao dịch không được biểu quyết.
c. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu
và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định tại Điểm
a, b Khoản này, gây thiệt hại cho Công ty. Người ký kết hợp đồng, giao dịch,
thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó phải bồi thường
thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho Công ty các Khoản lợi thu được từ việc thực
hiện hợp đồng, giao dịch được ký kết không đúng theo quy định hoặc gây thiệt hại
cho Công ty.
3. Đối với công ty TNHH một
thành viên
a. Hợp đồng, giao dịch giữa
Công ty với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc
(Ban Tổng Giám đốc) và Ban Kiểm soát xem xét quyết định: .... (Do công ty quy định
phù hợp với pháp luật hiện hành);
b. Người ký kết hợp đồng phải
thông báo cho Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc (Ban Tổng giám đốc) và Ban Kiểm
soát về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng giao dịch đó. Đồng thời gửi
kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung giao dịch đó;
c. Hội đồng thành viên, Giám đốc
(Tổng giám đốc) và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc
giao dịch trong thời hạn ... ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc
..., mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có lợi ích liên quan không có quyền
biểu quyết.
d. Hợp đồng, giao dịch quy định
tại Điểm a Khoản này chỉ được chấp thuận khi có đủ các Điều kiện sau đây:
- Các bên ký kết hợp đồng hoặc
thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản
và lợi ích riêng biệt;
- Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc
giao dịch là giá thị trường tại thời Điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch
được thực hiện;
- Chủ sở hữu công ty tuân thủ
đúng nghĩa vụ của chủ sở hữu quy định tại Luật Doanh nghiệp.
e. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu
và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định tại
Điểm a, b, c Khoản này, gây thiệt hại cho Công ty. Người ký kết hợp đồng, giao
dịch và người có liên quan là các bên của hợp đồng phải liên đới chịu trách nhiệm
về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho Công ty các Khoản lợi thu được từ việc
thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
Điều 67. Chế độ báo cáo và
công bố thông tin
1. Nghĩa vụ công bố thông tin
a. Công ty phải thực hiện chế độ
công bố thông tin, báo cáo định kỳ và bất thường theo quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền một cách đầy đủ, kịp thời. Công ty chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của các thông tin, số liệu công bố, báo cáo;
b. Việc công bố thông tin được
thực hiện theo những cách thức nhằm đảm bảo cho cổ đông/thành viên và công
chúng đầu tư có thể tiếp cận một cách công bằng tại cùng một thời Điểm. Ngôn từ
trong công bố thông tin cần rõ ràng, dễ hiểu, tránh gây nhầm lẫn cho cổ
đông/thành viên và công chúng đầu tư.
2. Nội dung công bố thông tin
a. Công ty thực hiện công bố
thông tin liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty gồm:
- Công bố thông tin định kỳ về
báo cáo tài chính, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính và báo cáo khác theo quy định
của pháp luật;
- Công bố thông tin bất thường
trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xẩy ra hoặc phát hiện sự kiện theo quy định của
pháp luật;
- Công bố thông tin theo yêu cầu
của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
b. Công ty phải công bố thông
tin về tình hình quản trị của Công ty trong các kỳ họp Đại hội đồng cổ đông/Hội
đồng thành viên hàng năm, trong báo cáo thường niên của Công ty.
3. Tổ chức công bố thông tin:
Công ty thực hiện xây dựng và ban hành các quy định về công bố thông tin theo
quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn. Đồng thời, bổ nhiệm ít
nhất một cán bộ chuyên trách về công bố thông tin đáp ứng yêu cầu sau:
a. Có kiến thức kế toán, tài
chính, có kỹ năng nhất định về tin học;
b. Công khai tên, số điện thoại
làm việc để các cổ đông/thành viên có thể dễ dàng liên hệ;
c. Có đủ thời gian để thực hiện
chức trách của mình, đặc biệt là việc liên hệ với các cổ đông/thành viên, ghi
nhận những ý kiến của cổ đông/thành viên và định kỳ công bố, giải đáp, trả lời
những ý kiến đó và các vấn đề về quản trị công ty theo quy định.
4. Người công bố thông tin: Việc
công bố thông tin phải do người đại diện theo pháp luật của Công ty hoặc người
được ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Người đại diện theo pháp luật của
Công ty phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do Người được ủy quyền công
bố.
Chương
V
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN
Điều 68. Năm tài chính
1. Năm tài chính của Công ty bắt
đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.
2. Năm tài chính đầu tiên của Công
ty bắt đầu từ ngày thành lập và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 của năm đó. Trường
hợp năm tài chính đầu tiên của Công ty ít hơn bốn (04) tháng, Báo cáo tài chính
của năm đó được kiểm toán gộp với Báo cáo của năm tài chính tiếp theo.
Điều 69. Hệ thống kế toán
1. Công ty sử dụng Hệ thống Kế
toán Việt Nam (VAS) hoặc hệ thống kế toán được Bộ Tài chính chấp thuận, tuân thủ
các chế độ kế toán dành cho công ty chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành và các
văn bản hướng dẫn kèm theo. Công ty phải chịu sự kiểm tra của cơ quan Nhà nước
về việc thực hiện chế độ kế toán - thống kê.
2. Công ty lập sổ sách kế toán
bằng tiếng Việt và lưu trữ hồ sơ, sổ sách kế toán theo loại hình hoạt động kinh
doanh của Công ty. Hồ sơ, sổ sách kế toán phải chính xác, cập nhật, có hệ thống
và đầy đủ để có thể chứng minh và giải trình các giao dịch của Công ty.
Điều 70. Kiểm toán
1. Báo cáo tài chính năm, báo
cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12, báo cáo tài chính bán niên,
báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30 tháng 6 của Công ty phải được một tổ
chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, soát xét theo đúng quy định.
2. Tổ chức kiểm toán độc lập và
các nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán cho Công
ty phải được UBCK chấp thuận. Đại hội đồng cổ đông thường niên chỉ định một
công ty kiểm toán độc lập hoặc thông qua danh sách các công ty kiểm toán độc lập
và ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định lựa chọn một trong số các đơn vị
này tiến hành các hoạt động kiểm toán Công ty cho năm tài chính tiếp theo dựa
trên những Điều Khoản và Điều kiện thảo thuận với Hội đồng quản trị. Trong cùng
năm tài chính, công ty chứng khoán không được thay đổi tổ chức kiểm toán được
chấp thuận, trừ trường hợp công ty mẹ thay đổi tổ chức kiểm toán được chấp thuận
hoặc tổ chức kiểm toán được chấp thuận bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ tư cách được
chấp thuận kiểm toán.
3. Sau khi kết thúc năm tài
chính, Công ty phải chuẩn bị và gửi báo cáo tài chính năm cho công ty kiểm toán
độc lập. Công ty kiểm toán độc lập kiểm tra, xác nhận và báo cáo về báo cáo tài
chính năm phản ánh các Khoản thu chi của Công ty, lập báo cáo kiểm toán và
trình báo cáo đó cho Hội đồng quản trị trong vòng ... ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính.
4. Bản sao của báo cáo kiểm
toán được gửi đính kèm báo cáo tài chính năm của Công ty.
5. Kiểm toán viên thực hiện việc
kiểm toán Công ty sẽ được phép tham dự mọi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và được
quyền nhận các thông báo và các thông tin khác liên quan đến Đại hội đồng cổ
đông mà các cổ đông được quyền nhận và được phát biểu ý kiến tại Đại hội về các
vấn đề có liên quan đến kiểm toán.
Điều 71. Nguyên tắc phân phối
lợi nhuận
1. Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng
thành viên quyết định mức chi trả cổ tức/lợi nhuận, thưởng và hình thức chi trả
hàng năm từ lợi nhuận được giữ lại của Công ty.
2. Đối với công ty TNHH một
thành viên: Chủ sở hữu quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp cổ tức/lợi nhuận,
thưởng hay những Khoản tiền khác liên quan tới một cổ phiếu được chi trả bằng
tiền mặt, Công ty phải chi trả bằng tiền đồng Việt Nam. Việc chi trả có thể thực
hiện trực tiếp hoặc thông qua các ngân hàng trên cơ sở cổ đông/thành viên cung
cấp. Việc thanh toán cổ tức có thể được tiến hành thông qua Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam (Đối với công ty cổ phần).
4. Ngày chốt danh sách cổ
đông/thành viên và ngày chi trả cổ tức, lợi nhuận, thưởng:
a. Đối với công ty cổ phần: Hội
đồng quản trị quyết định ngày chốt danh sách cổ đông cụ thể và ngày chi trả cổ
tức, thưởng theo phương án của Đại hội đồng cổ đông.
b. Đối với công ty TNHH hai
thành viên trở lên: Hội đồng thành viên quyết định ngày chốt danh sách thành
viên và ngày phân chia lợi nhuận, chia thưởng.
Điều 72. Xử lý lỗ trong kinh
doanh
Lỗ năm trước sẽ được xử lý
trong năm kế tiếp khi năm kế tiếp đó Công ty kinh doanh có lãi.
Điều 73. Trích lập các quỹ
theo quy định
1. Hàng năm, Công ty trích từ lợi
nhuận sau thuế để lập các quỹ sau đây:
a. Quỹ dự trữ bổ sung vốn Điều
lệ;
b. Quỹ dự phòng tài chính và rủi
ro nghiệp vụ;
c. Quỹ khen thưởng, phúc lợi;
d. Các quỹ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tỷ lệ trích lập, giới hạn
trích lập và việc quản lý, sử dụng các quỹ quy định tại Khoản 1 Điều này thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương
VI
GIA
HẠN THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 74. Gia hạn thời hạn hoạt
động
1. Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội
đồng thành viên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên ít nhất
bảy (07) tháng trước khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty để thông qua
biểu quyết về việc gia hạn thời hạn hoạt động của Công ty.
2. Thời hạn hoạt động của Công
ty sẽ được gia hạn thêm khi có từ sáu mươi lăm phần trăm (65%) trở lên trên tổng
số phiếu của các cổ đông có quyền biểu quyết/thành viên có mặt trực tiếp hoặc
thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng
thành viên thông qua.
Điều 75. Tổ chức lại công ty
1. Công ty thực hiện hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi sau khi được UBCK chấp thuận.
2. Trình tự, thủ tục hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật chứng
khoán và pháp luật liên quan.
Điều 76. Giải thể
1. Công ty giải thể hoặc chấm dứt
hoạt động trong các trường hợp sau:
a. Khi kết thúc thời hạn hoạt động
của Công ty, kể cả sau khi đã gia hạn;
b. Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng
thành viên/Chủ sở hữu quyết định giải thể Công ty trước thời hạn và được UBCK
chấp thuận;
c. UBCK thu hồi Giấy phép thành
lập và hoạt động hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật hiện
hành;
d. Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
2. Công ty chỉ được giải thể
khi bảo đảm thanh toán hết các Khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và Công ty không
đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ giải
thể thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Điều 77. Phá sản
Việc phá sản Công ty được thực
hiện theo quy định của pháp luật về phá sản đối với các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
Chương
VII
SỬA
ĐỔI VÀ BỔ SUNG ĐIỀU LỆ
Điều 78. Bổ sung và sửa đổi
Điều lệ
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
này phải được Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu công ty xem
xét quyết định.
2. Trong trường hợp có những
quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được đề cập
trong bản Điều lệ này hoặc có những quy định mới của pháp luật khác với những
Điều Khoản trong bản Điều lệ này thì những quy định của pháp luật đó đương
nhiên được áp dụng và Điều chỉnh hoạt động của Công ty.
Chương
VIII
HIỆU
LỰC CỦA ĐIỀU LỆ
Điều 79. Ngày hiệu lực
1. Bản Điều lệ này gồm ...
Chương ... Điều, được Chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông Công
ty cổ phần chứng khoán/Công ty TNHH chứng khoán ….. nhất trí thông qua ngày …
tháng … năm … tại … và chấp thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ.
2. Điều lệ này được lập thành
... bản, có giá trị như nhau.
3. Điều lệ này là duy nhất và
chính thức của Công ty.
4. Các bản sao hoặc trích lục
Điều lệ Công ty có giá trị khi có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch
Hội đồng quản trị hoặc tối thiểu một phần hai (1/2) tổng số Hội đồng quản trị mới
có giá trị.
5. Điều lệ này có hiệu lực kể từ
ngày … tháng … năm ….
6. Chữ ký của CHỦ SỞ HỮU/THÀNH
VIÊN SÁNG LẬP/CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (đối
với trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu).
PHỤ LỤC XXII
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số
công văn)
V/v báo cáo hoạt động tháng.... năm.....
|
.......,
ngày........tháng........năm .......
|
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tình hình nhân sự và cổ
đông của công ty chứng khoán
1. Tình hình nhân sự:
Đối tượng
|
Số lượng người làm việc đầu tháng
|
Số lượng người làm việc cuối tháng
|
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề đầu tháng
|
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề tăng/giảm trong tháng
|
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề cuối tháng
|
Tăng
|
Giảm
|
A. Trụ sở chính
1. Ban Giám đốc:
2. Bộ phận môi giới:
3. Bộ phận tự doanh
4. Bộ phận bảo lãnh phát hành
5. Bộ phận tư vấn đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
B. Chi nhánh
1. Chi nhánh....(tên chi
nhánh):
- Giám đốc chi nhánh
- Bộ phận môi giới
- Bộ phận tư vấn
2. Chi nhánh...(tên chi nhánh
- Giám đốc chi nhánh
- Bộ phận môi giới
- Bộ phận tư vấn
|
|
|
|
|
|
|
C. Phòng giao dịch
1. Phòng giao dịch...(tên
phòng giao dịch)
2. Phòng giao dịch...(tên
phòng giao dịch)
|
|
|
|
|
|
|
Bộ phận khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình cổ
đông/thành viên góp vốn nắm giữ từ 5% vốn Điều lệ của công ty chứng khoán*
TT
|
Thông tin về cổ đông
|
Thông tin về tỷ lệ nắm giữ
|
Họ và tên (cá nhân)/ Tên công ty (pháp nhân)
|
Số giấy CMND/ số Giấy ĐKKD
|
Ngày cấp
|
Địa chỉ
|
Quốc tịch
|
Đầu tháng
|
Cuối tháng
|
Số lượng cổ phần/ phần vốn góp
|
Tỷ lệ nắm giữ so với vốn Điều lệ
|
Số lượng cổ phần/ phần vốn góp
|
Tỷ lệ nắm giữ so với vốn Điều lệ
|
1.
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Công ty chứng khoán một thành
viên không phải báo cáo Mục này.
II. Mạng lưới hoạt động:
1. Mạng lưới:
TT
|
Mạng lưới
|
Tên gọi
|
Địa Điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Trong nước
|
|
|
|
1
|
Chi nhánh
|
|
|
|
2
|
Phòng giao dịch
|
|
|
|
3
|
Văn phòng đại diện
|
|
|
|
II
|
Ngoài nước
|
|
|
|
1
|
Chi nhánh
|
|
|
|
2
|
Văn phòng đại diện
|
|
|
|
2. Các thay đổi liên quan
trong tháng:
TT
|
Thay đổi
|
Trụ sở chính
|
Chi nhánh
|
Phòng giao dịch
|
Văn phòng đại diện
|
1
|
Địa Điểm
|
|
|
|
|
2
|
Đóng cửa (theo số lượng)
|
|
|
|
|
3
|
Lập mới (theo số lượng)
|
|
|
|
|
4
|
Tên gọi (theo số lần)
|
|
|
|
|
5
|
Người đại diện theo pháp luật
hoặc người đứng đầu hoặc trưởng đại diện (theo số lần)
|
|
|
|
|
6
|
Tạm ngừng hoạt động
|
|
|
|
|
7
|
Thay đổi nghiệp vụ kinh doanh
(số lần theo trụ sở chính, theo chi nhánh, theo phòng giao dịch)
|
|
|
|
|
III. Tình hình hoạt động của
công ty chứng khoán
1. Hoạt động môi giới chứng
khoán
1.1 . Môi giới chứng
khoán niêm yết, đăng ký giao dịch
a) Số lượng tài Khoản
Loại khách hàng
|
Đầu tháng
|
Phát sinh trong tháng
|
Cuối tháng
|
Số lượng tài Khoản có phát sinh giao dịch trong tháng
|
Tăng
|
Giảm
|
Trong nước
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
b) Số dư tiền gửi giao dịch chứng
khoán của khách hàng
Đơn
vị: đồng
Loại khách hàng
|
Dư đầu tháng
|
Phát sinh trong tháng
|
Dư cuối tháng
|
Tăng
|
Giảm
|
Trong nước
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
c) Ủy thác quản lý tài Khoản giao
dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
Loại khách hàng
|
Tổng số tài Khoản ủy thác đầu tháng
|
Phát sinh trong tháng
|
Cuối tháng
|
Giá trị ủy thác
(triệu đồng)
|
Phí ủy thác thu được trong tháng (đồng)
|
Tăng
|
Giảm
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
d) Tình hình giao dịch
TT
|
Loại chứng khoán
|
Tổng mua từ đầu năm
|
Tổng bán từ đầu năm
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
Tổng mua cuối kỳ
|
Tổng bán cuối kỳ
|
KL
|
GT (Triệu đồng)
|
KL
|
GT (Triệu đồng)
|
KL
|
GT (Triệu đồng)
|
KL
|
GT (Triệu đồng)
|
KL
|
GT (Triệu đồng)
|
KL
|
GT (Triệu đồng)
|
I
|
Tổng cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng chứng khoán khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
(I+II+III+IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 Môi giới chứng khoán
chưa niêm yết, đăng ký giao dịch
Chứng khoán
|
Thời gian thực hiện
|
Khối lượng
|
Giá trị (đồng)
|
1. Tổng cổ phiếu
|
|
|
|
Công ty...
|
|
|
|
2. Tổng trái phiếu
|
|
|
|
............
|
|
|
|
3. Tổng chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
4. Chứng khoán khác
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Ghi chú: báo cáo chi tiết
theo từng tổ chức phát hành.
1.3 Tình hình giao dịch
ký quỹ chứng khoán
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Đầu tháng
|
Cuối tháng
|
1
|
Số lượng tài Khoản giao dịch
ký quỹ
|
|
|
2
|
Hạn mức tín dụng cho giao dịch
ký quỹ
|
|
|
3
|
Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ
|
|
|
4
|
Giá trị chứng khoán ký quỹ
|
|
|
5
|
5 (năm) mã chứng khoán có số
dư nợ lớn nhất
|
|
|
6
|
Nguồn vốn tài trợ giao dịch
ký quỹ
|
|
|
|
- Vốn chủ sở hữu
|
|
|
- Vốn vay
Trong đó:
+ Vay từ các tổ chức tín dụng
+ Vay từ các tổ chức khác
+ Vay từ các cá nhân
|
|
|
7
|
Doanh thu từ hoạt động giao dịch
ký quỹ:
- Tiền lãi
- Phí giao dịch
- Các Khoản thu khác
|
|
|
1.4 Tổng phí môi giới thu
được:
TT
|
Phí môi giới
|
Giá trị (đồng)
|
1
|
Từ giao dịch chứng khoán tại
Sở GDCK Tp. HCM
|
|
2
|
Từ giao dịch chứng khoán tại
Sở GDCK Hà Nội
|
|
3
|
Từ giao dịch chứng khoán khác
|
|
|
Cộng
|
|
2. Hoạt động tự doanh, đầu
tư
2.1 Tình hình giao dịch
chứng khoán niêm yết, chứng khoán đăng ký giao dịch trên tài Khoản tự doanh
Đơn
vị tính: triệu đồng
Loại CK
|
Tổng mua từ đầu năm
|
Tổng bán từ đầu năm
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
Tổng mua cuối kỳ
|
Tổng bán cuối kỳ
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CC quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Tình hình đầu tư ra nước
ngoài, góp vốn vào công ty TNHH, dự án kinh doanh (đối với các Khoản
đầu tư không hình thành chứng khoán)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên tổ chức nhận đầu tư
|
Giá trị đầu kỳ
|
Tăng/giảm trong kỳ
|
Giá trị cuối kỳ
|
Tổng số vốn góp (giá trị dự án) tại tổ chức nhận đầu tư
|
Tỷ lệ đầu tư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)/(6)
|
I
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty...
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngoài nước
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty...(ghi rõ quốc tịch)
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
Lưu
ý: giá trị đầu tư ghi nhận theo giá hạch toán mà công ty chứng khoán lựa chọn.
2.3 Tình hình đầu tư ,
góp vốn mua bất động sản
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Địa chỉ bất động sản đầu tư/tên tổ chức góp vốn
|
Hình thức đầu tư, góp vốn
|
Giá trị đầu tư cuối kỳ*
|
Giá trị Tăng/giảm trong tháng
|
Mục đích đầu tư, góp vốn
|
Tỷ lệ giá trị đầu tư so với tổng tài sản
|
|
(Liệt kê chi tiết...)
|
|
|
|
|
|
(*Giá trị góp vốn hoặc giá
trị còn lại của bất động sản đầu tư)
2.4 Tình hình nắm giữ chứng
khoán
TT
|
Loại chứng khoán
|
Chứng khoán nắm giữ vào thời Điểm báo cáo
|
Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành vào thời Điểm
báo cáo
|
Tỷ lệ đầu tư (%)
|
Số lượng
|
Tổng giá trị mua vào (triệu đồng)
|
Giá trị thị trường tại thời Điểm báo cáo (triệu đồng)
|
Tỷ lệ tăng trưởng tài sản đầu tư (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5)/(4) *100
|
(7)
|
(8)=(3)/(7) *100
|
A
|
Chứng khoán niêm yết, đăng
ký giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu Chính phủ và chính
quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chứng khoán phái sinh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chứng khoán khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng khoán chưa niêm yết
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu Chính phủ và chính
quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chứng khoán phái sinh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chứng khoán khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
..........
|
...........
|
................
|
|
................
|
..........
|
* Ghi chú:
Cột (2) loại chứng khoán được
ghi cụ thể theo mã chứng khoán (đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch).
Cột (3) là các chứng khoán
hiện CTCK đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài Khoản.
Cột (4) tính theo giá mua
vào/giá góp vốn theo hợp đồng;
Cột (5) tính theo giá đóng cửa
hoặc giá giao dịch bình quân tại thời Điểm báo cáo hoặc giá trị hợp lý đối với
chứng khoán chưa niêm yết, đăng ký giao dịch.
Đối với trái phiếu, không phải
tính cột (7), (8).
Phải loại trừ chứng khoán nắm
giữ thuộc các giao dịch kỳ hạn chứng khoán khỏi Mục này.
2.5 Tình hình tuân thủ hạn
chế đầu tư
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị đầu tư cuối kỳ
|
Vốn chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo
|
Tỷ lệ giá trị đầu tư so với tổng tài sản
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)/(4)
|
1
|
Tổng giá trị đầu tư trái phiếu
doanh nghiệp
|
|
|
|
2
|
Tổng giá trị đầu tư vào cổ
phiếu, phần vốn góp, dự án kinh doanh
|
|
|
|
3
|
Tổng giá trị đầu tư vào cổ
phiếu chưa niêm yết, phần vốn góp, dự án kinh doanh
|
|
|
|
(Giá trị đầu tư được tính theo
giá trị hạch toán của Công ty)
3. Hoạt động bảo lãnh phát
hành chứng khoán
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Tên tổ chức phát hành
|
Loại chứng khoán bảo lãnh
|
Hình thức bảo lãnh
|
Tổng giá trị bảo lãnh
|
Thời gian bảo lãnh (từ .... đến....)
|
Vốn chủ sở hữu*
|
Tổng giá trị vốn hoạt động ròng**
|
Phí bảo lãnh thu được (dự thu)
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
* Vốn chủ sở hữu, tài sản ngắn
hạn, nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán theo báo cáo tài chính quý gần nhất với
thời Điểm ký hợp đồng bảo lãnh
** Tổng giá trị vốn hoạt động
ròng=(tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn)x15
4. Hoạt động tư vấn đầu tư
chứng khoán và tư vấn tài chính
Loại tư vấn
|
Số hợp đồng đã ký đầu tháng
|
Số hợp đồng đã thanh lý trong tháng
|
Số hợp đồng ký mới trong tháng
|
Số hợp đồng còn hiệu lực cuối tháng
|
Phí thu được trong tháng (đồng)
|
I. Tư vấn đầu tư chứng
khoán
|
|
|
|
|
|
II. Tư vấn tài chính
|
|
|
|
|
|
1. Tư vấn ..
|
|
|
|
|
|
2. Tư vấn ..
|
|
|
|
|
|
3. Tư vấn ..
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
III. Dịch vụ khác:
|
|
|
|
|
|
1. .....
|
|
|
|
|
|
2. .....
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
IV. Tình hình tài chính:
1. Tóm tắt trạng thái tài sản
Tài sản
|
Đầu tháng
|
Cuối tháng
|
Nguồn vốn
|
Đầu tháng
|
Cuối tháng
|
A. Tài sản ngắn hạn
|
|
|
A. Nợ phải trả
|
|
|
I. Tiền và các Khoản tương
đương tiền
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả hoạt động giao dịch
chứng khoán
- Phải trả ngắn hạn khác
|
|
|
II. Các Khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
- Đầu tư ngắn hạn:
- Dự phòng đầu tư ngắn hạn:
|
|
|
II. Nợ dài hạn
- Nợ dài hạn
- Phải trả dài hạn
|
|
|
III. Các Khoản phải thu ngắn
hạn
- Phải thu ngắn hạn có thời hạn
thanh toán còn lại trên 90 ngày
- Phải thu ngắn hạn có thời hạn
thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống
- Dự phòng các Khoản phải thu
|
|
|
IV. Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Thặng dư vốn cổ phần
- Cổ phiếu quỹ
- Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ
dự phòng tài chính
- Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
V. Hàng tồn kho
|
|
|
|
|
|
VI. Tài sản ngắn hạn khác
|
|
|
|
|
|
B. Tài sản dài hạn
|
|
|
|
|
|
I. Các Khoản phải thu dài hạn
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
III. Bất động sản đầu tư
|
|
|
|
|
|
IV. Các Khoản đầu tư tài
chính dài hạn
- Đầu tư vào công ty con
- Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Đầu tư dài hạn khác
- Dự phòng đầu tư tài chính dài
hạn
|
|
|
|
|
|
V. Tài sản dài hạn khác
|
|
|
|
|
|
Tổng tài sản
|
|
|
Tổng nguồn vốn
|
|
|
2. Nguồn vốn sử dụng ngoài vốn
chủ sở hữu
TT
|
Tên đối tượng cấp vốn
|
Giá trị vốn tài trợ (triệu đồng)
|
Phương thức cấp vốn (phát hành trái phiếu, hợp đồng tín dụng…) (Ghi
cụ thể)
|
|
I. Tổ chức tín dụng
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
II. Tổ chức, cá nhân khác
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3. Kết quả kinh doanh
STT
|
Khoản Mục
|
Trong tháng
|
Lũy kế trong năm
|
1
|
Doanh thu từ các hoạt động
kinh doanh
|
|
|
2
|
Tổng chi phí:
- Chi phí cho hoạt động kinh
doanh
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
V. Các vướng mắc phát sinh
và kiến nghị:
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XXIII
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số
công văn)
V/v báo cáo hoạt động kinh doanh năm...
|
.......,
ngày........tháng........năm ........
|
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tổ chức và nhân sự công
ty trong năm
1. Tổ chức công ty:
a) Mạng lưới:
TT
|
Mạng lưới
|
Tên gọi
|
Địa chỉ
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Chi nhánh
- Chi nhánh 1:
- Chi nhánh 2:
- ....................:
|
|
|
3
|
Phòng giao dịch:
- Phòng giao dịch 1
- Phòng giao dịch 2
- Phòng giao dịch ...
|
|
|
4
|
Văn phòng đại diện
- Văn phòng đại diện 1
- Văn phòng đại diện....
|
|
|
5
|
Chi nhánh tại nước ngoài
- Chi nhánh 1:
- Chi nhánh 2:
|
|
|
6
|
Văn phòng đại diện tại nước
ngoài
- Văn phòng đại diện 1
- Văn phòng đại diện....
|
|
|
Ghi chú: thông tin của bảng
trên là thông tin tại thời Điểm báo cáo
b) Các thay đổi về tổ chức liên
quan trong năm:
- Triển khai mở hoặc đóng các
chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện trong và ngoài nước (Liệt kê
chi tiết);
- Thay đổi địa Điểm trụ sở
chính, chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện (Liệt kê chi tiết);
- Thay đổi tên gọi, nghiệp vụ
Công ty, chi nhánh, phòng giao dịch (Liệt kê chi tiết);
- Thực hiện chia, tách, sáp nhập,
hợp nhất, chuyển đổi công ty.
2. Tình hình nhân sự công
ty
a) Tình hình nhân sự quản lý:
Đối tượng
|
Họ và tên/Chức danh đầu kỳ
|
Họ và tên/Chức danh cuối kỳ
|
Ngày thay đổi
|
Lí do thay đổi
|
Thành viên HĐQT/ HĐTV/Chủ tịch
công ty
|
|
|
|
|
Thành viên Ban giám đốc
|
|
|
|
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
|
|
|
|
b) Về người làm việc trong
công ty:
Đối tượng (Liệt kê đầy đủ họ tên đối với người có CCHN tại thời
Điểm cuối kỳ)
|
Số lượng người có CCHN/ tổng số người làm việc tại thời Điểm đầu năm
|
Số lượng người có CCHN thôi làm việc cho công ty trong năm
|
Số lượng người có CCHN tuyển mới trong năm
|
Số lượng người có CCHN/tổng số người làm việc tại thời Điểm cuối năm
|
Số CCHN của người có CCHN cuối năm
|
Ban Giám đốc
|
|
|
|
|
|
Bộ phận môi giới
|
|
|
|
|
|
Bộ phận tự doanh
|
|
|
|
|
|
Bộ phận bảo lãnh phát hành
|
|
|
|
|
|
Bộ phận tư vấn đầu tư chứng
khoán
|
|
|
|
|
|
Bộ phận khác
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú: số liệu của bảng
này là số liệu của toàn công ty (bao gồm tất cả các địa Điểm kinh doanh của
công ty).
II. Tỷ lệ sở hữu của cổ
đông/thành viên góp vốn nắm giữ từ 5% vốn Điều lệ của công ty chứng khoán*
TT
|
Họ và tên (cá nhân)/ Tên công ty (pháp nhân)
|
Số giấy CMND/số Giấy CNĐKKD
|
Ngày cấp
|
Số lượng cổ phần/phần vốn góp
|
Tỷ lệ nắm giữ so với vốn Điều lệ
|
Tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
* Công ty chứng khoán một
thành viên không phải báo cáo Mục này.
III. Vốn Điều lệ và các chỉ
tiêu an toàn tài chính trong năm báo cáo
1. Báo cáo cụ thể về các đợt
tăng, giảm vốn Điều lệ trong năm;
2. Báo cáo về tình hình đảm bảo
tỷ lệ vốn khả dụng trong năm;
3. Báo cáo về tình hình thay đổi
nắm giữ cổ phiếu quỹ trong năm;
4. Các chỉ tiêu an toàn tài
chính khác.
IV. Cơ sở vật chất trong năm
báo cáo
Báo cáo cụ thể những thay đổi
nâng cấp về cơ sở vật chất kỹ thuật trong năm bao gồm:
- Mở rộng diện tích trụ sở
chính, chi nhánh, phòng giao dịch (Liệt kê chi tiết);
- Đầu tư nâng cấp hệ thống máy
móc thuộc phần cứng (Giá trị đầu tư);
- Đầu tư nâng cấp phần mềm cho
các hệ thống (Giá trị đầu tư);
- Đầu tư kho két cho lưu trữ hồ
sơ, chứng từ (Giá trị đầu tư);
- Các đầu tư cơ sở vật chất
khác.
V. Hoạt động của công ty chứng
khoán trong năm báo cáo
1. Hoạt động môi giới chứng
khoán
1.1. Số lượng tài Khoản
và số dư tiền gửi
a) Số lượng tài Khoản:
Loại khách hàng
|
Đầu năm
|
Phát sinh trong năm
|
Cuối năm
|
Số lượng tài Khoản có giao dịch trong năm
|
Tăng
|
Giảm
|
Trong nước
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
b) Số dư tiền gửi giao dịch chứng
khoán của khách hàng:
Đơn
vị: triệu đồng
Loại khách hàng
|
Dư đầu năm
|
Phát sinh trong năm
|
Dư cuối năm
|
Trong nước
|
Cá nhân
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
Nước ngoài
|
Cá nhân
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
1.2. Ủy thác giao dịch chứng
khoán của nhà đầu tư cá nhân
Loại khách hàng
|
Đầu năm
|
Phát sinh trong năm
|
Cuối năm
|
Giá trị ủy thác (triệu đồng)
|
Phí ủy thác thu được trong năm (đồng)
|
Tăng
|
Giảm
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Tình hình giao dịch
chứng khoán trong năm
a) Tình hình giao dịch chứng
khoán niêm yết
Đơn
vị tính: triệu đồng
Chứng khoán
|
Tổng khối lượng chứng khoán mua trong năm
|
Tổng khối lượng chứng khoán bán trong năm
|
Tổng giá trị mua trong năm
|
Tổng giá trị bán trong năm
|
1. Cổ phiếu
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
3. Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
4. Chứng khoán khác
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
b) Môi giới chứng khoán chưa
niêm yết
Đơn
vị tính: triệu đồng
Chứng khoán
|
Tổng khối lượng chứng khoán mua trong năm
|
Tổng khối lượng chứng khoán bán trong năm
|
Tổng giá trị mua trong năm
|
Tổng giá trị bán trong năm
|
1. Cổ phiếu
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu
|
|
|
|
|
3. Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
4. Chứng khoán khác
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
1.4. Tổng phí môi giới
thu được trong năm hoạt động:
TT
|
Phí môi giới
|
Giá trị (đồng)
|
1
|
Từ giao dịch chứng khoán tại
Sở GDCK Tp. HCM
|
|
2
|
Từ giao dịch chứng khoán tại
Sở GDCK Tp. Hà Nội
|
|
3
|
Từ giao dịch chứng khoán
khác:
|
|
|
Cộng
|
|
1.5. Tình hình sửa lỗi
giao dịch môi giới:
- Tổng số lỗi giao dịch tại Sở
giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh và tình hình khắc phục lỗi;
- Tổng số lỗi giao dịch tại Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội và tình hình khắc phục lỗi.
2. Hoạt động tự doanh, đầu
tư
a) Tình hình giao dịch chứng
khoán
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Loại CK
|
Số dư đầu năm
|
Tổng mua trong năm
|
Tổng bán trong năm
|
Dư cuối năm
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
GT
|
KL
|
KL
|
GT
|
CK niêm yết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. CCQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. CK phái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. CK khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CK chưa niêm yết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. CCQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. CK phái sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. CK khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giá trị tính theo giá giao
dịch.
b. Tình hình đầu tư ra nước
ngoài, góp vốn vào công ty TNHH, dự án kinh doanh (đối với các Khoản đầu tư
không hình thành chứng khoán)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên tổ chức nhận đầu tư
|
Giá trị đầu kỳ
|
Tăng trong năm
|
Giảm trong năm
|
Giá trị cuối
kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Trong nước
|
|
|
|
|
1
|
Công ty...
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
II
|
Ngoài nước
|
|
|
|
|
1
|
Công ty...(ghi rõ quốc tịch)
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
Lưu ý: giá trị đầu tư ghi nhận
theo giá hạch toán mà công ty chứng khoán lựa chọn.
c. Tình hình đầu tư, góp vốn
mua bất động sản
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Địa chỉ bất động sản đầu tư/tên tổ chức góp vốn
|
Hình thức đầu tư, góp vốn
|
Giá trị đầu tư đầu kỳ*
|
Giá trị tăng trong năm
|
Giá trị giảm trong năm
|
Giá trị cuối kỳ
|
|
(Liệt kê chi tiết...)
|
|
|
|
|
|
4. Hoạt động bảo lãnh phát hành
chứng khoán
TT
|
Tên tổ chức phát hành
|
Loại chứng khoán bảo lãnh
|
Hình thức bảo lãnh
|
Khối lượng bảo lãnh
|
Giá bảo lãnh
|
Tổng giá trị bảo lãnh
|
Thời gian bảo lãnh (từ .... đến....)
|
Phí bảo lãnh
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các hoạt động tư vấn và các
hoạt động khác
Loại hoạt động
|
Số hợp đồng đã ký đầu năm
|
Số hợp đồng đã thanh lý trong năm
|
Số hợp đồng ký mới trong năm
|
Số hợp đồng còn hiệu lực cuối năm
|
Phí thu được trong năm (đồng)
|
I. Tư vấn đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
|
|
II. Tư vấn tài chính
|
|
|
|
|
|
1. Tư vấn ..
|
|
|
|
|
|
2. Tư vấn ..
|
|
|
|
|
|
III. Dịch vụ khác:
|
|
|
|
|
|
1. .....
|
|
|
|
|
|
2. .....
|
|
|
|
|
|
VI. Báo cáo hoạt động giám
sát tuân thủ
TT
|
Nội dung báo cáo
|
Số lần vi phạm trong năm
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
I
|
Vi phạm quy định về số lượng
người hành nghề chứng khoán
|
|
|
|
II
|
Về tài chính
|
|
|
|
1
|
Không tuân thủ hạn mức vay
|
|
|
|
2
|
Không tuân thủ hạn chế đầu tư
|
|
|
|
III
|
Vi phạm chế độ công bố
thông tin
|
|
|
|
1
|
Chậm công bố thông tin
|
|
|
|
2
|
Không công bố thông tin
|
|
|
|
IV
|
Vi phạm chế độ báo cáo
|
|
|
|
1
|
Nộp chậm báo cáo
|
|
|
|
2
|
Không nộp báo cáo
|
|
|
|
V
|
Về hoạt động giám sát tuân
thủ
|
|
|
|
1
|
Thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
|
2
|
Thực hiện các văn bản của
UBCKNN
|
|
|
|
3
|
Thực hiện Nghị quyết đại hội đồng
cổ đông, hội đồng thành viên, Chủ sở hữu
|
|
|
|
4
|
Thực hiện Nghị quyết Hội đồng
quản trị, Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
|
|
|
|
5
|
Thực hiện các Quyết định của
Giám đốc/Tổng Giám đốc
|
|
|
|
6
|
Thực hiện Hợp đồng ký kết với
các đối tác
|
|
|
|
VII. Chỉ tiêu an toàn tài
chính:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Tỷ lệ
|
1
|
Vốn Điều lệ (đồng)
|
|
(2)/(1)*100
|
2
|
Lãi (Lỗ) lũy kế (đồng)
|
|
3
|
Tài sản cố định (đồng)
|
|
(3)/(10)*100
|
4
|
Cổ phiếu quỹ (cổ phiếu)
|
|
(4)/(5)*100
|
5
|
Cổ phiếu phổ phông (cổ phiếu)
|
|
6
|
Tổng nợ (đồng)
|
|
(6)/(7)
|
7
|
Vốn chủ sở hữu (đồng)
|
|
8
|
Nợ ngắn hạn (đồng)
|
|
(8)/(9)
|
9
|
Tài sản ngắn hạn (đồng)
|
|
10
|
Tỷ lệ vốn khả dụng (%)
|
|
|
11
|
Tổng tài sản
|
|
|
VIII. Kiến nghị với các cơ
quan quản lý
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|