Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 49/2019/TT-BTC sử dụng kinh phí ngân sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực

Số hiệu: 49/2019/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành: 08/08/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2019/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2019

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2018/NĐ-CP). Bao gồm:

a) Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp (cơ bản và chuyên sâu);

b) Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến;

c) Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV khi được cử tham gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng (sau đây gọi tắt là đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV).

2. Trường hợp DNNVV đồng thời đáp ứng các điều kiện của nhiều chương trình/chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực khác nhau thì DNNVV được lựa chọn chương trình/chính sách có lợi nhất và có trách nhiệm tuân thủ đúng quy định của chính sách đã lựa chọn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.

2. Đối tượng được hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV (Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT).

3. Lao động trong DNNVV được cử tham gia khóa đào tạo nghề đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.

4. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh).

5. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV quy định tại Thông tư này (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) gồm:

a) Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV;

b) Các tổ chức hiệp hội (tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề) được thành lập và có chức năng đào tạo theo quy định của pháp luật.

6. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV gồm hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương), đóng góp và hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

1. Nguồn ngân sách nhà nước:

a) Ngân sách trung ương: Bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang bộ; hoặc hỗ trợ cho các tổ chức hiệp hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

b) Ngân sách địa phương: Bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của địa phương để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV tại địa phương.

2. Các DNNVV, cá nhân tham gia đào tạo đóng góp một phần kinh phí.

3. Các cơ quan, đơn vị huy động các nguồn tài chính khác (ngoài nguồn ngân sách nhà nước) của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV

1. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV phải được lập dự toán, quản lý và sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng, quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và quy định tại Thông tư này.

2. Các cơ quan, đơn vị không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV để chi hoạt động bộ máy, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi khác ngoài nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

3. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về: việc quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm; tính trung thực, chính xác, đầy đủ pháp lý của hồ sơ, chứng từ liên quan đến sử dụng kinh phí; thu, chi, hạch toán, quyết toán và lưu trữ hồ sơ theo đúng chế độ quy định.

Chương II

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO KHỞI SỰ KINH DOANH, QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ ĐÀO TẠO TRỰC TIẾP TẠI DNNVV HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN

Điều 5. Tổ chức đào tạo

Các quy định về tổ chức đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp (cơ bản và chuyên sâu), đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến (bao gồm: phạm vi, thời lượng đào tạo, đối tượng học viên, số lượng học viên, nội dung đào tạo, hoạt động tổ chức khóa đào tạo, đơn vị đào tạo; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, DNNVV và học viên trong tổ chức đào tạo) thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT.

Điều 6. Nội dung chi tổ chức khóa đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp tính trong tổng chi phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

1. Chi phục vụ trực tiếp khóa đào tạo:

a) Các khoản chi chung:

- Chi phí chiêu sinh: gọi điện thoại, gửi thư mời, đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Chi cho giảng viên, báo cáo viên: thù lao giảng dạy (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng), chi phí ăn, ở, đi lại.

- Chi in ấn, photo, mua tài liệu học tập theo nội dung chương trình khóa đào tạo cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo).

- Chi thuê hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị phục vụ học tập.

- Chi nước uống, giải khát giữa giờ; văn phòng phẩm.

- Chi phí cho lễ khai giảng, bế giảng.

- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, vệ sinh, trông giữ xe, quay phim, chụp ảnh tư liệu và các khoản chi trực tiếp khác).

b) Ngoài các khoản chi chung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, đối với khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp (cơ bản và chuyên sâu) có các khoản chi sau:

- Chi tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (ra đề thi, coi thi, chấm thi).

- Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế trong nước (nếu có): thuê phương tiện đưa, đón học viên; bồi dưỡng báo cáo viên tham gia chia sẻ kinh nghiệm tại buổi khảo sát, thực tế.

- Chi phí cấp chứng nhận đã tham gia khóa đào tạo.

- Đối với khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp chuyên sâu, tùy theo mức độ cần thiết có thể mời giảng viên, báo cáo viên nước ngoài tham gia giảng dạy thì ngoài chi thù lao giảng dạy, tiền ăn, ở, đi lại, có thêm chi phí phiên dịch, biên dịch tài liệu.

2. Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo của đơn vị đào tạo (không vượt quá 10% chi phí tổ chức một khóa đào tạo), gồm:

- Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp của đơn vị đào tạo trong trường hợp phải tổ chức lớp học ở xa đơn vị đào tạo.

- Làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có); tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa đào tạo.

- Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học: thông tin liên lạc, đi khảo sát địa bàn để tổ chức lớp.

Điều 7. Kinh phí tổ chức khóa đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

1. Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là tổng các khoản chi phát sinh thực tế theo nội dung chi quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này được chi trả từ các nguồn:

a) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này như sau:

i) Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo khởi sự kinh doanh tối đa là 100%, quản trị doanh nghiệp cơ bản tối đa là 70% và quản trị doanh nghiệp chuyên sâu là 50%.

ii) Định mức chi của từng nội dung chi trong một khóa đào tạo để xác định số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và viên chức và theo nguyên tắc:

- Đối với các nội dung chi có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức (chi cho giảng viên, báo cáo viên; biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng; nước uống, giải khát; khen thưởng học viên; chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; công tác phí) phải thực hiện theo đúng chế độ quy định. Riêng giảng viên, báo cáo viên nước ngoài, việc xác định số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ thù lao giảng dạy, chi phí đi lại, ăn, ở áp dụng như đối với giảng viên, báo cáo viên trong nước.

- Đối với các nội dung chi chưa có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, định mức: căn cứ theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lý, hợp pháp theo quy định của pháp luật.

b) Chi phí còn lại (bằng tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ đi số hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều này) được chi trả từ các nguồn:

i) Kinh phí tài trợ, huy động từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho khóa đào tạo (nếu có).

ii) Học phí do học viên đóng góp. Khuyến khích đơn vị đào tạo tận dụng tối đa nguồn kinh phí tài trợ, huy động được để giảm học phí cho học viên tham gia khóa đào tạo.

3. Đối với các học viên của DNNVV thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là học viên địa bàn ĐBKK) và học viên của DNNVV do nữ làm chủ được miễn học phí tham gia khóa đào tạo, thực hiện theo hình thức ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua đơn vị đào tạo.

a) Xác định mức hỗ trợ học phí:

Mức hỗ trợ học phí cho 01 học viên

=

Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo

-

Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ

-

Số tiền tài trợ, huy động cho đào tạo (nếu có)

Tổng số học viên tham gia khóa đào tạo

Trong đó:

- Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo xác định theo khoản 1 Điều này.

- Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ tổ chức khóa đào tạo xác định theo điểm a khoản 2 Điều này.

- Số tiền tài trợ, huy động xác định theo tiết i, điểm b khoản 2 Điều này.

b) Việc xác định đối tượng học viên địa bàn ĐBKK, học viên của DNNVV do nữ làm chủ thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT.

4. Đơn vị đào tạo có trách nhiệm;

a) Lập dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức khóa đào tạo trên cơ sở quy định tại Điều 6, khoản 1, 2, 3 Điều 7, theo mẫu Phụ lục 1a và tổng hợp theo mẫu Phụ lục 1 kèm Thông tư này.

b) Thông báo công khai khi thực hiện chiêu sinh và trong quá trình tổ chức khóa đào tạo về: sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước để tổ chức khóa đào tạo; mức học phí thu của học viên và mức học phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với học viên địa bàn ĐBKK và học viên của DNNVV do nữ làm chủ.

5. Trường hợp đơn vị đào tạo tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài:

a) Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài bao gồm: chi công tác phí cho cán bộ tổ chức, học viên và chung cho cả đoàn; chi phí phải trả cho nơi đến khảo sát (nếu có); chi phí phiên dịch, biên dịch tài liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến chuyến khảo sát.

b) Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài lấy từ nguồn tài trợ, huy động từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước cho khóa đào tạo (nếu có) và đóng góp của học viên.

c) Không tổng hợp chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài vào tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này để xác định số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ.

Điều 8. Nội dung chi tổ chức khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến tính trong tổng chi phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

Nội dung chi tổ chức khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, bao gồm cả chi phí áp dụng đối với khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp (cơ bản và chuyên sâu), nhưng không bao gồm:

- Chi phí chiêu sinh: gọi điện thoại, gửi thư mời, đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Chi thuê hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị phục vụ học tập.

- Chi điện, nước, vệ sinh, trông giữ xe.

Điều 9. Kinh phí tổ chức khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

1. Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là tổng các khoản chi phát sinh thực tế theo nội dung chi quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này được chi trả từ các nguồn:

a) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương):

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nhưng không quá 01 lần một năm.

- Định mức chi của từng nội dung chi trong một khóa đào tạo để xác định số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại tiết ii điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư này.

b) Phần kinh phí còn lại (tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ đi số hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này) được chi trả từ các nguồn:

- Kinh phí tài trợ, huy động từ doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho khóa đào tạo (nếu có).

- Đóng góp của DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến có khóa đào tạo tổ chức trực tiếp tại doanh nghiệp. Khuyến khích đơn vị đào tạo tận dụng tối đa nguồn kinh phí tài trợ, huy động được để giảm mức đóng góp của DNNVV.

3. Đơn vị đào tạo có trách nhiệm:

a) Lập dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức khóa đào tạo trên cơ sở quy định tại Điều 8, khoản 1, 2 Điều 9, theo mẫu Phụ lục 1b và tổng hợp theo mẫu Phụ lục 1 kèm Thông tư này.

b) Thông báo công khai cho DNNVV về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và mức đóng góp của DNNVV để tổ chức khóa đào tạo.

4. Trường hợp tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế ở nước ngoài: thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này.

Điều 10. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến

1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo (khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến) theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước. Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi, đảm bảo việc sử dụng kinh phí ngân sách hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại Thông tư này.

2. Đối với tổ chức hiệp hội không quan hệ thường xuyên với ngân sách, việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước để hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo (khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến) theo hình thức lệnh chi tiền.

a) Bộ Tài chính thực hiện cấp tối đa 70% dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo cho tổ chức hiệp hội trên cơ sở thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao nhiệm vụ (kế hoạch đào tạo và kinh phí ngân sách hỗ trợ) cho tổ chức hiệp hội, kế hoạch triển khai nhiệm vụ và dự toán chi tiết kinh phí tổ chức các khóa đào tạo của tổ chức hiệp hội.

b) Sau khi kết thúc tổ chức các khóa đào tạo và chậm nhất không quá ngày 20 tháng 12 hàng năm, tổ chức hiệp hội có trách nhiệm hoàn thành báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện. Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ số kinh phí ngân sách còn được cấp hoặc thu hồi phần kinh phí ngân sách không sử dụng hết trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ và quyết toán kinh phí tổ chức các khóa đào tạo của tổ chức hiệp hội.

Chương III

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG TRONG DNNVV

Điều 11. Tổ chức đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV

Các quy định về tổ chức đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV (bao gồm: phạm vi, đối tượng, ngành nghề đào tạo, cơ sở đào tạo nghề nghiệp; quy trình và hình thức tổ chức đào tạo, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, DNNVV và học viên trong tổ chức đào tạo) thực hiện theo Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong DNNVV.

Điều 12. Chi phí đào tạo nghề và chính sách hỗ trợ cho lao động trong DNNVV

1. Lao động làm việc trong DNNVV đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP khi tham gia khóa đào tạo nghề được miễn chi phí đào tạo nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/người/khóa học; mỗi người một lần.

2. Các chi phí còn lại để tham gia khóa đào tạo nghề do DNNVV và người lao động thỏa thuận, bao gồm:

- Phần chênh lệch trong trường hợp chi phí đào tạo nghề do cơ sở đào tạo quy định cao hơn mức quy định tại khoản 1 Điều này;

- Tiền ăn, đi lại và các chi phí khác phát sinh khi học viên tham gia khóa đào tạo.

Điều 13. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV

1. Cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV có trách nhiệm thanh toán chi phí đào tạo học viên được miễn cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp, căn cứ vào nhiệm vụ giao cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp (trường hợp cơ sở đào tạo nghề nghiệp là đơn vị trực thuộc) hoặc hợp đồng ký kết với cơ sở đào tạo nghề nghiệp (trường hợp cơ sở đào tạo nghề nghiệp không phải là đơn vị trực thuộc). Mức thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.

2. Trường hợp cơ sở đào tạo nghề nghiệp là đơn vị trực thuộc cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV:

- Việc giao nhiệm vụ đào tạo phải căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV do cơ sở đào tạo nghề nghiệp xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

3. Trường hợp cơ sở đào tạo nghề nghiệp không phải là đơn vị trực thuộc cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV:

- Căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV lựa chọn cơ sở đào tạo nghề nghiệp và ký kết hợp đồng theo đúng quy định của Luật Đấu thầu, Luật Dân sự và các văn bản hướng dẫn liên quan.

- Việc thanh quyết toán kinh phí ngân sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng nhưng đảm bảo trước khi thanh lý hợp đồng chỉ cấp tối đa không quá 70% số kinh phí ngân sách hỗ trợ ghi trong hợp đồng.

4. Cơ sở đào tạo nghề nghiệp lập dự toán, báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV theo mẫu Phụ lục 2a, 2b kèm Thông tư này gửi cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV để tổng hợp theo mẫu Phụ lục 2 kèm Thông tư này.

Chương IV

LẬP, CHẤP HÀNH VÀ TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN KINH PHÍ; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ, KIỂM TRA

Điều 14. Lập, phân bổ và giao dự toán

Việc lập, phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và hướng dẫn tại Thông tư này như sau:

1. Lập dự toán

a) Vào thời điểm lập dự toán ngân sách hàng năm, căn cứ các văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV, nhu cầu hỗ trợ đào tạo và quy định về nội dung chi, mức chi tại Thông tư này: Các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện, trong đó xác định cụ thể kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục 1, 2 kèm Thông tư này), tổng hợp vào dự toán chi ngân sách của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

Các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh, tổ chức hiệp hội tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung trên phạm vi toàn quốc.

b) Trên cơ sở tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến trên phạm vi toàn quốc, Bộ Kế hoạch & Đầu tư gửi Bộ Tài chính về đề xuất dự toán kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ (theo mẫu Phụ lục 1c kèm Thông tư này).

c) Trên cơ sở tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất dự toán kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ (theo mẫu Phụ lục 2c kèm Thông tư này) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để tổng hợp chung kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV) và Bộ Tài chính.

d) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra về dự toán chi ngân sách trung ương để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển phát triển nguồn nhân lực DNNVV cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để dự kiến phương án phân bổ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định đối với kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

2. Phân bổ và giao dự toán

a) Đối với ngân sách trung ương: Căn cứ dự toán ngân sách trung ương bố trí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện phân bổ và giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị đảm bảo phù hợp với kế hoạch triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo hàng năm.

b) Đối với ngân sách địa phương: Căn cứ dự toán ngân sách địa phương bố trí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp tỉnh phân bổ và giao dự toán kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, đảm bảo phù hợp với kế hoạch triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV trên địa bàn do UBND cấp tỉnh phê duyệt hàng năm.

Điều 15. Chấp hành và tổng hợp quyết toán

1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện quyết toán và tổng hợp quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV theo mẫu Phụ lục 1, 2 kèm Thông tư này; đồng thời tổng hợp vào báo cáo quyết toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình để cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

Điều 16. Chế độ báo cáo, đánh giá, kiểm tra

1. Báo cáo về kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV được tổng hợp trong báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV. Thời điểm báo cáo, định kỳ báo cáo, nội dung báo cáo và trách nhiệm báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

2. Việc đánh giá, kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV là một trong các nội dung thực hiện khi tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV.

a) Thời điểm và định kỳ đánh giá, nội dung đánh giá, kiểm tra và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong tổ chức đánh giá, kiểm tra thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Kinh phí tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV:

i) Đối với Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV:

- Kinh phí tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ (bao gồm: kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo tổng kết, đánh giá; công tác phí cho cán bộ đoàn công tác đi đánh giá, kiểm tra) được bố trí và tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, mức bố trí không vượt quá 3% tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV hàng năm của cơ quan, đơn vị.

- Việc lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

ii) Đối với các tổ chức hiệp hội được giao nhiệm vụ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực DNNVV: Kinh phí tổ chức đánh giá, kiểm tra tình hình triển khai nhiệm vụ (công tác phí cho cán bộ đi đánh giá, kiểm tra) từ nguồn kinh phí hoạt động, tài trợ, huy động và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của tổ chức hiệp hội. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo điều lệ, quy chế quản lý tài chính của tổ chức hiệp hội.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2019.

2. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến kinh phí quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho DNNVV: Điều 4, Chương III, khoản 1 Điều 17, khoản 2 Điều 19.

3. Khi văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản mới.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website: Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN (250 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ….

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN (TỔNG HỢP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN) KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM..
(Khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp; đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến)

Số TT

Khóa đào tạo/địa bàn

Số học viên

Tổng chi phí

Phân chia nguồn

Ghi chú

NSNN hỗ trợ

Trong đó

Từ nguồn thu học phí của học viên, DNNVV

Từ nguồn tài trợ, huy động

Hỗ trợ tổ chức lớp học

Hỗ trợ HV địa bàn ĐBKK, HV của DNNV do nữ làm chủ

a

b

c

d=e+h+i

e=ƒ+g

ƒ

g

h

i

j

1

Khởi sự kinh doanh (=1.1+1.2+...)

1.1

Khóa học từ ngày...đến ngày...(*1); tại... (*2)

2

Quản trị doanh nghiệp cơ bản (=2.1+2.2+...)

2.1

Khóa học từ ngày.. .đến ngày...(*1); tại... (*2)

3

Quản trị DN chuyên sâu (=3.1+3.2+...)

3.1

Khóa học từ ngày...đến ngày...(*1); tại... (*2)

4

Đào tạo trực tiếp tại DNNVV trong lĩnh vực sản xuất, chế biến (=4.1+4.2+...)

X(*3)

4.1

Khóa học từ ngày...đến ngày...(*1); tại... (*2)

X(*3)

Tổng cộng (1+2+3+4)


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày … tháng … năm…
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan

Ghi chú: (* 1) Trường hợp dự toán: ghi thời gian dự kiến tổ chức khóa đào tạo; Trường hợp quyết toán: ghi cụ thể thời gian đã tổ chức khóa đào tạo

(*2) Ghi theo địa điểm hoặc địa bàn tổ chức

(*3) Không phản ánh

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ….

PHỤ LỤC 1A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

DỰ TOÁN (BÁO CÁO QUYẾT TOÁN) KINH PHÍ TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO
(Khởi sự kinh doanh/Quản trị doanh nghiệp)

Đơn vị đào tạo: ………………….

Địa điểm thực hiện: ……………..

Thời gian thực hiện: …………….

Khóa đào tạo: (Khởi sự KD; hoặc quản trị DN cơ bản; hoặc quản trị DN chuyên sâu)

Nội dung đào tạo: ……………….

Số học viên tham gia: …………..

PHẦN I-CHI TIẾT KINH PHÍ

ĐVT: đồng

Số TT

Chứng từ (*8)

Nội dung chi

ĐV tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Phân chia nguồn

Ghi chú

Ký hiệu

Ngày tháng

NSNN hỗ trợ

Từ nguồn học phí của học viên

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d

e

f= d x e

g

h

i

j

A

Tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo = (1) + (2)

-

-

-

-

1

Chi phục vụ trực tiếp khóa đào tạo

-

-

-

-

a

Các khoản chi chung:

-

Chi phí chiêu sinh (gọi điện thoại, gửi thư mời, đăng thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng)

-

Chi cho giảng viên, báo cáo viên:

+

Thù lao giảng dạy (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng)

+

Chi phí đi lại

+

Chi phí lưu trú (tiền ở)

+

Phụ cấp tiền ăn

-

Chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo)

-

Thuê hội trường, phòng học, máy chiếu, thiết bị phục vụ học tập

-

Nước uống, giải khát giữa giờ

-

Văn phòng phẩm

-

Chi phí cho lễ khai giảng, bế giảng

-

Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học: điện, nước, vệ sinh, trông giữ xe, quay phim, chụp ảnh tư liệu, khoản chi trực tiếp khác

b

Chi phí áp dụng cho khóa quản trị DN (cơ bản, chuyên sâu):

-

Chi phí tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (ra đề thi, coi thi, chấm thi)

-

Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế trong nước (nếu có), gồm:

+

Thuê phương tiện đưa, đón học viên

+

Bồi dưỡng báo cáo viên chia sẻ kinh nghiệm

-

Chi phí cấp chứng nhận đã tham gia khóa đào tạo

-

Đối với khóa đào tạo quản trị DN chuyên sâu mời giảng viên, báo cáo viên nước ngoài:

+

Chi phiên dịch

+

Chi biên dịch tài liệu

2

Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo (Tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo)

-

-

-

-

-

Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp (áp dụng trong trường hợp tổ chức lớp học ở xa đơn vị đào tạo)

+

Chi phí đi lại

+

Chi phí lưu trú

+

Phụ cấp tiền ăn

-

Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có)

-

Tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa học

-

Chi khác phục vụ quản lý, điều hành lớp học: thông tin liên lạc, đi khảo sát địa bàn trước khi tổ chức lớp

B

NSNN hỗ trợ học phí cho học viên địa bàn ĐBKK, học viên của DNNVV do nữ làm chủ

(*2)

X (*7)

X (*7)

Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV

(*3)

X (*7)

X (*7)

=> Cơ cấu chi phí tổ chức 01 khóa đào tạo:

(*1)

(*4)

(*5)

(*6)

PHẦN II- DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC (*8)

Số TT

Danh sách DNNVV/Tên học viên

Giới tính

Năm sinh

Nơi ở hiện tại

Chức danh, vị trí hiện tại

Điện thoại cá nhân

Ghi chú

A-

DNNVV không thuộc địa bàn ĐBKK, DNNVV do nữ làm chủ

I

DNNVV: tên DN, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh chính; Số lao động bình quân năm, tổng nguồn vốn hoặc doanh thu của năm trước liền kề

1

Tên học viên (thuộc DNNVV)

...

II

DNNVV (tên DN, địa chỉ, mã số thuế... Như mục I)

Tên học viên (thuộc DNNVV)

B-

DNNVV địa bàn ĐBKK, DNNVV do nữ làm chủ

I

DNNVV: tên DN, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh chính; Số lao động bình quân năm, tổng nguồn vốn hoặc doanh thu của năm trước liền kề; tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của thành viên góp vốn/cổ đông là nữ, tên người quản lý điều hành là nữ (áp dụng đối với DNNVV do nữ làm chủ)

1

Tên học viên (thuộc DNNVV)

...


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Ghi chú: (* 1) Tổng chi phí tổ chức khóa đào tạo = Số liệu tại dòng A cột f

(*2) = (*3) x (số HV địa bàn ĐBKK + số HV của DNNVV do nữ làm chủ)

(*3) = (Số liệu tại dòng A cột f - Số liệu tại dòng A cột g - số liệu tại dòng A cột i): (Tổng số học viên tham gia khóa đào tạo)

(*4) Tổng số tiền NSNN hỗ trợ tổ chức khóa đào tạo = số liệu tại dòng A cột g + (*2)

(*5) Chi phí khóa đào tạo từ nguồn học phí của HV, DNNVV = (*1) - (*4) - (*6)

(*6) Chi phí khóa đào tạo từ nguồn tài trợ, huy động = số liệu tại dòng A cột i

(*7) Không phản ánh

(*8) Chỉ áp dụng đối với Báo cáo quyết toán kinh phí

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ….

PHỤ LỤC 1B

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

DỰ TOÁN (BÁO CÁO QUYẾT TOÁN) KINH PHÍ TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO
(Khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến)

Đơn vị đào tạo: ………………

DNNVV được hỗ trợ đào tạo: (tên DN, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề, lĩnh vực hoạt chính, số điện thoại liên lạc, số lao động bình quân/năm, tổng nguồn vốn hoặc tổng doanh thu của năm)

Địa điểm thực hiện: ………….

Thời gian thực hiện: ………….

Chuyên đề đào tạo: ………….

Số học viên tham gia: ………..

PHẦN I-CHI TIẾT KINH PHÍ

ĐVT: đồng

Số TT

Chứng từ (*1)

Nội dung chi

ĐV tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Phân chia nguồn

Ghi chú

Ký hiệu

Ngày tháng

NSNN hỗ trợ

Từ nguồn đóng góp của DNNVV

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d

e

f= d x e

g

h

i

j

Tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo = (1) + (2)

1

Chi phục vụ trực tiếp khóa đào tạo

-

Chi cho giảng viên, báo cáo viên:

+

Thù lao giảng dạy (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng)

+

Chi phí đi lại

+

Chi phí lưu trú

+

Phụ cấp tiền ăn

-

Chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu tham khảo)

-

Nước uống, giải khát giữa giờ

-

Văn phòng phẩm

-

Chi phí cho lễ khai giảng, bế giảng

-

Chi phí quay phim, chụp ảnh tư liệu, khoản chi trực tiếp khác

-

Chi phí tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (ra đề thi, coi thi, chấm thi)

-

Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế trong nước (nếu có), gồm:

+

Thuê phương tiện đưa, đón học viên

+

Bồi dưỡng báo cáo viên chia sẻ kinh nghiệm

-

Chi phí cấp chứng nhận đã tham gia khóa đào tạo

-

Trường hợp mời giảng viên, báo cáo viên nước ngoài:

+

Chi phiên dịch

+

Chi biên dịch tài liệu

2

Chi hoạt động quản lý một khóa đào tạo (Tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức 1 khóa đào tạo)

-

-

-

-

-

Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp (áp dụng trong trường hợp tổ chức lớp học ở xa đơn vị đào tạo)

+

Chi phí đi lại

+

Chi phí lưu trú

+

Phụ cấp tiền ăn

-

Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có)

-

Tổ chức các cuộc họp nhằm triển khai khóa học

-

Chi khác phục vụ quản lý, điều hành lớp học: thông tin liên lạc, đi khảo sát địa bàn trước khi tổ chức lớp

PHẦN II- DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC (*1)

Số TT

Danh sách học viên

Giới tính

Năm sinh

Chức danh, vị trí hiện tại trong DNNVV

Điện thoại liên lạc cá nhân

Ghi chú

1

....


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Ghi chú: (*1) Chỉ áp dụng đối với Báo cáo quyết toán kinh phí

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC 1C

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP VÀ ĐỀ XUẤT DỰ TOÁN NSTW HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM …
(Khởi sự kinh doanh, quản trị kinh doanh; đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến)

Số TT

Bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức hiệp hội

Số khóa đào tạo

Tổng chi phí

Phân chia nguồn

Bộ KH&ĐT đề xuất NSTW hỗ trợ

Ghi chú

NSNN hỗ trợ

Trong đó

Từ nguồn thu học phí của học viên, DNNVV

Từ nguồn tài trợ, huy động

Hỗ trợ tổ chức lớp học

Hỗ trợ HV địa bàn ĐBKK, HV của DNNV do nữ làm chủ

a

b

c

d=e+h+i

e=ƒ+g

ƒ

g

h

i

j

k

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

1

Bộ...

a

Khởi sự kinh doanh

b

Quản trị DN cơ bản

c

Quản trị DN chuyên sâu

d

Đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến

2

Bộ...

II

Các tổ chức hiệp hội

1

Tổ chức hiệp hội...

a

Khởi sự kinh doanh

b

Quản trị DN cơ bản

c

Quản trị DN chuyên sâu

d

Đào tạo trực tiếp tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến

2

Tổ chức hiệp hội...

Tổng cộng


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


LÃNH ĐẠO CỤC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Cơ quan, đơn vị...

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN (TỔNG HỢP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN) KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM …
(Đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV)

Số TT

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp/Chuyên ngành /Khóa đào tạo

Số học viên của DNNVV

Chi phí đào tạo/01 học viên

NSNN hỗ trợ các học viên

Ghi chú

Chi phí đào tạo

Trong đó:

NSNN hỗ trợ học viên của DNNVV

Học viên, DNNVV đóng góp

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d = e + f + g

e

f

g

h = c x e

i

1

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp... (= 1.1+1.2+...)

1.1

Chuyên ngành đào tạo...

-

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày ... (*1)

2

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp... (= 2.1+2.2+...)

2.1

Chuyên ngành đào tạo...

-

Khóa đào tạo từ ngày... đến ngày ... (*1)

3

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp... (= 3.1+3.2+...)

3.1

Chuyên ngành đào tạo...

-

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày ... (* 1)

Tổng cộng (1+2+3+4)


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Ghi chú: (* 1) Trường hợp dự toán: ghi thời gian dự kiến tổ chức khóa đào tạo; Trường hợp quyết toán: ghi cụ thể thời gian đã tổ chức khóa đào tạo

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp...

PHỤ LỤC 2A

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM …
(Đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV)

Số TT

Chuyên ngành/Khóa đào tạo

Số học viên của DNNVV

Chi phí đào tạo/01 học viên

NSNN hỗ trợ các học viên

Ghi chú

Chi phí đào tạo

Trong đó:

NSNN hỗ trợ

Học viên, DNNVV đóng góp

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d = e + f+ g

e

f

g

h = c x e

i

1

Chuyên ngành đào tạo...

-

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày ... (*1)

2

Chuyên ngành đào tạo...

-

Khóa đào tạo từ ngày... đến ngày ... (*1)

...

Tổng cộng


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

Ghi chú:(* 1) Ghi thời gian dự kiến tổ chức khóa đào tạo

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp...

PHỤ LỤC 2B

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM ...
(Đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV)

Số TT

Chuyên ngành/Khóa/Tên DNNVV tham gia đào tạo nghề

Chỉ tiêu xác định DNNVV

Số học viên của DNNVV

Chi phí đào tạo/01 học viên

NSNN hỗ trợ các học viên

Ghi chú

Số lao động bình quân/năm

Tổng nguồn vốn, hoặc tổng doanh thu của năm

Chi phí đào tạo

Trong đó:

NSNN hỗ trợ

Học viên, DNNVV đóng góp

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d

e

f=g+h+i

g

h

i

j = e x g

k

1

Chuyên ngành đào tạo...

1.1

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày...

-

DNNVV ... (tên DN)

....

2

Chuyên ngành đào tạo...

2.1

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày...

-

DNNVV ... (tên DN)

….

Tổng cộng

PHẦN II- DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA KHÓA HỌC

Danh sách học viên

Đã làm việc liên tục tại DN từ ...đến nay

Giới tính

Năm sinh

Chức danh, vị trí trong DNNVV

Điện thoại liên lạc cá nhân

Ghi chú

I

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày...

-

DNNVV (tên DN, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh chính; Số lao động bình quân năm, tổng nguồn vốn/doanh thu của năm trước liền kề)

-

Học viên (họ và tên học viên)

II

Khóa đào tạo từ ngày...đến ngày...

-

DNNVV (tên DN, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề kinh doanh chính; Số lao động bình quân năm, tổng nguồn vốn/doanh thu của năm trước liền kề)

-

Học viên (họ và tên học viên)


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH ĐÀO TẠO
(Ký, họ tên)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

PHỤ LỤC 2C

(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 06/8/2019 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP VÀ ĐỀ XUẤT DỰ TOÁN NSTW HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV NĂM …
(Đào tạo nghề cho lao động trong DNNVV)

Số TT

Các cơ quan, đơn vị

Số khóa đào tạo nghề

Số học viên DNNVV bình quân/khóa đào tạo nghề

Chi phí đào tạo/01 học viên

NSNN hỗ trợ các học viên

Bộ LĐ-TB&XH đề xuất NSTW hỗ trợ

Ghi chú

Chi phí đào tạo

Trong đó:

NSNN hỗ trợ

Học viên, DNNVV đóng góp

Từ nguồn tài trợ, huy động

a

b

c

d

e=f+g+h

f

g

h

i = c x d x f

j

k

1

Bộ...

2

...

Tổng cộng


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


LÃNH ĐẠO TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

…, ngày .... tháng ....năm ....
LÃNH ĐẠO BỘ LĐ-TB&XH
(Ký, họ tên, đóng dấu cơ quan)

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 49/2019/TT-BTC

Hanoi, August 8 2019

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON THE MANAGEMENT AND USE OF STATE BUDGET FOR SUPPORTING THE HUMAN RESOURCE DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM-SIZED ENTERPRISES

Pursuant to Law on the State budget dated June 25 2015;

Pursuant to Law on support for small and medium-sized enterprises dated June 12 2017;

Pursuant to Decree No.163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 by the Government on guidelines for Law on State budget;

Pursuant to Decree No.87/2017/ND-CP dated July 26 2017 by the Government defining the function, tasks, powers and organizational structure of ministries the Ministry of Finance;

Pursuant to Decree No .39/2018/ND-CP dated March 11 2018 by the Government detailing a number of articles of the Law on support for small and medium-sized enterprises;

At the proposal of the Director of the Enterprise Finance Department;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides guidance on the estimation, management, use of State budget for supporting the development of human resources of small and medium-sized enterprises (SMEs) in accordance with Article 14 of Decree No. 39/2018/ND-CP dated March 11, 2018 by the Government on guidelines for law on support for small and medium-sized enterprises (hereinafter referred to as Decree No. 39/2018/ND-CP), including:

Support training in startup, business administration at basic and advanced level;

b) Support on-the-job training in manufacturing and processing SMEs;

c) Support trainees on SMEs in a training course at elementary level or courses that last fewer than 3 months (hereinafter referred to as job training in SMEs)

2. In case an SME meet the requirements of several programs/policies supporting the human resource development, such SME is allowed to choose the most beneficial program/policy and shall comply with regulations of that chosen program/policy.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Entities receiving training in startup, business administration, on-the-job training in manufacturing and processing SMEs prescribed in Circular No. 05/2019/TT-BKHDT dated March 29, 2019 by the Ministry of Planning and Investment providing guidance on support for the human resource development in SMEs (Circular No. 05/2019/TT-BKHDT)

3. Employees in SMEs prescribed in clause 2 Article 14 of Decree No. 39/2018/ND-CP that are assigned to participate in training courses.

4. Ministries, ministerial-level agencies, People’s Committee of provinces and centrally-run cities (hereinafter referred to as provincial People’s Committees).

5. Agencies and units performing the task of supporting the human resource development in SME (hereinafter referred to as agencies) are:

Assigned agencies and units of ministries, ministerial-level agencies, provincial People’s Committees

b) Associations, organizations (socio - professional organizations, socio - political organizations, business associations, professional associations) which have training function in accordance with law.

6. Other organizations, individuals related to the use of State budget for supporting the human resource development in SMEs.

Article 3. Funds for implementation

The fund for supporting the human resource development in SMEs consists of the State budget (central and local budgets), contribution and support of enterprises, organizations, individuals and other lawful funding sources.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) As for the Central budget: the funding for supporting the human resource development comes from the annual budget estimate of ministries, ministerial-level agencies. Such funding from the State budget is also sponsored for associations with national or inter-provincial scope.

b) As for the local budget: The funding for supporting the human resource development of local SMEs comes from the provincial annual budget estimate.

2. SMEs, individuals participating in training contribute parts of the training fee.

3. Funds mobilized from domestic and foreign enterprises, organization, individuals, international organization in accordance with law.

Article 4. Principles of using the State budget for supporting the human resource development in SMEs

1. Funds from the State budget for supporting the human resource development in SMEs shall be estimated, managed and used for the right purpose in accordance with regulations in Law on State budget, other related documents and this Circular.

2. Agencies shall not use funds from the State budget for the organization of the governing body, investment in infrastructure or any spending other than supporting the human resource development in SMEs.

3. 3. Agencies shall be responsible to law for the management and use of funds; the accuracy, adequacy of documents relating to the use of funds; accounting, settlement and storing documents in accordance with regulations.

Chapter II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Organization of training

The organization of training in startup, business administration at basic and advanced levels, on-the-job training in manufacturing and processing SMEs (including: scope, duration, attendants, number of attendants, training contents, training organization, training providers, responsibilities of agencies, SMEs and attendants during training) shall comply  with provisions of Circular No. 05/2019 TT-BKHDT.

Article 6. Spending contents of organizing training courses on startup, business administration covered by the State budget

1. Spending on a training course consists of:

General spending:

- On enrolment: invitation (over the phone or on the letter), announcement on means of mass media

- On lecturers: salaries (including remuneration for forming lesson plans); allowances for meals; spending on travel and housings for lecturers.

- On learning materials according to the syllabus (excluding the reference books).

- On lease of halls, classrooms and equipment for teaching and learning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Beginning and closing ceremonies of the course

- Other spending serving directly for the class (electricity, water, sanitation, parking, filming, photographing and other direct spending)

b) In addition to the general spending prescribed in point 1 of this Article, the following spending shall be added to the business administration training at basic and advanced levels:

- On examination and evaluation (preparation of exam questions, invigilation, marking).

- On organization of domestic field trips for attendants (if any), including hire of vehicles for transporting attendants, remuneration for guest speaker at field trips.

- On certificate issuance.

- As for advanced courses of business administration, in addition to salaries; allowances for meals; spending on travel and housings for lecturers, the spending on translation may be added in case of inviting foreign lecturers.

2. The spending on the management of a training course, which shall not exceed 10% of total expenditure on a training course, includes:

- Spending on business expenses for officers in charge of managing the training course of the training provider in case the course is organized far from the training provider’s office.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other spending serving the management of the training course (if any);

Article 7. Spending on organizing training on startup, business administration covered and the support from the State budget

1. The total expense for organizing a training course of startup, business administration covered by the State budget is the total of actual expense in accordance with spending contents prescribed in Article 6 of this Article.

2. The total expense for organizing a training course prescribed in clause 1 of this Article is covered from the following sources:

The amount of support from the State budget (central and provincial budget) is prescribed in point a clause 1 Article 14 of Decree No. 39/2018/ND-CO and in this Circular as follows:

i) The maximum amount of support from the State budget for a training course of startup is 100%, for a training course of business administration at basic level is 70% and for such course in advanced level is 50%.

ii) The spending level of each expenditure for a training course which is used for determining the amount of support from the State budget shall comply with Circular No. 36/2018/TT-BTC dated March 30, 2018 by the Ministry of Finance providing guidance on estimation, management, use and settlement of budget for training and retraining officials and public employees and the following principles:

- Regarding the spending under specific regulations in terms of standards/level (spending on salary of lecturers; refreshers; awards for attendants; spending on the preparation of exam questions, invigilation and marking; business expenses): such spending shall be conformable with the regulations. Spending for foreign lecturers (salary, transportation, meals, accommodation) covered by the State budget shall be the same as those for domestic lecturers.

- Regarding the spending without specific regulations in terms of standards/level: the spending shall be determined according to the contract and the actual invoices that are reasonable and lawful according to the legislation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Funds mobilized from Vietnamese or foreign enterprises, organizations and individuals (if any).

ii) Tuition fee collected from attendants. Training providers are encouraged to reduce the tuition fee by calculating the funding from government budget and taking full advantage of sponsorships.

3. Attendants in extremely disadvantaged areas (hereinafter referred to as extremely disadvantaged attendants) and attendants from women-owned SMEs shall be exempted from tuition fee when participate in training courses whose support from the State budget.

The amount of support for tuition fee is determined as follows:

Tuition fee support for 01 attendant

=

The total expense for organizing a training course

-

The amount of support from the State budget

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Funds from mobilization (if any).

Number of attendants

In which:

- The total expense for organizing a training course is prescribed in clause 1 of this Article.

- The amount of support from the State budget is prescribed in point a, clause 2 of this Article.

- Funds from mobilization are prescribed in item i, point b, clause 2 of this Article.

b) Extremely disadvantaged attendants and attendants from women-owned SMEs are prescribed in Circular No. 05/2019/TT- BKHDT.

4. Training providers shall:

Formulate detailed  estimate, report on expenditure of the training course on the basis of provisions specified in Article 6, clause 1,2,3 Article 7, Appendix 1a and collect information according to Appendix 1 attached to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. In case the training providers organize overseas field trips:

Spending for an overseas field trip consists of: working-trip allowance for organizers, attendants and staff; payment for the field trip destination (if any); spending for translation and other spending directly related to the field trip.

b) The spending for overseas field trips comes from the funds mobilized from domestic or foreign enterprises, organizations and individuals (if any) and contribution of attendants.

b) The total expense for organizing overseas field trips shall not be included in the total expense for a training course prescribed in clause 1 of this Article to determine the amount of support from the State budget.

Article 8. Spending contents of on-the-job training courses in manufacturing and processing SMEs covered by the State budget

The spending contents covered by the State budget for on-the-job training courses in manufacturing and processing SMEs are prescribed in Article 6 of this Circular, including spending on courses of basic and advanced business administration but not the following contents:

- On enrolment: invitation (over the phone or on the letter), announcement on means of mass media

- On lease of halls, classrooms, projectors and equipment for teaching and learning;

- On electricity, sanitation, parking.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The total expense for organizing an on-the-job training course of in manufacturing and processing SMEs covered by the State budget is the total of actual expense in accordance with spending contents prescribed in Article 8 of this Article.

2. The total expense for training prescribed in clause 1 of this Article is covered from the following sources:

The amount of support from the State budget (central and provincial budget);

- The amount of support from the State budget for such training course is 50% but shall not be granted more than once a year.

- The spending level of each expenditure for a training course which is used for determining the amount of support from the State budget shall comply with regulations prescribed in item ii, point a, clause 2 Article 7 of this Circular.

b) The remaining spending (determined by the total expense for organizing a training course prescribed in clause 1 of this Article minus the amount of support from the State budget prescribed in point a, clause 2 of this Article) is covered from the following sources:

- Funds mobilized from Vietnamese or foreign enterprises, organizations and individuals (if any).

- Funds of the manufacturing and processing SME which organizes such courses. Training providers are encouraged to reduce the tuition fee by taking full advantage of sponsorships to reduce the contribution of SMEs.

3. Training providers shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Inform to SMEs about the support from the State budget and the required contribution for organizing training.

4. Organize foreign field trips in accordance with regulations prescribed in clause 5 Article 7 of this Circular.

Article 10. Managing, using, settling the support from the State budget for training in startup, business administration and on-the-job training at manufacturing and processing SMEs

1. Agencies affiliated to ministries, ministerial-level agencies, provincial People’s Committees shall receive the support from the State budget for such training from the State Treasuries. The State Treasuries shall carry out the spending control and ensure that the funding from the State budget is used in conformity with the applicable regulations on financial spending and the regulations in this Circular.

2. As for organizations, associations other than governmental agencies, the funding from the State budget supporting the organization of training shall be provided by payment order.

Based on the notice of the Ministry of Planning and Investment of assignment, plans and estimates of implementation of an association providing training courses, the Ministry of Finance shall provide 70% of estimated funds to support the organization of training courses for such association.

b) After finishing the training courses and not later than December 20, the association shall submit the documents about settlement of funds to the Ministry of Finance.  The Ministry of Finance shall review the remaining amount of allocated funds or collect the unused funds based on the association’s performance and settlement of funds.

Chapter III

SUPPORT FOR VOCATIONAL TRAINING IN SMES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The organization of vocational training in SMEs (including: scope, duration, attendants, number of attendants, training contents, training organization, training providers, responsibilities of agencies, SMEs and attendants during training) shall comply  with provisions of Circular No. 32/2019/TT- BLDTBXH dated December 26,2018 by the Ministry of Labor, Invalids and Social affairs providing guidance on support for vocational training in SMEs.

Article 12. Funds for vocational training and policies for employees in SMEs

1. An employee in SMEs who meets the requirements specified in clause 2, Article 14 of Decree No. 39/2018/ND-CP shall be exempted from tuition fee one time only and the maximum amount of exemption shall not exceed VND 2 million for one person per year.

2. The remaining spending of the vocational training course shall be covered by the SME and its employees, including:

- The difference between the tuition fee and the support prescribed in clause 1 of this Article (if any)

- Spending for meals, transportation and other incurred spending.

Article 13. Managing, using and settling of funds for vocational training and policies for employees in SMEs

1. Agencies assigned to implement policy supporting for vocational training in SMEs shall be responsible for the payment of funds for training facilities, based on  assigned tasks (as for the affiliated training facility) or contract (as for unaffiliated training facilities) The amount of payment is prescribed in clause 1 Article 12 of this Circular;

2. In case a training facility is affiliated to the agency which is assigned to implement the supporting policy on vocational training in SMEs:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The estimation, allocation and settlement of funds for vocational training in SMEs shall comply with regulations in Law on State budget and other related documents.

3. In case a training facility is unaffiliated with the agency which is assigned to implement the supporting policy on vocational training in SMEs:

- Based on plan and budget estimate of supporting for vocational training in SMEs approved by competent agencies, agencies assigned to implement such support shall select a training facility and sign the training contract in accordance with regulations of Law on bidding, Civil law and other related documents.  

- The settlement of funds for supporting the vocational training in a SME is done in accordance with the signed contract but only 70% of allocated funds shall be provided before ending the contract.

4. Training facilities shall formulate detailed  estimate, report on expenditure of the training course on the basis of provisions specified in Appendix 2a and 2b to the agency assigned to implement the supporting policy on vocational training in SMEs for information collection as prescribed in Appendix 2 attached to this Circular. 

Chapter IV.

ESTIMATION, COMPLIANCE AND CONSOLIDATION; REPORT REGIME, INSPECTION AND ASSESMENT

Article 14. Estimating, allocating and providing funds

The estimation, allocation and provision of budget estimates from the State budget for supporting the human resource development in SMEs shall comply with regulations in Law on State budget, other related documents and this Circular as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the time of making annual budget estimates, based on the documents of the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs guiding the formulation of plans to support the human resource development in SMEs, the need for training support and regulations on spending contents, spending levels in this Circular, agencies shall estimate the funds for implementation, in which specify the funding from the State budget (according to Appendix 1 and 2 attached to this Circular), and incorporate into their budget expenditure estimates  for submission to competent authorities according to the provisions of Law on State budget and other documents.

For the national consolidation, ministries, ministerial-level agencies, provincial People’s Committees, associations shall consolidate the estimated funds for supporting for training in SMEs and submit the report of such funds to the Ministry of Planning and Investment in case of training in startup, business administration and on-the-job training in manufacturing and processing SMEs, and to the Ministry of Labor, Invalids and Social affairs in case of vocational training.

b) Based on the national consolidation of estimates for supporting training in startup, business administration and on-the-job training in manufacturing and processing SMEs, the Ministry of Planning and Investment shall submit the budget estimate of such funds to the Ministry of Finance (Appendix 1c attached to this Circular).

b) Based on the national consolidation of estimates for supporting vocational training in SMEs, the Ministry of Labor, Invalids and Social affairs shall submit the budget estimate of such funds to the Ministry of Planning and Investment (Appendix 2c attached to this Circular) for the consolidation of funds for supporting the human resource development in SMEs, and to the Ministry of Finance.

2. Allocation and provision of estimates

As for the Central budget: Based on the estimation of State budget for supporting the human resource development in SMEs approved by competent authorities, ministries, ministerial-level agencies shall allocate and provide the estimated funds for related agencies in accordance with the annual plan for implementing the support for the human resource development in SMEs by the Ministry of Labor, Invalids and Social affairs.

As for the local budget: Based on the estimation of State budget for supporting the human resource development in SMEs approved by competent authorities, provincial People’s Committees shall allocate and provide the estimated funds for related agencies in accordance with their annual plan for implementing the support for the human resource development in SMEs .

Article 15. Complying and consolidating of funds

1. Agencies shall manage and use the funds from the State budget for supporting the human resource development in SMEs in accordance with regulations in Law on State budget, other related documents and this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Report regime, inspection and assessment

1. The report of using funds from the State budget for supporting the human resource development in SMEs is included in the report of implementing the support for the human resource development in SMEs. Time of submission, report contents and responsibility of reporting shall comply with instructions of the Ministry of Planning and Development, the Ministry of Labor, Invalids and Social affairs.

2. The assessment, inspection of using funds from the State budget for supporting the human resource development in SMEs is one of a required content when conducting the assessment, inspection of implementing the support for the human resource development in SMEs.

Time of assessment, assessment contents and responsibility of agencies in conducting assessment, inspection shall comply with instructions of the Ministry of Planning and Development, the Ministry of Labor, Invalids and Social affairs.

b) Funds for conducting the assessment, inspection of implementing the support for the human resource development in SMEs comes from the following sources:

As for ministries, ministerial-level agencies, provincial People’s Committees, agencies affiliated to ministries and such agencies performing the task of supporting the human resource development in SMEs:

- The funds for conducting the assessment, inspection of implementing the support for the human resource development in SMEs (including: spending on organizing review conferences; working-trip allowance for officers) is allocated and consolidated in the annual estimate of state budget, the amount of allocation shall not exceed 3% of the total funds for supporting the human resource development in SMEs of an agency.

- The estimation, allocation and settlement of funds for conducting the assessment, inspection of implementing the support for the human resource development in SMEs shall comply with regulations in Law on State budget and other related documents

ii) As for associations assigned to support the human resource development in SMEs:  The funds for such assessment and inspection (including working-trip allowance for officers) comes from the mobilized, sponsored funds and other lawful sources thereof. The management, use and settlement of funds shall comply with financial regulations of such associations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION

Article 17. Entry in force

1. This Circular takes effect on September 23 2019.

2. 2. Repeal the following regulations related to expenditures specified in Joint Circular No. 04/2014/TTLT-BKHDT-BTC dated August 13,2014 by the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance providing guidance on assisting the human resource development: Article 4, Chapter III, clause 1 Article 17, clause 2 Article 19.

3. 3. In case the referred legal documents in this Circular are amended, supplemented or replaced, the newer ones shall be applied.

4. 4. Any problem arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.

 

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Huynh Quang Hai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 49/2019/TT-BTC dated August 8 2019 guidance on the management and use of State budget for supporting the human resource development of small and medium-sized enterprises

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.101

DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.188.95
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!