BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
21/2009/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG VÀ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC NĂM 2009
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng
kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội; Quyết định số 12/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 30/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải
pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo
đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định 529/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước
năm 2009;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài
chính, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị
trường trong nước năm 2009 như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc xây dựng
và hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước năm
2009 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định
phê duyệt.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các tổ chức có tư cách pháp nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu
cầu tham gia Chương trình, có đề án được Hội đồng thẩm định chấp thuận, được Bộ
trưởng Bộ Công Thương phê duyệt, khi triển khai các hoạt động phải tuân theo
các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ
NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
Điều 3. Nội
dung hoạt động của Chương trình
Chương trình được Bộ trưởng Bộ Công
Thương quyết định phê duyệt bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:
1. Các hoạt động hỗ trợ năng lực
cộng đồng doanh nghiệp
- Điều tra, khảo sát thị trường
về người tiêu dùng, về mạng lưới phân phối và về thương nhân; tổng hợp, cung cấp
kết quả điều tra.
+ Thời gian thực hiện: Quí III
và Quí IV năm 2009.
- Tổ chức các hội thảo, toạ đàm.
+ Thời gian thực hiện: tháng 8
năm 2009.
2. Tổ chức các hội chợ hàng nông
sản, sản phẩm làng nghề phía Nam và phía Bắc
- Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm
làng nghề phía Nam.
+ Thời gian tổ chức hội chợ: (một
tuần) vào tháng 11 năm 2009.
- Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm
làng nghề phía Bắc.
+ Thời gian tổ chức hội chợ: (một
tuần) vào tháng 3 năm 2010.
3. Các hoạt động đưa hàng Việt về
nông thôn, các khu công nghiệp và khu đô thị
- Các đợt đưa hàng Việt về nông
thôn.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng
8 năm 2009 đến tháng 8 năm 2010.
- Các phiên chợ bán hàng Việt
cho công nhân các khu công nghiệp.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng
8 năm 2009 đến tháng 8 năm 2010.
- Các phiên chợ hàng Việt cuối
tuần tại các khu đô thị.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng
8 năm 2009 đến tháng 8 năm 2010.
4. Các hoạt động truyền thông
- Hoạt động truyền thông thông
qua truyền hình, báo giấy và báo điện tử.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng
8 năm 2009 đến tháng 8 năm 2010.
- Phát hành các ấn phẩm.
+ Thời gian thực hiện: từ tháng
8 năm 2009 đến tháng 8 năm 2010.
Điều 4.
Nguyên tắc và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho các
hoạt động hỗ trợ năng lực cộng đồng doanh nghiệp, gồm:
- Điều tra, khảo sát thị trường
người tiêu dùng, mạng lưới phân phối và thương nhân; tổng hợp, cung cấp kết quả
điều tra;
- Tổ chức các hội thảo, toạ đàm.
2. Hỗ trợ 100% kinh phí cho các
hoạt động truyền thông, gồm:
- Hoạt động truyền thông thông
qua truyền hình, báo giấy và báo điện tử;
- Phát hành các ấn phẩm.
3. Hỗ trợ 70% kinh phí cho tổ chức
các hội chợ hàng nông sản, sản phẩm làng nghề phía Nam và phía Bắc, gồm:
- Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm
làng nghề phía Nam;
- Hội chợ hàng nông sản, sản phẩm
làng nghề phía Bắc.
4. Hỗ trợ 70% kinh phí cho các
hoạt động bán hàng về nông thôn, các khu công nghiệp và khu đô thị, gồm:
+ Các đợt bán hàng Việt về nông
thôn;
+ Các phiên chợ bán hàng Việt
cho công nhân các khu công nghiệp;
+ Các phiên chợ hàng Việt cuối
tuần tại các khu đô thị.
5. Mức chi thù lao cho Tổ Thư
ký, Hội đồng Thẩm định; mức hỗ trợ cho việc đánh giá, thẩm định đề án do Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định tại Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và Tổ Thư
ký. Các nội dung chi khác thực hiện theo chế độ quy định hiện hành. Nguồn chi lấy
từ kinh phí của Chương trình.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 5. Hội
đồng thẩm định Chương trình
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định
thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng Thẩm định Chương
trình.
Điều 6. Quy
trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ
1. Bộ Công Thương đăng tải thư mời
thầu tham gia Chương trình trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
2. Các tổ chức có tư cách pháp
nhân, có nguyện vọng tham gia các hoạt động thuộc Chương trình, lập và gửi hồ
sơ dự thầu (theo quy định trong Thư mời thầu) bằng đường thư điện tử hoặc fax,
đồng thời gửi ngay qua đường bưu điện hoặc trực tiếp về Vụ Thị trường trong nước
(Bộ Công Thương) chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn nộp hồ sơ dự thầu (tính theo dấu bưu điện nơi gửi hồ sơ dự thầu).
Các tổ chức tham gia dự thầu phải
bảo đảm chính xác giữa hồ sơ dự thầu gửi qua đường thư điện tử, fax, với gửi trực
tiếp và gửi qua đường bưu điện.
3. Các tổ chức có đề án được Bộ
trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tiến hành tổ chức triển khai thực hiện theo
đúng nội dung, tiến độ và báo cáo kết quả về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính chậm
nhất là 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch và ngày kết thúc
hoạt động (theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
Điều 7. Thủ
tục cấp và quyết toán kinh phí
Sau khi Đề án được Bộ trưởng Bộ
Công Thương phê duyệt, căn cứ dự toán và tiến độ thực hiện, Bộ Tài chính tạm ứng
kinh phí cho đơn vị trúng thầu để thực hiện. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ
tục tạm ứng và quyết toán kinh phí.
Các đơn vị sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước để thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình phải đúng mục đích,
đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền; kết thúc
năm dương lịch và khi kết thúc các hoạt động phải quyết toán kinh phí đã sử dụng
theo qui định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
Thông tư có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 9. Phân
công trách nhiệm
1. Bộ Công Thương giao Vụ Thị trường
trong nước làm đầu mối xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện và tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình.
2. Hội đồng thẩm định, Tổ Thư
ký, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên
quan và các tổ chức được giao triển khai các hoạt động thuộc Chương trình có
trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Thông tư này và các qui định khác của
pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để kịp
thời xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP, các Bộ: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Thông tin & Truyền
thông, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương, Trung tâm XTTM các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (nơi
triển khai Chương trình);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ; Công báo;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TTTN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC NĂM 2009
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21 /2009 /TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
/
V/v báo cáo kết quả thực hiện Chương trình XTTM TTTN năm 2009
|
....,
ngày tháng năm..
|
Kính
gửi:
|
- Vụ Thị trường trong nước - Bộ
Công Thương
- Cục Tài chính Doanh nghiệp -
Bộ Tài chính
|
Thực hiện Đề án (Tên Đề án ) thuộc
Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước năm 2009 được Bộ
trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số......../QĐ-BCT
ngày…tháng…..năm…….., (Tên đơn vị thực hiện) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của Đề
án:.………………………………………………………
2. Thời gian thực hiện:………………………………………………………………
3. Địa điểm:………………………………………………………………………….
4. Đối tượng tham
gia:………………………………………………………………
5. Quy mô: (Số lượng doanh nghiệp
thực tế tham gia, hưởng lợi từ chương trình……...….DN)
6. Kinh phí thực tế đã thực hiện:…………………………………………………….
7. Kết quả thực hiện từng mục
tiêu đã đề ra:...……………………………………...
8. Kế hoạch thực hiện trong thời
gian tới:…………………………………………..
9. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp (nếu có)
10. Phân tích đánh giá hiệu quả,
tác động của Chương trình đối với ngành hàng nói chung cũng như doanh nghiệp
tham gia và đơn vị tham gia nói riêng…………...
11. Đánh giá của doanh nghiệp
tham gia: (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của doanh nghiệp tham gia Chương
trình)
|
Đánh
giá
|
Rất
tốt
|
Tốt
|
Khá
|
Trung
bình
|
Kém
|
1
|
Nội dung Chương trình
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
2
|
Công tác tổ chức thực hiện
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
3
|
Hiệu quả tham gia Chương trình
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
4
|
Hiệu quả của Chương trình
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
Đề xuất, kiến nghị:………………………………………………………………..
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
LƯU Ý: Đơn vị thực
hiện có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đánh giá kết quả việc thực hiện chậm
nhất mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch và sau khi hoàn
thành mỗi Đề án (đồng thời sao gửi bản mềm báo cáo về địa chỉ
ducphv@moit.gov.vn )
Yêu cầu:
- File nguồn Excel
- Font: UNICODE, Times New
Roman Size: 12
- Đề nghị sao gửi bản mềm danh
sách về địa chỉ ducphv@moit.gov.vn.