BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 01/2007/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 8 năm 2007
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá
Căn cứ Nghị quyết số
01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số
Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá;
Bộ Công
Thương hướng dẫn cụ thể một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá như sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông
tư này hướng dẫn điều kiện kinh doanh, chế biến nguyên liệu thuốc lá, điều kiện
sản xuất sản phẩm thuốc lá; và thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh,
gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá,
chế biến nguyên liệu thuốc lá và giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá; điều
kiện nhập khẩu, sử dụng máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên liệu
thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá; quản lý đầu tư, năng lực sản xuất, sản lượng
sản phẩm thuốc lá; quản lý, kiểm tra và xử lý, thanh lý máy móc thiết bị chuyên
ngành thuốc lá.
2. Thông
tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia
các hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan
đến sản xuất, kinh doanh thuốc lá trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Hoạt
động kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá là ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế chỉ
được kinh doanh, chế biến nguyên liệu thuốc lá khi có giấy chứng nhận đủ các điều
kiện kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và thực hiện đúng các điều
kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
4. Nhà
nước thực hiện độc quyền về sản xuất sản phẩm thuốc lá, chỉ các doanh nghiệp
được Bộ Công Thương cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá mớií được sản xuất
sản phẩm thuốc lá. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất sản phẩm thuốc lá phải thực
hiện theo hướng dẫn quy định tại Thông tư này.
Các doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá có vốn đầu tư nước ngoài được sản xuất thuốc
lá trong phạm vi giấy phép đầu tư, phải tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam và Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
Nhà nước
kiểm soát mức cung cấp sản phẩm thuốc lá ra thị trường, thực hiện quản lý
thương mại nhà nước đối với nhập khẩu sản phẩm thuốc lá.
5. Máy móc
thiết bị chuyên ngành thuốc lá (được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo
Thông tư này), nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá (giấy cuốn phần có
thuốc lá sợi của điếu thuốc) là hàng hoá nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành
của Bộ Công Thương.
6. Đầu tư
chế biến nguyên liệu thuốc lá, sản xuất giấy cuốn điếu thuốc lá phải phù hợp
với Chiến lược, Quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá và Quy hoạch phát triển vùng
nguyên liệu thuốc lá.
7. Đầu tư
sản xuất sản phẩm thuốc lá phải phù hợp với Chiến lược, Quy hoạch tổng thể
ngành thuốc lá do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và không vượt quá tổng năng lực
sản xuất do Bộ Công Thương xác định và công bố.
II.
KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
A. Điều
kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
1. Điều
kiện về chủ thể kinh doanh
Thương
nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
a) Diện
tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho
nguyên liệu phải đủ rộng, phù hợp quy mô kinh doanh và tổng diện tích không
dưới 500m2;
b) Có kho
riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang
thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế,
ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương
tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá
được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp
đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm
nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều
kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc
lá
a) Điểm
thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá;
b) Phải
công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm
thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có
hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với
quy mô kinh doanh.
4. Điều
kiện về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ
Phải có
đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh
môi trường theo quy định của pháp luậtNhà nước.
B. Thẩm
quyền, trình tự và thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá
1. Sở Công
nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
a) Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Tài
liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh quy định tại Thông tư
này, bao gồm:
- Bảng kê
diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ
khác.
- Bảng kê
trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc
bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
- Hợp đồng
với người lao động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Hợp đồng
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
- Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy do cơ quan công an
có thẩm quyền cấp.
3. Trình
tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
a) Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công nghiệp xem xét và cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp từ
chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
nghiệp có văn bản yêu cầu bổ sung.
4. Giấy
chứng nhận được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại Sở Công nghiệp, 01 bản gửi Bộ
Công Thương, 01 bản
gửi thương nhân được cấp giấy chứng nhận.
5. Giấy
chứng nhận có thời hạn 5 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy chứng nhận
30 ngày, thương nhận phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gửi về Sở
Công nghiệp để xem xét cấp lại.
6. Thương
nhân sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng các điều
kiện kinh doanh và những quy định khác tại Thông tư này hoặc các quy định của
pháp luật có liên quan.
III.
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
A. Điều
kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
1. Điều
kiện về chủ thể kinh doanh:
Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua
bán nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá; Có giấy chứng nhận đủ
các điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá chỉ được cấp cho doanh nghiệp chế
biến nguyên liệu có dây chuyền máy móc thiết bị tách cọng thuốc lá hoặc chế
biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản
xuất ra các sản phẩm thuốc lá.
2. Điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người
a) Diện
tích của cơ sở chế biến nguyên liệu bao gồm khu phân loại, khu chế biến, đóng
kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp quy mô kinh doanh và tổng diện tích không
dưới 5.000m2;
b) Có kho
riêng cho nguyên liệu thuốc lá chưa chế biến và đã qua chế biến phù hợp với quy
mô kinh doanh. Kho phải có hệ thống thông gió, các nhiệt kế, ẩm kế để kiểm tra
nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng
chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp
xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp
đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm
nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trồng, thu mua và chế biến
nguyên liệu;
d) Doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá phải có máy móc thiết bị chuyên ngành đồng
bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá;
Dây chuyền
chế biến nguyên liệu phải được chuyên môn hoá, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công
nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
đ) Doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá phải có các trang thiết bị kiểm tra để
thực hiện đo lường kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến;
e) Toàn bộ
máy móc thiết bị phải có nguồn gốc hợp pháp.
3. Điều
kiện về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá
Các doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ
sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở, và Quy định về chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế.
4. Điều
kiện về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ: Doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị
phòng cháy chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
5. Điều
kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề kinh doanh
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của doanh nghiệp kinh
doanh chế biến nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải
công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm
thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có
hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá, hợp đồng
mua nguyên liệu thuốc lá của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phù
hợp với quy mô kinh doanh.
6. Điều
kiện địa điểm đặt cơ sở chế biến
Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược, quy hoạch tổng thể ngành
thuốc lá, Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
B. Thẩm
quyền, trình tự và thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên
liệu thuốc lá
1. Bộ Công
Thương là cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, gồm có:
a) Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá;
b) Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
d) Tài
liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh:
- Bảng kê
diện tích, sơ đồ nhà xưởng khu phân loại, khu chế biến, đóng kiện, kho tàng,
văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác...
- Bảng kê
danh mục thiết bị: máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến
nguyên liệu thuốc lá, thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế
biến, hệ thống thông gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng chống sâu mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá...
- Hồ sơ
chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị.
- Bản công
bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở
và Quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế.
- Hợp đồng
với người lao động trong việc quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên
liệu, chế biến nguyên liệu...
- Hợp đồng
đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá. Hợp đồng mua bán
nguyên liệu với các thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Bản sao
hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy do cơ quan công an
có thẩm quyền cấp.
3. Trình
tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem
xét và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá. Trường
hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.;
b) Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công
Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
4. Giấy
chứng nhận được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại Bộ Công Thương, 01 bản gửi
doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận, 01 bản gửi Sở Công nghiệp địa phương nơi
doanh nghiệp đóng trụ sở.
5. Giấy
chứng nhận có thời hạn 5 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy chứng nhận
30 ngày, doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gửi về Bộ
Công Thương để xem xét cấp lại.
6. Doanh
nghiệp sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng các điều
kiện kinh doanh và những quy định khác tại Thông tư này, các quy định của pháp
luật liên quan hoặc bị giải thể, phá sản.
IV.
SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
A. Điều
kiện để được cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Điều
kiện về chủ thể kinh doanh
Là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và đang sản xuất sản phẩm
thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8
năm 2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá
trong giai đoạn 2000 - 2010.
2. Điều
kiện về đầu tư và sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước:
a) Doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải tham gia đầu tư trồng nguyên liệu thuốc
lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư thông qua các thương
nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá có đầu tư trực tiếp trồng thuốc lá phù hợp
với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và Quy hoạch phát triển vùng
nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt;
b) Các
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được
trồng trong nước để sản xuất sản phẩm thuốc lá theo kế hoạch hàng năm của Bộ
Công Thương, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn quốc tế hoặc sản
phẩm thuốc lá để xuất khẩu. Kế hoạch này được xác định phù hợp với Chiến lược,
quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá Việt Nam, Quy hoạch phát triển vùng nguyên
liệu thuốc lá được phê duyệt.
3. Điều
kiện về máy móc thiết bị
a) Doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có máy móc thiết bị chuyên ngành gồm các
công đoạn chính: chế biến sợi, vấn điếu, đóng bao;
b) Công
đoạn chế biến sợi phải có các thiết bị tối thiểu đảm bảo tính đồng bộ của công
đoạn, bao gồm: máy hấp, máy gia ẩm, máy gia liệu, xy lô trữ và ủ lá, máy thái,
máy sấy sợi, máy làm dịu, thiết bị phun hương, phối trộn và các cân định lượng.
Dây chuyền
chế biến sợi phải được chuyên môn hoá, bố trí trong không gian đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
c) Đối với
những doanh nghiệp không có dây chuyền chế biến sợi phải có hợp đồng gia công
chế biến sợi. Đơn vị nhận gia công chế biến sợi phải đáp ứng được các điều kiện
được quy định tại điểm b nêu trên;
d) Trong
công đoạn cuốn điếu, đóng bao, đóng tút doanh nghiệp phải sử dụng các máy cuốn,
máy đóng bao, đóng tút tự động, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá theo
phương pháp truyền thống phải thao tác bằng tay;
đ) Doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có các thiết bị kiểm tra tối thiểu để
thực hiện đo lường, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng như: Trọng lượng điếu, chu
vi điếu, độ giảm áp điếu thuốc. Đối với các chỉ tiêu lý, hoá khác và chỉ tiêu
vệ sinh thuốc lá, doanh nghiệp có thể tự kiểm tra hoặc thông qua các đơn vị
dịch vụ có chức năng để kiểm tra. Kết quả kiểm tra phải được lưu giữ có hệ thống
để theo dõi lâu dài;
e) Toàn bộ
máy móc thiết bị để sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có nguồn gốc hợp pháp.
4. Điều
kiện về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm thuốc lá
Các doanh
nghiệp sản xuất thuốc lá phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo
tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn sản phẩm
thuốc lá của Bộ Y tế.
5. Điều
kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hoá
Doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp
nhãn hiệu hàng hoá đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam.
6. Điều
kiện về môi trường và phòng chống cháy nổ:
Doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị
phòng cháy chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
B. Thẩm
quyền, trình tự và thủ tục cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Bộ Công
Thương là cơ quan cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
2. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, gồm có:
a) Đơn đề
nghị cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Tài
liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh quy định tại Thông tư
này, bao gồm:
- Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, trong đó
cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm thuốc lá (sản
lượng đã được quy đổi).
- Bảng kê
danh mục máy móc thiết bị, năng lực sản xuất thuốc lá điếu và năng lực từng
công đoạn quy đổi ra bao 20 điếu tính theo 3 ca/ngày cho 3 năm gần nhất. Hồ sơ
chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị.
- Hợp đồng
gia công chế biến sợi, hợp đồng dịch vụ kiểm tra chất lượng (nếu có).
- Bảng kê
diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ
khác.
- Bản sao
hợp lệ giấy đăng ký chất lượng hoặc bản công bố phù hợp tiêu chuẩn chất lượng.
- Bản sao
hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng
hoá cho các sản phẩm thuốc lá.
- Bản sao
hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao
hợp lệ giấy chứng nhận đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy do cơ quan công an
có thẩm quyền cấp.
3. Trình
tự cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
a.) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem
xét và cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.;
b.) Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của
doanh nghiệp, Bộ Công Thương sẽ có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
4. Giấy
phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại Bộ Công Thương, 01 bản gửi doanh
nghiệp được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công nghiệp địa phương nơi doanh
nghiệp đóng trụ sở.
5. Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá có thời hạn 5 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
gửi về Bộ Công Thương để xem xét cấp lại.
6. Doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá sẽ bị thu hồi giấy phép sản xuất sản phẩm
thuốc lá trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng các điều kiện sản xuất sản phẩm
thuốc lá và những quy định khác tại Thông tư này hoặc trường hợp doanh nghiệp
bị sáp nhập, giải thể.
V.
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
A. Năng
lực sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Tổng
năng lực sản xuất được quy định là năng lực sản xuất đồng bộ trong dây chuyền
sản xuất sản phẩm thuốc lá (trong đó máy móc thiết bị chính vấn điếu, đóng bao)
và được tính cho 3 ca/ngày tại thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP
ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về chính sách quốc gia phòng chống tác
hại thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2010.
2. Bộ Công
Thương công bố tổng năng lực sản xuất của từng đơn vị làm cơ sở cho việc đầu tư,
sản xuất sản phẩm thuốc lá, nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá.
a) Doanh nghiệp được đầu tư tăng năng lực sản xuất trong trường hợp sản xuất
thuốc lá xuất khẩu và chỉ được sản xuất tiêu thụ trong nước trong phạm vi tổng
công suất đã được xác định và công bố;
b) Hàng
năm các đơn vị phải gửi báo cáo đầu tư năng lực sản xuất thuốc lá của đơn vị
mình về Bộ Công Thương.
B. Quy
định về đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu, gia công xuất khẩu, đầu tư
chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ, di chuyển địa điểm sản xuất theo quy
hoạch
1. Chủ đầu
tư gửi báo cáo đầu tư, văn bản xin ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của Bộ
Công Thương. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, trường hợp từ chối phải nêu rõ
lý do.
2. Nội
dung văn bản đề nghị bao gồm các nội dung: tên dự án, địa điểm, thông số kỹ
thuật chủ yếu có liên quan, quy mô, sản lượng sản xuất, phương án xử lý các máy
móc thiết bị được thay thế (nếu đầu tư thay thế).
3. Sau khi
có văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, doanh nghiệp triển khai thực hiện đầu
tư theo trình tự và thủ tục về đầu tư và xây dựng cơ bản theo quy định của pháp
luật.
4. Doanh
nghiệp phải báo cáo Bộ Công Thương kết quả xử lý máy móc thiết bị chuyên ngành
thuốc lá đã thay thế trong quá trình đầu tư.
C. Đầu tư
nước ngoài sản xuất sản phẩm thuốc lá
Chỉ cho
phép đầu tư nước ngoài sản xuất sản phẩm thuốc lá trên cơ sở liên doanh, hợp
tác với doanh nghiệp đã có giấy phép sản xuất thuốc lá và không được vượt quá
năng lực sản xuất ghi trong giấy phép.
1. Liên
doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá
a) Các bên liên doanh gửi hồ sơ dự án thành lập liên doanh, hợp đồng liên doanh
kèm theo văn bản đề nghị về Bộ Công Thương.
Trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và văn bản đề nghị của doanh
nghiệp, Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trường
hợp từ chối phải có văn bản trả lời doanh nghiệp.;
b) Nội
dung văn bản đề nghị bao gồm các nội dung: tên dự án, địa điểm, thông số kỹ
thuật chủ yếu có liên quan, phạm vi và mục tiêu hoạt động, quy mô, sản lượng
sản xuất từng loại sản phẩm thuốc lá, phương án đầu tư máy móc thiết bị và xử
lý các máy móc thiết bị được thay thế;
c) Sau khi
có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, các bên liên doanh tiếp tục
triển khai đăng ký thành lập liên doanh theo quy định của pháp luật hiện hành
về đầu tư.
2. Đầu tư
nước ngoài theo hình thức hợp đồng gia công, hợp tác sản xuất, nhượng quyền sở
hữu công nghiệp:
a) Các bên
gửi toàn bộ hồ sơ hợp đồng gia công, hợp tác sản xuất, nhượng quyền sở hữu công
nghiệp kèm theo văn bản đề nghị về Bộ Công Thương.
Trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và văn bản đề nghị của doanh
nghiệp, Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trường
hợp từ chối phải có văn bản trả lời doanh nghiệp;
b) Nội
dung văn bản đề nghị bao gồm các nội dung chính của hợp đồng gia công, hợp tác
sản xuất, nhượng quyền sở hữu công nghiệp; quy mô, sản lượng sản xuất từng loại
sản phẩm thuốc lá, phương án đầu tư máy móc thiết bị và xử lý các máy móc thiết
bị được thay thế (nếu có);
c) Sau khi
có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, các bên mới được triển khai thực
hiện hợp đồng gia công, hợp tác sản xuất, nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
d) Các
doanh nghiệp hiện đang sản xuất sản phẩm thuốc lá theo hợp đồng gia công, hợp
tác sản xuất, nhượng quyền sở hữu công nghiệp với nước ngoài phải gửi toàn bộ
hồ sơ và văn bản đề nghị theo quy định tại khoản điểm a, b nêu trên về Bộ Công
Thương để xem xét xác định quy mô, sản lượng sản xuất từng loại sản phẩm thuốc
lá.
3. Doanh
nghiệp phải báo cáo Bộ Công Thương kết quả xử lý máy móc thiết bị chuyên ngành
thuốc lá không còn sử dụng hoặc thanh lý khi đầu tư chiều sâu và chịu hoàn toàn
trách nhiệm với việc xử lý này.
D. Sản
lượng sản xuất sản phẩm thuốc lá
1. Doanh
nghiệp không được sản xuất sản phẩm thuốc lá vượt quá năng lực sản xuất ghi
trong Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.
2. Các
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá mang nhãn hiệu nước ngoài không được
sản xuất vượt quá sản lượng được phép sản xuất. Đối với các nhãn hiệu thuốc lá
nước ngoài chưa xác định sản lượng được phép sản xuất, doanh nghiệp phải gửi
toàn bộ hồ sơ theo quy định tại mục C phần V nêu trên về Bộ Công Thương để xem
xét xác định quy mô, sản lượng.
3. Hàng
năm các doanh nghiệp phải gửi báo cáo thống kê sản lượng từng loại sản phẩm
thuốc lá của đơn vị mình về Bộ Công Thương.
VI.
NHẬP KHẨU THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ, NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ, GIẤY CUỐN ĐIẾU
THUỐC LÁ
1. Máy móc
thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá
là các loại hàng hoá nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công
Thương.
Doanh
nghiệp có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá được nhập khẩu các hàng hoá
trên.
Doanh
nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá được nhập
khẩu các loại thiết bị máy móc chuyên ngành thuốc lá phù hợp các công đoạn chế
biến nguyên liệu thuốc lá, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá.
Tổng công
ty Thuốc lá Việt Nam là đầu mối nhận và phân bổ chỉ tiêu nhập khẩu cho các đơn
vị thành viên.
2. Doanh
nghiệp đủ điều kiện nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên
liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá có thể nhập khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác
nhập khẩu qua những đơn vị có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu.
3. Nhập
khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá
a) Máy móc
thiết bị chuyên ngành thuốc lá được nhập khẩu phải phù hợp với năng lực sản
xuất của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá;
b) Chủ đầu
tư gửi hồ sơ dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bản sao công văn chấp
thuận của Bộ Công Thương và văn bản đề nghị nhập khẩu máy móc thiết bị về Bộ
Công Thương;
c) Trong
thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp, căn cứ vào
dự án đầu tư đã được phê duyệt, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận hoặc từ
chối việc nhập khẩu máy móc thiết bị của doanh nghiệp.
4. Nhập
khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất tiêu thụ trong
nước
a) Chậm
nhất vào ngày 10 của tháng 11 hàng năm, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá phải gửi báo cáo nhu cầu
nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá của năm sau về Bộ Công
Thương.;
b) Đối với
nguyên liệu lá thuốc lá nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan, doanh nghiệp gửi
đơn đăng ký nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đến Bộ Công Thương.;
c) Căn cứ
sản lượng sản xuất, báo cáo của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam về khả năng đáp
ứng nguyên liệu trong nước, tổng hạn ngạch thuế quan mặt hàng nguyên liệu lá
thuốc lá, chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng năm, Bộ Công Thương sẽ có văn bản
thông báo chỉ tiêu nhập khẩu đến các doanh nghiệp và cơ quan có liên quan;.
d) Nguyên
liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá nhập khẩu chỉ được sử dụng để sản xuất
sản phẩm thuốc lá theo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, không được bán và
tiêu thụ trên thị trường.
5. Nhập
khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất xuất khẩu
Doanh
nghiệp gửi hợp đồng sản xuất xuất khẩu và văn bản đề nghị nhập khẩu nguyên liệu
thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá đến Bộ Công Thương. Trên cơ sở đề nghị của
doanh nghiệp, năng lực sản xuất của doanh nghiệp và hồ sơ liên quan, trong thời
hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và văn bản của doanh nghiệp, Bộ Công Thương
sẽ có văn bản thông báo kế hoạch nhập khẩu đến các doanh nghiệp và cơ quan có
liên quan.
6. Đối với
hợp đồng gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu cho thương nhân nước
ngoài
Chỉ các
doanh nghiệp có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc có giấy chứng nhận đủ
điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá mới được phép thực hiện hợp đồng gia
công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu.
Doanh
nghiệp gửi hợp đồng gia công xuất khẩu và văn bản đề nghị đến Bộ Công Thương.
Trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, năng lực sản xuất và hồ sơ liên quan,
trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và văn bản của doanh nghiệp, Bộ
Công Thương sẽ có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho doanh nghiệp
thực hiện hợp đồng.
7. Hàng
quý, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải báo cáo tình hình nhập khẩu
và sử dụng đối với máy móc thiết bị, thiết bị chuyên ngành thuốc lá, nguyên
liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá nhập khẩu trong kỳ cho Bộ Công Thương.
VII.
QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ
1. Sử dụng
máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá
a) Các
doanh nghiệp có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá được sử dụng máy móc thiết
bị chuyên ngành thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá, sản xuất sản phẩm
thuốc lá;
b) Các
doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá được
sử dụng máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá phù hợp công đoạn chế biến
nguyên liệu thuốc lá;
c) Tổ
chức, cá nhân không có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, giấy chứng nhận đủ
điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá không được sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên ngành thuốc lá dưới mọi hình thức.
2. Máy móc
thiết bị chuyên ngành thuốc lá không có nguồn gốc hợp pháp sẽ bị tịch thu và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
a) Máy móc
thiết bị chuyên ngành thuốc lá bị coi là bất hợp pháp trong các trường hợp:
- Nhập
khẩu trước thời điểm ban hành Chỉ thị 13/1999/CT-TTg ngày 12/5/1999 không có
các giấy tờ thủ tục nhập khẩu hợp lệ.
- Nhập
khẩu sau thời điểm ban hành Chỉ thị 13/1999/CT-TTg ngày 12/5/1999 có hiệu lực
nhưng không có các giấy tờ thủ tục nhập khẩu hợp lệ và văn bản đồng ý của Bộ
Công Thương (hoặc Bộ Công nghiệp cũ).;
b) Việc xử
lý máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá bị tịch thu được thực hiện theo quy
định hiện hành và chỉ được phép bán lại cho các doanh nghiệp có giấy phép sản
xuất sản phẩm thuốc lá.
3. Việc
nhượng bán, xuất khẩu, tái xuất, thanh lý máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc
lá của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá thực hiện theo các quy định
pháp luật có liên quan và tuân thủ các quy định sau:
a) Doanh
nghiệp chỉ được nhượng bán máy móc thiết bị còn giá trị sử dụng cho các doanh
nghiệp có giấy phép sản xuất thuốc lá, xuất khẩu hoặc tái xuất ra nước ngoài;
b) Máy móc
thiết bị không còn giá trị sử dụng hoặc thanh lý phải được tiêu hủy dưới sự
giám sát của Hội đồng thanh lý do Bộ Công Thương thành lập;
c) Doanh
nghiệp lập hồ sơ thanh lý máy móc thiết bị cần thanh lý, kế hoạch thanh lý và
văn bản đề nghị đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản của doanh nghiệp, Bộ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thanh lý
giám sát việc tiêu hủy máy móc thiết bị;
d) Các
doanh nghiệp sau khi nhượng bán, thanh lý phải báo cáo về Bộ Công Thương kết
quả thực hiện.
4. Bộ Công
Thương chủ trì, phối hợp với các ngành Công an, Quản lý thị trường, Hải quan tổ
chức kiểm tra, phát hiện và xử lý đối với những máy móc thiết bị sản xuất sản
phẩm thuốc lá không có nguồn gốc hợp pháp.
VIII.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Tổ chức
thực hiện
Vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt về
chủ trương đầu tư ngành thuốc lá, năng lực sản xuất, sản lượng sản phẩm thuốc
lá; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá; quản lý nhập khẩu, sử dụng máy móc thiết bị chuyên
ngành thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá, hợp đồng gia
công nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu; kiểm tra và xử lý, thanh lý máy móc thiết
bị chuyên ngành thuốc lá theo quy định của Thông tư này.
- Tổ chức
hướng dẫn, kiểm tra tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, quy
định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về sản xuất kinh
doanh thuốc lá.
Sở Công
nghiệp các địa phương tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định,
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo quy định
của Thông tư này.
2. Xử lý
vi phạm
Tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này và các quy định pháp
luật có liên quan, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
3. Hiệu
lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định
trước đây về sản xuất và kinh doanh thuốc lá trái với quy định của Thông tư này
đều bị bãi bỏ.
Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày Thông tư có hiệu lực, thương nhân đang kinh doanh nguyên
liệu thuốc lá, đủ các điều kiện quy định tại mục A phần II nếu tiếp tục hoạt
động kinh doanh phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá tại Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi đăng ký kinh doanh. Trong thời gian chờ cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, thương nhân vẫn tiếp tục hoạt động cho
đến khi Sở Công nghiệp có văn bản cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận.
Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày Thông tư có hiệu lực, các doanh nghiệp đảm bảo đủ điều
kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá như quy định tại mục A phần III nếu tiếp tục
hoạt động sản xuất, chế biến nguyên liệu thuốc lá phải nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá tại Bộ Công Thương.
Trong thời gian chờ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc
lá, các doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động cho đến khi Bộ Công Thương có văn
bản cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận.
Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày Thông tư có hiệu lực, các doanh nghiệp đảm bảo đủ điều
kiện sản xuất sản phẩm thuốc lá như quy định tại mục A phần IV nếu tiếp tục
hoạt động sản xuất sản phẩm thuốc lá phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản
xuất sản phẩm thuốc lá tại Bộ Công Thương. Trong thời gian chờ cấp giấy phép
sản xuất sản phẩm thuốc lá các doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động cho đến khi
Bộ Công Thương có văn bản cấp hoặc từ chối cấp giấy phép.
Tổ chức,
cá nhân có liên quan đến các hoạt động kinh doanh, chế biến nguyên liệu thuốc
lá; đầu tư, sản xuất sản phẩm thuốc lá; nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên ngành
thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá có trách nhiệm thực
hiện đúng hướng dẫn của Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Toà án
nhân dân tối cao;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ
quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục
Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công
báo;
-
Website Chính phủ;
- Bộ
trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị thuộc Bộ
- Lưu: VT, TDTP
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Châu Huệ
Cẩm
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC
LÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 001/2007/TT-BCT ngày 29 tháng
8 năm 2007 của Bộ Công Thương)
I. DÂY CHUYỂN CHẾ BIẾN NGUYÊN
LIỆU THUỐC LÁ
A. Công
đoạn chế biến lá
1. Máy
cắt đầu lá
2. Xy
lanh làm ẩm
3. Hầm
ủ lá (xy lô trữ và ủ lá)
4. Máy
sấy lá (sấy, làm lạnh, làm dịu)
5 .
Hệ thống cân và đóng (ép) kiện lá
B. Công
đoạn chế biến cọng
1. Xy
lanh làm ẩm cọng lần 1
2. Xy
lanh làm ẩm cọng lần 2
3. Hệ
thống tước cọng, tách lá
4. Máy
sấy cọng (sấy, làm lạnh, làm dịu)
5 . Máy
phân loại, làm sạch cọng
6. Hệ
thống cân và đóng (ép) kiện cọng
II. DÂY CHUYỂN CHẾ BIẾN SỢI
A. Công
đoạn lá
1 . Thiết
bị hấp chân không
2. Máy
cắt đầu lá
3. Xy
lanh làm ẩm lá
4. Xy
lanh gia liệu
5. Hầm ủ
lá (xy lô trữ và ủ lá)
6. Thiết
bị dò kim loại
7. Máy
thái lá
8. Thiết
bị trương nở sợi
9. Thiết
bị sấy lá (sấy, làm lạnh, làm dịu)
10. Hệ
thống các cân định lượng
B. Công
đoạn tách cọng
1. Máy tước cọng
2. Xy lanh gia ẩm cọng lần 1
3 . Hầm ủ cọng (xy lô trữ và ủ cọng)
4. Xy lanh gia ẩm cọng lần 2
5. Thiết bị cán cọng
6. Máy thái cọng
7. Thiết
bị trương nở cọng
8. Thiết
bị sấy cọng
9. Thiết
bị phân ly cọng
10. Hầm ủ
cọng (xy lô ủ sợi cọng)
11. Hệ
thống các cân định lượng
C. Công
đoạn phối trộn sợi
1 Thiết
bị phun hương
2. Hầm ủ
sợi (xy lô ủ sợi)
3. Hệ
thống vận chuyển sợi đến (bằng khí độc học hoặc cơ học)
III. MÁY MÓC THIẾT BỊ SẢN XUẤT
THUỐC ĐIẾU
A. Công
đoạn vấn điếu-ghép đầu lọc
1. Máy
vấn điếu
2. Máy ghép
đầu lọc
3 . Máy
nạp khay
B. Công
đoạn đóng bao
1 . Máy
đóng bao
2. Máy
đóng bóng kính bao
3 . Máy
đóng tút
4. Máy
đóng bỏng kính tút
5. Máy
đóng thùng chuồn.
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/GP-BCT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT SẢN PHÁM THUỐC LÁ
(Cấp cho Doanh nghiệp sản xuất sàn phẩm thuốc lá theo
quy địnhtại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ ...................................................................
Căn
cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn
cứ Thông tư số ..... /2007/TT-BCT ngày. . . . tháng... năm 2007 của Bộ Công
Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét
đề nghị cấp giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tại Công văn số.. . .ngày ...
tháng .... năm .... của........................................(2);
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Cho phép...............................................................................................(2)
Trụ sở
tại. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . ......., điện thoại. . . . . .
. . ., Fax.........;
Quyết
định thành lập số:.... ngày...tháng..
năm..... của...............................
Cơ quan
cấp trên trực tiếp:........................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số...... do ................... cấp
ngày..... tháng..... năm....
Doanh
nghiệp được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:.........(3)
Năng lực
sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước được phép:.................................
Điều 2.
...................
(2) phải thực hiện đúng các quy định tại phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số . . . .
. ./2007/TT-BCT ngày. . . . tháng. . . năm 2007 của Bộ Công
Thương và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3.
Giấy phép
này có giá trị đến ngày . . ... tháng . . . năm. . . ../.
Nơi nhận:
- .........................(2)
-
.........................(3)
- Lưu: VT, TDTP.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên
|
Chú
thích:
(l) - Tên
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương
(2) - Tên
tổ chức được cấp giấy phép.
(3) - Ghi
cụ thể các loại sản phẩm thuốc lá.
(4) - Tên
các tổ chức có liên quan.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.....................,
ngày............tháng..........năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUÁT SẢN PHÁM THUỐC LÁ
(Dùng
cho Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 119
/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc
lá)
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh
nghiệp : . . . . .
Trụ sở
giao dịch:......
Điện
thoại:
Địa điểm
sản xuất....................
Quyết
định thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm.........của..............
Cơ quan
cấp trên trực tiếp:......................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng.......năm......do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị
Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá:..................................................................................................
Sản lượng
sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước ....................................
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
của Chính phủ và Thông tư số...../2007/TT-BCT ngày. . .tháng. . . . năm
2007 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký
tên, đóng dấu)
BỘ CÔNG
THƯƠNG
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/CNĐĐK-BCT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Cấp
cho Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá theo quy đinh tại Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá)
Căn cứ ...................................................................(1)
Căn cứ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ
Thông tư số ..... /2007/TT-BCT ngày. . . . tháng... năm 2007 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề
nghị cấp giấy giấy chứng nhanạ đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá tại
Công văn số.. . .ngày ... tháng .... năm .... của........................................(2);
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chứng nhận..............................................................................(2)
Trụ sở
tại........................................, điện thoại.........,
Fax.........; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...... do .........................cấp
ngày..... tháng..... năm....
Đủ điều
kiện để chế biến nguyên liệu thuốc lá các loại : . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . (3)
Năng lực
chế biến..................................................................................
Điều 2.
Điều kiện sản xuất:
.
.......(2) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP của
Chính phủ, Thông tư số..... /2007/TT-BCT ngày...tháng... năm 2007 của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày.....tháng......năm....
Nơi nhận:
- .........................(2)
-
.........................(4)
- Lưu: VT, TDTP
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng
dấu)
.
Họ và tên
|
Chú thích:
(l) - Tên
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương
(2) - Tên
tổ chức được cấp giấy chứng nhận.
(3) - Ghi
cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá, năng lực chế biến.
(4) - Tên
các tổ chức có liên quan.
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.....................,
ngày............tháng..........năm............
ĐƠN ĐỂ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỂU KIỆN CHẾ BIẾN
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Dùng
cho Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá theo quy địnhtại Nghị đinh số
119 /2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh
thuốc lá)
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh
nghiệp:
Trụ sở
giao dịch:...................................Điện thoại:...................Fax
Địa điểm
sản xuất.................
Quyết
định thành lập số . . . . .ngày..............tháng..........năm.......
của.......
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số . . . . . . . . . . . ngày .
. . . . . . tháng . . . . . . .năm......do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị
Bộ Công Thương xem xét cấp chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc
lá các loại:............................................................................
Năng lực
chế biến....................................................................................
Xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP của Chính phủ
và Thông tư số. . . . . . . ./2007TT-BCT ngày. . . . . .tháng....
năm 2007 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|
UBND TỈNH, TP....
SỞ CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/CNĐĐK-SCN
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Cấp
cho thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo quy
định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá)
GIÁM ĐỐC SỜ
CÔNG NGHIỆP....
Căn
cứ..............................................
Căn cứ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ
Thông tư số ..... /2007/TT-BCT ngày. . . . tháng... năm 2007 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá tại Công
văn số.......ngày.....tháng. . . .năm..... của . . . . . .
. . . ............. . . .(2);
Theo đề
nghị của ...................................................(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chứng nhận.................................................................
. . . . . . .....(2)
Trụ sở
tại. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . ......., điện thoại. . . . . . . . .,
Fax.........;
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số. . . . . . do . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .cấp
ngày..... tháng..... năm....
Đủ điều
kiện để kinh doanh nguyên liệu thuốc lá các loại : . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . (4)
Điều 2.
Điều kiện sản xuất:
.....(2)
phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP của Chính phủ,
Thông tư số...../2007/TT-BCT ngày. . .tháng... năm 2007 của Bộ Công
Thương và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy
chứng nhận này có giá trị đến ngày......tháng........năm. . . ..
Nơi nhận:
- .........................(2)
-
.........................(5)
- Lưu: VT,
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng
dấu)
|
Chú thích:
(l) - Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
Công nghiệp.
(2 ) - Tên thương nhân được cấp giấy chứng nhận.
(3) - Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp giấy chứng nhận.
(4) - Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá.
(5) - Tên các tổ chức có liên quan.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.....................,
ngày............tháng..........năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỂU KIỆN KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(Dùng
cho thương nhân kinh doanh mua bán nguyên liệu thuốc lá theo quy địnhtại Nghị
đinh số 119 /2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh
doanh thuốc lá)
Kính
gửi: Sở Công nghiệp tỉnh...............
Tên
thương nhân:............................................................
Trụ sở giao
dịch:.......................................Điện
thoại:........................Fax.............
Địa điểm kinh
doanh:...............................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số.................. ngày...........tháng...............năm.............
do ........................cấp
ngày...............tháng.............năm..............
Đề nghị Sở Công
nghiệp xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán nguyên liệu
thuocó lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định síi
119/2007/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số ............/2007/TT-BTC
ngày...........tháng.........năm 2007 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Thương
nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
|