|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
62/2013/TTLT-BTC-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai, Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tăng gấp đôi phí chứng thực hợp đồng
Từ ngày 1/7/2013, sẽ áp dụng mức lệ phí chứng thực mới trong hoạt động chứng thực tại UBND cấp huyện và xã.Theo đó, các mức lệ phí hầu hết đều tăng gấp đôi so với trước đây: Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch với tài sản giá trị dưới 50 triệu là 50.000 đồng/trường hợp; từ 50 triệu đến dưới 100 triệu là 100.000 đồng/trường hợp… Đặc biệt, đối với việc chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở hiện nay sẽ tính lệ phí dựa trên giá trị tài sản chứ không áp dụng mức phí chung cho mọi trường hợp như trước đây. Bảng lệ phí cụ thể được quy định tại Thông tư 62/2013/TTLT-BTC-BTP về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2013/TTLT-BTC-BTP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG LỆ PHÍ CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
Căn cứ Luật Đất đai số
13/2003/QH10;
Căn cứ Luật Nhà ở số
56/2005/QH11;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng
thực hợp đồng, giao dịch, như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng
thực hợp đồng, giao dịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã
(ở các địa phương được phép thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch theo quy định
của pháp luật) phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan thực hiện chứng thực hợp
đồng, giao dịch là cơ quan thu lệ phí.
Điều 3. Mức
thu lệ phí
Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch như sau:
1. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc
giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với
các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị
quyền sử dụng đất);
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và
giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Chứng thực văn bản thoả thuận
phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
- Chứng thực hợp đồng thế chấp tài
sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có
ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị
khoản vay).
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
b) Mức thu lệ phí đối với các việc
chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền
thuê) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch
về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
lệ phí chứng thực được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức
giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực
thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
2. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy
định như sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá
bất động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng uỷ quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy uỷ quyền
|
20.000
|
6
|
Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp
đồng, giao dịch
|
40.000
|
7
|
Chứng thực việc huỷ bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
20.000
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
40.000
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận
di sản
|
20.000
|
3. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.
Điều 4. Quản
lý và sử dụng lệ phí
Lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác chứng thực
hợp đồng, giao dịch được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/7/2013. Bãi bỏ quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP
ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành và
quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Lê Hồng Sơn
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
|
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
THE MINISTRY
OF FINANCE
THE MINISTRY OF JUSTICE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No:
62/2013/TTLT-BTC-BTP
|
Hanoi,
May 13, 2013
|
JOINT CIRCULAR PROVIDING
FOR THE COLLECTION LEVELS, REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE
OF FEES FOR AUTHENTICATION OF CONTRACTS AND TRANSACTIONS Pursuant to the Land Law No.
13/2003/QH10; Pursuant to the Law on Housing
No. 56/2005/QH11; Pursuant to the Ordinance on
charges and fees No.38/2001/PL-UBTVQH10, dated August 28, 2001; Pursuant to the Government’s
Decree No. 57/2002/ND-CP dated June 03, 2002 and Decree No. 24/2006/ND-CP dated
March 06, 2006 detailing the implementation of the Ordinance on charges and
fees; Pursuant to the Government's
Decree No. 75/2000/ND-CP dated December 08, 2000, on notarization and
authentication; Pursuant to the Government's
Decree No. 88/2009/ND-CP dated October 19,2009 on grant of certificates of land
use rights and house and land-attached asset ownership; Pursuant to the Government’s
Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 defining the functions,
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance; .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/05/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
53.748
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|