BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 5 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ
trợ tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư quy định về tập sự hành nghề công chứng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tập sự hành nghề công
chứng (sau đây gọi là tập sự), quản lý tập sự và kiểm tra kết quả tập sự.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với người tập sự; người
tham dự kiểm tra kết quả tập sự; công chứng viên hướng dẫn tập sự; tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
cơ quan quản lý nhà nước về công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Chương II
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Điều 3. Đăng ký tập sự
1. Người đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định
của Luật Công chứng tự liên hệ tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng
trong danh sách tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự đã được Sở
Tư pháp công bố trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở
Tư pháp.
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự thì phân công 01 công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự và xác nhận
vào Giấy đề nghị đăng ký tập sự của người liên hệ tập sự; trường hợp từ chối nhận
tập sự thì ghi rõ lý do từ chối vào Giấy đề nghị đăng ký tập sự của người liên
hệ tập sự.
2. Hồ sơ đăng ký tập sự bao gồm các giấy tờ sau
đây:
a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề công chứng
(Mẫu TP-TSCC-01a áp dụng đối với trường hợp tự
liên hệ tập sự và được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc
Mẫu TP-TSCC-01b áp dụng đối với trường hợp đã liên
hệ tập sự và tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự);
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo
nghề công chứng hoặc quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo
nghề công chứng ở nước ngoài;
Các giấy tờ
quy định tại điểm b khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử.
3. Người được tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự lập 01 bộ hồ sơ đăng ký tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều này,
nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử
đến Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02), đồng thời gửi quyết định cho người
đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối
thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.
4. Người đủ điều kiện đăng ký tập sự đã liên hệ
với ít nhất 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trên địa
bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc đã liên hệ với 01 tổ chức
hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự trong trường hợp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập
sự trở xuống mà bị từ chối nhận tập sự thì nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này đến Sở Tư pháp nơi đã liên hệ tập sự để Sở Tư pháp bố trí tập sự và
đăng ký tập sự.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định 01 tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự và ra quyết định đăng ký tập sự, đồng thời gửi quyết định cho người
đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đó không còn tổ chức hành nghề công chứng đủ điều
kiện nhận tập sự thì trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do. Người bị từ chối có
quyền liên hệ tập sự tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp thực hiện
việc xác minh để làm rõ điều kiện đăng ký tập sự và nhận tập sự theo quy định của
Luật Công chứng và Thông tư này; thời hạn xác minh tối đa là 10 ngày làm việc
và không tính vào thời gian xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự, đăng ký tập sự.
5. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự:
a) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm
do vô ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm do cố ý, kể cả
trường hợp đã được xóa án tích;
b) Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
d) Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, trừ viên chức của Phòng công
chứng; đang là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; đang là sĩ quan,
hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
đ) Người đang là thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn
viên pháp luật, thẩm định viên về giá hoặc đang thực hiện công việc theo quy định
tại điểm h khoản 1 Điều 9 của Luật Công chứng;
e) Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm; công chức, viên chức bị kỷ luật
bằng hình thức buộc thôi việc; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân bị kỷ
luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân hoặc buộc thôi việc; sĩ quan, hạ
sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ
luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc buộc thôi việc;
g) Thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật,
thẩm định viên về giá bị miễn nhiệm hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề do vi
phạm pháp luật mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định miễn nhiệm hoặc
quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề có hiệu lực thi hành;
h) Người đang làm việc theo hợp đồng
lao động cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng
lao động tại tổ chức hành nghề công chứng mà người đó tập sự hoặc ký hợp đồng
lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với
ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
6. Người được Sở Tư pháp đăng ký tập sự được gọi
là người tập sự. Người tập sự có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật
Công chứng và Thông tư này.
Điều 4. Thời gian tập sự
1. Thời gian tập sự thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật Công chứng.
2. Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập
sự theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này thì thời gian tập
sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề
công chứng.
Điều 5. Nội
dung tập sự
1. Nội dung tập sự bao gồm:
a) Kỹ năng tiếp nhận, phân loại
yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy
tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng; kỹ năng xem xét, nhận dạng chủ thể, năng
lực hành vi dân sự của người tham gia ký kết giao dịch;
b) Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu
công chứng, ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; kỹ năng giải
thích cho người yêu cầu công chứng về quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
người yêu cầu công chứng, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kỹ
năng giải thích lý do khi từ chối yêu cầu công chứng;
c) Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất
hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng;
d) Kỹ năng soạn thảo giao dịch
theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính
hợp pháp của dự thảo giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn; kỹ
năng tiến hành việc xác minh theo đề nghị của người yêu cầu công chứng;
đ) Kỹ năng thực hiện quy trình
công chứng điện tử trực tiếp, công chứng điện tử trực tuyến đối với các tổ chức
hành nghề công chứng đã cung cấp dịch vụ công chứng điện tử; kỹ năng chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, chứng thực chữ
ký người dịch theo quy định của pháp luật về chứng thực;
e) Kỹ năng soạn thảo lời chứng;
g) Kỹ năng kiểm tra, sắp xếp, phân
loại hồ sơ đã được công chứng, chứng thực để đưa vào lưu trữ;
h) Kỹ năng tra cứu, áp dụng văn bản
quy phạm pháp luật; cập nhật, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng và
các cơ sở dữ liệu khác; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng,
chứng thực;
i) Kỹ năng quản trị tổ chức hành
nghề công chứng;
k) Các kỹ năng và công việc liên
quan đến công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.
2. Công chứng viên hướng dẫn tập sự
có trách nhiệm hướng dẫn người tập sự các nội dung tập sự quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 6. Thay đổi công chứng
viên hướng dẫn tập sự
1. Việc thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
được thực hiện khi công chứng viên đang hướng dẫn tập sự thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định
tại Điều 13 của Thông tư này;
b) Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất
tích; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi
dân sự, có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi;
c) Bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng, bị miễn
nhiệm công chứng viên hoặc không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự;
d) Bị xử lý kỷ luật, bị xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động hành nghề công chứng hoặc bị phát hiện không đủ điều kiện
hướng dẫn tập sự tại thời điểm nhận hướng dẫn tập sự;
đ) Không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự do sự kiện
bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
công chứng viên hướng dẫn tập sự thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều này, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phân công một công
chứng viên khác đủ điều kiện tiếp tục hướng dẫn người tập sự và thông báo bằng
văn bản cho Sở Tư pháp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, Sở Tư pháp ghi nhận
thông tin thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự vào Sổ theo dõi tập sự và
thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự.
Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự không còn công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì thông báo bằng
văn bản cho Sở Tư pháp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức
hành nghề công chứng khác nhận người tập sự; trường hợp địa phương không còn tổ
chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự thì thông báo bằng văn bản
có nêu rõ lý do cho người tập sự. Người tập sự có quyền thay đổi nơi tập sự
sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác để tiếp tục việc tập sự.
Điều 7. Thay đổi
nơi tập sự
1. Người tập sự được thay đổi nơi
tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi, giải thể
theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự theo quy định của Luật Công chứng;
c) Công chứng viên hướng dẫn tập sự
thuộc trường hợp phải thay đổi theo quy định của Thông tư này và tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự không còn công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn
tập sự;
d) Là viên chức của Phòng công chứng
được điều động đến Phòng công chứng khác;
đ) Thay đổi nơi cư trú sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác và có nguyện vọng thay đổi nơi tập sự hoặc
thuộc trường hợp phải thay đổi tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự theo
quy định tại điểm a, b và c khoản này mà địa phương không còn tổ chức hành nghề
công chứng khác đủ điều kiện nhận tập sự.
2. Trường hợp thay đổi nơi tập sự
trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại điểm a,
b, c và d khoản 1 Điều này, người tập sự tự liên hệ nơi tập sự mới hoặc đề nghị
Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự mới theo quy định tại Điều 3 của
Thông tư này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày được nhận tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng mới, người tập sự nộp
Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Tư pháp nơi
đăng ký tập sự. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề
nghị, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà
người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì
phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị.
Trường hợp người tập sự không tự
liên hệ được nơi tập sự mới và đề nghị Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự mới thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị thay đổi nơi
tập sự, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự, thông báo bằng văn bản cho người tập sự và tổ chức hành nghề
công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu
rõ lý do cho người đề nghị.
3. Trường hợp thay đổi nơi tập
sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, người tập sự nộp Giấy đề nghị
thay đổi nơi tập sự trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến
trên môi trường điện tử đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tập sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị thay đổi nơi
tập sự, Sở Tư pháp ra quyết định xóa đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-04), gửi cho người tập sự và
tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Người tập sự tự liên hệ tập sự hoặc đề nghị bố trí tập sự và đăng ký tập sự tại
Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà mình chuyển đến theo quy định
tại Điều 3 của Thông tư này để tiếp tục việc tập sự; hồ sơ
đăng ký tập sự phải kèm theo quyết định xóa đăng ký tập sự theo quy định tại
khoản này.
4. Thời gian tập sự trước khi người
tập sự chuyển sang tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự mới được tính vào
thời gian tập sự.
Điều 8. Tạm ngừng
tập sự
1. Người tập sự được tạm ngừng tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Người tập sự nghỉ chế độ
thai sản hoặc không thể đi lại được vì lý do sức khỏe hoặc đang điều
trị nội trú hoặc bị cách ly theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm
quyền hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể tập sự được;
b) Văn phòng công chứng nhận tập sự
tạm ngừng hoạt động mà người tập sự không đề nghị thay đổi nơi tập sự.
2. Trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1
Điều này, người tập sự phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày
làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự, kèm theo giấy tờ chứng minh lý do
cần tạm ngừng tập sự. Trường hợp do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan mà không thể thông báo trong thời hạn này, người tập sự phải thông báo
ngay khi sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không còn.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người
tập sự tạm ngừng tập sự hoặc kể từ ngày người tập sự tiếp tục việc tập sự, tổ
chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư
pháp. Thông báo phải nêu rõ lý do và thời gian tạm ngừng tập sự; trường hợp tiếp
tục tập sự thì phải nêu rõ thời điểm tiếp tục việc tập sự.
3. Người tập sự được tạm ngừng tập sự tối đa là
02 lần, mỗi lần không quá 06 tháng.
4. Thời gian tạm ngừng tập sự
không được tính vào thời gian tập sự.
Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng tập sự được
tính vào thời gian tập sự, trừ trường hợp phải đăng ký tập sự lại theo quy định
tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này.
Điều 9. Chấm dứt
tập sự, đăng ký tập sự lại
1. Việc tập sự chấm dứt khi người
tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt tập sự;
b) Được tuyển dụng là cán bộ, công
chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân;
c) Ký hợp đồng lao động với cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức
hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức
hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Không còn thường trú tại Việt
Nam;
đ) Bị mất hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
e) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng
bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính;
h) Không thực hiện việc tập
sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của
Sở Tư pháp có hiệu lực trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều 8 của Thông tư này;
i) Tạm ngừng tập sự không
thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định
hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
k) Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự
theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này;
l) Vi phạm quy định về việc tập sự
của Thông tư này, đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự nhắc nhở, yêu
cầu sửa chữa bằng văn bản mà vẫn tiếp tục vi phạm;
m) Thuộc trường hợp không được
đăng ký tập sự tại thời điểm đăng ký tập sự.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, l và m khoản 1 Điều này, tổ chức hành nghề công
chứng nhận tập sự phải có báo cáo bằng văn bản nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Tư
pháp nơi đăng ký hoạt động, trong đó nêu rõ lý do người tập sự chấm dứt tập sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành
nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công
chứng (Mẫu TP-TSCC-05), gửi quyết định
cho người tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự. Trường hợp tổ chức
hành nghề công chứng nhận tập sự không báo cáo mà Sở Tư pháp nắm được thông tin
về việc người tập sự thuộc trường hợp chấm dứt tập sự thì Sở Tư pháp tự mình kiểm
tra, xác minh thông tin để xem xét, quyết định việc chấm dứt tập sự.
3. Người đã chấm dứt tập sự theo
quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện
đăng ký tập sự theo quy định tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Lý do chấm dứt tập sự quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ, h và i khoản 1 Điều này không còn;
b) Đã có quyết định đình chỉ điều
tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;
đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử
lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Sau thời hạn 01 năm kể từ ngày
quyết định của Sở Tư pháp về việc chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định
tại điểm l, m khoản 1 Điều này có hiệu lực.
4. Người không được công nhận tập
sự, bị hủy kết quả công nhận tập sự, không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết
quả tập sự trước đó được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập
sự theo quy định tại Thông tư này.
5. Việc liên hệ tập sự lại và thủ
tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của
Thông tư này; hồ sơ đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này, kèm theo giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện tập sự lại.
6. Thời gian tập sự trước khi chấm
dứt tập sự không được tính vào thời gian tập sự.
Điều 10. Sổ
nhật ký tập sự, Báo cáo kết quả tập sự
1. Người tập sự phải
lập Sổ nhật ký tập sự để ghi lại các công việc hàng ngày thuộc nội
dung tập sự mà mình đã thực hiện trong thời gian tập sự hành nghề
công chứng. Sổ nhật ký tập sự có xác nhận hàng tuần của công chứng
viên hướng dẫn tập sự và được tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự xác nhận khi kết thúc quá trình tập sự. Sổ nhật ký tập sự được thực
hiện theo Mẫu TP-TSCC-06.
Trong trường hợp
người tập sự thay đổi nơi tập sự thì lập Sổ nhật ký tập sự đối với từng tổ chức
hành nghề công chứng mà mình tập sự. Việc xác nhận của
công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công
chứng nhận tập sự được thực hiện theo quy định tại khoản này.
2. Người tập sự làm Báo cáo kết quả
tập sự để báo cáo quá trình và kết quả tập sự của mình.
Báo cáo kết quả tập sự phải có đủ các nội dung và đáp ứng các yêu cầu quy định
theo Mẫu TP-TSCC-07, có nhận xét của công chứng viên
hướng dẫn tập sự và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết
thúc quá trình tập sự.
Trong trường hợp người tập sự thay
đổi nơi tập sự thì làm 01 Báo cáo kết quả tập sự để báo cáo về toàn bộ quá
trình tập sự tại các tổ chức hành nghề công chứng mà mình đã tập sự. Báo cáo kết
quả tập sự nêu rõ tên các tổ chức hành nghề công chứng người tập sự đã tập sự,
thông tin về công chứng viên đã hướng dẫn tập sự và kết quả tập sự tại từng tổ
chức. Công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng cuối
cùng mà người đó tập sự có trách nhiệm nhận xét, xác nhận Báo cáo kết quả tập sự
theo quy định của khoản này đối với thời gian người tập sự thực hiện việc tập sự
tại tổ chức mình.
Điều 11. Hoàn
thành tập sự
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kết thúc thời gian tập sự, người tập sự lập 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận
hoàn thành tập sự, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Tư pháp
nơi đăng ký tập sự.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản đề nghị công nhận hoàn
thành tập sự;
b) Báo cáo kết quả tập sự, Sổ nhật
ký tập sự.
Các giấy tờ
quy định tại điểm b khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định công nhận hoàn thành tập
sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-08); trường hợp
từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Trong trường hợp thông tin trong hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa thống nhất hoặc cần xác minh, Sở Tư pháp yêu cầu người tập
sự giải trình, bổ sung thông tin hoặc Sở Tư pháp tiến hành xác
minh thông tin. Thời hạn quy định tại khoản này được tính từ ngày Sở Tư pháp nhận
được kết quả giải trình, bổ sung hoặc xác minh thông tin.
2. Người tập sự
được công nhận hoàn thành tập sự khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Người tập sự
có đủ điều kiện tập sự và không thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự;
b) Công chứng
viên hướng dẫn tập sự đủ điều kiện hướng dẫn tập sự và không thuộc các trường hợp
phải thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong quá trình hướng dẫn tập sự;
c) Người tập sự
hoàn thành thời gian tập sự; có Báo cáo kết quả tập sự, Sổ nhật ký tập sự đáp ứng
các yêu cầu quy định tại Thông tư này và biểu mẫu kèm theo, không sao chép
của người khác và nộp đúng thời hạn; trường hợp nộp sau thời hạn quy
định do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì phải có giấy tờ chứng
minh;
d) Người tập sự
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác của người tập sự.
3. Người đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều này nhưng không đề nghị công nhận hoàn thành tập sự hoặc
đề nghị quá thời hạn quy định mà không chứng minh được vì sự kiện bất
khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không được công nhận hoàn thành tập
sự; Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, gửi cho người tập sự
và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự. Người bị chấm dứt
tập sự theo quy định của khoản này được đăng ký tập sự lại nếu đáp ứng
các điều kiện tập sự quy định tại Thông tư này.
Người đã được công nhận hoàn thành
tập sự mà bị phát hiện không đủ điều kiện để được công nhận hoàn thành tập sự
thì Sở Tư pháp ra quyết định hủy bỏ kết quả tập sự đã được công nhận. Người bị
hủy bỏ kết quả tập sự được đăng ký tập sự lại nếu đáp ứng các điều kiện tập sự
quy định tại Thông tư này.
Việc liên hệ tập sự lại, hồ sơ và
thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 9 của Thông tư này.
Điều 12. Quyền
và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau
đây:
a) Được tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự tạo điều kiện thực hiện các nội dung tập sự theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Được công chứng viên hướng dẫn
tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
c) Được thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự, thay đổi nơi tập
sự, tạm ngừng tập sự, chấm dứt tập sự, đăng ký tập sự lại theo quy định tại các
Điều 6, 7, 8 và 9 của Thông tư này;
d) Được công nhận hoàn thành tập sự
theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
đ) Được đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này;
e) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật hoặc theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phù
hợp với quy định của pháp luật.
2. Người tập sự có các nghĩa vụ
sau đây:
a) Tuân thủ nội quy, quy chế của tổ
chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc
các công việc thuộc nội dung tập sự quy định tại Điều 5 của
Thông tư này theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;
c) Bảo đảm thời gian tập sự theo
quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 12 của Luật Công chứng;
d) Chịu trách nhiệm trước công chứng
viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và
tiến độ của các công việc được phân công;
đ) Giữ bí mật thông tin về nội
dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình
tập sự;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự, Báo cáo
kết quả tập sự theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan và theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phù hợp với
quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền
và nghĩa vụ của công chứng viên hướng dẫn tập sự
1. Từ chối hướng dẫn tập sự trong
trường hợp không đủ điều kiện theo quy định của Luật Công chứng; hướng dẫn
người tập sự các nội dung tập sự theo quy định
tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện các công việc của người tập sự do mình phân công.
3. Xác nhận vào Sổ nhật ký tập sự;
nhận xét, đánh giá về việc tập sự trong Báo cáo kết quả tập sự của người tập sự
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan trong việc xác nhận,
nhận xét, đánh giá của mình.
4. Các quyền,
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng và Thông tư này.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ
của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
1. Phân công công chứng viên đủ điều kiện hướng
dẫn tập sự và chịu trách nhiệm về việc phân công đó; thường xuyên theo dõi để xử
lý kịp thời các trường hợp công chứng viên không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập
sự hoặc người tập sự không còn đủ điều kiện tập sự.
2. Lập, quản lý, sử dụng Sổ theo dõi tập sự hành
nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu
TP-TSCC-09) theo từng năm.
Sổ theo dõi tập sự phải ghi ngày mở sổ, ngày
khóa sổ và được đóng dấu giáp lai theo quy định của pháp luật.
3. Xem xét, quyết định việc công chứng viên từ
chối hướng dẫn tập sự, việc thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự.
4. Quản lý người tập sự trong quá trình tập sự tại
tổ chức mình; theo dõi, giám sát việc thực hiện trách nhiệm của công chứng viên
hướng dẫn tập sự; bảo đảm việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự.
5. Báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp về việc
nhận tập sự và hướng dẫn tập sự tại tổ chức mình theo định kỳ hằng năm. Kỳ báo
cáo năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 hằng năm. Trong thời hạn 15 ngày kể từ thời điểm kết
thúc năm, các tổ chức hành nghề công chứng phải gửi báo cáo đến Sở Tư pháp.
Báo cáo bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Số lượng và thông tin cơ bản về người tập sự,
việc tạm ngừng tập sự, thay đổi nơi tập sự, thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập
sự, chấm dứt tập sự, xóa đăng ký tập sự;
b) Đánh giá chất lượng tập sự của người tập sự;
c) Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức
hành nghề công chứng, người tập sự và trách nhiệm của công chứng viên hướng dẫn
tập sự theo quy định của Thông tư này;
d) Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
các quy định pháp luật về tập sự (nếu có) và đề xuất, kiến nghị.
6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với
người tập sự theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
Chương III
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Điều 15. Nội dung và hình
thức kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kiểm tra về pháp luật công chứng, chứng thực,
Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng và quy định pháp luật có liên quan đến hoạt
động công chứng;
b) Kết quả thực hiện những nội dung tập sự theo
quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Hình thức kiểm tra bao gồm bài kiểm tra viết
trong thời gian 180 phút và bài kiểm tra trắc nghiệm trên máy vi tính trong thời
gian 60 phút.
Điều 16. Đăng ký tham dự kiểm
tra
1. Những người sau đây được đăng ký tham dự kiểm
tra:
a) Đã được công nhận hoàn thành tập sự theo quy
định tại Điều 11 của Thông tư này;
b) Đã tham dự nhưng không đạt yêu cầu trong kỳ
kiểm tra trước, trừ trường hợp không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra trước mà
chưa tập sự lại.
2. Những người sau đây không được đăng ký tham dự
kiểm tra:
a) Đã được công nhận hoàn thành tập sự nhưng bị
hủy bỏ kết quả đã được công nhận;
b) Sao chép Báo cáo kết quả tập sự, Sổ
nhật ký tập sự của người khác hoặc có hành vi gian dối, không trung thực
khác để được đăng ký tham dự kiểm tra;
c) Đã tham dự nhưng không đạt yêu cầu trong 03 kỳ
kiểm tra kết quả tập sự mà chưa tập sự lại.
3. Người đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự
lập 01 bộ hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đăng ký tham dự kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-10);
b) Quyết định công nhận hoàn
thành tập sự;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
Các giấy tờ quy định tại điểm b, c
khoản này là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng
văn bản cho người đăng ký tham dự kiểm tra về việc đủ điều kiện đề nghị Bộ Tư
pháp cho tham dự kiểm tra; trường hợp từ chối thì phải thông
báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
5. Người được Hội đồng kiểm tra
kết quả tập sự thông báo đủ điều kiện tham dự kiểm tra được gọi là thí sinh của
kỳ kiểm tra. Người đã nộp hồ sơ đăng ký tham dự kỳ kiểm tra, người được thông báo
không đủ điều kiện tham dự kiểm tra hoặc người đủ điều kiện tham dự kiểm tra
nhưng không tham dự kỳ kiểm tra thì không được trả lại hồ sơ và số phí đã nộp;
trường hợp đăng ký tham dự kỳ kiểm tra tiếp theo thì người đăng ký phải nộp hồ
sơ và phí theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ
của thí sinh tham dự kỳ kiểm tra
1. Tham dự kỳ kiểm tra theo đúng thời gian, địa
điểm đã được thông báo.
2. Tuân thủ quy định của Thông
tư này, Nội quy kỳ kiểm tra và các quyết định, thông báo của Hội đồng kiểm tra;
chịu các hình thức xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật và Nội quy kỳ kiểm
tra.
3. Được cấp giấy chứng nhận đạt
kết quả kiểm tra tập sự trong trường hợp đạt yêu cầu kiểm tra.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của Thông tư này, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan và Nội quy kỳ kiểm tra.
Điều 18. Trách nhiệm tổ chức
kiểm tra
1. Bộ Tư pháp tổ chức các kỳ kiểm
tra kết quả tập sự theo quy định của Thông tư này và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
2. Dự kiến về việc tổ chức kỳ
kiểm tra được Bộ Tư pháp thông báo cho các Sở Tư pháp, đồng thời đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp chậm nhất là 02 tháng trước ngày tổ chức kiểm
tra. Các Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo để người có nguyện vọng nộp hồ sơ
đăng ký tham dự kiểm tra theo quy định của Thông tư này và dự kiến của Bộ Tư
pháp; lập danh sách và có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra đối với
những trường hợp đủ điều kiện, kèm theo hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra của người
được đề nghị.
Điều 19. Hội
đồng kiểm tra kết quả tập sự
1. Hội đồng kiểm tra kết quả tập
sự (sau đây gọi là Hội đồng kiểm tra) do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành
lập. Hội đồng kiểm tra được sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của Thông tư này. Hội đồng kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
2. Hội đồng kiểm
tra gồm từ 07 đến 09 người, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Lãnh đạo Bộ
Tư pháp là Chủ tịch Hội đồng kiểm tra;
b) Lãnh đạo Cục
Bổ trợ tư pháp là Phó Chủ tịch Hội đồng kiểm tra;
c) Các thành
viên Hội đồng kiểm tra do Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp đề nghị, gồm đại diện một
số cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Giúp việc cho Hội đồng kiểm
tra có Ban Thư ký, Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Phách, Ban Chấm thi và Ban Phúc
tra (sau đây gọi là các Ban của Hội đồng kiểm tra).
4. Người có vợ hoặc chồng; cha
mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ của vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, anh chị em
ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng tham dự kỳ kiểm tra hoặc những người đang
trong thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật thì không
được tham gia Hội đồng kiểm tra và các Ban của Hội đồng kiểm tra.
Điều 20.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
1. Ban hành Kế hoạch tổ chức kỳ
kiểm tra, quyết định các nội dung điều chỉnh Kế hoạch trong trường hợp cần thiết;
ban hành Nội quy kỳ kiểm tra và các tài liệu có liên quan đến kỳ kiểm tra.
2. Thành lập các Ban của Hội đồng
kiểm tra.
3. Xem xét, quyết định danh
sách người đủ điều kiện tham dự kỳ kiểm tra, người không đủ điều kiện tham dự
kiểm tra và thông báo cho các Sở Tư pháp có người đăng ký tham dự kiểm tra, đồng
thời đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày
trước ngày tổ chức kiểm tra; trường hợp cần thiết Hội đồng kiểm tra có thể yêu
cầu xác minh hoặc tự mình tiến hành xác minh thông tin trong hồ sơ đăng ký tham
dự kiểm tra.
4. Quyết định số lượng, cơ cấu
câu hỏi và đáp án phục vụ kiểm tra trắc nghiệm trên máy vi tính; chỉ đạo việc đặt
chuyên gia xây dựng Bộ câu hỏi và đáp án phục vụ kiểm tra trắc nghiệm trên máy
vi tính (sau đây gọi là Bộ câu hỏi).
5. Chỉ đạo việc xây dựng câu hỏi
và đáp án kiểm tra trắc nghiệm trên máy vi tính (sau đây gọi là đề kiểm tra trắc
nghiệm); đề, đáp án và thang điểm kiểm tra viết (sau đây gọi là đề kiểm tra viết).
6. Chỉ đạo việc tổ chức kỳ kiểm
tra, chấm điểm kiểm tra, phúc tra bài kiểm tra, công bố điểm và kết quả kỳ kiểm
tra.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày công bố điểm phúc tra, Hội đồng kiểm tra thông qua và công bố kết quả kỳ
kiểm tra trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, đồng thời thông báo bằng
văn bản cho Sở Tư pháp nơi có thí sinh tham dự kỳ kiểm tra.
7. Cấp giấy chứng nhận đạt kết
quả kiểm tra cho thí sinh đạt yêu cầu.
8. Hủy bỏ kết quả kiểm tra và
thu hồi giấy chứng nhận đạt kết quả kiểm tra khi có căn cứ cho rằng thí sinh
thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự mà vẫn đăng ký tập sự, không đủ điều
kiện tham dự kỳ kiểm tra mà vẫn đăng ký tham dự kiểm tra hoặc có hành vi gian dối,
vi phạm khác làm thay đổi kết quả tập sự, việc tham dự kiểm tra và kết quả kiểm
tra tập sự.
Trường hợp phát hiện thí sinh
thuộc một trong các trường hợp nêu trên tại thời điểm Hội đồng kiểm tra đã giải
thể thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định hủy bỏ kết quả kiểm tra và thu
hồi giấy chứng nhận đạt kết quả kiểm tra.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
liên quan đến kỳ kiểm tra theo quy định của pháp luật.
10. Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tổ chức và kết quả
của kỳ kiểm tra.
11. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của Thông tư này.
Điều 21. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và các thành viên Hội đồng kiểm
tra
1. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có
các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng kiểm tra quy định tại Điều 20 của Thông
tư này; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra;
b) Phân công trách nhiệm cho từng
thành viên Hội đồng kiểm tra;
c) Quyết định số lượng thành viên,
nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của Hội đồng kiểm tra;
d) Quyết định đề kiểm tra trắc
nghiệm và đề kiểm tra viết chính thức được sử dụng cho kỳ kiểm tra;
đ) Chịu trách nhiệm về việc quản
lý bài kiểm tra; quản lý kết quả kiểm tra và các tài liệu khác có liên quan
theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định việc xử lý các trường
hợp vi phạm Nội quy kỳ kiểm tra theo thẩm quyền.
2. Các thành viên khác trong Hội đồng
kiểm tra thực hiện công việc theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra
và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Hội đồng kiểm tra về công việc
được phân công.
Điều 22. Ban
Giám sát
1. Ban Giám sát kỳ kiểm tra do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Bổ trợ tư pháp. Ban
Giám sát gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của Ban Giám sát
a) Giám sát việc thực hiện các quy định về
kiểm tra; việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội
đồng kiểm tra và các Ban của Hội đồng kiểm tra;
b) Giám sát việc thực hiện các quy định
của Thông tư này, nội quy, quy chế của Hội đồng kiểm tra và việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo về kiểm tra;
c) Các nhiệm vụ giám sát khác
liên quan đến kỳ kiểm tra theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Nguyên tắc làm việc của Ban
Giám sát
Ban Giám sát làm việc độc lập
và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong quá trình
thực hiện giám sát việc tổ chức kỳ kiểm tra của Hội đồng kiểm tra và tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Điều kiện đối với người tham gia Ban Giám sát
a) Là công chức, viên chức của
Bộ Tư pháp;
b) Không bố trí những người là
thành viên Hội đồng kiểm tra, thành viên các Ban của Hội đồng kiểm tra làm
thành viên Ban Giám sát.
Điều 23. Ban Thư ký
1. Ban Thư ký do Hội đồng kiểm tra quyết định
thành lập, gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên do Cục trưởng Cục Bổ
trợ tư pháp đề nghị.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Ban Thư
ký
a) Chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết của
Hội đồng kiểm tra; chuẩn bị các phiên họp của Hội đồng kiểm tra;
b) Nhận hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra và tham
mưu cho Hội đồng kiểm tra về danh sách người đủ điều kiện, người không đủ điều
kiện tham dự kỳ kiểm tra;
c) Chuẩn bị địa điểm kiểm tra và các công tác hậu
cần phục vụ kỳ kiểm tra;
d) Tổng hợp, trình Hội đồng kiểm tra thông qua
điểm kiểm tra trắc nghiệm, điểm kiểm tra viết và quyết định các vấn đề khác thuộc
thẩm quyền của Hội đồng kiểm tra;
đ) Nhận đơn phúc tra và báo cáo Chủ tịch hội đồng
kiểm tra xem xét, quyết định việc chấm phúc tra; trình Hội đồng kiểm tra phê
duyệt điểm phúc tra;
e) Tham mưu cho Hội đồng kiểm tra về việc công bố
kết quả kỳ kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả kỳ kiểm tra;
g) Thực hiện các công việc khác liên quan đến kỳ
kiểm tra khi được Hội đồng kiểm tra giao.
3. Nguyên tắc làm việc của Ban Thư ký
a) Ban Thư ký chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước Hội đồng kiểm tra về việc thực hiện nhiệm vụ của mình;
b) Ban Thư ký tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
Điều 24. Ban Đề thi
1. Ban Đề thi do Hội đồng kiểm tra quyết định
thành lập, gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên do Trưởng Ban Thư
ký đề nghị.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của Ban Đề thi
a) Rà soát, chỉnh lý Bộ câu hỏi
để xây dựng đề kiểm tra trắc nghiệm;
b) Xây dựng đề kiểm tra viết;
c) Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an
toàn cho Bộ câu hỏi, đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra viết.
3. Nguyên tắc làm việc của Ban
Đề thi.
a) Ban Đề thi làm việc và chịu
trách nhiệm tập thể về đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra viết;
b) Từng thành viên Ban Đề thi
phải chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật, trước Hội đồng kiểm tra về việc
giữ bí mật nội dung của Bộ câu hỏi, đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra viết
trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
4. Điều kiện đối với người tham
gia Ban Đề thi
a) Là những người có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm, uy tín trong lĩnh vực công chứng;
b) Người được cử tham gia Ban
Giám sát, Ban Coi thi không được tham gia Ban Đề thi.
Điều 25. Ban Coi thi
1. Ban Coi thi do Hội đồng kiểm
tra quyết định thành lập, gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên do
Trưởng Ban Thư ký đề nghị.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của Ban Coi thi
a) Giúp Hội đồng kiểm tra tổ chức
việc coi thi theo Nội quy kỳ kiểm tra và các quy định có liên quan;
b) Phổ biến, quán triệt Nội quy
kỳ kiểm tra cho các thí sinh, thống nhất các hướng dẫn cần thiết để giám thị thực
hiện và hướng dẫn cho thí sinh thực hiện trong quá trình kiểm tra;
c) Phân công giám thị phòng thi
và giám thị hành lang cho từng bài kiểm tra theo nguyên tắc không lặp lại giám
thị phòng thi đối với bài kiểm tra khác tại cùng một phòng thi;
d) Nhận, bảo quản đề kiểm tra
viết và giao cho các giám thị phòng thi theo quy định;
đ) Tạm đình chỉ việc coi thi của
giám thị vi phạm Nội quy kỳ kiểm tra, kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm
tra quyết định; xử lý đối với thí sinh nếu có bằng chứng về việc thí sinh vi phạm
Nội quy kỳ kiểm tra;
e) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định và Nội quy kỳ kiểm tra.
3. Nguyên tắc làm việc của Ban
Coi thi
a) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật, trước Hội đồng kiểm tra về việc thực hiện nhiệm vụ của mình;
b) Ban Coi thi tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Điều kiện đối với người tham gia Ban Coi thi
Người đã được cử tham gia Ban Giám sát, Ban Đề
thi thì không được tham gia Ban Coi thi.
Điều 26. Ban Phách
1. Ban Phách do Hội đồng kiểm tra quyết định
thành lập, gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên do Trưởng Ban Thư
ký đề nghị.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của Ban Phách
a) Nhận bài kiểm tra viết được
đóng trong các túi còn nguyên niêm phong từ Hội đồng kiểm tra để thực hiện việc
đánh số phách các bài kiểm tra viết bảo đảm nguyên tắc số phách không trùng với
số báo danh của thí sinh;
b) Rọc phách; niêm phong bài kiểm
tra viết đã rọc phách, đầu phách. Việc bảo quản bài kiểm tra viết đã rọc phách,
đầu phách do Hội đồng kiểm tra quyết định;
c) Sau khi Ban Chấm thi hoàn
thành việc chấm bài kiểm tra viết, Ban Phách thực hiện việc ghép phách với số
báo danh; niêm phong và bàn giao đầu phách, bảng ghép phách với số báo danh cho
Hội đồng kiểm tra để tổ chức việc tổng hợp điểm kiểm tra viết;
d) Bảo mật số phách và các
thông tin liên quan đến số phách.
3. Nguyên tắc làm việc của Ban
Phách
a) Ban Phách làm việc độc lập với
các Ban khác của Hội đồng kiểm tra theo sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng
kiểm tra. Ban Phách chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Hội đồng
kiểm tra về việc làm phách theo quy định;
b) Ban Phách tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Điều kiện đối với người tham gia Ban Phách
a) Là công chức, viên chức của
Bộ Tư pháp;
b) Người được cử tham gia Ban
Coi thi không được tham gia Ban Phách.
Điều 27. Ban Chấm thi
1. Ban Chấm thi do Hội đồng kiểm tra quyết định
thành lập, gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên do Trưởng Ban Thư
ký đề nghị.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của Ban Chấm thi
a) Tổ chức chấm điểm các bài kiểm
tra viết theo đúng đáp án, thang điểm và hướng dẫn chấm bài kiểm tra viết được
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định;
b) Có trách nhiệm kiểm tra, xác
minh khi có bất thường xảy ra; kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và xử
lý các vấn đề phát sinh trong quá trình chấm bài kiểm tra viết theo chỉ đạo của
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra;
c) Tổng hợp điểm chấm bài kiểm
tra viết, niêm phong điểm, bài kiểm tra viết đã chấm xong và bàn giao lại cho Hội
đồng kiểm tra;
d) Giữ bí mật kết quả điểm chấm bài kiểm tra viết.
3. Nguyên tắc làm việc của Ban Chấm thi.
a) Ban Chấm thi chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước Hội đồng kiểm tra về việc chấm bài kiểm tra viết theo quy định của pháp
luật;
b) Ban Chấm thi tự giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vụ.
4. Điều kiện đối với người được cử tham gia Ban
Chấm thi
Người được cử tham gia Ban Coi thi, Ban Phách
không được tham gia Ban Chấm thi.
Điều 28. Ban Phúc tra
1. Ban Phúc tra do Hội đồng kiểm tra quyết định
thành lập, gồm Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các thành viên do Trưởng Ban Thư
ký đề nghị.
2. Ban Phúc tra có nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm chấm lại các bài kiểm tra viết của thí sinh có đơn đề nghị phúc tra theo
quy định.
3. Nguyên tắc làm việc của Ban Phúc tra.
a) Ban Phúc tra chịu trách nhiệm
trước pháp luật, trước Hội đồng kiểm tra về việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Ban Phúc tra tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Điều kiện đối với người tham gia Ban Phúc tra
Người được cử tham gia Ban Coi thi, Ban Phách,
Ban Chấm thi không được tham gia Ban Phúc tra.
Điều
29. Xây dựng đề kiểm tra
1. Đề kiểm
tra bao gồm đề kiểm tra trắc nghiệm và đề kiểm tra viết.
2. Việc xây dựng
đề kiểm tra phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Đề kiểm tra phải được bảo mật;
b) Các thành
viên Ban Đề thi tham gia xây dựng đề kiểm tra phải cách ly với bên ngoài từ thời
điểm tập trung làm đề kiểm tra cho đến khi kết thúc môn kiểm tra đó. Trong trường
hợp cần thiết, được sự đồng ý bằng văn bản của Trưởng Ban Đề thi thì các thành
viên mới được phép ra ngoài hoặc liên hệ với bên ngoài bằng điện thoại cố định
hoặc di động, khi nói chuyện phải bật loa ngoài, có ghi âm và dưới sự giám sát
hoặc chứng kiến của thành viên Ban Giám sát và đại diện cơ quan công an (nếu được
mời tham gia);
c) Việc xây dựng
đề kiểm tra phải được thực hiện tại địa điểm an toàn, biệt lập, có đầy đủ
phương tiện bảo quản, phòng cháy, chữa cháy;
d) Phong bì đựng
đề kiểm tra để giao, nhận, vận chuyển từ nơi làm đề kiểm tra ra bên ngoài phải
được làm bằng giấy có đủ độ bền, kín, tối và được dán chặt, niêm phong không
bong mép;
đ) Toàn bộ quá
trình giao, nhận, vận chuyển đề kiểm tra phải được giám sát bởi thành viên Ban
Giám sát; các phong bì đựng đề kiểm tra phải được bảo quản trong thùng làm bằng
kim loại có khóa và được niêm phong trong quá trình giao, nhận, vận chuyển.
3. Đề kiểm tra phải
bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với nội
dung yêu cầu của việc tập sự;
b) Nội dung đề và các câu hỏi
phải bảo đảm khoa học, chính xác, chặt chẽ, rõ ràng, mạch lạc, đúng văn phạm,
có tính suy luận, phân tích;
c) Đề kiểm tra trắc
nghiệm phải phù hợp với yêu cầu thiết kế của phần mềm kiểm
tra trắc nghiệm trên máy vi tính, bảo đảm số lượng câu hỏi được xây dựng gấp tối
thiểu 03 lần so với số câu hỏi theo quy định.
4. Quy trình xây dựng đề kiểm
tra trắc nghiệm
a) Hội đồng kiểm tra chỉ đạo Ban
Thư ký đặt hàng xây dựng Bộ câu hỏi phục vụ xây dựng đề kiểm tra trắc nghiệm;
b) Người được đặt hàng xây dựng câu hỏi và đáp
án kiểm tra trắc nghiệm thực hiện nhiệm vụ được giao và nộp kết quả cho Hội đồng
kiểm tra hoặc Ban Thư ký trong trường hợp Ban Thư ký được Hội đồng kiểm tra ủy
quyền để tập hợp thành Bộ câu hỏi; có trách nhiệm bảo mật toàn bộ thông tin
liên quan đến việc xây dựng Bộ câu hỏi;
c) Ban Đề thi nhận bàn giao Bộ câu hỏi từ Hội đồng
kiểm tra, tiến hành rà soát câu hỏi và đáp án để xây dựng đề kiểm tra trắc nghiệm
theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Ban Đề thi có trách nhiệm
xây dựng đề kiểm tra viết và hướng dẫn chấm điểm kiểm tra viết.
Nội dung các câu hỏi, đáp án và hướng dẫn chấm
điểm kiểm tra viết sau khi soạn thảo được Trưởng Ban Đề thi tổ chức phản biện
giữa các thành viên của Ban Đề thi và đề xuất phương án chỉnh lý, sửa chữa (nếu
thấy cần thiết). Sau khi đã tổ chức phản biện, Trưởng Ban Đề thi tổ chức rút ngẫu
nhiên các câu hỏi để ghép thành ít nhất là 03 đề kiểm tra viết khác nhau.
Trưởng Ban Đề thi ký nháy vào từng đề kiểm tra viết, niêm phong và báo cáo Chủ
tịch Hội đồng kiểm tra xem xét, quyết định phê duyệt đề kiểm tra viết chính thức
và đề kiểm tra viết dự phòng.
Điều 30.
Chấm điểm kiểm tra
1. Các bài kiểm tra được chấm
theo thang điểm 100.
a) Mỗi bài kiểm tra viết do hai
thành viên Ban Chấm thi chấm và cho điểm độc lập theo hướng dẫn, đáp án, thang
điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định. Điểm của mỗi bài kiểm tra viết
là trung bình cộng điểm mà hai thành viên Ban Chấm thi đã chấm. Trong trường hợp
hai thành viên Ban chấm thi cho điểm chênh lệch nhau từ 20 điểm trở lên thì Trưởng
Ban Chấm thi phân công hai thành viên khác của Ban Chấm thi chấm lại bài kiểm
tra đó; điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài kiểm tra viết;
Trong trường hợp bài kiểm tra
viết có dấu hiệu đánh dấu bài thì Trưởng Ban Chấm thi xem xét, quyết định việc
chấm lại bài kiểm tra theo hình thức chấm lần thứ ba hoặc chấm tập thể. Điểm chấm
lần thứ ba hoặc chấm tập thể là điểm chính thức của bài kiểm tra viết đó;
b) Bài kiểm tra trắc nghiệm được
chấm trên máy vi tính.
2. Thí sinh đạt yêu cầu của kỳ
kiểm tra phải có số điểm của mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày kết thúc việc chấm điểm kiểm tra, Hội đồng kiểm tra thông qua và công bố
điểm kiểm tra trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, đồng thời thông báo bằng
văn bản cho Sở Tư pháp nơi có thí sinh tham dự kỳ kiểm tra.
Điều 31.
Quản lý bài kiểm tra, kết quả kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
1. Bài kiểm tra viết phải được
niêm phong ngay sau khi kết thúc kiểm tra; phách, điểm kiểm tra phải được niêm
phong vào cuối mỗi ngày làm việc và ngay sau khi kết thúc việc đánh số phách, rọc
phách, ghép phách, chấm điểm bài kiểm tra viết, tổng hợp điểm bài kiểm tra viết.
2. Bài kiểm tra và kết quả kiểm
tra được lưu giữ tại Bộ Tư pháp trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công bố kết quả
kỳ kiểm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 20 của Thông tư này.
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra được lưu giữ trong thời hạn 01 năm kể từ ngày tổ
chức kiểm tra.
3. Khi hết thời gian quy định tại
khoản 2 Điều này, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định việc tiêu hủy các bài kiểm
tra, kết quả điểm kiểm tra, hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra đã được lưu giữ.
Điều 32.
Phúc tra bài kiểm tra viết
1. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày điểm kiểm tra được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ
Tư pháp, thí sinh không đồng ý với điểm kiểm tra viết của mình có quyền làm đơn
phúc tra gửi Hội đồng kiểm tra; không phúc tra đối với bài kiểm tra trắc nghiệm
trên máy vi tính.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận đơn phúc tra, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra
quyết định thành lập Ban Phúc tra.
3. Việc chấm điểm phúc tra được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Thông tư này. Chủ tịch
Hội đồng kiểm tra quyết định việc che điểm, tên các thành viên chấm bài kiểm
tra viết trước đó, việc đánh lại số phách của bài kiểm tra viết được chấm phúc
tra.
4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày kết thúc việc chấm phúc tra, Hội đồng kiểm tra thông qua và công bố điểm
phúc tra trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, đồng thời thông báo bằng
văn bản cho Sở Tư pháp nơi có thí sinh đề nghị phúc tra. Điểm phúc tra là điểm
chính thức của bài kiểm tra viết được phúc tra.
Chương IV
QUẢN LÝ TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Điều 33. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư
pháp
1. Cục
Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc
liên quan đến việc thực hiện Thông tư này;
b) Giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành
lập Hội đồng kiểm tra, Ban Giám sát và thực hiện các công việc cần thiết khác để
tổ chức các kỳ kiểm tra kết quả tập sự;
c) Kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về tập sự theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan.
2. Học viện Tư pháp, Vụ Tổ chức
cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của mình liên quan đến việc tập sự và phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp trong việc
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 34. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Lập và công bố Danh sách tổ chức
hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự tại địa phương trên Trang thông
tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp; thường xuyên rà soát, cập
nhật danh sách này.
2. Chỉ định tổ chức hành nghề công
chứng đủ điều kiện tại địa phương nhận người tập sự trong trường hợp người tập
sự không tự liên hệ tập sự được; xem xét việc từ chối nhận tập sự của tổ chức
hành nghề công chứng, từ chối hướng dẫn tập sự, thay đổi công chứng viên hướng
dẫn tập sự theo quy định.
3. Thực hiện việc đăng ký tập sự,
đăng ký tập sự lại, xóa đăng ký tập sự, thay đổi nơi tập sự, tạm ngừng tập sự,
chấm dứt tập sự, công nhận hoàn thành tập sự theo quy định.
4. Lập Sổ theo dõi tập sự hành nghề
công chứng của Sở Tư pháp (Mẫu TP-TSCC-11); cập nhật
kịp thời thông tin về đăng ký tập sự, thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự,
thay đổi nơi tập sự, tạm ngừng tập sự, chấm dứt tập sự, công nhận hoàn thành tập
sự vào Sổ theo dõi tập sự và phần mềm quản lý hoạt động
công chứng của Bộ Tư pháp.
5. Theo dõi, quản lý việc nhận tập
sự, hướng dẫn tập sự và tập sự theo quy định của Thông tư này và quy định pháp
luật có liên quan.
6. Kiểm tra, xử lý vi phạm và giải
quyết khiếu nại, tố cáo về tập sự theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan.
Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn
của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
1. Tập hợp, phản ánh tâm tư, nguyện
vọng, ý kiến đóng góp, kiến nghị liên quan đến tập sự của người tập sự, công chứng
viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự với cơ quan
quản lý nhà nước về công chứng.
2. Theo dõi, giám sát tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự, công chứng viên hướng dẫn tập sự và người tập sự;
có giải pháp hỗ trợ người tập sự, công chứng viên hướng dẫn tập sự
khi có khó khăn, vướng mắc; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về tập
sự theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia tổ chức kỳ kiểm tra kết
quả tập sự theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật
Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 36. Biểu
mẫu kèm theo
Ban hành kèm theo Thông tư này các
mẫu biểu mẫu sau đây:
1a. Giấy đề nghị đăng ký tập sự
hành nghề công chứng (áp dụng đối với trường hợp đã liên hệ tập sự và được tổ
chức hành nghề công chứng nhận tập sự) (Mẫu
TP-TSCC-01a);
1b. Giấy đề nghị đăng ký tập sự
hành nghề công chứng (áp dụng đối với trường hợp đã liên hệ tập sự và tổ chức
hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự) (Mẫu
TP-TSCC-01b);
2. Quyết định đăng ký tập sự hành
nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02);
3. Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03);
4. Quyết định xóa đăng ký tập sự
hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-04);
5. Quyết định chấm dứt tập sự hành
nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-05);
6. Sổ nhật ký tập sự hành nghề
công chứng (Mẫu TP-TSCC-06);
7. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề
công chứng (Mẫu TP-TSCC-07);
8. Quyết định công nhận hoàn thành
tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-08);
9. Sổ theo dõi tập sự hành nghề
công chứng của tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu
TP-TSCC-09);
10. Giấy đăng ký tham dự kiểm tra
kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-10);
11. Sổ theo dõi tập sự hành nghề
công chứng của Sở Tư pháp (Mẫu TP-TSCC-11).
Điều 37. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại khoản 9 Điều 38 của Thông tư này.
Điều 38. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Người đã hoàn thành tập sự trước
ngày 01 tháng 01 năm 2015 mà chưa được bổ nhiệm công chứng viên trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được công nhận kết quả tập sự và phải
tham dự kiểm tra kết quả tập sự theo quy định của Thông tư này.
2. Người đang tập sự theo quy định
của Thông tư số 08/2023/TT-BTP tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành
thì được công nhận thời gian đã tập sự, được tiếp tục tập sự theo quy định của
Thông tư này.
Người tập sự đã tạm ngừng tập sự đủ
số lần theo quy định của Thông tư số 08/2023/TT-BTP thì không được tạm ngừng tập
sự theo quy định của Thông tư này.
3. Người đủ điều kiện tập sự và đã
nộp hồ sơ đăng ký tập sự trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
việc đăng ký tập sự và tập sự được thực hiện theo quy định của Thông tư này.
4. Người chấm dứt tập sự trước thời
điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được xem xét đăng ký tập sự lại khi
đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định của Thông tư này.
5. Người đã hoàn thành tập sự theo
quy định của Thông tư số 08/2023/TT-BTP thì được đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự theo quy định của Thông tư này.
6. Trường hợp người tham dự kiểm
tra không đạt yêu cầu trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự theo quy định của
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn tập sự hành nghề công chứng và Thông tư số 08/2023/TT-BTP thì số lần không
đạt yêu cầu đó được cộng vào tổng số lần không đạt yêu cầu kiểm tra theo quy định
của Thông tư này để xác định việc tập sự lại của người đó trước khi đăng ký
tham dự kỳ kiểm tra tiếp theo.
7. Trường hợp người tập sự hoàn
thành tập sự theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BTP và Thông tư số
08/2023/TT-BTP nhưng sau khi Thông tư này có hiệu lực thi hành mới phát hiện
không đủ điều kiện được coi là hoàn thành tập sự theo quy định của Thông tư số
04/2015/TT-BTP và Thông tư số 08/2023/TT-BTP thì Sở Tư pháp ra quyết định hủy bỏ
kết quả tập sự đã công nhận.
8. Người có văn bản của Hội
đồng kiểm tra của các kỳ kiểm tra trước về việc cho hoãn tham dự kỳ kiểm tra
thì được đăng ký tham dự kỳ kiểm tra theo quy định tại Thông tư này; hồ sơ đăng
ký tham dự kỳ kiểm tra được thực hiện theo quy định của Thông tư này kèm theo
văn bản thông báo của Hội đồng kiểm tra về việc cho phép hoãn tham dự kỳ kiểm
tra.
9. Sổ theo dõi tập sự được ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTP được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2025.
10. Đối với
các bài kiểm tra, kết quả kiểm tra của các kỳ kiểm tra kết quả tập sự được tổ
chức theo quy định của Thông tư số 04/2015/TT-BTP và Thông tư số 08/2023/TT-BTP
mà đã hết thời gian lưu giữ theo quy định của hai Thông tư này thì việc tiêu hủy
các bài kiểm tra, kết quả kiểm tra đó được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Thông tư này.
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
của các kỳ kiểm tra kết quả tập sự được tổ chức theo quy định của Thông tư số
04/2015/TT-BTP và Thông tư số 08/2023/TT-BTP được tiêu huỷ theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Áp dụng đối với trường
hợp tự liên hệ tập sự và được tổ chức hành nghề
công chứng nhận
tập sự)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…….........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):……………………;
Giới tính (1):..……..…..;
Ngày, tháng, năm sinh:
...................../........................../………………………..;
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ....................; Ngày cấp
(2):......../........./................; Nơi cấp (3): ……………… (đối với
thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện
tại (4):.................................................................................................;
Số điện thoại:....................................email:.........................................................;
Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương đối với
người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (5) số:.............
ngày...../...../..... do….. cấp.
Cam
kết không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án, bị xử lý kỷ luật, bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính (trường
hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án thì ghi đầy đủ tội danh, số bản
án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích
của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý
hành chính thì ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng
biện pháp xử lý hành chính; trường hợp không có thì ghi rõ là “không có”)
……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
Cam
kết không thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng
khác theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
06/2025/TT-BTP (ghi rõ nội dung cam
kết)
…………………………………………………………………………………………………………
.……………………………………………………….………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Tôi đã tự liên hệ và
được nhận tập sự tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng…………………………(6); công
chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự:…………………………………(7).
Tôi cam đoan những thông
tin mình cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định nếu bị
phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành
đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự
hành nghề công chứng.
….., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/
Trưởng Văn phòng công chứng về việc
nhận tập sự
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……, ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không
cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người
thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành chính
kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số (5): Chỉ chọn 01 trong số 02 loại giấy tờ được liệt kê và ghi
rõ số của giấy chứng nhận hoặc số quyết định, ngày cấp, nơi cấp.
3. Thông tin ô số (6): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng hoặc Văn
phòng công chứng nhận tập sự.
4. Thông tin ô số (7): Ghi rõ họ tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm cấp
thẻ công chứng viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Áp dụng đối với trường
hợp đã liên hệ tập sự và tổ chức hành nghề
công chứng từ chối
nhận tập sự)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố…….........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):…………………;
Giới tính (1)……….……..;
Ngày, tháng, năm sinh:........................./......................
/…………..………..…..;
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.....................;
Ngày cấp (2):......../........./................;
Nơi cấp (3):............................ (đối với thẻ căn cước công
dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện
tại
(4):.................................................................................................;
Số điện thoại:....................................email:.........................................................;
Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương đối với
người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài số (5):.............
ngày...../...../..... do………….. cấp.
Cam
kết không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án, bị xử lý kỷ luật, bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính (trường
hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết án thì ghi đầy đủ tội danh, số bản
án, cơ quan ra bản án và gửi kèm bản án, văn bản xác nhận xóa án tích
của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý
hành chính thì ghi đầy đủ các hình thức và thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng
biện pháp xử lý hành chính; trường hợp không có thì ghi rõ là “không có”)
……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
Cam
kết không thuộc các trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng
khác theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số
06/2025/TT-BTP (ghi rõ nội dung cam
kết)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Tôi đã tự liên hệ tập
sự tại các tổ chức hành nghề công chứng sau đây và bị từ chối nhận tập sự:
STT
|
Tổ chức hành nghề công chứng đã đến liên hệ tập sự
|
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng
công chứng
|
Ghi chú
|
1
|
(6)
|
(7)
|
|
2
|
(6)
|
(7)
|
|
3
|
(6)
|
(7)
|
|
Tôi có nguyện vọng được
tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố….., do vậy tôi đề nghị Sở Tư
pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận
tập sự trên địa bàn tỉnh/thành phố…… và đăng ký tập sự hành nghề công chứng cho
tôi.
Tôi cam đoan những
thông tin mình cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định
nếu bị phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành
đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự
hành nghề công chứng.
|
……, ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông tin
được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện
thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành
chính kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số
(5): Chỉ chọn 01 trong số 02 loại giấy tờ
được liệt kê và ghi rõ số của giấy chứng nhận hoặc số quyết định, ngày cấp, nơi
cấp.
3. Thông tin ô số
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng
Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
4. Thông tin ô số
(7): Ghi rõ lý do từ chối nhận tập sự;
ngày, tháng, năm, họ tên của người ký, ký, đóng dấu của tổ chức mình.
UBND TỈNH, TP...
SỞ TƯ PHÁP…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......../QĐ-STP
|
....., ngày...... tháng...... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BTP ngày 15
tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tập sự hành nghề công chứng;
Xét hồ sơ đăng ký tập
sự hành nghề công chứng của ông/bà………..;
Theo đề nghị của
Trưởng Phòng….. (1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng cho ông/bà ……………..; Ngày, tháng, năm sinh:………/……......../...........; Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá
nhân:.........................................; Ngày cấp:......./........./...;
Nơi cấp:.....................................
(đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................;
Nơi tập sự
(2):......................................................................................................;
Công chứng
viên hướng dẫn tập sự (3):................................................................
Điều 2. Ông/bà……………. có
các quyền và nghĩa vụ của người tập sự theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng……………. (1), Trưởng
Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng……… và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Trang/Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, …
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1. Các thông tin số (1): Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có
trách nhiệm đề nghị.
2. Các thông tin số (2): Ghi rõ tên Phòng công chứng hoặc Văn phòng
công chứng nhận tập sự.
3. Các thông tin số (3): Ghi rõ họ
tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm cấp thẻ công chứng viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NƠI
TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..................................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):………………………;
Giới tính (1):…...…...;
Ngày, tháng, năm sinh:…........................../.................../……………….............;
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ....................;
Ngày cấp
(2):......../........./................; Nơi cấp (3):……………… (đối với
thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện
tại (4):.................................................................................................;
Số điện thoại:....................................email:.........................................................;
Đã được đăng ký tập sự
theo Quyết định số:……… ngày……/…../…… của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh/thành phố....................................................................;
Nơi tập sự được đăng
ký(5):
...............................................................................;
Thời gian đã tập sự:……………
tháng………….. ngày (từ ngày.…./…../….. đến ngày…../…../......);
Lý do thay đổi nơi tập
sự (6):…
….....................................................................;
Tôi đã tự liên hệ và
được nhận tiếp tục tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng…………………………(7); công
chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự:…………………(8).
(* Trường hợp đã tự
liên hệ và không được nhận tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng mới thì mục
(7) và (8) được thay bằng nội dung sau:
Tôi đã tự liên hệ để
tiếp tục tập sự tại các tổ chức hành nghề công chứng sau đây và bị từ chối nhận
tập sự:
STT
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng
công chứng
|
Ghi chú
|
1
|
(9)
|
(10)
|
|
2
|
(9)
|
(10)
|
|
3
|
(9)
|
(10)
|
|
Tôi có nguyện vọng được
tiếp tục tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố….., do vậy tôi đề nghị
Sở Tư pháp bố trí cho tôi tiếp tục tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng
đủ điều kiện nhận tập sự trên địa bàn tỉnh/thành phố…).
Tôi cam đoan những thông
tin cung cấp trong Giấy đề nghị này là đúng sự thật, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin này và chịu các hình thức xử lý theo quy định nếu bị
phát hiện có hành vi gian dối, sai phạm.
Tôi cam đoan chấp hành
đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự
hành nghề công chứng.
|
............, ngày….... tháng…... năm…..
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng
công chứng nơi người tập sự đang tập sự (11)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng
công chứng nơi người tập sự xin chuyển đến (12)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không
cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người
thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành
chính kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số (5): Ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức hành nghề công chứng nơi
mình đang tập sự.
3. Thông tin ô số (6): Ghi rõ lý do, được quy định tại điểm, khoản, điều nào của Thông tư số 06/2025/TT-BTP; trường
hợp thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì ghi
rõ địa phương muốn chuyển đến.
4. Thông tin ô số
(7): Ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức
hành nghề công chứng nơi mình xin chuyển đến.
5. Thông tin ô số
(8): Ghi rõ họ tên của công chứng viên; số
và ngày, tháng, năm cấp thẻ công chứng viên (trường hợp đề nghị thay đổi nơi tập
sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì bỏ qua mục (7) và (8)).
6. Thông tin ô số
(9): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng tổ
chức hành nghề công chứng.
7. Thông tin ô số
(10): Ghi rõ lý do từ chối nhận tập sự;
ngày, tháng, năm, họ tên của người ký, ký, đóng dấu của tổ chức mình; trường hợp
tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự đã xác nhận bằng văn bản riêng
thì không cần xác nhận vào mục này.
8. Thông tin ô số
(11): Xác nhận về thời gian tập sự; số lần
và lý do tạm ngừng tập sự (nếu có); việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập
sự tại tổ chức mình.
9. Thông tin ô số
(12): Xác nhận về việc nhận tập sự và phân
công công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự (trường hợp đề nghị thay đổi
nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì không cần ghi mục
này).
UBND TỈNH,
TP...
SỞ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/QĐ-STP
|
……...,
ngày...... tháng...... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ
PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BTP ngày 15
tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tập sự hành nghề công chứng;
Xét Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành nghề
công chứng của ông/bà.......;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng.......(1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố…..
đối với ông/bà………..; Ngày, tháng, năm sinh:
................/................../……….; Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn
cước/Số định danh cá nhân: ....................................; Ngày cấp:......../........./..............;
Nơi cấp:……………… (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước).
Điều 2. Xác nhận ông/bà.......................
đã có quá trình tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố................,
cụ thể như sau:
Thời gian tập sự (2):…
tháng.... ngày (từ ngày..../..../.... đến ngày..../..../..)
Nơi tập sự
(3):..............................................................................................
Số lần tạm ngừng tập sự:...............;
lý do tạm ngừng tập sự:................. (4)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng
Phòng........ (1), Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng……. và ông/bà
có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Trang/Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp;
- Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1. Thông tin ô số
(1): Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư
pháp có trách nhiệm đề nghị.
2. Thông tin ô số
(2): Ghi cụ thể số tháng và ngày (nếu không đủ tháng) người tập sự đã tập sự
tại địa phương.
3. Thông tin ô số
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của từng
Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi người tập sự đã tập sự.
4. Thông tin ô số
(4): Nếu có thì ghi rõ số lần và lý do; nếu
không có thì ghi “không có” và bỏ trống phần lý do.
UBND TỈNH,
TP...
SỞ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/QĐ-STP
|
……...,
ngày...... tháng...... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ
PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BTP ngày 15
tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tập sự hành nghề công chứng;
Xét báo cáo của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng
Văn phòng công chứng............;(1)
Theo đề nghị của
Trưởng Phòng ......(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng tại tỉnh/thành phố……….
đối với ông/bà ………………………………………….……..; Ngày, tháng, năm sinh: ...................../........................../……………….……..;
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:
...............................................; Ngày cấp:......../........./................;
Nơi cấp: ……………… (đối với thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước)
Lý do chấm dứt tập sự:......................................................................................(3)
Điều 2. Ông/bà…………. chấm dứt các quyền và
nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng Phòng
......(2), Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn
phòng công chứng…….(1) và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Trang/Cổng thông tin Sở Tư pháp;
- Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1. Thông tin số
(1): Ghi rõ tên của Phòng công chứng/Văn
phòng công chứng đã báo cáo; trường hợp quy định tại điểm k khoản
1 Điều 9 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP thì không cần ghi nội dung này.
2. Thông tin ô số
(2): Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư
pháp có trách nhiệm đề nghị.
3. Thông tin ô số
(3): Ghi rõ lý do chấm dứt tập sự, được
quy định tại điểm nào của khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP.
SỔ NHẬT KÝ TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Họ tên người tập sự:
.............................................................................................
Tên, địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự:....................
Họ tên của công chứng viên hướng dẫn tập sự:.......................................; Quyết định bổ nhiệm công chứng viên số:..............
ngày ...../...../.......; thẻ công chứng
viên số.............. ngày
...../...../.......;
Đăng ký tập sự ngày:
...........................................................................................
Thời gian tập sự:........... tháng, từ ngày ...../...../....... đến ngày ...../...../.......
(trang bìa)
STT
|
Ngày, tháng, năm
|
Công việc được giao
|
Yêu cầu về kết quả và thời gian cần thực hiện
|
Kết quả và thời gian thực hiện công việc được giao
|
Ghi chú
|
Nhận xét và xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày..... tháng..... năm.....
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/
Trưởng Văn phòng công chứng (8)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
1. Thông tin ô số (1):
Ghi số thứ tự;
2. Thông tin ô số (2): Ghi theo từng ngày, tháng,
năm tập sự;
3. Thông tin ô số (3):
Ghi rõ
công việc được giao;
4. Thông tin ô số (4): Ghi rõ yêu cầu về kết quả và thời gian cần thực hiện công việc
được giao;
5. Thông tin ô số (5): Ghi rõ kết quả và thời gian mà người tập sự đã thực
hiện;
6. Thông tin ô số (6): Ghi các vấn đề cần lưu ý hay phát sinh khi thực hiện
công việc;
7. Thông tin ô số (7): Công chứng viên hướng dẫn tập sự ghi nhận xét về kết
quả thực hiện các công việc được giao của người tập sự và ký xác nhận khi kết
thúc mỗi tuần;
8. Thông tin ô số (8): Ghi xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự khi kết thúc thời gian tập sự.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố……………………………..
Họ
tên người tập sự:.............................................................................................;
Ngày, tháng, năm
sinh:..................../........................../
.......................................;
Giới tính
(1):........................................................................................................;
Số thẻ
căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.....................;
Ngày
cấp (2):......../........./................; Nơi cấp (3):…………(đối với thẻ
căn cước công dân/thẻ căn cước).......................................;
Nơi ở
hiện tại (4):……….………………………………………………………;
Số điện thoại:....................................
email:........................................................;
Nơi tập
sự (5):…………………………………………………………….…….;
Công
chứng viên hướng dẫn tập sự (6): ….…………………………………....;
Thời
gian tập sự: 12 tháng (từ ngày: ..…/……/….. đến hết
ngày: .…/…/…..).
Báo
cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng như sau:
a) Báo cáo các
nội dung đã tập sự theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số
06/2025/TT-BTP (số lượng, loại việc, nội dung, kết quả, kiến thức pháp luật,
kỹ năng hành nghề công chứng được hướng dẫn và kinh nghiệm thu nhận được qua
quá trình thực hiện công việc được phân công, thời gian giải quyết các hồ sơ
yêu cầu công chứng được công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công); báo cáo về phương án giải quyết 03 tình huống yêu cầu công
chứng được hướng dẫn trong quá trình tập sự;
b) Việc thực
hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự;
c) Tự nhận xét về tư cách đạo đức, năng
lực chuyên môn, ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức chấp hành pháp luật nói chung và
việc chấp hành pháp luật về công chứng, Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng;
d) Khó khăn,
vướng mắc trong quá trình tập sự và đề xuất, kiến nghị.
Trên
đây là Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng mà tôi đã thực hiện, đề nghị
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố………… xem xét, công nhận tôi đã hoàn thành tập sự
và đủ điều kiện đăng ký tham dự kiểm tra hết tập sự hành nghề công chứng.
|
……………, ngày…… tháng……. năm……….
Người tập sự hành nghề công chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tôi,
công chứng viên…………………(6) là công chứng viên hướng dẫn tập sự của
ông/bà …………, nhận xét quá trình tập sự của ông/bà…………………. từ
ngày…/…/… đến ngày…/…/… tại…………..(5) như sau:
1.
Về năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng hành nghề:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
2.
Về ý thức tổ chức kỷ luật và ý thức tuân thủ pháp luật:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
3.
Về tư cách đạo đức và việc tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
4.
Kết luận:
Căn cứ
các quy định pháp luật về tập sự hành nghề công chứng, tôi đánh giá
ông/bà……………… đã hoàn thành thời gian tập sự, các nghĩa vụ của người tập sự
và đủ điều kiện để được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả hành nghề công chứng.
|
……. , ngày…… tháng..…. năm ……
Công chứng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG NHẬN TẬP SỰ
1.
Về quá trình tập sự của người tập sự:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2.
Về quá trình hướng dẫn của công chứng viên hướng dẫn tập sự:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
…… , ngày……. tháng... năm.....
Trưởng Phòng công chứng/ Trưởng Văn phòng
công chứng nhận tập sự
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin
không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê
khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ các
thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở của
Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nhận tập sự.
3. Thông tin ô số
(6): Ghi rõ họ tên của công chứng viên; số và ngày, tháng, năm của
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên; số và ngày, tháng năm của thẻ công chứng
viên.
* Lưu ý:
- Trường hợp người tập
sự không thay đổi nơi tập sự nhưng được hướng dẫn bởi 02 công chứng viên trở
lên thì ghi rõ thông tin của từng công chứng viên hướng dẫn, thời gian hướng dẫn
của từng công chứng viên.
- Trường hợp tập
sự tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên thì ghi rõ tên, địa chỉ của từng
tổ chức, thời gian tập sự đã tại tổ chức đó, thông tin của từng công chứng viên
hướng dẫn, thời gian hướng dẫn của từng công chứng viên và báo cáo các nội dung đã tập sự theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 06/2025/TT-BTP theo từng tổ chức đã tập
sự.
- Yêu cầu đối với
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề
công chứng:
+ Báo cáo được trình
bày rõ ràng, trung thực, nghiêm túc, không tẩy xóa, không sao chép Báo cáo của
người khác.
+ Tổng số trang của
Báo cáo (không tính phần nhận xét của công chứng viên hướng dẫn và xác nhận của
tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự) tối thiểu là 15 trang A4 kiểu trang đứng
(định dạng trang: Dãn dòng 18pt, dãn đoạn: 6pt, lề trên 2cm, lề dưới 2cm, lề
trái 3cm, lề phải 2cm; số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang, sử dụng
các số tự nhiên 1, 2, 3...).
+ Báo cáo được soạn thảo
bằng Winword, sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường,
căn đều hai bên.
+ Báo cáo phải
được đóng dấu giáp lai của tổ chức hành nghề nhận tập sự; trường hợp người tập
sự thực hiện việc tập sự tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên thì báo
cáo phải được đóng dấu giáp lai của tổ chức cuối cùng mà người đó tập sự.
UBND TỈNH,
TP...
SỞ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số............./QĐ-STP
|
....,
ngày...... tháng...... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ
PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BTP ngày 15
tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tập sự hành nghề công chứng;
Theo đề nghị của
Trưởng Phòng…..(1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng đối với
ông/bà ………………………..; Ngày, tháng, năm
sinh ........./........../………...; Số thẻ căn
cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ........................;
Ngày cấp:......../........./................; Nơi cấp:……………… (đối với
thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng
Phòng……..(1) và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trang/Cổng thông tin điện tử Sở Tư pháp;
- Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1. Thông tin ô số (1): Ghi tên Phòng chuyên môn của Sở Tư pháp có trách
nhiệm đề nghị.
SỞ TƯ PHÁP
TỈNH/THÀNH PHỐ…..
PHÒNG CÔNG CHỨNG…/
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Quyển số:………………/STP-TDTS-TCHNCC
Mở Sổ ngày…...... tháng…....... năm........
Khóa Sổ ngày...... tháng........ năm….....
(trang bìa)
STT
|
Họ tên người tập sự
|
Ngày, tháng,năm sinh
|
Giới tính
|
Số thẻ CCCD/
Số thẻ căn cước/Số định danh cá
nhân;
Ngày cấp, nơi cấp
|
Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng
nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương
đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định
đăng ký tập sự
|
Họ tên; số, ngày, tháng năm cấp
thẻ công chứng viên của công chứng viên hướng dẫn tập sự
|
Những thay đổi trong quá trình tập sự (1)
|
Kết quả tập sự (2)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31/12/……..: - Tổng số
người tập sự: …
- Tổng số người tập
sự tạm ngừng tập sự: …
- Tổng số người
thay đổi nơi tập sự: …
- Tổng số người
chấm dứt tập sự: …
- Tổng số người
hoàn thành tập sự: …
|
........., ngày.... tháng.... năm...
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng
Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1. Thông tin ô số (1): Ghi rõ số lần tạm ngừng tập sự, thay đổi nơi tập
sự, thay đổi công chứng viên hướng dẫn…
2. Thông tin ô số (2): Ghi rõ có hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của
người tập sự không; nếu không hoàn thành phải ghi rõ lý do.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP
SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng ..…..) (5)
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tôi tên là:
.................................................; Giới tính
(1):....................................;
Ngày, tháng, năm
sinh:……………/…….........../.....................................................;
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ....................;
Ngày cấp
(2):......../........./................; Nơi cấp (3):………… (đối với thẻ
căn cước công dân/thẻ căn cước);
Nơi ở hiện tại
(4):………………………………………………...…………......;
Số điện thoại:……………………..;
email:…………………………………….;
Tôi đã hoàn thành thời
gian và nghĩa vụ của người tập sự tại (6):..……...….....;
Công chứng viên hướng
dẫn tập sự (7):..............................................................;
Thời gian tập sự: 12
tháng, từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./………….….;
Đã được công nhận hoàn
thành tập sự theo quyết định số:………………… ngày …./…./…. của Sở Tư pháp tỉnh/thành
phố…………;
Đã từng tham dự kỳ kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (8):…..…..;
Tôi xin cam đoan chấp hành
đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham
dự kiểm tra.
|
………, ngày ... tháng ... năm ...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Các thông
tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu
mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không
cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người
thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính): Người thực hiện thủ tục hành
chính kê khai đầy đủ các thông tin trong biểu mẫu.
2. Thông tin ô số
(5): Ghi rõ kỳ kiểm tra muốn đăng ký tham
dự, ví dụ: “lần thứ sáu”
3. Thông tin ô số (6): Ghi rõ tên, địa
chỉ trụ sở của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng nơi đã tập sự; trường hợp
thay đổi nơi tập sự thì ghi đầy đủ thông tin về các tổ chức hành nghề công chứng
đã tập sự.
4. Thông tin ô số (7): Ghi rõ họ tên; số và
ngày, tháng, năm của thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự; trường hợp thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự thì ghi
đầy đủ thông tin về các công chứng viên đã từng hướng dẫn.
5. Thông tin ô số (8): Ghi rõ kỳ kiểm tra đã
tham dự, ví dụ: “lần thứ ba”; trường hợp đã tham dự nhiều hơn 01 kỳ kiểm tra
thì ghi các kỳ kiểm tra đã tham dự. Đối với người lần đầu đăng ký tham dự kiểm
tra thì ghi: “Chưa tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
nào”.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ......
SỞ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI TẬP SỰ
HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG CỦA SỞ TƯ PHÁP
Quyển số:………………/STP-TDTS
Mở Sổ ngày…...... tháng…....... năm........
Khóa Sổ ngày...... tháng........ năm….....
(trang bìa)
STT
|
Họ tên người tập sự
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Số thẻ CCCD/
Số thẻ căn cước/Số định danh cá
nhân;
Ngày cấp, nơi cấp
|
Số, ngày, tháng, năm của Giấy chứng
nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng/Quyết định công nhận tương đương
đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài
|
Ngày, tháng, năm ghi tên người tập
sự vào Sổ
|
Tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự
|
Họ tên; số, ngày, tháng năm cấp thẻ
công chứng viên của công chứng viên hướng dẫn tập sự
|
Những thay đổi trong quá trình tập sự (1)
|
Kết quả tập sự (2)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31/12/……..: - Tổng số
người tập sự:…
- Tổng số người tập
sự tạm ngừng tập sự:…
- Tổng số người
thay đổi nơi tập sự:…
- Tổng số người
chấm dứt tập sự:…
- Tổng số người
hoàn thành tập sự:…
|
(Tỉnh, thành phố), ngày.... tháng.... năm...
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1. Thông tin ô số (1): Ghi rõ số lần tạm ngừng tập sự, thay đổi nơi tập sự, thay đổi
công chứng viên hướng dẫn…
2. Thông tin ô số (2): Ghi rõ có hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự
không; nếu không hoàn thành phải ghi rõ lý do.