|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 878/QĐ-UBND 2020 Thủ tục hành chính bãi bỏ chứng thực Sở Tư pháp Tuyên Quang
Số hiệu:
|
878/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC; LĨNH
VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày
09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong năm 2018 - 2019;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày
08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày
01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số 1472/QĐ-BTP ngày
25/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 16
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành
chính kèm theo).
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trước đây đối với 16 thủ tục hành chính nêu
tại khoản 1 Điều này và các thủ tục hành chính công nhận báo cáo viên pháp
luật, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp sau khi nhận được Quyết định công bố của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện ngay các nội dung sau:
1. Công khai tại nơi
giải quyết thủ tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của Sở theo quy
định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Tư pháp nêu trên
và Danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều
1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn;
3. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông và hoàn thiện quy trình điện
tử đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này; công
khai đầy đủ nội dung của từng thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP
(báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Tuyên Quang;
- Phòng TH-CB (Đ/c Thủy, Tùng);
- Phòng Nội chính (Đ/c P. Hà);
- Lưu: VT, KSTTHC
(H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
16 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày13 tháng 7 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Thực hiện
qua dịch vụ BCCI
|
Thực hiện
tại Bộ phận Một cửa
|
DVC TT mức
độ 3
|
I
|
Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề
công chứng
|
Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành
nghề công chứng: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí
được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch[1];
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
|
|
x
|
x
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận[2]
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn
bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề
công chứng
|
Tại
Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là
căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)[3]
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề
công chứng
|
Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành
nghề công chứng: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc
nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch[4]
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
|
30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
|
25.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
|
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để
thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
|
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
1
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp[5]
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
10.000
đồng/trường hợp
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
|
|
x
|
x
|
2
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
không phải là cộng tác viên dịch thuật[6]
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
10.000 đồng/trường hợp
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
3
|
Chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản[7]
|
Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư
pháp
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
4
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản[8]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng tư pháp
|
50.000đ/văn bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
5
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản[9]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
50.000đ/văn bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
1
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở[10]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
50.000đ/hợp
đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
|
|
x
|
|
2
|
Chứng thực di chúc[11]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
|
50.000 đồng/di
chúc
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
3
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản[12]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
|
50.000đồng/Văn
bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
4
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở[13]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
|
50.000đồng/ Văn
bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
5
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản, quyền sửa dụng đất, nhà ở[14]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
|
50.000đồng/Văn
bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
[1]
Bổ sung tại Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[2]
Sửa đổi, bổ sung về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính; căn cứ
pháp lý tại mục 2, phần A Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số
1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[3]
Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; căn cứ pháp lý tại mục 3, phần A Danh mục thủ tục hành
chính kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp.
[4] Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; căn cứ
pháp lý tại mục 4, phần A Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số
1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[5]
Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính; căn cứ pháp lý tại mục 1, phần C Danh mục thủ tục hành chính kèm theo
Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[6]
Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; căn cứ pháp lý tại mục 2, phần C Danh mục thủ tục hành
chính kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp.
[7]
Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; căn cứ pháp lý tại mục
3, phần C Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày
01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[8]
Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; căn cứ pháp lý tại mục
4, phần C Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày
01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[9]
Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; căn cứ pháp lý tại mục
5, phần C Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày
01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[10] Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; căn
cứ pháp lý tại mục 1, phần D Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số
1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[11] Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; căn
cứ pháp lý tại mục 2, phần D Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số
1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[12] Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; căn
cứ pháp lý tại mục 3, phần D Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số
1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[13] Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; căn
cứ pháp lý tại mục 4, phần D Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số
1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
[14] Sửa đổi, bổ sung: Trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; căn
cứ pháp lý tại mục 5, phần D Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số
1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực chứng thực; lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 878/QĐ-UBND ngày 13/07/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực chứng thực; lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
2.136
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|