ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
873/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 16 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2007/QĐ-BTP ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực: Luật sư, tư vấn pháp luật, Công chứng, giám định tư
pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, Quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 38/TTr-STP ngày 03/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 25 thủ tục hành chính
đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Công chứng cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau và bãi bỏ 59 thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 và Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày
22/4/2016.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP
(kèm theo Quyết định số: 873/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký tập sự hành nghề
công chứng
|
2.
|
Thay đổi nơi tập sự hành
nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề
công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3.
|
Thay đổi nơi tập sự từ tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang
tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
4.
|
Đăng ký tập sự hành nghề
công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề
công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
5.
|
Chấm dứt tập sự hành nghề
công chứng
|
6.
|
Đăng ký tập sự lại hành
nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
7.
|
Từ chối hướng dẫn tập sự
(trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều
kiện hướng dẫn tập sự)
|
8.
|
Thay đổi công chứng viên
hướng dẫn tập sự
|
9.
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng
|
10.
|
Đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên
|
11.
|
Cấp lại Thẻ công chứng
viên
|
12.
|
Xóa đăng ký hành nghề của
công chứng viên
|
13.
|
Thành lập Văn phòng công
chứng
|
14.
|
Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng
|
15.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng
|
16.
|
Chấm dứt hoạt động Văn
phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
|
17.
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
18.
|
Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng hợp nhất
|
19.
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
20.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
21.
|
Chuyển nhượng Văn phòng
công chứng
|
22.
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
23.
|
Chuyển đổi Văn phòng công
chứng do một công chứng viên thành lập
|
24.
|
Đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng
viên thành lập
|
25.
|
Thành lập Hội công chứng
viên
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VB quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ
|
A
|
Quyết định số
914/QĐ-UBND ngày 12/5/2014
|
1.
|
T-CMU-259908-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề luật
sư trong trường hợp miễn tập sự hành nghề luật sư
|
Quyết định số 2007/QĐ- BTP
ngày 26/9/2016 của Bộ Tư pháp.
|
2.
|
T-CMU-259910-TT
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động
do chuyển đổi Công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam
|
//
|
3.
|
T-CMU-259912-TT
|
Chuyển đổi Công ty luật
trách nhiệm hữu hạn và Công ty luật hợp danh
|
//
|
4.
|
T-CMU-259914-TT
|
Chuyển đổi Văn phòng luật
sư thành Công ty luật
|
//
|
5.
|
T-CMU-259916-TT
|
Hợp nhất Công ty luật
|
//
|
6.
|
T-CMU-259918-TT
|
Sáp nhập Công ty luật
|
//
|
7.
|
T-CMU-259919-TT
|
Thành lập Văn phòng giám định
tư pháp
|
//
|
8.
|
T-CMU-259920-TT
|
Đăng ký hoạt động Văn
phòng giám định tư pháp
|
//
|
9.
|
T-CMU-259922-TT
|
Chuyển đổi loại hình hoạt
động Văn phòng giám định tư pháp
|
//
|
10.
|
T-CMU-259923-TT
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
//
|
11.
|
T-CMU-259924-TT
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt
động Văn phòng giám định tư pháp do bị hư hỏng hoặc bị mất
|
//
|
12.
|
T-CMU-259925-TT
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt
động Văn phòng giám định tư pháp do chuyển đổi loại hình
|
//
|
13.
|
T-CMU-259926-TT
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt
động Văn phòng giám định tư pháp do thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
|
//
|
14.
|
T-CMU-259927-TT
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng luật sư
|
//
|
15.
|
T-CMU-259928-TT
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động
cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
//
|
16.
|
T-CMU-259929-TT
|
Tạm ngừng hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư
|
//
|
17.
|
T-CMU-259930-TT
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
//
|
18.
|
T-CMU-259932-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung
Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
//
|
19.
|
T-CMU-259933-TT
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động
của Công ty luật hợp danh hoặc Công ty luật Trách nhiệm hữu hạn
|
//
|
20.
|
T-CMU-259937-TT
|
Thay đổi người đại diện của
Tổ chức hành nghề luật sư
|
//
|
21.
|
T-CMU-259938-TT
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
|
//
|
22.
|
T-CMU-244119-TT
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt
động do thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
//
|
23.
|
T-CMU-244264-TT
|
Chấm dứt hoạt động của tổ
chức hành nghề luật sư
|
//
|
24.
|
T-CMU-244272-TT
|
Đăng ký hành nghề luật sư
với tư cách cá nhân
|
//
|
25.
|
T-CMU-244378-TT
|
Cấp Thẻ tư vấn viên pháp
luật
|
//
|
26.
|
T-CMU-244383-TT
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật
|
//
|
27.
|
T-CMU-244396-TT
|
Bổ nhiệm Giám định viên tư
pháp
|
//
|
28.
|
T-CMU-244410-TT
|
Miễn nhiệm Giám định viên
tư pháp
|
//
|
29.
|
T-CMU-244482-TT
|
Đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài
|
//
|
30.
|
T-CMU-244552-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
|
//
|
31.
|
T-CMU-245016-TT
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài
|
//
|
32.
|
T-CMU-245354-TT
|
Đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý
|
//
|
33.
|
T-CMU-245355-TT
|
Thay đổi Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý
|
//
|
34.
|
T-CMU-246805-TT
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt
động của trung tâm trọng tài, chi nhánh trung tâm trọng tài, chi nhánh của tổ
chức trọng tài nước ngoài
|
//
|
35.
|
T-CMU-244376-TT
|
Đăng ký hoạt động của
trung tâm tư vấn pháp luật
|
//
|
B
|
Quyết định 709/QĐ-UBND
ngày 22/4/2016
|
36.
|
T-CMU-286511-TT c
|
Đăng ký tập sự hành nghề
công chứng
|
//
|
37.
|
T-CMU-286512-TT
|
Thay đổi nơi tập sự hành
nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công
chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
//
|
38.
|
T-CMU-286513-TT
|
Thay đổi nơi tập sự từ tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang
tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
//
|
39.
|
T-CMU-286514-TT
|
Đăng ký tập
sự hành nghề công chứng trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
//
|
40.
|
T-CMU-286515-TT
|
Chấm dứt tập
sự hành nghề công chứng
|
//
|
41.
|
T-CMU-286516-TT
|
Đăng ký tập
sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
//
|
42.
|
T-CMU-286517-TT
|
Từ chối hướng
dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên
khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
|
//
|
43.
|
T-CMU-286518-TT
|
Thay đổi
công chứng viên hướng dẫn tập sự
|
//
|
44.
|
T-CMU-286519-TT
|
Đăng ký tham
dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
|
//
|
45.
|
T-CMU-286520-TT
|
Đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
//
|
46.
|
T-CMU-286521-TT
|
Cấp lại Thẻ
công chứng viên
|
//
|
47.
|
T-CMU-286522-TT
|
Thành lập
Văn phòng công chứng
|
//
|
48.
|
T-CMU-286523-TT
|
Đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng
|
//
|
49.
|
T-CMU-286524-TT
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
|
//
|
50.
|
T-CMU-286525-TT
|
Chấm dứt hoạt
động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
|
//
|
51.
|
T-CMU-286526-TT
|
Hợp nhất Văn
phòng công chứng
|
//
|
52.
|
T-CMU-286527-TT
|
Đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
//
|
53.
|
T-CMU-286528-TT
|
Sáp nhập Văn
phòng công chứng
|
//
|
54.
|
T-CMU-286529-TT
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
//
|
55.
|
T-CMU-286530-TT
|
Chuyển nhượng
Văn phòng công chứng
|
//
|
56.
|
T-CMU-286531-TT
|
Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
//
|
57.
|
T-CMU-286532-TT
|
Chuyển đổi
Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
|
//
|
58.
|
T-CMU-286533-TT
|
Đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công
chứng viên thành lập
|
//
|
59.
|
T-CMU-286534-TT
|
Thành lập Hội
công chứng viên
|
//
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký tập sự được
thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
- Sở Tư pháp ghi tên người
đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành
nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập
sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp
khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào danh sách người tập sự của Sở
Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Thuộc trường hợp không được
bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
- Người đang là cán bộ, công
chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu
TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Tên tôi
là:................................................................................................................
Sinh
ngày:............................................... Nam/Nữ:..............................................
Chứng minh
nhân dân số/Căn cước công dân số:..................................
Ngày cấp:......../........./................
Nơi cấp:
…………………………................................
Nơi đăng ký
thường trú (hoặc tạm trú):.................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành
khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo
nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy
chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số.............. ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự
liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng………………/Văn
phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tập
sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam
đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của
người tập sự hành nghề công chứng.
|
……………,
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú
thích:
- (1) Nếu hoàn
thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự
liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập
sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
2. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công
chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Trình tự thực
hiện:
- Người tập sự
gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp
thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc thay
đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
Cách thức
thực hiện: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự được gửi hồ
sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, trong đó:
- Nêu rõ lý do
thay đổi nơi tập sự;
- Có xác nhận
của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ của người tập sự tại tổ chức mình;
- Xác nhận của
tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy đề nghị.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc thay đổi
nơi tập sự hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
3. Thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực
hiện:
- Các trường hợp
thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác:
+ Tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển
đổi, giải thể theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
+ Tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 của Luật Công chứng;
+ Công chứng
viên hướng dẫn tập sự chết, vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà
không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự hoặc công chứng viên hướng dẫn tập sự không
thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Điều 10 của Thông tư số
04/2015/TT-BTP và tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ
điều kiện hướng dẫn tập sự;
+ Người tập sự
thay đổi nơi cư trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
- Người tập sự
thay đổi nơi tập sự gửi giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự đến Sở Tư pháp nơi đã
đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp
nơi đã đăng ký tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự và người tập sự về việc rút tên người tập sự khỏi Danh sách người tập
sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận thời gian tập sự, nơi tập sự và số lần tạm
ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa phương mình; trường hợp từ chối
thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức
thực hiện: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự được nộp qua
đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự. Giấy đề nghị
phải nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự, có xác nhận của tổ chức hành nghề công
chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập
sự tại tổ chức mình và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự
xin chuyển đến về việc nhận tập sự
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản cho tổ
chức hành nghề công chứng nhận tập sự và người tập sự về việc rút tên người tập
sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, đồng thời xác nhận thời gian tập
sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự (nếu có) của người tập sự tại địa
phương mình; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề
công chứng.
4. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi
nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
Trình tự thực
hiện:
- Việc đăng ký
tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng mà người
tập sự hành nghề công chứng chuyển đến tập sự;
- Sở Tư pháp
ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của
Sở Tư pháp.
Cách thức
thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự gửi qua đường Bưu điện
hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đăng ký
tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu
TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng
nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- Thông báo bằng
văn bản của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký tập sự trước đó về việc rút
tên người tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp, xác nhận thời gian
tập sự, nơi tập sự và số lần tạm ngừng tập sự.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên
vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giấy chứng
nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
- Không thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số
04/2015/TT-BTP , cụ thể là:
+ Thuộc trường
hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công
chứng;
+ Người đang là
cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo
Mẫu TP-TSCC-01 ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
tập sự hành nghề công chứng.
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Tên tôi
là:................................................................................................................
Sinh
ngày:............................................... Nam/Nữ:..............................................
Chứng minh
nhân dân số/Căn cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp:
…………………………................................
Nơi đăng ký
thường trú (hoặc tạm trú):.................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn
thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số..............
ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp.
Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công
chứng……………./Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
Thời gian tập
sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam
đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của
người tập sự hành nghề công chứng.
|
……..,
ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú
thích:
- (1) Nếu hoàn
thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự
liên hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập
sự thì chọn phương án sau dấu “/”.
5. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực
hiện:
- Người tập sự
chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
+ Tự chấm dứt
tập sự;
+ Được tuyển dụng
là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng),
sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân;
+ Không còn
thường trú tại Việt Nam;
+ Bị kết án và
bản án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính;
+ Tạm ngừng tập
sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 của Thông tư Thông tư số 04/2015/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;
+ Thuộc trường
hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
- Tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý
do chấm dứt tập sự;
- Sở Tư pháp
ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi Danh sách
người tập sự của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp gửi
Quyết định chấm dứt tập sự cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự và Bộ Tư pháp.
Cách thức
thực hiện: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự
được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được gửi hồ sơ qua đường Bưu điện
hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công
chứng.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt tập sự.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
6. Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành
nghề công chứng
Trình tự thực
hiện:
- Người tập sự
chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự
khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư
số 04/2015/TT-BTP và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Lý do chấm dứt
tập sự quy định tại các điểm a, b, c, e và h khoản 1 Điều 6 Thông tư số
04/2015/TT-BTP không còn;
+ Đã chấp hành
xong bản án, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
+ Đã chấp hành
xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính;
+ Sau thời hạn
02 năm, kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc xóa tên người tập sự khỏi
Danh sách người tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư
04/2015/TT-BTP có hiệu lực.
- Việc đăng ký
tập sự lại được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự;
- Sở Tư pháp
ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của
Sở Tư pháp.
Cách thức
thực hiện: Hồ sơ đăng ký lại tập sự gửi qua đường Bưu
điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa
chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đăng ký
tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu
TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Giấy chứng
nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đăng ký tập
sự hành nghề công chứng hoặc văn bản thông báo về việc từ chối.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo
Mẫu TP-TSCC-01 ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
(TP-TSCC-01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Tên tôi
là:................................................................................................................
Sinh
ngày:............................................... Nam/Nữ:..............................................
Chứng minh
nhân dân số/Căn cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: …………………………................................
Nơi đăng ký
thường trú (hoặc tạm trú):.................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn
thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được
cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số..............
ngày..... tháng..... năm........ do Học viện tư pháp cấp.
Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng
công chứng………………/Văn phòng công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian tập
sự dự kiến bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam
đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của
người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành
phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú
thích:
- (1) Nếu hoàn
thành khóa đào tạo nghề công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn
thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên
hệ tập sự thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự
thì chọn phương án sau dấu “/”.
7. Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng
không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự)
Trình tự thực
hiện:
- Công chứng
viên từ chối hướng dẫn tập sự thông báo bằng văn bản cho tổ chức hành nghề công
chứng nhận tập sự về việc từ chối hướng dẫn tập sự;
- Trường hợp tổ
chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn
tập sự thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp
chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng
viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức
thực hiện: Hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ: Thông báo bằng văn bản về việc công chứng viên
từ chối hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng
viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công
chứng.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định
một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự và cử công chứng viên hướng dẫn
tập sự.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
8. Thủ tục thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
8.1.
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp người tập sự đề nghị
thay đổi
Trình tự thực
hiện:
- Người tập sự
đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự;
- Tổ chức hành
nghề công chứng phân công công chứng viên khác hướng dẫn tập sự; trường hợp
không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự thì tổ chức hành
nghề công chứng thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp
chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng
viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức
thực hiện: Hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ: Thông báo bằng văn bản của tổ chức hành nghề
công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công
chứng.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định
tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
8.2.
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công
chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi,
giải thể
Trình tự thực
hiện:
- Trong trường
hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt
động hoặc bị chuyển đổi, giải thể thì người tập sự thỏa thuận với một tổ chức
hành nghề công chứng khác để tập sự; trường hợp không thỏa thuận được thì đề
nghị Sở Tư pháp chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng để tập sự;
- Sở Tư pháp
chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng khác nhận người tập sự và cử công chứng
viên hướng dẫn tập sự.
Cách thức
thực hiện: Hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ: Văn bản đề nghị của người tập sự về việc chỉ định
tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị của người tập sự.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Sở Tư pháp chỉ định
tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
9. Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực
hiện:
- Người tập sự
đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi
đăng ký tập sự;
- Sở Tư pháp
thông báo bằng văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách
đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức
thực hiện: Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2,
Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đăng ký
tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BTP ;
- Báo cáo kết
quả tập sự hành nghề công chứng với các nội dung chính sau:
+ Số lượng, nội
dung, cơ sở pháp lý và kết quả giải quyết các hồ sơ yêu cầu công chứng được
công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công;
+ Kiến thức
pháp luật, kỹ năng hành nghề công chứng và kinh nghiệm thu nhận được từ quá
trình tập sự;
+ Việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
+ Khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tập sự (nếu có) và đề xuất, kiến nghị.
Báo cáo kết quả
tập sự phải có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự và xác nhận bằng
văn bản của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về quá trình và kết quả tập
sự.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp ghi tên người đăng
ký tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết
quả tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký biết
Lệ phí: Phí sát hạch là 2.000.000 đồng/lần tham dự kiểm tra theo quy định của
Thông tư số 54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng;
- Thông tư số
54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch
bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng.
(TP-TSCC-02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Tên tôi
là:................................................................................................................
Sinh
ngày:.............................................; Nam/Nữ:..............................................
Chứng minh
nhân dân số/Căn cước công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi cấp:........................................................................
Nơi đăng ký
thường trú (hoặc tạm trú):.................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
Tôi đã hoàn
thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng……………………………/Tôi
đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng……………..................................(1)
Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
.................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ
của công chứng viên hướng dẫn tập sự:.........................................
Thời gian tập
sự bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm ……. và kết thúc vào ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam
đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của
thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
của tổ chức)
|
…………………….ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú
thích:
(1) Nếu hoàn
thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn
phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự
tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
10. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức hành
nghề công chứng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi tổ chức đó đăng ký hoạt động;
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, ghi tên
người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên hành nghề tại địa
phương và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
Cách thức
thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường Bưu điện hoặc trực
tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1
và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề nghị
đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định bổ nhiệm của
công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ
khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những
nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm
dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc
công việc thường xuyên khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người được đăng ký hành nghề được ghi tên vào Danh sách công chứng
viên hành nghề tại địa phương và được cấp Thẻ công chứng viên hoặc văn bản
thông báo việc bị từ chối đăng ký hành nghề.
Lệ phí: Lệ phí cấp mới
Thẻ công chứng viên là 200.000 đồng theo quy định của Thông tư số
54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT- BTP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Tên tổ chức hành nghề công
chứng:……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký
hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
|
………………
ngày....... tháng...... năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
11. Cấp
lại Thẻ công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị cấp
lại Thẻ công chứng viên nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi mình đăng ký hành nghề;
- Trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp xem xét, cấp lại Thẻ cho công chứng
viên hoặc thông báo bằng văn bản về việc từ chối.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được gửi qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề nghị
cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu
TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử
dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chứng viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ công chứng viên được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại
Thẻ.
Lệ phí: Lệ phí cấp lại
Thẻ công chứng viên là 200.000 đồng theo quy định của Thông tư số
54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Thẻ công chứng đã được cấp của công chứng viên bị
mất hoặc bị hỏng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu
TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
TP-CC-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
Tên tôi
là:.................................. Nam, nữ:................ Sinh
ngày:......./......./........
Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:......................................
Ngày cấp:........../........../................
Nơi cấp:..........................................................
Hiện đang hành
nghề công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ
công chứng viên số:...................................................................
Lý do đề nghị
cấp lại Thẻ công chứng viên:………………………………...........
Tôi xin chịu
trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành
nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo
quy định của pháp luật.
Xác nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……………. ngày...... tháng...... năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
12. Xóa đăng ký hành nghề công chứng
Trình tự thực
hiện: Khi công chứng viên không còn làm việc tại tổ chức
hành nghề công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng
thông báo cho Sở Tư pháp để xóa đăng ký hành nghề công chứng.
Cách thức
thực hiện: Nộp thông báo qua đường Bưu điện hoặc trực
tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1
và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ. Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ: Thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của tổ chức hành nghề công chứng.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công
chứng.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xóa đăng ký hành nghề công chứng,
Quyết định thu hồi Thẻ công chứng viên.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
13. Thành lập Văn phòng công chứng
Trình tự thực
hiện:
- Các công chứng
viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng gửi Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp
thẩm tra hồ sơ có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho
phép thành lập Văn phòng công chứng.
Cách thức
thực hiện: Nộp thông báo qua đường Bưu điện hoặc trực
tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1
và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Đề án thành
lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ
chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch
triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết
định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-13
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT- BTP hoặc văn bản từ chối
cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn phòng
công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng
không có thành viên góp vốn.
- Trưởng Văn
phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và
đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
- Tên gọi của
Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên
của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn
phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng
hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi
phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Trụ sở của
Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng
viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi
tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
theo Mẫu TP-CC-08 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
|
TP-CC-08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Chúng tôi gồm các công chứng
viên có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập
Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:.......................Email
(nếu có):................................
Website (nếu
có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:.............................................................. Nam, nữ:................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
……………ngày.....
tháng..... năm........
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)
|
14. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
Trình tự thực
hiện:
Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công
chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định
cho phép thành lập.
- Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép
thành lập;
- Sở Tư pháp kiểm tra việc
đáp ứng các điều kiện về trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đăng ký
hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Giấy tờ chứng minh về trụ
sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của
các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động tại Văn phòng công chứng (nếu có), cụ thể:
+ Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
+ Quyết định bổ nhiệm của
công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
+ Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ
khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những
nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng có trụ sở;
+ Giấy tờ chứng minh đã chấm
dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc
công việc thường xuyên khác.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT- BTP; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng.
Lệ phí: 1.000.000 đồng
theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành
lập Văn phòng công chứng số: ...................... …………………………….
ngày......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có):.................... Email (nếu có):.....................
Website (nếu
có):...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:................................................................ Nam, nữ:..............................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên
(bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
………………. ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
15. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Khi thay đổi tên gọi của
Văn phòng công chứng, họ tên Trưởng Văn phòng công chứng, địa chỉ trụ sở của
Văn phòng công chứng, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng
và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công
chứng (nếu có), Văn phòng công chứng phải đăng ký nội dung thay đổi tại Sở Tư
pháp nơi Văn phòng công chứng đã đăng ký hoạt động.
- Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét cấp lại
giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi,
trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công chứng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng trong trường hợp thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động khác; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm giấy đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số giấy tờ sau đây
tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Hồ sơ đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ cho công chứng viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng, cụ thể:
+ Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;
+ Quyết định bổ nhiệm của
công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh);
+ Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ
khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những
nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng có trụ sở;
+ Giấy tờ chứng minh đã chấm
dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc
công việc thường xuyên khác;
- Văn bản thỏa thuận về việc
chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp
đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng
minh công chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố
là đã chết trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên;
- Giấy tờ chứng minh công chứng
viên dự kiến là Trưởng Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên
trong trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ
sở trong trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi
trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Công
chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thay đổi, giấy
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại
giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Trường hợp cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động thì lệ phí là 500.000 đồng theo quy định của Thông
tư số 54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang
huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ
chức hành nghề công chứng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
Điện thoại:.......................
Fax (nếu có):................ Email (nếu có):.....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:....................................
Ngày cấp......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
.................................................................................................................................
|
…….....,
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1) Ghi một hoặc
nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công
chứng
16. Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt)
Trình tự thực
hiện:
- Văn phòng
công chứng phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động
chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Trước thời điểm chấm dứt
hoạt động, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán
các khoản nợ khác, làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công
chứng viên, nhân viên của tổ chức mình, thực hiện các yêu cầu công chứng đã tiếp
nhận. Trường hợp không thể thực hiện xong các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận
thì phải thỏa thuận với người yêu cầu công chứng về việc thực hiện các yêu cầu
đó;
- Văn phòng công chứng có
nghĩa vụ đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi đã đăng ký hoạt động trong
ba số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động;
- Sở Tư pháp có trách nhiệm
thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, báo cáo UBND tỉnh thu
hồi quyết định cho phép thành lập và thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt
động của Văn phòng công chứng với các cơ quan quy định tại Điều 25 của Luật
Công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần hồ sơ: Báo
cáo của Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp về việc chấm dứt hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thu hồi giấy đăng ký hoạt động và văn bản thông báo về
việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý: Luật
Công chứng số 53/2014/QH13.
17. Hợp nhất Văn phòng
công chứng
Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử
một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất;
- Các Văn phòng công chứng hợp
nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của
Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- UBND tỉnh xem xét, quyết định
cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất Văn
phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của
các Văn phòng công chứng được hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công
chứng hợp nhất; thời gian thực hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các
Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương
án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các
nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài
chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng
được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ
công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được
hợp nhất;
- Danh sách các công chứng
viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành
lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 26 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho
phép hợp nhất Văn phòng công chứng
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở
trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng.
18. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải
đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định cho phép hợp
nhất.
- Văn phòng công chứng hợp
nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đăng ký
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép hợp nhất
Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ
sở của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu
TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối
cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: 1.000.000 đồng
theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành
lập Văn phòng công chứng số: ...................... …………………………….
ngày......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có):.................... Email (nếu có):.....................
Website (nếu
có):...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:................................................................ Nam, nữ:..............................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên
(bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
…......, ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
19. Sáp nhập Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
- Mỗi Văn phòng công chứng cử
một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;
- Các Văn phòng công chứng
sáp nhập nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của
Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- UBND tỉnh xem xét, quyết định
cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Hợp đồng sáp nhập Văn
phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của
các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng
nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các
Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa
toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp
nhập và các nội dung khác có liên quan;
- Kê khai thuế, báo cáo tài
chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng
tính đến ngày đề nghị sáp nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công
chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng
viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn
phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành
lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 27 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-16 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng bị sáp nhập phải có trụ sở
trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với Văn phòng công chứng
nhận sáp nhập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng.
20. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của
Luật Công chứng.
- Văn phòng công chứng nhận
sáp nhập nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét, thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép sáp nhập
Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ
sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của
các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
đã được thay đổi.
Lệ phí: Trường hợp cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động thì lệ phí là 500.000 đồng theo quy định của Thông
tư số 54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng.
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
Điện thoại:.......................
Fax (nếu có):................ Email (nếu
có):.....................
3. Giấy đăng
ký hoạt động số:.................................... Ngày cấp......./......../..........
4. Trưởng Văn
phòng công chứng:
Họ và
tên:...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
……….
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1) Ghi một hoặc
nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công
chứng
21. Thủ tục chuyển nhượng Văn phòng công chứng
Trình tự thực
hiện:
- Văn phòng
công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp lấy
ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển
nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ
sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển
nhượng; giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng
được chuyển nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên
quan;
Hợp đồng chuyển
nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện
cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng,
các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;
- Văn bản cam
kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được
lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm
kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết
định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy
tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên
nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;
- Quyết định
cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển
nhượng;
- Kê khai thuế,
báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 26 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển
nhượng Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-17 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc
văn bản từ chối cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn phòng
công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất là
02 năm.
- Công chứng
viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
+ Đã hành nghề
công chứng từ 02 năm trở lên đối với người dự kiến sẽ tiếp quản vị trí Trưởng
Văn phòng công chứng;
+ Cam kết hành
nghề tại Văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng;
+ Cam kết kế
thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
22. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
được chuyển nhượng
Trình tự thực
hiện:
- Văn phòng
công chứng được chuyển nhượng nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp
xem xét cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp
đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy
định), cụ thể:
Buổi sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định
cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng
minh về trụ sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký
hành nghề của các công chứng viên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng được chuyển nhượng đã được cấp lại theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy đăng ký hoạt động là 500.000 đồng theo quy định của
Thông tư số 54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thay đổi trụ sở
của Văn phòng công chứng sang huyện, quận, thị xã, thành phố khác trong phạm vi
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập
phải được UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng
thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Công chứng
số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số
54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch
bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng.
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
Điện thoại:.......................
Fax (nếu có):................ Email (nếu có):.....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:....................................
Ngày cấp......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
|
………
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1) Ghi một hoặc
nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công
chứng
23. Thủ tục chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên
thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển
đổi nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp thẩm tra hồ sơ
có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị chuyển đổi; trường hợp từ chối
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Sau khi nhận văn bản trình
của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi;
trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề nghị
chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ;
- Báo cáo tình hình tài
chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng
công chứng đề nghị chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công
chứng viên của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển
đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công
chứng viên thành lập theo Mẫu TP-CC-14 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép chuyển đổi.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành
lập.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng.
|
TP-CC-11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):..............................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………….....
Quyết định cho
phép thành lập số:.........................
ngày........./........../.................
Giấy đăng ký
hoạt động số: ……………….. ngày........./........../...........................
Họ và tên Trưởng
Văn phòng công chứng:............................................................
Đề nghị được chuyển đổi
thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công công
ty hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng
chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):.........................
2. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:………...............................................
Email (nếu
có):..................................... Website (nếu có):…………………..........
3. Họ và tên Trưởng Văn
phòng công chứng:........................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:...........................................................................
Chỗ ở hiện
nay:......................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên
(bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
…………….. ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
24.
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một
công chứng viên thành lập
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng chuyển
đổi nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định
cho phép chuyển đổi;
- Trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng công chứng; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ đăng ký hoạt động nộp qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định),
cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động theo
Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP ;
- Quyết định cho phép chuyển
đổi Văn phòng công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ
sở mới của Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng
thay đổi trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng công chứng.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-18 hoặc văn bản thông báo việc từ chối
cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Lệ phí: 1.000.000 đồng
theo quy định của Thông tư số 54/2015/TT-BTC .
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển đổi phải đăng
ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép chuyển đổi.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-09 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm
công chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành
lập Văn phòng công chứng số: ...................... …………………………….
ngày......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có):.................... Email (nếu có):.....................
Website (nếu có):...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:................................................................ Nam, nữ:..............................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên
(bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
……………….. ngày...... tháng....... năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
25. Thủ tục thành lập Hội công chứng viên
Trình tự thực
hiện:
- Ban vận động
thành lập Hội công chứng viên xây dựng Đề án thành lập Hội công chứng viên gửi
Sở Tư pháp thẩm định;
- Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ
sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ra
Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên.
Cách thức thực hiện: Nộp
Đề án qua đường Bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ.
Buổi chiều: Từ
13 giờ đến 17 giờ.
Thành phần
hồ sơ:
- Đề án thành lập Hội công
chứng viên;
- Tờ trình Đề án;
- Báo cáo thẩm định Đề án.
Số lượng hồ sơ:
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 36 ngày, kể
từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công chứng viên.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chứng viên.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép thành lập, văn bản từ chối cho phép thành lập
Hội công chứng viên.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng.