|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 830/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính chứng thực Sở Tư Pháp Đắk Nông
Số hiệu:
|
830/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 830/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 31
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5
năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 49/TTr-STP ngày 22 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm
yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công; UBND các huyện, thị xã, UBND các
xã, phường, thị trấn niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
các tổ chức hành nghề công chứng niêm yết, công khai tại trụ sở làm việc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ
chức hành nghề công chứng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục áp dụng chung
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn
giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên,
địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo
pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản
chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của
người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất
trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
Số lượng: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức lưu sổ
gốc.
Bước 2:
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản
sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi
trong sổ gốc.
- Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc
trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan,
tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu
cầu.
Bước 3: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện
hoặc đăng ký nhận kết quả qua bưu điện).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn
được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu
bưu điện đến.
|
Không.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Sửa đổi phần phí.
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để
chụp;
+ Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Cá nhân, tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp
tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 2:
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính,
đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính
giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để tính thu phí được tính theo
trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
- Sửa đổi mức phí, căn cứ pháp lý;
- Bổ sung cơ quan thực hiện: tổ chức hành nghề
công chứng.
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Thành phần hồ sơ:
- Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản
sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã
ghi thông tin của bản chính.
Số lượng: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Cá nhân, tổ chức có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp
tại Tổ chức hành nghề công chứng hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính,
đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính
giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết: Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại
bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà Cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực
|
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để tính thu phí được tính theo
trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
- Sửa đổi mức phí, căn cứ pháp lý;
- Bổ sung cơ quan thực hiện: Tổ chức hành nghề
công chứng. (phần in nghiêng)
|
4
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực
chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài, nếu người chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì
có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt giấy
tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người
dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ
chức hành nghề công chứng hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Hoặc ngoài trụ sở của cơ quan tiếp nhận nếu người
yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm
giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính dáng khác.
Bước 2:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc
chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo Tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu
cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và
việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu
cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu
cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có
thẩm quyền ký chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết: Trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc
phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính
là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
- Sửa đổi về phí, căn cứ pháp lý;
- Bổ sung cơ quan thực hiện: tổ chức hành nghề
công chứng.
|
5
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
|
Thành phần hồ sơ:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu), trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính
mạng.
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức có yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc UBND
cấp xã.
Bước 2:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy tờ tùy
thân còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao
dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp
sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể
chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký
mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng,
giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách
là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ
quan đã thực hiện chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào sổ chứng thực hợp
đồng, giao dịch
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian
theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi về mức phí, căn cứ pháp lý thu phí
|
6
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Bước 2:
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh
máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh
hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai
sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của
hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng
năm sửa.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian
theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi về mức phí, căn cứ pháp lý thu phí
|
7
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người có yêu cầu cấp bản sao nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã nơi
lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
Bước 2:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất
trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo
quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (ngày,
giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để tính thu phí được tính theo
trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi về căn cứ pháp lý thu phí (in nghiêng)
|
II. Thủ tục hành chính của Công chứng viên
thực hiện chứng thực
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản
sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã
ghi thông tin của bản chính.
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 2:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có phương tiện
để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính,
đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính
giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành
nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian thực hiện: Trong ngày tổ chức
hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu
chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có
nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không
thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo
dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.Trường hợp trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (ngày, giờ) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực
|
2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang
thứ hai; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức tối đa không
quá 200.000 đồng/bản.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ pháp lý thu phí (in
nghiêng)
|
2
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực
chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài, nếu người chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì
có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt giấy
tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch,
người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng. Hoặc ngoài trụ sở của tổ
chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu,
không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có
lý do chính đáng khác.
Bước 2:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc
chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu
cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và
việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì
yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành
nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết: Trong ngày tổ chức
hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực
|
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính
là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ pháp lý thu phí (in
nghiêng)
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Thành phần hồ sơ:
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và
giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người
dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải
kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
10.000 đồng/trườn g hợp (trường hợp được tính là
một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT- BTC ngày 11/11/201 6
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi căn cứ thu phí (in nghiêng)
|
2
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
không phải là cộng tác viên dịch thuật
|
Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có
chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch
hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng
cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
Số lượng: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và
giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt
và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người
dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu
chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực
ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (ngày, giờ) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là
một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi căn cứ thu phí (in nghiêng)
|
3
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản
|
Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Số lượng: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký
mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng,
giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ thu phí (in nghiêng)
|
4
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản
|
Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa
thuận với tư cách là người phiên dịch.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ thu phí (in nghiêng).
|
5
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản
|
Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai
nhận với tư cách là người phiên dịch.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ thu phí (in nghiêng)
|
VI. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
|
Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Số lượng: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Việc chứng
thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được
thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch
liên quan đến nhà ở được thực hiện tại UBND cấp xã nơi có nhà.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký
mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng,
giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Thời gian giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ thu phí (in nghiêng)
|
2
|
Chứng thực di chúc
|
Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di
chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người
lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là
người phiên dịch.
Thời gian giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
50.000 đồng/di chúc
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ thu phí (in nghiêng)
|
3
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ
chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di
sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn
bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
Thời gian giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ thu phí (in nghiêng)
|
4
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa
thuận với tư cách là người phiên dịch.
Thời gian giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ thu phí (in nghiêng)
|
5
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
Số lượng: 01 bộ
|
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ
trực tiếp lại Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản
khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
Thời gian giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
50.000 đồng/văn bản
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính.
|
Sửa đổi mức phí, căn cứ thu phí (in nghiêng).
|
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 830/QĐ-UBND ngày 31/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
1.293
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|