ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 737/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
10 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 549/TTr-STP ngày 04/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 12 (mười hai)
thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh (kèm
theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và được gửi
trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành dùng chung của tỉnh
(IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết
định số 273/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Trà
Vinh về việc công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
737/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
Lĩnh vực
công chứng
|
1.
|
Công chứng bản
dịch
|
2.
|
Công chứng hợp đồng,
giao dịch soạn thảo sẵn
|
3.
|
Công chứng hợp đồng,
giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
4.
|
Công chứng việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
5.
|
Công chứng hợp đồng
thế chấp bất động sản
|
6.
|
Công chứng di chúc
|
7.
|
Công chứng văn bản
thỏa thuận phân chia di sản
|
8.
|
Công chứng văn bản
khai nhận di sản
|
9.
|
Công chứng văn bản từ
chối nhận di sản
|
10.
|
Công chứng hợp đồng ủy
quyền
|
11.
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
12.
|
Cấp bản sao văn bản
công chứng
|
PHẦN 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Thủ tục Công chứng bản dịch
Trình tự thực
hiện:
- Công chứng viên tiếp
nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch
là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện;
- Người phiên dịch phải
ký vào từng trang của bản dịch;
- Công chứng viên ghi
lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công
chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng (sau đây gọi là Thông tư số 115/2015/TTLT-BTC-BTP)
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên không
được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên biết
hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính
giả;
- Giấy tờ, văn bản được
yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không
thể xác định rõ nội dung;
- Giấy tờ, văn bản được
yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định
của pháp luật.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
2. Thủ tục Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng
viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục
công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về
năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng,
giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công
chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến
hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền
từ chối công chứng;
- Công chứng
viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch
có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng,
giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ
rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng
không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho
người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường
hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu
người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản
1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Luật công chứng;
- Dự thảo hợp
đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy
tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng công chứng
số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư liên
tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng (sau đây gọi
là Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP) và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Công chứng viên của Phòng công chứng chỉ
được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường
hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy
quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên
tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
3. Thủ tục Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng
viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Người yêu cầu
công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;
- Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng
viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục
công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về
năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng,
giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công
chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến
hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền
từ chối công chứng.
- Trường hợp nội
dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật,
không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người
yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội
dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao
dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi
ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp.
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Bản sao giấy
tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công
chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Công chứng viên của Phòng công chứng chỉ
được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường
hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy
quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
4. Thủ tục Công chứng việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Việc công chứng
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện
tại Phòng công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến
hành. Trường hợp Phòng công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành
nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;
- Thủ tục công
chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được
thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo sửa
đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Phòng công chứng
số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư liên
tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc công chứng
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực
hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham
gia hợp đồng, giao dịch đó;
- Việc công chứng sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện Phòng công chứng đã
thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp Phòng công chứng đã
thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải
thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ
công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
5. Thủ tục Công chứng hợp
đồng thế chấp bất động sản
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng
viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục
công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng;
giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực
hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch
chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm
rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ
chối công chứng;
- Trường hợp nội
dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái
đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp
đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự
thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của
hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người
yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa
chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu
công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu
cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng
trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng
trang của hợp đồng.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Bản sao giấy
tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo hợp
đồng thế chấp bất động sản (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp
đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công
chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc công chứng
hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công
chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản;
- Trường hợp một
bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế
chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một
nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp
theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng
thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc
công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công
chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng
thế chấp tiếp theo đó.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
6. Thủ tục Công chứng di
chúc
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Người lập di
chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu
cầu công chứng di chúc;
- Trường hợp
công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác
mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng
việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng
viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền
từ chối công chứng di chúc đó;
Trường hợp
tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải
xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật công chứng
nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng;
- Di chúc đã
được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên
nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di
chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người
lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di
chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo di
chúc (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng
số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người lập di chúc phải tự
mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng
di chúc
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
7. Thủ tục Công chứng văn
bản thỏa thuận phân chia di sản
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Những người
thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần
di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa
thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận
phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần
di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác;
- Công chứng viên phải
kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng
di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di
sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của
người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám
định;
- Trường hợp hồ
sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý,
ghi vào sổ công chứng;
- Phòng công
chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân
chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo văn
bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Trường hợp
di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền
sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp
thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định
của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu
công chứng phải có bản sao di chúc;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công
chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tổ chức hành nghề công chứng
có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di
sản trước khi thực hiện việc công chứng
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
8. Thủ tục Công chứng văn
bản khai nhận di sản
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Người duy
nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản
theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công
chứng văn bản khai nhận di sản;
- Công chứng
viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được
hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng
di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị
của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu
giám định;
- Trường hợp hồ
sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý,
ghi vào sổ công chứng;
- Phòng công
chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản
trước khi thực hiện việc công chứng.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo văn
bản khai nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định
của pháp luật về thừa kế.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có
nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản
sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng
số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Phòng công chứng có trách
nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước
khi thực hiện việc công chứng
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ; Thông tư liên tịch
số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
9. Thủ tục Công chứng văn
bản từ chối nhận di sản
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo văn
bản từ chối nhận di sản (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân;
- Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di
chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu
công chứng theo pháp luật về thừa kế;
- Giấy chứng
tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công
chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư liên
tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
10. Thủ tục Công chứng hợp đồng ủy quyền
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng
viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục
công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu
quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia;
- Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc
giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực
hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch
chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm
rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ
chối công chứng;
- Trường hợp nội
dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái
đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp
đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự
thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của
hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người
yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa
chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu
công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu
công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu
cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng
trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng
trang của hợp đồng;
- Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền
không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ
chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền
yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc
hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp.
Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu
công chứng;
- Dự thảo hợp
đồng ủy quyền (nếu có);
- Bản sao giấy
tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy
tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu
trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời
hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công
chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Khi công chứng hợp
đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ
quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các
bên tham gia
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
11. Thủ tục Nhận lưu giữ
di chúc
Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ
yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng;
- Người lập
di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của
mình. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước
mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với
di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức
này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi
chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề
công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức
hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc
không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho
người lập di chúc;
- Việc công
bố di chúc lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định
của pháp luật về dân sự.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ: Không quy định
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Không quy định
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công
chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy nhận
lưu giữ di chúc
Lệ phí (nếu
có): Theo quy định của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Khi nhận lưu
giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di
chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với
di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức
này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi
chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề
công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức
hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc
không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho
người lập di chúc.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .
12. Thủ tục Cấp bản sao văn bản công chứng
Trình tự thực
hiện: Cá nhân, cơ quan, tổ chức
yêu cầu Phòng công chứng đang lưu trữ
bản chính văn bản công chứng cấp bản sao
văn bản công chứng và nhận kết quả tại Phòng công chứng.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Thành phần
hồ sơ: Không quy định cụ thể
Số lượng hồ
sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải
quyết: Không quy định
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, cơ quan, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng công
chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng
công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao
văn bản công chứng
Lệ phí: Theo quy định của Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP và Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp
được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật công chứng;
+ Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
- Việc cấp bản sao văn
bản công chứng do Phòng công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp
lý:
- Luật công chứng
số 53/2014/QH13;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ;
- Thông tư
liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP .