ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 683/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 05 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 306/QĐ-UBND NGÀY 18/02/2019 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-BTP
ngày 05/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã về việc cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 23/TTr-STP ngày 26/3/2019 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại
Tờ trình số 617/TTr-VPUBND ngày 3/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính về lĩnh
vực Luật sư thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp được ban
hành tại Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế 02 TTHC số thứ tự 4 và 5 tại
Mục B1 của Mục B (trang 10,11) phần I Danh mục TTHC và
toàn bộ nội dung của thủ tục hành chính số 4 trang 341 và số 5 trang 342 tại phần
II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
306/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tiếp nhận và thực
hiện tại Sở Tư pháp, tại Phòng, Trung tâm thuộc sở, Văn phòng Công chứng, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải
quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC,(Ch).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày
05 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
Mức
độ
|
1
|
B-BTP-BPC-277015
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm
kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ
mới của Đoàn luật sư
|
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật luật sư.
|
2
|
|
2
|
B-BTP-BPC-277016
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
|
6
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LUẬT SƯ
1. Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, phương án
xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư.
Mã số hồ sơ: B-BTP-BPC-277015
a) Trình tự thực hiện:
1. Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến
tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường Đoàn luật sư,
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên đoàn luật sư Việt
Nam về Đề án tổ chức Đại hội; phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng
khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Đoàn
luật sư. Liên đoàn luật sư Việt Nam có ý kiến bằng văn bản
về Đề án tổ chức Đại hội; phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng
khen thưởng, kỷ luật (nếu có) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt Nam và kết quả thẩm định của Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề
án tổ chức Đại hội. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề án tổ chức Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Đề án tổ chức Đại hội đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Trong thời hạn
60 ngày, kể từ ngày Đề án tổ chức Đại hội được phê duyệt, Ban chủ nhiệm Đoàn luật
sư phải triệu tập Đại hội theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn
luật sư Việt Nam. Quá thời hạn nêu trên, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư không tổ chức Đại hội mà không có lý do chính đáng, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xem xét, đình chỉ hoạt động của Ban chủ nhiệm
Đoàn luật sư và thành lập Ban tổ chức Đại hội. Ban tổ chức Đại hội có nhiệm vụ
tổ chức Đại hội Đoàn luật sư theo Đề án tổ chức Đại hội đã được phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ hoặc
Đại hội bất thường;
- Phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội
đồng khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Đoàn
luật sư, Liên đoàn luật sư Việt Nam có ý kiến bằng văn bản về Đề án tổ chức Đại
hội; phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật (nếu
có) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt Nam và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp,
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề án tổ
chức Đại hội.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội,
phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen
thưởng, kỷ luật/Văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề án tổ
chức Đại hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Đề
án tổ chức Đại hội được phê duyệt, Ban chủ nhiệm Đoàn luật
sư phải triệu tập Đại hội theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn
luật sư Việt Nam. Quá thời hạn nêu trên, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư không tổ chức
Đại hội mà không có lý do chính đáng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đình chỉ hoạt
động của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư và thành lập Ban tổ chức Đại hội. Ban tổ chức
Đại hội có nhiệm vụ tổ chức Đại hội Đoàn luật sư theo Đề án tổ chức Đại hội đã
được phê duyệt
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật luật sư.
2. Phê chuẩn kết quả Đại hội luật
sư. Mã số hồ sơ: B-BTP-BPC-277016
a) Trình tự thực hiện:
1. Nội dung phê chuẩn kết quả Đại hội
luật sư bao gồm:
- Kết quả bầu
Ban chủ nhiệm, Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại
hội bất thường để bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ nhiệm, thành viên Ban chủ
nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật và bầu mới hoặc bầu thay thế Chủ nhiệm, bầu
bổ sung thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật
sư;
- Nghị quyết thông qua nội quy
Đoàn luật sư.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo kết quả Đại hội kèm theo biên bản Đại hội, Nghị quyết Đại hội và các
văn bản khác liên quan đến nội dung Đại hội
là biên bản bầu cử, danh sách trích ngang của Chủ nhiệm,
các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư, nội
quy Đoàn luật sư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo kết quả Đại hội, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê
chuẩn hoặc từ chối phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc Nghị quyết Đại hội.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả Đại hội;
- Biên bản Đại hội;
- Nghị quyết Đại hội;
- Biên bản bầu cử;
- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm,
các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nội quy Đoàn luật sư.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả Đại hội.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê chuẩn hoặc từ chối phê chuẩn
kết quả bầu cử; Quyết định phê chuẩn hoặc từ chối phê chuẩn Nghị quyết Đại hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
k1). Kết quả bầu
cử bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
- Quy trình, thủ tục bầu cử không bảo
đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều
lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;
- Chức danh lãnh đạo được bầu không đảm
bảo tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
k2). Nghị quyết Đại hội bị từ chối
phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
- Có nội dung trái với quy định của
Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam hoặc vượt quá nhiệm vụ,
quyền hạn của Đại hội theo quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật
sư, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Quy trình, thủ tục thông qua Nghị
quyết không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của
pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
k3) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo về việc từ chối phê chuẩn kết quả Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải tổ chức lại Đại hội theo đúng quy
định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP.