ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
02 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng
02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 59/TTr-STP ngày 11 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12
năm 2021 và thay thế Quyết định số 686/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, các
sở, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- TAND tỉnh, VKSND tỉnh, Cục THADS tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị;
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT, NC.Linh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng 12
năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
Các nội dung liên quan đến việc
thành lập Văn phòng công chứng không được quy định tại Quy định này thì áp dụng
theo quy định của Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 của Quốc hội
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với
cơ quan quản lý nhà nước về công chứng; các công chứng viên đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng; Văn phòng công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Việc xét duyệt phải đảm bảo
các điều kiện, tiêu chuẩn, tiêu chí thành lập Văn phòng công chứng theo quy định
của pháp luật hiện hành và Quy định này.
3. Việc chấm điểm xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải căn cứ trên các tiêu chí được
quy định tại Phụ lục Bảng tiêu chí và số điểm xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng ban hành kèm theo Quyết định.
4. Trong cùng một đơn vị hành
chính cấp huyện mà có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng nhưng
vị trí dự kiến đặt trụ sở của các Văn phòng công chứng không đảm bảo khoảng
cách theo quy định tại điểm d mục 2 Phụ lục Bảng tiêu chí và số điểm xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng ban hành kèm theo Quyết định thì
thực hiện xét chọn đối với hồ sơ có số điểm cao hơn. Trường hợp có nhiều hồ sơ
có số điểm bằng nhau thì hồ sơ được xét duyệt theo các thứ tự ưu tiên lần lượt
sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm tiêu chí
nhân sự cao hơn. Số điểm về nhân sự ưu tiên theo thứ tự: thời gian hành nghề của
công chứng viên không phải là Trưởng Văn phòng công chứng, số lượng công chứng
viên, thời gian hành nghề của Trưởng Văn phòng công chứng, nhân viên nghiệp vụ,
nhân viên khác.
b) Hồ sơ có số điểm tiêu chí trụ
sở cao hơn. Số điểm về trụ sở ưu tiên theo thứ tự: diện tích về trụ sở, diện
tích làm việc của công chứng viên và nhân viên, diện tích tiếp người yêu cầu
công chứng, vị trí đặt trụ sở, tính pháp lý của trụ sở.
c) Hồ sơ có số điểm tiêu chí cơ
sở vật chất cao hơn.
Điều 4. Các
trường hợp không xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng nộp cùng lúc nhiều hồ sơ thành lập Văn phòng
công chứng.
2. Công chứng viên đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng đang trong quá trình tạm đình chỉ hành nghề công
chứng hoặc thuộc trường hợp miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều
14 và Điều 15 Luật Công chứng.
3. Công chứng viên đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng thuộc trường hợp không có quyền thành lập và quản
lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội.
4. Không có cam kết thời gian hợp
danh tại Văn phòng công chứng dự kiến thành lập từ 02 năm trở lên.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Cơ
cấu thang điểm
Tổng số điểm đánh giá cho các
tiêu chí là 100 điểm; trong đó, mỗi tiêu chí phải đạt tối thiểu từ 50% trở lên
của tổng số điểm của từng tiêu chí. Số điểm tối thiểu trên từng địa bàn cụ thể
như sau:
a) Đối với các hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng tại địa bàn các huyện Sơn Động, Yên Thế: hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng đầu tiên kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực phải đạt tối thiểu 65 điểm; các hồ sơ đề nghị thành lập tiếp theo phải đạt
tối thiểu 75 điểm.
b) Đối với các hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng Công chứng tại địa bàn các huyện: Yên Dũng, Lục Nam, Hiệp
Hòa, Việt Yên, Tân Yên, Lạng Giang, Lục Ngạn: phải đạt tối thiểu 75 điểm.
c) Đối với các hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng Công chứng tại thành phố Bắc Giang: phải đạt tối thiểu 85
điểm.
Điều 6. Các
tiêu chí và số điểm
Hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng được xét duyệt trên 04 tiêu chí trong Đề án thành lập Văn
phòng công chứng bao gồm:
1. Tiêu chí nhân sự: tối đa 50
điểm.
2. Tiêu chí trụ sở làm việc: tối
đa 30 điểm.
3. Tiêu chí cơ sở vật chất: tối
đa 15 điểm.
4. Tiêu chí kế hoạch triển khai
thực hiện: tối đa 05 điểm.
Điều 7. Nội
dung và thang điểm của các tiêu chí
Nội dung và thang điểm của các
tiêu chí được thực hiện theo Phụ lục Bảng tiêu chí và số điểm xét duyệt hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Sở Tư pháp
a) Thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng; thực hiện kiểm tra, thẩm định các điều kiện,
tiêu chí trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng. Xét duyệt và trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định cho phép thành lập theo quy định.
Tiếp nhận, thẩm định, xét duyệt
và cho phép thay đổi nội dung đăng ký hoạt động về trụ sở của Văn phòng công chứng
trong trường hợp quy định tại Điều 9 của Quy định này.
b) Trường hợp xét duyệt hồ sơ
không đủ điều kiện, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người
nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và hồ sơ đề nghị thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động về trụ sở của Văn phòng công chứng.
c) Trường hợp Văn phòng công chứng
sau khi thành lập không bảo đảm duy trì đầy đủ các điều kiện hoạt động theo quy
định của Luật Công chứng và Quy định này thì Sở Tư pháp xem xét, tham mưu UBND
tỉnh thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định tại
khoản 1 Điều 30 Luật Công chứng.
2. Công chứng viên
a) Khi xây dựng Đề án thành lập
Văn phòng công chứng phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của Luật Công chứng
và đầy đủ nội dung các tiêu chí quy định tại Quy định này.
b) Chịu trách nhiệm về tính xác
thực của hồ sơ và giá trị pháp lý của các giấy tờ chứng minh cho các tiêu chí
đã được xây dựng trong Đề án; thực hiện đúng các nội dung trong đề án thành lập
Văn phòng công chứng sau khi có quyết định cho phép thành lập của UBND tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
của pháp luật, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp trong quá trình xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Điều 9. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp Văn phòng công chứng
đã thành lập trước khi Quyết định này có hiệu lực mà có thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động về trụ sở trong cùng một địa bàn cấp huyện theo quy định tại Điều
24 Luật Công chứng thì phải đảm bảo tiêu chí trụ sở làm việc và số điểm tối thiểu
của tiêu chí trụ sở theo quy định tại Điều 5 Quy định này và mục 2 Phụ lục Bảng
tiêu chí và số điểm xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng ban
hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp Văn phòng công chứng
thay đổi trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác thì phải đảm bảo các tiêu chí và số
điểm tối thiểu tại địa bàn dự kiến chuyển đến theo quy định tại Điều 5 Quy định
này.
2. Trường hợp Văn phòng công chứng
bổ sung công chứng viên hợp danh thì công chứng viên hợp danh mới phải có cam kết
thời gian hợp danh tại Văn phòng công chứng từ 02 năm trở lên.
Điều 10.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày
tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Giang
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm (tối đa)
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu
chí nhân sự
|
50
|
|
a
|
Số lượng công chứng
viên của Văn phòng công chứng
|
10
|
|
-
|
Văn phòng công chứng có 02
công chứng viên
|
5
|
|
-
|
Văn phòng công chứng có 03
công chứng viên
|
7
|
|
-
|
Văn phòng công chứng có từ 04
công chứng viên trở lên
|
10
|
|
b
|
Thời gian hành nghề của
công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng
|
25
|
|
b.1
|
Công chứng viên là Trưởng Văn
phòng công chứng
|
7
|
|
-
|
Đã hành nghề với tư cách công
chứng viên:
|
|
|
+
|
Từ 02 năm đến dưới 05 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
3
|
|
+
|
Từ 10 năm trở lên
|
4
|
|
-
|
Đã là Trưởng, Phó trưởng
Phòng công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng, lãnh đạo trực tiếp quản lý nhà
nước về công chứng tại cơ quan quản lý nhà nước từ 03 năm trở lên
|
2
|
|
-
|
Có thời gian công tác pháp luật
tại các cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân Luật đến trước khi bổ nhiệm
công chứng viên:
|
1
|
|
+
|
Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
0,5
|
|
+
|
Từ 10 năm trở lên
|
1
|
|
b.2
|
Công chứng viên không phải
Trưởng Văn phòng (Số điểm tại các tiêu chí này được xét cho từng công chứng
viên, nếu hồ sơ có nhiều công chứng viên và tổng số điểm tiêu chí này cao hơn
18 thì chỉ tính điểm tối đa 18 điểm)
|
18
|
|
-
|
Đã hành nghề với tư cách công
chứng viên:
|
5
|
|
+
|
Dưới 02 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 02 năm đến dưới 05 năm
|
4
|
|
+
|
Từ 05 năm trở lên
|
5
|
|
-
|
Có thời gian làm nhân viên
nghiệp vụ tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi được bổ nhiệm công
chứng viên:
|
2
|
|
+
|
Dưới 03 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 03 năm trở lên
|
2
|
|
-
|
Có thời gian làm công tác pháp
luật tại các cơ quan, tổ chức sau khi có bằng cử nhân Luật đến trước khi được
bổ nhiệm công chứng viên:
|
2
|
|
+
|
Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 10 năm trở lên
|
2
|
|
-
|
Đã là Trưởng, Phó trưởng
Phòng công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng, lãnh đạo trực tiếp quản lý nhà
nước về công chứng tại cơ quan quản lý nhà nước:
|
3
|
|
+
|
Dưới 03 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 03 năm trở lên
|
3
|
|
-
|
Trường hợp công chứng viên
thành lập Văn phòng công chứng và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động bị xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động công chứng mà
chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định
tại khoản 1 Điều 7 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 tính đến ngày nộp hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng thì không được tính điểm.
|
|
|
c
|
Nhân viên nghiệp vụ
(Số điểm tại các tiêu chí
này được xét cho từng nhân viên nghiệp vụ, nếu hồ sơ có nhiều nhân viên nghiệp
vụ và tổng số điểm tiêu chí này cao hơn 10 thì chỉ tính điểm tối đa 10 điểm).
|
10
|
|
-
|
Có trình độ từ Đại học chuyên
ngành luật
|
2
|
|
-
|
Có trình độ từ Đại học chuyên
ngành luật. Thuộc một trong các trường hợp sau đây, mỗi trường hợp được cộng
thêm 01 điểm:
|
3
|
|
+
|
Có Giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng;
|
1
|
|
+
|
Có thời gian làm việc tại
các tổ chức hành nghề công chứng từ 01 năm trở lên;
|
1
|
|
+
|
Có thời gian làm công tác
pháp luật tại các cơ quan, tổ chức từ 05 năm trở lên.
|
1
|
|
d
|
Nhân viên khác
|
5
|
|
-
|
Nhân viên chuyên trách làm
công tác kế toán, trong đó:
|
3
|
|
+
|
Có trình độ từ Đại học
chuyên ngành kế toán
|
3
|
|
+
|
Có trình độ Cao đẳng
chuyên ngành kế toán
|
2
|
|
+
|
Có trình độ Trung cấp
chuyên ngành kế toán
|
1
|
|
-
|
Có nhân viên chuyên trách làm
công tác lưu trữ đã tốt nghiệp chuyên ngành lưu trữ từ trung cấp trở lên
|
1
|
|
-
|
Có nhân viên chuyên trách làm
công nghệ thông tin đã tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin từ trung cấp
trở lên
|
1
|
|
-
|
Trường hợp nhân viên nghiệp vụ
của Văn phòng công chứng kiêm nhân viên kế toán, lưu trữ, công nghệ thông tin
thì chỉ được tính điểm của nhân viên nghiệp vụ
|
|
|
-
|
Trường hợp nhân viên nghiệp vụ
và nhân viên khác nêu trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có
tên trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng khác hoặc đang làm hợp đồng tại
tổ chức hành nghề công chứng khác thì không được tính điểm
|
|
|
2
|
Tiêu
chí trụ sở làm việc
|
30
|
|
a
|
Diện tích trụ sở Văn
phòng công chứng
|
7
|
|
-
|
Từ 70 m2 đến dưới
100 m2
|
4
|
|
-
|
Từ 100 m2 đến dưới
150 m2
|
5
|
|
-
|
Từ 150 m2 đến dưới
200 m2
|
6
|
|
-
|
Từ 200 m2 trở lên
|
7
|
|
b
|
Diện tích không gian
làm việc của các bộ phận Văn phòng công chứng
|
10
|
|
-
|
Diện tích không gian làm việc
của Trưởng Văn phòng công chứng: đến 12 m2
|
1
|
|
-
|
Diện tích không gian làm việc
của công chứng viên và nhân viên của Văn phòng công chứng: đến 10 m2/người
|
3
|
|
-
|
Diện tích không gian tiếp người
yêu cầu công chứng
|
3
|
|
+
|
Từ 20 m2 đến
dưới 50 m2
|
2
|
|
+
|
Từ 50 m2 trở
lên
|
3
|
|
-
|
Diện tích nơi lưu trữ hồ sơ
công chứng tại trụ sở của Văn phòng công chứng, đảm bảo an toàn tài liệu lưu
trữ
|
3
|
|
+
|
Từ 15m2 đến
dưới 30 m2
|
2
|
|
+
|
Từ 30 m2 trở
lên
|
3
|
|
c
|
Tính pháp lý của trụ sở
Văn phòng công chứng
|
5
|
|
-
|
Trụ sở là nhà đi thuê, mượn
có thời hạn thuê, mượn dưới 03 năm
|
0
|
|
-
|
Trụ sở là nhà đi thuê, mượn
có thời hạn thuê, mượn từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
2
|
|
-
|
Trụ sở là nhà đi thuê, mượn
có thời hạn thuê, mượn từ 05 - 10 năm
|
3
|
|
-
|
Trụ sở là nhà đi thuê, mượn
có thời hạn thuê, mượn từ 10 năm trở lên
|
4
|
|
-
|
Trụ sở là nhà thuộc sở hữu của
01 trong các công chứng viên hợp danh đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
|
5
|
|
d
|
Vị trí dự kiến đặt trụ
sở Văn phòng công chứng
|
5
|
|
-
|
Đối với địa bàn các huyện, địa
điểm đặt trụ sở của Văn phòng công chứng ở vị trí thuận tiện cho người yêu cầu
công chứng, chứng thực và phải cách vị trí trụ sở của Văn phòng công chứng hiện
có theo đúng trục giao thông chính trên địa bàn:
|
|
|
+
|
02 km
|
2
|
|
+
|
Trên 02 km
|
5
|
|
+
|
Riêng huyện Sơn Động và
huyện Yên Thế: Vị trí dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng công chứng được tối đa
05 điểm áp dụng cho hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đầu tiên
trên địa bàn kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
|
5
|
|
-
|
Đối với địa bàn thành phố Bắc
Giang, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng công chứng ở vị trí thuận tiện cho
người yêu cầu công chứng và phải cách vị trí trụ sở của Văn phòng công chứng
hiện có theo đúng trục giao thông chính trên địa bàn:
|
|
|
|
1,5 km
|
3
|
|
|
Trên 1,5 km
|
5
|
|
|
Đối với địa bàn giáp ranh giữa
các huyện và giữa huyện với thành phố thì khoảng cách giữa các Văn phòng công
chứng được áp dụng như khoảng cách giữa các Văn phòng công chứng trong cùng một
huyện.
|
|
|
đ
|
Nơi để xe và phòng chống
cháy nổ
|
3
|
|
-
|
Diện tích dành cho khách hàng
để xe hợp pháp, thuận tiện, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, cụ
thể:
|
2
|
|
+
|
Diện tích từ 25 m2
dưới 50 m2
|
1
|
|
+
|
Diện tích từ 50 m2
trở lên
|
2
|
|
-
|
Văn phòng công chứng có trang
thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
3
|
Tiêu
chí cơ sở vật chất
|
15
|
|
a
|
Trang bị máy tính, máy in cho
các công chứng viên và nhân viên Văn phòng công chứng, cụ thể:
|
4
|
|
-
|
Trang bị đủ máy tính cho công
chứng viên và nhân viên
|
3
|
|
-
|
Có máy in
|
1
|
|
b
|
Trang bị đủ bàn ghế làm việc và
bàn ghế tiếp người yêu cầu công chứng
|
3
|
|
c
|
Trang bị tủ hoặc kệ đựng hồ
sơ, tài liệu phục vụ hoạt động công chứng và lưu trữ
|
3
|
|
d
|
Trang bị máy photocopy
|
2
|
|
đ
|
Có kết nối internet và camera
giám sát
|
1
|
|
e
|
Có phương án cài đặt Phần mềm
cơ sở dữ liệu công chứng và dữ liệu ngăn chặn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
2
|
|
4
|
Tiêu
chí kế hoạch triển khai thực hiện
Có Kế hoạch triển khai thực
hiện việc thành lập Văn phòng công chứng bảo đảm các nội dung trong đề án và
mang tính khả thi. Kế hoạch phải bao gồm các nội dung sau:
|
5
|
|
a
|
Xác định được thời gian, tiến
độ thực hiện các dự kiến về tổ chức, bộ máy, nhân sự, trụ sở và cơ sở vật chất
của Văn phòng công chứng. Các giải pháp để giải quyết các vấn đề liên quan đến
hoạt động của Văn phòng công chứng như: thể thức thông qua các quyết định của
Văn phòng công chứng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; phương pháp
xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho công chứng viên và người lao động
trong Văn phòng công chứng; nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý
lỗ trong hoạt động công chứng; trình tự các trường hợp chấm dứt hoạt động và
vấn đề thanh lý tài sản của Văn phòng công chứng.
|
2
|
|
b
|
Xây dựng nội quy, quy chế tổ
chức và hoạt động để quản lý hoạt động Văn phòng công chứng (về thời gian, lề
lối làm việc, phân công trách nhiệm đối với từng bộ phận, cá nhân, mối quan hệ
nội bộ, quan hệ với khách hàng); xây dựng nội quy tiếp người yêu cầu công chứng;
lịch làm việc; mức thu phí, mức trần thù lao công chứng.
|
1,5
|
|
c
|
Xây dựng quy trình nghiệp vụ
công chứng của Văn phòng công chứng bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của pháp
luật, gồm các nội dung: quy trình tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng; trình tự
xử lý, giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng, cách thức phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan trong việc xác minh thông tin liên quan đến hồ sơ yêu
cầu công chứng…và cách thức trả kết quả giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng.
Xây dựng quy trình lưu trữ hồ sơ, tài liệu công chứng bảo đảm chặt chẽ, đúng
quy định của pháp luật như: quy định trách nhiệm, cách thức lập hồ sơ, tài liệu
công chứng; thời hạn nộp; giao, nhận hồ sơ, tài liệu công chứng; quy định quản
lý, bảo quản, khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ (kể cả bản điện tử
và bản giấy).
|
1,5
|
|