ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
55/2004/QĐ-UB
|
Lạng
Sơn, ngày 23 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ
“MỘT CỬA” ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHỨNG THỰC TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 28/10/1995;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng,
chứng thực;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng,
chứng thực;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 810/TTr-TP ngày
20/12/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa”
đối với hoạt động chứng thực tại Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám đốc
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
38/2003/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định
thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với hoạt động chứng thực tại Uỷ
ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4, (TH)
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ Nội vụ,
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp,
- BT, PBT Tỉnh ủy(3b),
- TT HĐND tỉnh,
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- TT Ban CĐCCHC tỉnh,
- PVP, các Tổ CV,
- Lưu VT.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
Đoàn Bá Nhiên
|
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHỨNG THỰC TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55 /2004/QĐ-UB ngày 23 tháng 12 năm 2004 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc áp dụng
các thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với hoạt động chứng thực tại
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt
là Uỷ ban nhân dân cấp huyện), gồm các việc chứng thực sau:
1. Chứng thực bản sao giấy tờ,
văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
2. Chứng thực chữ ký của công
dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở
trong nước;
3. Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến bất động sản trong phạm vi quản lý địa giới hành chính của đơn vị
mình, trừ các hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất theo quy định từ Điều 126 đến Điều 131 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng;
5. Chứng thực văn bản thoả thuận
phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản;
6. Các việc khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 2.
Trường hợp không được thực hiện chứng thực, không được chứng thực bản sao văn bản,
giấy tờ; từ chối chứng thực
1. Người thực hiện chứng thực
không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:
a) Biết hoặc phải biết yêu cầu
chứng thực hoặc nội dung chứng thực trái pháp luật, đạo đức xã hội;
b) Việc chứng thực liên quan đến
tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc những người thân thích là vợ hoặc chồng;
cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ hoặc cha, mẹ chồng, cha, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi, con
dâu, con rể; ông bà nội, ông bà ngoại; anh chị em ruột, anh chị em vợ hoặc chồng,
anh chị em nuôi; cháu là con của con trai, con gái, con nuôi.
2. Không được chứng thực bản
sao văn bản, giấy tờ trong các trường hợp sau đây:
a) Người thực hiện chứng thực
biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản
chính giả;
b) Văn bản, giấy tờ đã bị tẩy
xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội
dung;
c) Văn bản, giấy tờ có xác định
độ mật của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đoàn thể chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế; văn bản, giấy tờ không phổ biến trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
d) Đơn, thư và các giấy tờ tự lập
không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
đ) Các giấy tờ mà văn bản quy
phạm pháp luật của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ
và Thủ tướng Chính phủ quy định không được sao.
3. Từ chối chứng thực trong các
trường hợp sau đây:
a) Những trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Quy định này;
b) Việc không thuộc thẩm quyền
chứng thực của cơ quan mình;
c) Có văn bản yêu cầu tạm dừng
việc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Việc liên quan đến yêu cầu
chứng thực đang có tranh chấp;
đ) Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH VỀ
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHỨNG THỰC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
Mục 1: HỒ SƠ
YÊU CẦU CHỨNG THỰC
Điều 3.
Quy định chung về hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch
Người yêu cầu chứng thực ghi
Phiếu yêu cầu chứng thực theo mẫu quy định, xuất trình giấy tờ tuỳ thân và giấy
tờ cần thiết để thực hiện việc chứng thực. Trong trường hợp hợp đồng liên quan
đến tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, thì
người yêu cầu chứng thực phải có đầy đủ giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu, quyền
sử dụng đối với tài sản đó, trừ trường hợp yêu cầu chứng thực di chúc mà tính mạng
của người lập di chúc bị cái chết đe doạ, thì không nhất thiết phải xuất trình
các giấy tờ trên.
Ngoài ra, đối với một số hợp đồng,
giao dịch cụ thể, người yêu cầu chứng thực còn phải nộp, xuất trình thêm các loại
giấy tờ có liên quan theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 của Quy định này.
Điều 4. Đối
với việc chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung hoặc đang cho
thuê
1. Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc
sở hữu chung:
Người yêu cầu chứng thực phải nộp
văn bản đồng ý của chủ sở hữu chung khác, trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu
chung hợp nhất hoặc trong trường hợp mua bán một phần nhà ở thuộc sở hữu chung
theo phần thì nộp văn bản khước từ mua nhà của chủ sở hữu chung khác hoặc giấy
tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ ngày chủ sở hữu
chung nhận được thông báo bán và các điều kiện bán, mà không có chủ sở hữu
chung nào mua.
2. Hợp đồng mua bán nhà ở đang
cho thuê:
Người yêu cầu chứng thực phải nộp
văn bản khước từ mua của bên thuê hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn
do pháp luật quy định, kể từ ngày bên thuê nhận được thông báo bán và các điều
kiện bán, mà bên thuê không trả lời.
Điều 5. Chứng
thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, khai nhận di sản
1. Di chúc;
2. Giấy tờ để chứng minh quyền
sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
3. Văn bản thoả thuận phân chia
di sản, khai nhận di sản;
4. Giấy cam đoan và chịu trách
nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật, trừ trường hợp không
thể biết có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật.
5. Giấy tờ để chứng minh quan hệ
giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật
về thừa kế.
Điều 6. Chứng
thực chữ ký của cá nhân
1. Giấy tờ phục vụ cho các giao
dịch cần chứng thực chữ ký;
2. Người yêu cầu chứng thực phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân và giấy tờ liên quan khác.
Điều 7. Chứng
thực bản sao giấy tờ
1. Bản chụp, bản in, bản đánh
máy, bản đánh bằng máy vi tính có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính;
2. Bản chính giấy tờ cần chứng
thực.
Mục 2: THỦ TỤC,
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHỨNG THỰC
Điều 8. Quy
định chung về thủ tục, trình tự thực hiện chứng thực
1. Cán bộ ở Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra hồ sơ của người đến yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ
và đúng quy định thì thụ lý giải quyết. Trong trường hợp yêu cầu chứng thực
không thực hiện ngay trong ngày thì ghi Phiếu hẹn trả kết quả cho người đến yêu
cầu chứng thực; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền của cơ quan mình,
thì hướng dẫn họ đến cơ quan khác có thẩm quyền.
2. Chuyển hồ sơ cho người có thẩm
quyền ký chứng thực.
3. Người có thẩm quyền ký chứng
thực thực hiện việc chứng thực.
4. Thu lệ phí chứng thực theo
quy định.
5. Trả hồ sơ đã chứng thực cho
người yêu cầu chứng thực.
Điều 9. Thủ
tục, trình tự thực hiện chứng thực hợp đồng do người thực hiện chứng thực soạn
thảo theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực hoặc theo mẫu; chứng thực chữ ký
của cá nhân
1. Chứng thực hợp đồng do người
thực hiện chứng thực soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực:
Người yêu cầu chứng thực tuyên
bố nội dung của hợp đồng trước người thực hiện chứng thực. Người thực hiện chứng
thực phải ghi chép lại đầy đủ nội dung mà người yêu cầu chứng thực đã tuyên bố;
nếu nội dung tuyên bố không trái pháp luật, đạo đức xã hội, thì soạn thảo hợp đồng.
2. Chứng thực hợp đồng soạn thảo
theo mẫu:
Hợp đồng dân sự thông dụng và
các hợp đồng phổ biến trong lĩnh vực kinh tế, thương mại phải được lập theo mẫu
quy định của Bộ Tư pháp, khi chứng thực.
3. Chứng thực chữ ký của cá
nhân:
Người yêu cầu chứng thực phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực; trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký, thì việc chứng thực chữ ký
được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ.
Mục 3: THỜI
HẠN CHỨNG THỰC
Điều 10.
Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch
1. Thời hạn chứng thực không
quá 3 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với
hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp,
kể từ khi thụ lý.
Đối với trường hợp chứng thực
văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải niêm yết các
văn bản đó tại nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn hoặc nơi có bất động sản
của người để lại di sản trong thời hạn 30 ngày.
Điều 11. Thời hạn chứng thực bản
sao giấy tờ; chứng thực chữ ký của cá nhân
Việc chứng thực bản sao giấy tờ;
chứng thực chữ ký của cá nhân được thực hiện ngay trong ngày; trong trường hợp
yêu cầu chứng thực bản sao giấy tờ với số lượng lớn, thì việc chứng thực có thể
được hẹn lại để thực hiện sau.
Mục 4: LỆ
PHÍ CHỨNG THỰC
Điều 12. Lệ
phí chứng thực
Người yêu cầu chứng thực phải nộp
lệ phí chứng thực theo quy định của pháp luật, mức lệ phí được niêm yết công
khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chứng thực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, việc thu lệ phí chứng thực thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 13. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này.