ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2015/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày
20 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 72/TTr-STP ngày 20/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (CKTVB, CBTTP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Trúc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của
UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy định này được áp dụng để
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng của công chứng viên trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2.
Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ phải công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định pháp luật.
2. Hồ sơ phải phù hợp theo Quy
hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
3. Chỉ xét duyệt đối với những hồ sơ có điểm đạt
từ 50/100 điểm trở lên. Trường hợp có nhiều hồ sơ trên cùng một đơn vị quy hoạch
(cấp huyện) và trong cùng một đợt thẩm định thì hồ sơ có số điểm cao nhất được
xem xét, giải quyết.
Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau
thì việc xét chọn sẽ theo thứ tự ưu tiên:
- Điểm về chất lượng công chứng viên cao hơn;
- Điểm về số lượng công chứng viên cao hơn;
- Điểm về cơ sở vật chất cao hơn.
Điều 3.
Trách nhiệm của công chứng viên
1. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ
và thực hiện đúng các nội dung trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng sau
khi có quyết định cho phép thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
2. Nếu có hành vi gian dối, sửa chữa, tẩy xóa,
làm sai lệch nội dung giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp trong hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng thì bị xử lý theo quy định pháp luật.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA
CÁC TIÊU CHÍ
(Tổng số 11
tiêu chí/100 điểm)
Điều 4. Trụ sở làm việc (Điểm
tối đa là 15 điểm)
1. Vị trí: Tối đa là 02 điểm
a) Đặt trên trục giao thông chính hoặc cách trục
giao thông chính của địa bàn cấp huyện dưới 20m: 02 điểm.
b) Không đặt trên trục giao thông chính hoặc
cách trục giao thông chính của địa bàn cấp huyện trên 20m nhưng thuận lợi cho
việc liên hệ của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng: 01 điểm.
2. Tính pháp lý: Tối đa là 04 điểm
a) Trường hợp thuộc quyền sở hữu của một trong
các công chứng viên hợp danh hoặc thuộc quyền sở hữu chung của các công chứng
viên tham gia thành lập: 04 điểm.
b) Trường hợp thuê, mượn:
- Có thời hạn 05 năm: 01 điểm;
- Có thời hạn trên 05 năm: 02 điểm.
3. Diện tích tối thiểu của nơi làm việc: 02 điểm
- Công chứng viên: 10-12m2/người;
- Nhân viên nghiệp vụ công chứng: 8-10m2/người;
- Nhân viên khác: 6-8m2/người;
4. Tính hợp lý, an toàn: Tối đa là 07 điểm
a) Bố trí riêng nơi tiếp người yêu cầu công chứng,
đảm bảo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức: 02 điểm.
b) Bố trí diện tích giữ xe:
- Dưới 20m2: 01 điểm;
- Từ 20m2 trở lên: 02 điểm.
c) Kho lưu trữ hồ sơ công chứng có diện tích từ
15m2 trở lên, đảm bảo cho việc lưu trữ hồ sơ công chứng an toàn: 01
điểm.
d) Có phương án phòng, chống cháy nổ, bảo đảm an
ninh trật tự, có trang thiết bị chữa cháy (có nội quy, tiêu lệnh, biển báo, biển
cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy đúng quy cách, bình chữa cháy khí CO2
hoặc có đầy đủ các trang bị, phương tiện khác về phòng cháy, chữa cháy): 02 điểm.
Điều 5. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng (Điểm tối đa là 05 điểm)
1. Dự kiến trang bị máy photocopy, máy fax, điện
thoại, máy tính, tủ, bàn ghế làm việc và các trang thiết bị khác đảm bảo cho hoạt
động của tổ chức hành nghề công chứng: 02 điểm.
2. Dự kiến thiết kế trang web và kết nối
internet: 01 điểm.
3. Dự kiến phương án đầu tư trang bị phần mềm soạn
thảo hợp đồng, văn bản, quản lý nghiệp vụ, quản lý công tác văn thư, lưu trữ và
chuẩn bị các điều kiện để kết nối với cơ sở dữ liệu về công chứng của Sở Tư
pháp: 02 điểm.
Điều 6. Số lượng công chứng
viên (Điểm tối đa là 10 điểm)
1. Có 02 công chứng viên: 08 điểm.
2. Có trên 02 công chứng viên: 10 điểm.
Điều 7. Kinh nghiệm của công
chứng viên (Điểm tối đa là 20 điểm)
1. Thời gian công tác pháp luật: Tối đa là 05 điểm
a) Từ 05 năm đến 10 năm: 03 điểm;
b) Trên 10 năm: 05 điểm.
2. Thời gian làm công tác nghiệp vụ tại các tổ
chức hành nghề công chứng trước khi bổ nhiệm công chứng viên: Tối đa là 05 điểm
a) Từ 01 năm đến 03 năm: 02 điểm;
b) Trên 03 năm: 05 điểm.
3. Thời gian hành nghề với tư cách là công chứng
viên: Tối đa là 10 điểm
a) Dưới 03 năm: 02 điểm;
b) Từ 03 năm đến dưới 05 năm: 04 điểm;
c) Từ 05 năm đến 10 năm: 06 điểm;
d) Trên 10 năm: 10 điểm.
4. Những trường hợp không tính điểm:
a) Trong quá trình công tác, công chứng viên, nhân
viên nghiệp vụ công chứng đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính với
hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Thẻ công chứng viên mà chưa được
xóa kỷ luật, chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính
theo quy định pháp luật;
b) Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề
công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng.
Điều 8. Nhân viên nghiệp vụ
công chứng (Điểm tối đa là 10 điểm)
1. Số lượng nhân viên: Tối đa là 04 điểm
a) Có 01 nhân viên: 02 điểm;
b) Có từ 02 nhân viên trở lên: 04 điểm.
2. Quá trình công tác của nhân viên: Tối đa là
03 điểm
a) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm
trở lên: 01 điểm;
b) Từng được bổ nhiệm các chức danh tư pháp: 01
điểm;
c) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng: 01 điểm.
3. Trình độ Cử nhân luật và thời gian công tác
nghiệp vụ công chứng của mỗi nhân viên nghiệp vụ: Tối đa là 03 điểm
a) Có bằng Cử nhân luật và có thời gian công tác
nghiệp vụ công chứng dưới 03 năm: 01 điểm;
b) Có bằng Cử nhân luật và có thời gian công tác
nghiệp vụ công chứng từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm;
c) Có bằng Cử nhân luật và có thời gian công tác
nghiệp vụ công chứng từ 05 năm trở lên: 03 điểm.
Điều 9. Nhân viên phụ trách
kế toán (Điểm tối đa là 03 điểm)
1. Có nhân viên phụ trách kế toán: 01 điểm.
2. Nhân viên phụ trách kế toán có bằng đại học
hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán: 01 điểm.
3. Nhân viên phụ trách kế toán có thời gian công
tác kế toán trên 01 năm: 01 điểm.
Điều 10. Nhân viên phụ
trách công nghệ thông tin (Điểm tối đa là 03 điểm)
1. Có nhân viên phụ trách công nghệ thông tin:
01 điểm.
2. Nhân viên công nghệ thông tin có bằng đại học
hoặc cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin: 01 điểm.
3. Nhân viên công nghệ thông tin có thời gian
công tác công nghệ thông tin trên 1 năm: 01 điểm.
4. Nếu Văn phòng công chứng không có nhân viên
công nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục
vụ cho hoạt động của Văn phòng: 02 điểm.
Điều 11. Nhân viên phụ
trách văn thư, lưu trữ (Điểm tối đa là 03 điểm)
1. Có nhân viên làm công tác văn thư, lưu trữ:
01 điểm.
2. Nhân viên văn thư, lưu trữ có bằng đại học hoặc
cao đẳng chuyên ngành văn thư, lưu trữ: 01 điểm.
3. Nhân viên văn thư, lưu trữ có thời gian công
tác văn thư, lưu trữ trên 01 năm: 01 điểm.
Điều 12. Xây dựng quy trình
nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ hồ sơ công chứng (Điểm tối đa là
10 điểm)
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt
chẽ, đúng quy định của pháp luật: Tối đa là 05 điểm
a) Quy định tiếp nhận, nơi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu
công chứng: 01 điểm;
b) Quy định trình tự xử lý, giải quyết hồ sơ yêu
cầu công chứng: 01 điểm;
c) Quy định cách thức phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan trong việc xác minh các thông tin, nội dung liên quan đến hồ
sơ yêu cầu công chứng: 01 điểm;
d) Quy định cách thức trả kết quả giải quyết yêu
cầu công chứng: 01 điểm;
đ) Quy định việc nộp phí, các dịch vụ khác về
công chứng: 01 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy
định của pháp luật: Tối đa là 05 điểm
a) Quy định trách nhiệm, cách thức lập hồ sơ,
tài liệu công chứng: 01 điểm;
b) Quy định thời hạn nộp hồ sơ, tài liệu công chứng:
01 điểm;
c) Quy định việc giao, nhận hồ sơ, tài liệu công
chứng: 01 điểm;
d) Quy định quản lý, sử dụng, khai thác hồ sơ,
tài liệu lưu trữ (điện tử, sổ sách): 01 điểm;
đ) Quy định bảo quản, thời hạn bảo quản và hủy hồ
sơ, tài liệu công chứng hết giá trị: 01 điểm.
Điều 13. Năng lực quản trị
và trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thành tích trong công tác của công chứng viên
(Điểm tối đa là 07 điểm)
1. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng
công chứng: Tối đa là 04 điểm
a) Có giấy tờ chứng minh đã qua đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về quản trị: 02 điểm;
b) Có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề
công chứng trên 03 năm: 02 điểm.
2. Trình độ chuyên ngành luật của một trong các
công chứng viên của Văn phòng công chứng: Tối đa là 02 điểm
a) Thạc sỹ: 01 điểm;
b) Tiến sỹ: 02 điểm.
3. Trong thời gian công tác pháp luật hoặc hành
nghề công chứng, công chứng viên đã từng được tặng thưởng các danh hiệu thi đua
(Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; Chiến sĩ thi đua
toàn quốc) hoặc các hình thức khen thưởng (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng
khen cấp bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh): 01 điểm.
Điều 14. Tính khả thi của Đề
án thành lập Văn phòng công chứng (Điểm tối đa là 14 điểm)
1. Xác định được thời gian, tiến độ thực hiện
các dự kiến về tổ chức bộ máy, nhân sự và cơ sở vật chất: 02 điểm.
2. Xác định được tiến độ, biện pháp và hình thức
đi vào hoạt động: 02 điểm.
3. Có dự kiến giải pháp để giải quyết các vấn đề
khác: Tối đa là 10 điểm
a) Thể thức thông qua các quyết định, nguyên tắc
giải quyết tranh chấp nội bộ: 01 điểm;
b) Các trường hợp chấm dứt hoạt động, trình tự
chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản: 02 điểm;
c) Phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ
trong kinh doanh: 03 điểm;
d) Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền
lương và thưởng cho công chứng viên, người lao động: 04 điểm.
Điều 15. Những trường hợp
không được tính điểm
Công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ công chứng,
nhân viên lao động khác hoặc vị trí dự kiến đặt trụ sở được nêu tại nhiều Đề án
thành lập Văn phòng công chứng trong cùng một đợt tiếp nhận hồ sơ sẽ không được
tính điểm cho các trường hợp này.
Chương III
CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ
Điều 16. Nộp
và giải quyết hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên nộp hồ sơ phải kèm theo giấy
tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công
chứng cho UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp).
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra và thẩm định hồ sơ trước khi đề nghị UBND tỉnh xem xét việc
thành lập Văn phòng công chứng theo trình tự pháp luật quy định.
Trong quá trình kiểm tra, thẩm định điểm hồ sơ,
nếu xét thấy cần thiết thì Sở Tư pháp có thể tiến hành xác minh tính xác thực của
hồ sơ.
Điều 17. Tổ thẩm định hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ
thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Thành phần Tổ thẩm định
gồm đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp và đại diện các phòng, đơn vị thuộc Sở có liên
quan.
2. Thành viên Tổ thẩm định làm việc độc lập, căn
cứ vào tiêu chí và số điểm nêu tại Chương II của Quy định này để thẩm định.
Điều 18. Cách thức chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng cách lấy
điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ thẩm định. Trước khi tính điểm trung
bình cộng, Tổ trưởng Tổ thẩm định có quyền kiểm tra điểm chấm của từng thành
viên. Nếu phát hiện thành viên nào chấm không đúng với quy định tại Quy định
này thì đề nghị thành viên khác chấm lại và chịu trách nhiệm về điểm chấm của
mình.
2. Việc thẩm định và chấm điểm hồ sơ phải được lập
thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định.
3. Căn cứ vào kết quả thẩm định và số điểm của từng
hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Khiếu nại, tố cáo
Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng có quyền khiếu nại, tố cáo đối với các hành vi trái với Quy định này. Việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này. Trường hợp Văn phòng công chứng tổ chức thực hiện không
đúng với Đề án thành lập thì Sở Tư pháp xem xét, không cấp Giấy đăng ký hoạt động.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh thì các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, quyết định việc sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định pháp luật./.