|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng chi phí chứng thực Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
44/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2015/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 05 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ CHỨNG THỰC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 201/TTr-STP ngày 10 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng
thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Cục
trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Bổ trợ Tư pháp (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, KNNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN THÙ LAO
CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ CHỨNG THỰC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày
05/10/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài áp
dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Phòng Tư pháp các huyện, thị xã và
thành phố Huế (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp).
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp xã).
4. Cộng tác viên dịch thuật của các
tổ chức hành nghề công chứng và Phòng Tư pháp.
5. Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu
thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch; đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ,
văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng,
chứng thực.
Điều 3. Mức trần thù lao công chứng
1. Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao
dịch:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Mức thu tối đa
(Đã bao gồm tiền công đánh máy và in ấn)
Đơn vị: Đồng/văn bản
|
1
|
Giấy ủy quyền; Văn bản từ chối nhận di sản
|
50.000
|
2
|
Nhóm hợp đồng, giao dịch về động
sản;
Di chúc;
Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng giao dịch;
Hợp đồng sửa
đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
|
100.000
|
3
|
Nhóm hợp đồng, giao dịch về bất
động sản
|
150.000
|
4
|
Hợp đồng kinh
tế thương mại, đầu tư, kinh doanh;
Thỏa thuận chia tài sản chung, nhập
tài sản riêng, xác lập chế độ tài
sản của vợ, chồng
|
200.000
|
5
|
Văn bản thỏa thuận phân chia di
sản; Văn bản khai nhận di sản
|
250.000
|
6
|
Các loại hợp đồng, giao dịch khác
|
100.000
|
2. Thù lao các việc khác liên quan
đến việc công chứng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
thu tối đa
|
1
|
Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (01 di
sản)
|
200.000
đồng/hồ sơ
|
Trường hợp có
từ 02 di sản trở lên, thu thêm
|
100.000
đồng/di sản
|
2
|
Công bố di chúc
|
150.000
đồng/trường hợp
|
3. Thù lao đánh máy, sao chụp giấy
tờ, văn bản:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Mức thu tối đa
Đơn vị tính:
Đồng/trang
|
1
|
Đánh máy (trang A4) và in ấn
|
5.000
|
2
|
Sao chụp văn
bản (trang A4)
|
500
|
3
|
Sao chụp văn bản (trang A3)
|
2.000
|
Điều
4. Mức trần chi phí chứng thực
Mức trần chi phí chứng thực áp dụng
tại các Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Quy định này.
Điều 5. Mức trần thù lao dịch thuật
1. Thù lao dịch thuật:
STT
|
Tiếng
nước ngoài
|
Mức
thu tối đa (Đồng/trang)
(Đã bao gồm tiền công đánh máy và in
ấn)
|
Văn
bản có mẫu
|
Văn bản thông thường
|
Văn
bản chuyên ngành
|
I
|
Dịch từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt
|
1
|
Anh,
Pháp
|
45.000
|
60.000
|
80.000
|
2
|
Đức,
Trung, Nga, Nhật
|
55.000
|
70.000
|
90.000
|
3
|
Các
thứ tiếng còn lại
|
65.000
|
80.000
|
100.000
|
II
|
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài
|
|
1
|
Anh,
Pháp
|
50.000
|
70.000
|
100.000
|
2
|
Đức,
Trung, Nga, Nhật
|
60.000
|
80.000
|
110.000
|
3
|
Các
thứ tiếng, còn lại
|
70.000
|
90.000
|
120.000
|
2. Đơn vị tính thu thù lao dịch thuật
là trang dịch khổ A4 (210 x 297mm), bình quân mỗi trang có
30-35 dòng với mật độ từ ngữ là 350-400 từ. Riêng đối với
giấy tờ, văn bản có mẫu thì có thể thực hiện theo mẫu của văn bản gốc.
3. Chi tiết các loại văn bản nêu tại
khoản 1 Điều này:
a) Văn bản có mẫu là các loại chứng
thư hành chính thông dụng như: chứng minh nhân dân, khai sinh, khai tử, kết
hôn, hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, lý lịch
tư pháp, sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy
phép lái xe hoặc bằng lái xe; bằng tốt nghiệp, chứng chỉ các loại, học bạ; giấy khen, bằng khen; bản tuyên thệ độc thân, công
hàm không cản trở về hôn nhân.
b) Văn bản thông thường là các loại
giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất ít phức tạp (từ ngữ trong văn bản có
tính thông dụng hàng ngày); các loại chứng thư hành chính có mẫu nhưng ít thông
dụng như: bảng điểm các loại, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư,
giấy đăng ký kiểm định và các loại giấy chứng nhận
có hình thức tương tự.
c) Văn bản chuyên
ngành là các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính chuyên ngành, kỹ thuật) như: hợp đồng kinh tế, dân sự, lao động; văn bản công chứng; bản án, quyết
định của tòa án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, công nghiệp và các loại văn bản có tính
chất tương tự.
4. Trường hợp người yêu cầu dịch
thuật nhận từ 02 bản dịch trở lên (không kể bản lưu) thì từ bản thứ 02 trở đi được thu thêm mỗi bản tối đa bằng 10% tiền thù lao dịch thuật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ mức trần thù lao công chứng
quy định tại Quy định này, các tổ chức hành nghề công chứng xây dựng mức thu
thù lao công chứng áp dụng tại đơn vị mình nhưng không vượt quá mức trần thù lao công chứng quy định tại Quy định này.
2. Các tổ chức hành nghề công chứng,
Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết
công khai tại trụ sở đơn vị về nội dung thu, mức thu thù lao công chứng, chi
phí chứng thực theo quy định.
3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát
sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
6.141
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|