ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2021/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 80/TTr-STP ngày 11 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19
tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
và Quyết định số 59/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Bổ trợ tư pháp - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: các PCVP; các CV;
- Lưu VT, TĐKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về tiêu chí xét
duyệt, thang điểm và cách thức chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và xét duyệt hồ sơ đề nghị thay đổi trụ
sở của Văn phòng công chứng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Công chứng viên có hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng;
b) Văn phòng công chứng có hồ sơ đề
nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, hồ
sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Yêu cầu
về hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở
của Văn phòng công chứng
1. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn thành lập Văn phòng công chứng
theo quy định của Luật Công chứng năm 2014, pháp luật về doanh nghiệp, các văn
bản hướng dẫn thi hành và Quy định này.
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của
Văn phòng công chứng phải bảo đảm đáp ứng các tiêu chí chấm
điểm theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng phải
đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ, khách
quan và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Các trường
hợp không tổ chức xét duyệt, không tính điểm đối với hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng.
1. Các trường hợp không tổ chức xét
duyệt:
a) Hồ sơ chỉ còn một công chứng viên
được tính điểm (không đủ điều kiện thành lập Văn phòng công chứng);
b) Công chứng viên đã chuyển nhượng
Văn phòng công chứng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng đến ngày nộp
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
c) Công chứng viên đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý hoặc cố
ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý;
d) Công chứng viên đang chấp hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị tước quyền sử dụng
Thẻ công chứng viên mà chưa hết thời hạn theo Quyết định xử
phạt;
đ) Hồ sơ không đủ thành phần, điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;
e) Không có các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong
Đề án thành lập Văn phòng công chứng để làm
cơ sở cho việc xét duyệt;
g) Văn phòng công chứng có thời gian
hoạt động chưa đủ 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động đến thời
điểm có hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công
chứng từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn Cấp huyện
khác.
2. Các trường hợp không tính điểm:
a) Công chứng viên chấm dứt tư cách
thành viên họp danh của một Văn phòng
công chứng khác mà thời gian hành nghề công chứng tại Văn phòng công chứng đó
chưa đủ 12 tháng;
b) Nhân viên nghiệp vụ, nhân viên
công nghệ thông tin, nhân viên lưu trữ đang làm việc tại
các tổ chức khác hoặc đang là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm
của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; trách nhiệm
của Văn phòng công chứng đối với Đề án thành lập Văn phòng công chứng .
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu
trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm các giấy tờ chứng minh về những
nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng
để làm cơ sở cho việc xét duyệt.
2. Sau khi có quyết định cho phép
thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Văn phòng công chứng phải thực
hiện đúng các nội dung trong Đề án thành lập Văn phòng
công chứng khi làm hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 6. Tiêu chí
và số điểm tối đa của từng tiêu chí
Việc chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng dựa trên 05 tiêu chí đánh giá với tổng số 100 điểm, số điểm
tối đa của từng tiêu chí cụ thể như sau:
1. Tiêu chí về trụ sở, tối đa 40 điểm,
trong đó:
a) Vị trí dự kiến đặt trụ sở: tối đa
22 điểm;
b) Tổng diện tích sử dụng chung của
trụ sở: tối đa 04 điểm;
c) Tính pháp lý của trụ sở: tối đa 04
điểm;
d) Diện tích làm việc của công chứng
viên và nhân viên đồng thời là diện tích tiếp người yêu cầu công chứng; diện
tích lưu trữ hồ sơ công chứng: tối đa 04 điểm;
đ) Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng:
tối đa 04 điểm;
e) Diện tích chỗ để xe: tối đa 02 điểm.
2. Tiêu chí về tổ chức, nhân sự: tối
đa 40 điểm, trong đó:
a) Công chứng viên: tối đa 20 điểm;
b) Nhân viên nghiệp vụ công chứng: tối
đa 12 điểm;
c) Nhân viên lưu trữ: tối đa 03 điểm;
d) Nhân viên kế toán: tối đa 03 điểm;
đ) Nhân viên công nghệ thông tin: tối
đa 02 điểm.
3. Tiêu chí về cơ sở vật chất và
trang thiết bị phục vụ hoạt động công chứng: tối đa 10 điểm.
4. Tiêu chí về năng lực quản trị: tối
đa 05 điểm.
5. Tiêu chí về tính khả thi của Đề
án: tối đa 05 điểm.
Mục 1. TIÊU CHÍ VỀ
TRỤ SỞ
Điều 7. Vị trí dự
kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 22 điểm, trong đó:
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng theo Đề án thành lập cách tổ chức hành nghề công chứng gần nhất
dưới 03 km: 00 điểm.
2. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng theo Đề án thành lập cách tổ chức hành nghề
công chứng gần nhất trên 03 km: tối đa 22 điểm, cụ thể:
a) Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành
chính cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 22 điểm;
b) Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành
chính cấp huyện có 01 tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 10 điểm;
c) Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành
chính cấp huyện có 02 tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 07 điểm;
d) Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành
chính cấp huyện có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động trở lên:
00 điểm.
Điều 8. Tổng diện
tích sử dụng chung của trụ sở dành cho hoạt động của Văn phòng công chứng
Điểm tối đa 04 điểm, trong đó:
1. Diện tích dưới 80 m2:
00 điểm.
2. Diện tích từ 80 m2 đến
dưới 100 m2: 01 điểm.
3. Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 150 m2: 02 điểm.
4. Diện tích từ 150 m2 trở
lên: 04 điểm.
Điều 9. Tính pháp
lý của trụ sở Văn phòng công chứng
Điểm tối đa 04 điểm, trong đó:
1. Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp
đồng thuê, mượn: 02 điểm.
2. Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc
sở hữu hợp pháp của công chứng viên là Trưởng Văn phòng hoặc
công chứng viên hợp danh: 04 điểm.
Điều 10. Diện
tích làm việc của công chứng viên và nhân viên đồng thời là diện tích tiếp người
yêu cầu công chứng; diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng (không bao gồm các khu vực phụ trợ như: cầu
thang, công trình phụ, chỗ để xe của khách hàng)
1. Diện tích làm việc của công chứng
viên và nhân viên đồng Thời là diện tích tiếp người yêu cầu công chứng.
Điểm tối đa là 04 điểm, trong đó:
a) Diện tích dưới 50m2: 00
điểm;
b) Diện tích từ 50m2 đến
dưới 70m2: 01 điểm;
c) Diện tích từ 70m2 đến
dưới 90m2: 02 điểm;
d) Diện tích từ 90m2 đến
dưới 100m2: 03 điểm;
đ) Diện tích từ 100m2 trở
lên: 04 điểm.
2. Diện tích lưu
trữ hồ sơ công chứng
Điểm tối đa là 04 điểm, trong đó:
a) Lưu trữ hồ sơ công chứng ngoài
khuôn viên trụ sở Văn phòng công chứng: 00 điểm;
b) Lưu trữ hồ sơ công chứng trong
khuôn viên trụ sở Văn phòng công chứng:
- Diện tích dưới 30m2: 00
điểm;
- Diện tích từ 3 0m2 đến
dưới 40m2: 01 điểm;
- Diện tích từ 40m2 đến dưới
50m2: 02 điểm;
- Diện tích từ 50m2 trở lên: 04 điểm.
Điều 11. Diện
tích chỗ để xe
Điểm tối đa là 02 điểm, trong đó:
1. Chỗ để xe nằm trong khuôn viên trụ
sở Văn phòng công chứng:
a) Diện tích dưới 20m2: 00
điểm;
b) Diện tích chỗ để xe từ 20m2
đến dưới 30m2: 01 điểm;
c) Diện tích chỗ để xe từ 30m2 trở lên2: 02 điểm;
2. Chỗ để xe nằm ngoài khuôn viên,
cách trụ sở Văn phòng công chứng dưới 50m: được tính 50% số
điểm quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 2. TIÊU CHÍ VỀ
TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Tiểu mục 1
CÔNG CHỨNG VIÊN
Điều 12. Số lượng
công chứng viên
Điểm tối đa là 08 điểm, cụ thể:
1. Có 02 công chứng viên: 04 điểm.
2. Có 03 công chứng viên trở lên: 08
điểm.
Điều 13. Kinh nghiệm
của công chứng viên liên quan đến hoạt động công chứng
Điểm tối đa là 12 điểm cho toàn bộ
công chứng viên, các tiêu chí chấm điểm như sau:
1. Có thời gian làm nghiệp vụ công chứng
tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi bổ nhiệm công chứng viên: cộng tối
đa 02 điểm, cụ thể:
a) Dưới 05 năm: 01 điểm/01 công chứng
viên;
b) Từ 05 năm trở lên: 02 điểm/01 công
chứng viên.
2. Công chứng viên đã từng hành nghề
với tư cách công chứng viên: cộng tối đa 10 điểm, cụ thể:
a) Dưới 05 năm: 02 điểm/01 công chứng
viên;
b) Từ 05 năm đến dưới 10 năm: 05 điểm/01
công chứng viên;
c) Từ 10 năm trở lên: 10 điểm/01 công
chứng viên.
Trường hợp một công
chứng viên đáp ứng hai hoặc nhiều tiêu chí trên thì chọn tiêu chí có số điểm
cao nhất.
Tiểu mục 2
NHÂN VIÊN
Điều 14. Nhân
viên nghiệp vụ công chứng
Điểm tối đa là 12 điểm, trong đó:
1. Số lượng nhân viên nghiệp vụ công
chứng: cộng tối đa 04 điểm, cụ thể:
a) Có 01 nhân viên nghiệp vụ công chứng:
01 điểm;
b) Có 02 nhân viên nghiệp vụ công chứng:
02 điểm;
c) Có từ 03 nhân viên nghiệp vụ công
chứng trở lên: 04 điểm.
2. Trình độ và kinh nghiệm của nhân
viên nghiệp cụ công chứng: cộng tối đa 08 điểm cho toàn bộ nhân viên nghiệp vụ,
cụ thể:
a) Có bằng cử nhân luật: 01 điểm/01
nhân viên;
b) Có thời gian công tác pháp luật từ
05 năm trở lên: 02 điểm/01 nhân viên;
c) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa
đào tạo nghề công chứng: 04 điểm/01 nhân viên.
Trường hợp một nhân viên nghiệp vụ
công chứng đáp ứng hai hoặc nhiều tiêu chí trên thì chọn tiêu chí có số điểm
cao nhất.
Điều 15. Nhân viên lưu trữ
Điểm tối đa là 03 điểm, trong đó:
1. Nhân viên làm công tác lưu trữ có
bằng trung cấp về nghiệp vụ lưu trữ: 01 điểm.
2. Nhân viên lưu trữ có bằng đại học
hoặc cao đẳng chuyên ngành lưu trữ: 02 điểm.
3. Ngoài quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này, nếu nhân viên lưu trữ có kinh nghiệm làm công tác lưu trữ từ 03 năm
trở lên thì được cộng 01 điểm.
Điều 16. Nhân
viên kế toán
Điểm tối đa là 03 điểm, trong đó:
1. Có nhân viên làm công tác kế toán:
01 điểm.
2. Trường hợp nhân viên kế toán có bằng
đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán thì được cộng 01 điểm.
3. Ngoài quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này, nếu nhân viên kế toán có kinh nghiệm làm công tác kế toán từ 03 năm
trở lên thì được cộng 01 điểm.
Điều 17. Nhân
viên công nghệ thông tin
Điểm tối đa là 02 điểm, trong đó:
1. Có nhân viên công nghệ thông tin:
01 điểm.
2. Trường hợp nhân viên công nghệ
thông tin có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành công
nghệ thông tin thì được cộng 01 điểm
3. Trường hợp không có nhân viên công
nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động công chứng: 01 điểm.
Mục 3. CÁC TIÊU
CHÍ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG, NĂNG LỰC
QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ ÁN
Điều 18. Tiêu
chí về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động công chứng
Điểm tối đa là 10 điểm, trong đó:
1. Bố trí các khu vực, phòng khoa học,
phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho người dân đến giải quyết hồ sơ công chứng: 02 điểm.
2. Có dự kiến trang bị máy vi tính,
máy in, máy scan, máy photocopy, tủ, giá đựng tài liệu, hồ sơ lưu trữ, bàn ghế
cho công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ, người yêu cầu công chứng và các trang
thiết bị cần thiết khác (máy điều hoà nhiệt độ, camera, các thiết bị hỗ trợ
phát hiện giấy tờ, tài liệu giả...) đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng:
02 điểm.
3. Có dự kiến thiết kế trang web và kết
nối internet: 02 điểm.
4. Có phương án đầu tư trang bị phần
mềm cơ sở dữ liệu công chứng, quản lý nghiệp vụ, quản lý lưu trữ, kế toán và
chuẩn bị các điều kiện để kết nối với cơ sở dữ liệu về công chứng của Sở Tư
pháp: 02 điểm.
5. Có phương tiện, trang thiết bị chữa
cháy (hệ thống báo cháy, bình chữa cháy khí CO2 hoặc có đầy đủ các trang bị, phương tiện khác về phòng cháy, chữa cháy);
có phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông: 02 điểm.
Điều 19. Tiêu
chí về năng lực quản trị Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 05 điểm, trong đó:
1. Người đại diện theo pháp luật của
Văn phòng công chứng có bằng cấp, chứng chỉ bồi dưỡng năng lực lãnh đạo, quản lý, quản trị, hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về lãnh đạo, quản lý, quản trị (giấy chứng nhận,
văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền...): 01 điểm.
2. Người đại diện theo pháp luật của
Văn phòng công chứng có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề công chứng từ 05
năm trở lên (đã từng là Trưởng phòng công chứng hoặc Trưởng Văn phòng công chứng):
03 điểm.
3. Có dự thảo các nội quy, quy chế (về
thời gian, lề lối làm việc; phân công trách nhiệm đối với từng bộ phận; mối
quan hệ với khách hàng; mối quan hệ nội bộ....) để quản lý hoạt động Văn phòng
công chứng: 01 điểm.
Điều 20. Tiêu
chí về tính khả thi của Đề án
Điểm tối đa 05 điểm
1. Trang bị đầy đủ các điều kiện cơ sở
vật chất và đảm bảo thực hiện, đạt 100% số điểm về cơ sở vật chất và ứng dụng
công nghệ thông tin: 01 điểm
2. Tất cả các công chứng viên tham
gia Đề án thành lập Văn phòng công chứng có nơi thường trú tại tỉnh Thừa Thiên
Huế từ 02 năm trở lên: 01 điểm.
3. Tất cả các công chứng viên hợp
danh có cam kết về thời gian hợp danh tại Văn phòng công chứng từ 02 năm trở
lên: 03 điểm.
Chương III
TIẾP NHẬN HỒ SƠ,
TỔ XÉT DUYỆT HỒ SƠ, THANG ĐIỂM, CÁCH THỨC CHẤM ĐIỂM VÀ XÉT DUYỆT HỒ SƠ
Điều 21. Tiếp nhận
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Sở Tư pháp nhận hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng của công chứng viên từ Trung tâm phục vụ hành
chính công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
quy định tại Luật Công chứng năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết thi
hành.
3. Sau khi tiếp nhận và kiểm tra, nếu
hồ sơ thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy định này thì
phòng chuyên môn báo cáo lãnh đạo Sở Tư pháp có văn bản trả hồ sơ cho Trung tâm
phục vụ hành chính công để trả lại cho người có hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng. Trong văn bản phải nêu rõ lý do trả hồ sơ.
Điều 22. Tổ xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ
Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành
lập Tổ xét duyệt hồ sơ có từ 05 đến 07 thành viên. Thành viên Tổ xét duyệt hồ
sơ gồm lãnh đạo Sở Tư pháp, đại diện các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp có liên
quan và đại diện Hội Công chứng viên tỉnh Thừa Thiên Huế, lãnh đạo Sở Tư pháp
làm Tổ trưởng Tổ xét duyệt.
2. Nguyên tắc làm việc của thành viên
Tổ xét duyệt hồ sơ
Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ
làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định
này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 23. Thang
điểm, cách thức chấm điểm và xét duyệt hồ sơ
1. Thang điểm để chấm điểm hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng là thang điểm 100. Đối với hò sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng tại địa bàn thành phố Huế, hồ sơ được xét duyệt
phải đạt từ 75 điểm trở lên. Đối với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn các huyện, thị xã, hồ sơ được xét duyệt phải đạt từ 70 điểm trở
lên.
2. Điểm xét duyệt hồ sơ là điểm trung
bình cộng của tất cả các thành viên tham gia chấm điểm.
3. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt hồ
sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thành lập Văn phòng công chứng, trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 24. Thay đổi
trụ sở của Văn phòng công chứng
1. Văn phòng công chứng có hồ sơ đề
nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng từ địa bàn cấp
huyện này sang địa bàn cấp huyện khác (trừ thành phố Huế) thì hồ sơ đó phải đạt
số điểm đối với địa bàn cấp huyện khác theo quy định tại Điều 23 của Quy định
này.
2. Văn phòng công chứng có hồ sơ đề
nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng từ địa bàn cấp huyện sang địa bàn
thành phố Huế thì hồ sơ đó phải đạt số điểm theo quy định tại Điều 23 của Quy định
này, trong đó, nhóm tiêu chí về tổ chức, nhân sự phải đạt tối thiểu 38 điểm.
3. Vị trí dự kiến đặt trụ sở mới của
Văn phòng công chứng khi làm hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công
chứng phải bảo đảm khoảng cách với tổ chức hành nghề công chứng gần nhất tối
thiểu là 03 km.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Khiếu nại,
tố cáo liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng,
hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở của Văn phòng
công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công
chứng, thay đổi trụ sở của văn phòng công chứng khi có căn
cứ cho rằng việc từ chối là trái với
quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Công chứng viên, cá nhân, tổ chức
có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật trong việc xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ đề nghị thay đổi
trụ sở của Văn phòng công chứng.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 26. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Hội Công chứng
viên tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp)
để xem xét, quyết định./.