|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4054/QĐ-UBND kinh phí chính sách trợ giúp pháp lý 32/2016/QĐ-TTg Thanh Hóa 2016 2017
Số hiệu:
|
4054/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4054/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 19 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ
NGHÈO, THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT
PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08/8/2016 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016 VÀ 2017
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày
16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà
nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về
việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
Quyết định số 32/2016/QĐ- TTg ngày 08/8/2016 về việc: “Ban hành chính sách trợ
giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã
nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham
gia tố tụng có tính chất phức hoặc tạp điển hình”; Quyết định số 539/QĐ-TTg
ngày 01/4/2013 về việc: “Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015”; Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày
01/02/2016 về việc: “Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016”;
Căn cứ Quyết định số
582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc: “Phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương
trình 135”; Công văn số 2691/BTP-TGPL ngày 12/8/2016 của Bộ Tư pháp về việc:
“Hướng dẫn lập dự toán kinh phí năm 2016 và 2017 để thực hiện Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ”;
Căn cứ Quyết định số
5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu
ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp
tỉnh năm 2016”;
Xét đề nghị của Sở Tài
chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 4327/STC-HCSN ngày 12/10/2016 về việc “Đề
nghị phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ”, kèm theo đề nghị của Sở
Tư pháp Thanh Hóa tại Công văn số 1237/STP-TGPL ngày 03/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ
giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã
nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất
phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ
tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017 để các ngành, các
đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:
1. Nội dung, định mức chi và
đối tượng được hưởng chính sách theo quy định thuộc dự toán do ngân sách tỉnh đảm
nhiệm:
1.1. Các nội dung chi do
ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 3
Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) gồm:
Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục về trợ giúp pháp lý bằng tiếng Việt, tiếng
dân tộc trên Đài truyền thanh xã; tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp
lý ở cơ sở.
1.2. Định mức chi (theo quy
định tại điểm b, điểm c, Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ) gồm:
a) Chi phí biên soạn nội
dung: 500.000,0 đồng/1 số/06 tháng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
b) Chi phí phát thanh:
500.000,0 đồng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn/quý (6 lần/quý).
c) Chi phí tổ chức các đợt
truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở: 2.000.000,0 đồng/xã nghèo, thôn, bản
đặc biệt khó khăn/1 lần/năm.
1.3. Đối tượng thuộc diện được
hưởng chính sách:
a) Các xã đặc biệt khó khăn
là: 152 xã (Một trăm năm mươi hai xã).
Trong đó:
- Theo Quyết định số
539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt danh sách
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2013-2015” là: 37 xã.
- Theo Quyết định số
204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của
Chương trình 135 năm 2016” là: 35 xã.
b) Các thôn, bản đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi không thuộc các xã nghèo (theo Quyết
định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc” là: 158 thôn (Một
trăm năm mươi tám thôn).
2. Tổng dự toán kinh phí:
1.938.000.000,0 đồng (Một tỷ, chín trăm ba mươi tám triệu đồng).
Trong đó:
2.1. Năm 2016 là:
388.000.000,0 đồng.
2.2. Năm 2017 là:
1.550.000.000,0 đồng.
3. Nguồn kinh phí:
3.1. Năm 2016: Từ nguồn đảm bảo
xã hội khác trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.
3.2. Năm 2017: Từ nguồn dự
toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2017 (nguồn đảm bảo xã hội).
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Giao Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp
vụ để thông báo bổ sung dự toán năm 2016 cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh
Thanh Hóa để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
4.2. Trung tâm Trợ giúp pháp
lý tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí
đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định
hiện hành.
4.3. Sở Tài chính có trách
nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí năm 2017 vào dự toán ngân sách chung toàn tỉnh,
báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh phê chuẩn.
Điều 2.
Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh
Hóa, Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa, các ngành, các đơn vị có liên
quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa;
Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
Phụ biểu 01:
Dự toán kinh phí thực hiện chính sách
pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã
nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016, thực hiện năm 2016
(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tổng số xã đặc biệt khó
khăn: 152 xã
Tổng số thôn đặc biệt khó
khăn: 158 thôn
Tính cho 2 tháng 10 và 11
năm 2016
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Cơ sở tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Tổng số:
|
|
387 500 000
|
Định mức chi theo điểm 3 Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày
08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Làm tròn số:
|
|
388 000 000
|
1
|
Biên soạn nội dung
|
500.000 đ/xã, thôn x310 xã,
thôn x 1 số /6x3
|
77 500 000
|
2
|
Chi phí phát hành
|
500.000 đ/xã, thôn x 310
xã, thôn x 1 quý
|
155 000 000
|
3
|
Chi phí tổ chức truyền
thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở
|
2.000.000 đ/xã, thôn x 310
xã thôn x 3/12
|
155 000 000
|
|
|
|
|
Phụ biểu 02:
Dự toán kinh phí thực hiện chính sách
pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã
nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016, thực hiện năm 2017
(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tổng số xã đặc biệt khó
khăn: 152 xã
Tổng số thôn đặc biệt khó
khăn: 158 thôn
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Cơ sở tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Tổng số:
|
|
1 550 000 000
|
Định mức chi theo điểm 3 Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày
08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
Biên soạn nội dung
|
500.000 đ/xã, thôn x310
xã, thôn x 2 số
|
310 000 000
|
2
|
Chi phí phát hành
|
500.000 đ/xã, thôn, thôn x
310 xã thôn x 4 quý
|
620 000 000
|
3
|
Chi phí tổ chức truyền
thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở
|
2.000.000 đ/xã, thôn x 310
xã thôn
|
620 000 000
|
|
|
|
|
Phụ biểu 03:
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2012/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Huyện
|
Tên xã
|
Ghi chú
|
|
Tổng số:
|
|
152
|
I
|
Các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu theo Quyết định sô 204/QĐ-TTg ngày 01/2/2016
|
115 xã
|
1
|
Huyện Mường Lát
|
|
|
|
1
|
Mường Chanh
|
|
|
2
|
Mường Lý
|
|
|
3
|
Nhi Sơn
|
|
|
4
|
Pù Nhi
|
|
|
5
|
Quang Chiểu
|
|
|
6
|
Tam Chung
|
|
|
7
|
Tén Tằn
|
|
|
8
|
Trung Lý
|
|
2
|
Huyện Quan Sơn
|
|
|
|
1
|
Trung Thượng
|
|
|
2
|
Mường Mìn
|
|
|
3
|
Na Mèo
|
|
|
4
|
Sơn Điện
|
|
|
5
|
Sơn Hà
|
|
|
6
|
Sơn Thủy
|
|
|
7
|
Tam Lư
|
|
|
8
|
Tam Thanh
|
|
|
9
|
Trung Hạ
|
|
|
10
|
Trung Tiến
|
|
|
11
|
Trung Xuân
|
|
3
|
Huyện Quan Hóa
|
|
|
|
1
|
Hiền Chung
|
|
|
2
|
Hiền Kiệt
|
|
|
3
|
Nam Động
|
|
|
4
|
Nam Tiến
|
|
|
5
|
Nam Xuân
|
|
|
6
|
Phú Lệ
|
|
|
7
|
Phú Nghiêm
|
|
|
8
|
Phú Sơn
|
|
|
9
|
Phú Thanh
|
|
|
10
|
Phú Xuân
|
|
|
11
|
Thành Sơn
|
|
|
12
|
Thanh Xuân
|
|
|
13
|
Thiên Phủ
|
|
|
14
|
Trung Sơn
|
|
|
15
|
Trung Thành
|
|
|
16
|
Xuân Phú
|
|
4
|
Huyện Lang Chánh
|
|
|
|
1
|
Xã Đồng Lương
|
|
|
2
|
Xã Giao Thiện
|
|
|
3
|
Xã Lâm Phú
|
|
|
4
|
Xã Tam Văn
|
|
|
5
|
Xã Tân Phúc
|
|
|
6
|
Xã Trí Nang
|
|
|
7
|
Xã Yên Khương
|
|
|
8
|
Xã Yên Thắng
|
|
5
|
Huyện Bá Thước
|
|
|
|
1
|
Ban Công
|
|
|
2
|
Cổ Lũng
|
|
|
3
|
Điền Hạ
|
|
|
4
|
Điền Quang
|
|
|
5
|
Điền Thượng
|
|
|
6
|
Hạ Trung
|
|
|
7
|
Kỳ Tân
|
|
|
8
|
Lũng Cao
|
|
|
9
|
Lũng Niêm
|
|
|
10
|
Thành Lâm
|
|
|
11
|
Thành Sơn
|
|
|
12
|
Thiết Ống
|
|
|
13
|
Văn Nho
|
|
6
|
Cẩm Thủy
|
|
|
|
1
|
Cẩm Châu
|
|
|
2
|
Cẩm Liên
|
|
|
3
|
Cẩm Phú
|
|
|
4
|
Cẩm Thành
|
|
7
|
Ngọc Lặc
|
|
|
|
1
|
Lộc Thịnh
|
|
|
2
|
Minh Tiến
|
|
|
3
|
Mỹ Tân
|
|
|
4
|
Ngọc Sơn
|
|
|
5
|
Phúc Thịnh
|
|
|
6
|
Phùng Giáo
|
|
|
7
|
Thạch Lập
|
|
|
8
|
Thúy Sơn
|
|
|
9
|
Vân Am
|
|
8
|
Huyện Thường Xuân
|
|
|
|
1
|
Xã Bát Mọt
|
|
|
2
|
Xã Luận Khê
|
|
|
3
|
Xã Tân Thành
|
|
|
4
|
Xã Vạn Xuân
|
|
|
5
|
Xã Xuân Chinh
|
|
|
6
|
Xã Xuân Lẹ
|
|
|
7
|
Xã Xuân Lộc
|
|
|
8
|
Xã Xuân Thắng
|
|
|
9
|
Xã Yên Nhân
|
|
9
|
Huyện Như Xuân
|
|
|
|
1
|
Xã Bình Lương
|
|
|
2
|
Xã Cát Tân
|
|
|
3
|
Xã Cát Vân
|
|
|
4
|
Xã Hóa Quỳ
|
|
|
5
|
Xã Tân Bình
|
|
|
6
|
Xã Thanh Hòa
|
|
|
7
|
Xã Thanh Lâm
|
|
|
8
|
Xã Thanh Phong
|
|
|
9
|
Xã Thanh Quân
|
|
|
10
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
11
|
Xã Thanh Xuân
|
|
|
12
|
Xã Xuân Bình
|
|
|
13
|
Xã Xuân Hòa
|
|
|
14
|
Xã Xuân Quỳ
|
|
|
15
|
Xã Yên Lễ
|
|
10
|
Như Thanh
|
|
|
|
1
|
Xã Cán Khê
|
|
|
2
|
Xã Mậu Lâm
|
|
|
3
|
Xã Phúc Đường
|
|
|
4
|
Xã Phượng Nghi
|
|
|
5
|
Xã Thanh Kỳ
|
|
|
6
|
Xã Thanh Tân
|
|
|
7
|
Xã Xuân Khang
|
|
|
8
|
Xã Xuân Phúc
|
|
|
9
|
Xã Xuân Thái
|
|
|
10
|
Xã Xuân Thọ
|
|
|
11
|
Xã Yên Lạc
|
|
11
|
Thạch Thành
|
|
|
|
1
|
Thạch Lâm
|
|
|
2
|
Thạch Tượng
|
|
|
3
|
Thành Công
|
|
|
4
|
Thành Minh
|
|
|
5
|
Thành Mỹ
|
|
|
6
|
Thành Tân
|
|
|
7
|
Thành Yên
|
|
12
|
Triệu Sơn
|
|
|
|
1
|
Bình Sơn
|
|
|
2
|
Thọ Bình
|
|
13
|
Tĩnh Gia
|
|
|
|
1
|
Tân Trường
|
|
|
2
|
Phú Sơn
|
|
II
|
Các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo QDD/QĐ -UBND ngày 1/4/2013
|
37 xã
|
1
|
Tĩnh Gia
|
|
|
|
1
|
Tân Dân
|
|
|
2
|
Hải Hòa
|
|
|
3
|
Hải Hà
|
|
|
4
|
Hải Châu
|
|
|
5
|
Ninh Hải
|
|
|
6
|
Tĩnh Hải
|
|
|
7
|
Hải Lĩnh
|
|
|
8
|
Hải Ninh
|
|
|
9
|
Hải An
|
|
|
10
|
Hải Yến
|
|
|
11
|
Nghi Sơn
|
|
|
12
|
Bình Minh
|
|
|
13
|
Hải Thượng
|
|
2
|
Quảng Xương
|
|
|
|
1
|
Quảng Vinh
|
|
|
2
|
Quảng Hùng
|
|
|
3
|
Quảng Hải
|
|
|
4
|
Quảng Đại
|
|
|
5
|
Quảng Nham
|
|
|
6
|
Quảng Lưu
|
|
|
7
|
Quảng Thạch
|
|
|
8
|
Quảng Lợi
|
|
|
9
|
Quảng Thái
|
|
3
|
Hậu Lộc
|
|
|
|
1
|
Hưng Lộc
|
|
|
2
|
Hải Lộc
|
|
|
3
|
Minh Lộc
|
|
|
4
|
Ngư Lộc
|
|
|
5
|
Đa Lộc
|
|
4
|
Hoằng Hóa
|
|
|
|
1
|
Hoằng Châu
|
|
|
2
|
Hoằng Hải
|
|
|
3
|
Hoằng Thanh
|
|
|
4
|
Hoằng Trường
|
|
|
5
|
Hoằng Tiến
|
|
|
6
|
Hoằng Phụ
|
|
5
|
Nga Sơn
|
|
|
|
1
|
Nga Thủy
|
|
|
2
|
Nga Tiến
|
|
|
3
|
Nga Tân
|
|
6
|
Thị xã Sầm Sơn
|
|
|
|
1
|
Quảng Cư
|
|
DANH SÁCH CÁC THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/UBDT NGÀY 18/12/2013 ĐÃ TRỪ CÁC THÔN THUỘC XÃ NGHÈO
THEO PHỤ LỤC 1) ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
32/2016/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT
|
Huyện
|
Số TT
|
Tên xã
|
Số TT
|
Thôn, bản
|
1
|
Mường Lát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu 1 (Bản Poong)
|
|
|
|
|
2
|
Khu 3 (Pom Buôi)
|
2
|
Quan Sơn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu 2
|
3
|
Quan Hóa
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thị trấn
|
4
|
Khu 6
|
4
|
Ngọc Lặc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Minh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Minh Nguyên
|
|
|
|
|
6
|
Minh Thọ
|
|
|
|
|
7
|
Minh Lương
|
|
|
|
|
8
|
Ngọc Áng
|
|
|
5
|
Ngọc Khê
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tân Thành
|
|
|
|
|
10
|
Cao Nguyên
|
|
|
6
|
Ngọc Liên
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thôn 6
|
|
|
|
|
12
|
Thôn 7
|
|
|
|
|
13
|
Thôn 13
|
|
|
7
|
Ngọc Trung
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Ngọc Tân
|
|
|
|
|
15
|
Tân Mỹ
|
|
|
|
|
16
|
Xuân Minh
|
|
|
|
|
17
|
Quang Thành
|
|
|
8
|
Cao Ngọc
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Làng Cây Thị
|
|
|
|
|
19
|
Làng Xam
|
|
|
|
|
20
|
Làng Cò Mùn
|
|
|
|
|
21
|
Làng Côn
|
|
|
|
|
22
|
Làng Thi
|
|
|
9
|
Cao Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Lim Còm
|
|
|
|
|
24
|
Đồng Giành
|
|
|
10
|
Đồng Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Làng Bương
|
|
|
|
|
26
|
Làng Đồi Đỏ
|
|
|
|
|
27
|
Làng Chiềng
|
|
|
11
|
Kiên Thọ
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Thành Công
|
|
|
|
|
29
|
Thọ Liên
|
|
|
|
|
30
|
Đức Thịnh
|
|
|
|
|
31
|
Kiên Minh
|
|
|
12
|
Nguyệt Ấn
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Làng Mới
|
|
|
|
|
33
|
Làng Ươu
|
|
|
|
|
34
|
Làng Tường
|
|
|
|
|
35
|
Đồng Keo
|
|
|
|
|
36
|
Đồng Cạn
|
|
|
13
|
Phùng Minh
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Làng Chu
|
|
|
|
|
38
|
Làng Cốc
|
|
|
|
|
39
|
Làng Quỳ
|
|
|
|
|
40
|
Tân Lập
|
|
|
14
|
Quang Trung
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Quang Thủy
|
|
|
|
|
42
|
Quang Tọa
|
|
|
|
|
43
|
Quang Thắng
|
5
|
Như Xuân
|
|
|
|
|
|
|
15
|
TT Yên cát
|
44
|
Thôn Lúng
|
6
|
Như Thanh
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hải Long
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Tân Long
|
|
|
17
|
Phú Nhuận
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Tân Phú
|
|
|
|
|
47
|
Phú Nhuận
|
|
|
|
|
48
|
Trung Khế
|
|
|
|
|
49
|
Bồng Sơn
|
|
|
18
|
Xuân Du
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Thôn 1 (Đông Bún)
|
|
|
19
|
Yên Thọ
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Yên Xuân
|
7
|
Cẩm Thủy
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Cẩm Phong
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Thôn Tân Phong
|
|
|
21
|
Cẩm Bình
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Thôn Bình Sơn
|
|
|
|
|
54
|
Thôn Bình Yên
|
|
|
22
|
Cẩm Giang
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Thôn Sun
|
|
|
|
|
56
|
Thôn Mới
|
|
|
23
|
Cẩm Long
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Thôn Báy
|
|
|
|
|
58
|
Thôn Mọ
|
|
|
|
|
59
|
Thôn Vân Long
|
|
|
|
|
60
|
Thôn Ngọc Long
|
|
|
|
|
61
|
Thôn Mỹ Long
|
|
|
24
|
Cẩm Lương
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Thôn Lương Thuận
|
|
|
25
|
Cẩm Quý
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Thôn Quang Áo
|
|
|
|
|
64
|
Thôn Trang
|
|
|
|
|
65
|
Thôn Khạ
|
|
|
|
|
66
|
Thôn Quý Lâm
|
|
|
26
|
Cẩm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Thôn Gia Dụ 1
|
|
|
|
|
68
|
Thôn Gia Dụ 2
|
|
|
|
|
69
|
Thôn Ngọc Sơn
|
|
|
27
|
Cẩm Tâm
|
|
|
|
|
|
|
70
|
Thôn Vót
|
|
|
|
|
71
|
Thôn Trong
|
|
|
|
|
72
|
Thôn Dung
|
|
|
28
|
Cẩm Tú
|
|
|
|
|
|
|
73
|
Thôn Bắc Thái
|
|
|
|
|
74
|
Thôn Đồng Danh
|
|
|
29
|
Cẩm Thạch
|
|
|
|
|
|
|
75
|
Thôn Trảy
|
|
|
|
|
76
|
Thôn Bẹt
|
|
|
|
|
77
|
Thôn Thủy
|
|
|
|
|
78
|
Thôn Cốc
|
|
|
|
|
79
|
Thôn Vàn
|
|
|
30
|
Cẩm Yên
|
|
|
|
|
|
|
80
|
Thôn 101 (Yên Duyệt)
|
|
|
|
|
81
|
Thôn 102 B
|
|
|
|
|
82
|
Thôn 104 (Làng Trâm)
|
8
|
Thạch Thành
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Ngọc Trạo
|
|
|
|
|
|
|
83
|
Thôn Ngọc Long
|
|
|
|
|
84
|
Thôn Ngọc Thanh
|
|
|
32
|
Thạch Cẩm
|
|
|
|
|
|
|
85
|
Thôn Cẩm Lợi 2
|
|
|
|
|
86
|
Thôn Thạch Môn
|
|
|
|
|
87
|
Thôn Cẩm Mới
|
|
|
|
|
88
|
Thôn Đồng Tiến
|
|
|
33
|
Thạch Đồng
|
|
|
|
|
|
|
89
|
Thôn Cự Môn
|
|
|
34
|
Thạch Long
|
|
|
|
|
|
|
90
|
Thôn 5
|
|
|
35
|
Thành Tâm
|
|
|
|
|
|
|
91
|
Thôn Quỳnh Lâm
|
|
|
|
|
92
|
Thôn Ban Thịnh
|
|
|
36
|
Thành Tiến
|
|
|
|
|
|
|
93
|
Thôn 4
|
|
|
37
|
Thành Vinh
|
|
|
|
|
|
|
94
|
Thôn Anh Thành
|
|
|
|
|
95
|
Thôn Cự Nhan
|
|
|
|
|
96
|
Thôn Phượng Long
|
|
|
|
|
97
|
Thôn Tân Thành
|
|
|
|
|
98
|
Thôn Hồi Phú
|
|
|
|
|
99
|
Thôn Mỹ Lợi
|
9
|
Thọ Xuân
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Xuân Phú
|
|
|
|
|
|
|
100
|
Đồng Luồng
|
|
|
|
|
101
|
Bàn Lai
|
|
|
39
|
Xuân Thắng
|
|
|
|
|
|
|
102
|
Thôn 9
|
10
|
Triệu Sơn
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Thọ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
103
|
Thôn 2
|
|
|
|
|
104
|
Thôn 7
|
|
|
|
|
105
|
Thôn 10
|
|
|
|
|
106
|
Thôn 11
|
|
|
|
|
107
|
Thôn 12
|
|
|
|
|
108
|
Thôn 16
|
|
|
41
|
Triệu Thành
|
|
|
|
|
|
|
109
|
Bình Định
|
|
|
|
|
110
|
Châu Thành
|
|
|
|
|
111
|
Sơn Hương
|
|
|
|
|
112
|
Minh Thành
|
|
|
|
|
113
|
Cồn Phang
|
11
|
Vĩnh Lộc
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Vĩnh An
|
|
|
|
|
|
|
114
|
Núi Sen
|
|
|
|
|
115
|
Núi Chầu
|
|
|
|
|
116
|
Núi Ác Sơn
|
|
|
43
|
Vĩnh Hùng
|
|
|
|
|
|
|
117
|
Thôn Việt Yên
|
|
|
|
|
118
|
Thôn Làng Mới
|
|
|
|
|
119
|
Thôn Sóc Sơn 1
|
|
|
|
|
120
|
Thôn Sóc Sơn 3
|
|
|
|
|
121
|
Thôn Đồng Mực
|
|
|
44
|
Vĩnh Hưng
|
|
|
|
|
|
|
122
|
Làng Còng
|
|
|
|
|
123
|
Làng Nhân Sơn
|
|
|
45
|
Vinh Long
|
|
|
|
|
|
|
124
|
Thôn Tân Lập
|
|
|
|
|
125
|
Thôn Đồi Thợi
|
|
|
|
|
126
|
Thôn Đồi Mỏ
|
|
|
|
|
127
|
Thôn Bèo 2
|
|
|
46
|
Vĩnh Quang
|
|
|
|
|
|
|
128
|
Thôn Quan Nhân
|
|
|
47
|
Vĩnh Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
129
|
Thôn Đồng Lừ
|
12
|
Tĩnh Gia
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Phú Lâm
|
|
|
|
|
|
|
130
|
Trường Sơn
|
|
|
|
|
131
|
Phú Thịnh
|
|
|
|
|
132
|
Văn Sơn
|
|
|
|
|
133
|
Thung Cối
|
|
|
49
|
Trường Lâm
|
|
|
|
|
|
|
134
|
Minh Châu
|
|
|
|
|
135
|
Minh Lâm
|
|
|
|
|
136
|
Trường Thanh
|
13
|
Hà Trung
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Hà Đông
|
|
|
|
|
|
|
137
|
Kim Thành
|
|
|
|
|
138
|
Núi Gà
|
|
|
51
|
Hà Lĩnh
|
|
|
|
|
|
|
139
|
Thôn 4
|
|
|
|
|
140
|
Thôn 9
|
|
|
|
|
141
|
Thôn 12
|
|
|
52
|
Hà Long
|
|
|
|
|
|
|
142
|
Khắc Dũng
|
|
|
|
|
143
|
Nghĩa Đụng
|
|
|
53
|
Hà Sơn
|
|
|
|
|
|
|
144
|
Vĩnh An
|
|
|
|
|
145
|
Hà Hợp
|
|
|
|
|
146
|
Tứ Quý
|
|
|
|
|
147
|
Giang Sơn 10
|
|
|
54
|
Hà Tân
|
|
|
|
|
|
|
148
|
Vỹ Liệt
|
|
|
|
|
149
|
Đô Mỹ
|
|
|
55
|
Hà Tiến
|
|
|
|
|
|
|
150
|
Cẩm Sơn
|
|
|
|
|
151
|
Hương Đạm
|
|
|
|
|
152
|
Bồng Sơn
|
|
|
|
|
153
|
Đồng Bồng
|
|
|
|
|
154
|
Đồng Ô
|
14
|
Yên Định
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Yên Lâm
|
|
|
|
|
|
|
155
|
Khắc Long
|
|
|
|
|
156
|
Phúc Trí
|
|
|
|
|
157
|
Quan Trì
|
|
|
|
|
158
|
Cao Khánh
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
158
|
|
Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4054/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ngày 19/10/2016 và 2017
1.111
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|