ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 28 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;
Căn cứ
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 134/TTr-STP ngày 11/9/2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức
trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều
2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
Quyết định này; đồng thời theo dõi, kiểm tra và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả
thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Trưởng các tổ chức hành nghề công chứng và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10/11 /2015./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3,
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp; các Sở, ngành thuộc
tỉnh;
- UBND các H, TX, TP (sao gửi cấp
xã);
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- VP UBND tỉnh: LđVP;
- Các P, TT;
Công báo tỉnh, cổng TT đ.tử;
- Lưu: YT. NCm90.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN THÙ LAO
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định
này quy định mức trần thù lao các dịch vụ công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức
hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực
hiện việc công chứng.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Các tổ
chức hành nghề công chứng phải đăng ký với cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn do cơ
quan thuế phát hành và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo
quy định.
2. Việc
thu, nộp tiền thu thù lao các dịch vụ công chứng bằng tiền đồng Việt Nam (VNĐ).
3. Mức trần thù lao các dịch vụ công chứng này là mức tối đa và đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng (VAT). Các tổ chức hành nghề công chứng
không được thu cao hơn mức trần thù lao các dịch vụ công chứng này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức trần thù lao các dịch vụ công chứng
Mức trần
thù lao soạn thảo, đánh máy, in ấn các hợp đồng, giao dịch, niêm yết văn bản thỏa
thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản và sao chụp giấy tờ, văn bản:
1. Mức trần
thù lao soạn thảo, đánh máy, in ấn các hợp đồng, giao dịch
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/trường hợp)
|
|
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
01
|
- Hợp
đồng góp vốn;
- Hợp
đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh.
|
120.000
|
200.000
|
02
|
- Văn
bản khai nhận di sản thừa kế;
- Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;
- Văn
bản thỏa thuận về tài sản vợ chồng.
|
90.000
|
170.000
|
03
|
- Hợp
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Hợp
đồng chuyển nhượng, tặng cho, thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất;
- Hợp
đồng chuyển nhượng, tặng cho, thuê quyền sử dụng đất;
- Hợp
đồng mua bán, tặng cho, thuê căn hộ chung cư;
- Hợp
đồng mua bán, tặng cho, thuê tài sản gắn liền với đất;
- Hợp
đồng tặng cho các tài sản khác;
- Các
loại hợp đồng: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo
lãnh, đặt cọc, ký cược, ký quỹ tài sản;
- Hợp
đồng thuê, mượn, gửi giữ tài sản.
|
80.000
|
150.000
|
04
|
- Hợp
đồng mua bán, tặng cho xe ô tô, xe chuyên dụng;
- Di
chúc;
- Văn
bản hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng, giao dịch;
- Văn
bản sửa đổi, bổ sung, hợp đồng, giao dịch;
- Hợp
đồng ủy quyền;
- Văn
bản thỏa thuận khác;
- Văn
bản công chứng khác.
|
70.000
|
120.000
|
05
|
- Hợp
đồng mua bán, tặng cho xe môtô; xe
gắn máy;
- Văn
bản từ chối nhận di sản thừa kế.
|
50.000
|
90.000
|
06
|
- Giấy
ủy quyền;
- Giấy
cam đoan.
|
40.000
|
80.000
|
07
|
Văn bản sửa
đổi, bổ sung phụ lục hợp đồng.
|
30.000
|
70.000
|
Trường hợp
các hợp đồng, giao dịch, giấy tờ, văn bản được coi là phức tạp khi đáp ứng một
trong các điều kiện sau:
- Đối với
văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản:
+ Thừa kế
thế vị, thừa kế trong trường hợp người được hưởng di sản
chết sau người để lại di sản;
+ Có tài sản
là bất động sản ở nhiều nơi;
+ Có người
làm chứng, phiên dịch;
- Đối với
các hợp đồng, giao dịch khác:
+ Các hợp đồng,
giao dịch về bất động sản mà có tài sản ở nhiều nơi;
+ Các hợp đồng
về kinh doanh thương mại, hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài;
+ Có người
làm chứng, phiên dịch;
+ Quyền sử
dụng đất cấp cho hộ gia đình mà trong đó các thành viên trong hộ gia đình phải
xác định rõ nhân thân;
2. Mức trần
thù lao niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
khi tổ chức hành nghề công chứng cử người trực tiếp thực hiện việc niêm yết:
- Phạm vi
trong tỉnh:
+ Dưới 10km: 100.000 đồng/trường hợp niêm yết.
+ Từ 10 -
30km: 150.000 đồng/trường hợp niêm yết.
+ Từ 30km
trở lên: 200.000 đồng/trường hợp niêm yết.
- Phạm vi
ngoài tỉnh: do tổ chức hành nghề công chứng và người có yêu cầu công chứng tự
thỏa thuận.
Mức thù lao
thỏa thuận giữa tổ chức hành nghề công chứng và người có yêu cầu công chứng phải
phù hợp với mặt bằng chung của giá cả thị trường tại địa
phương vào thời điểm thỏa thuận và phải được lập thành văn bản lưu hồ sơ của tổ
chức hành nghề công chứng và người có yêu cầu công chứng để làm cơ sở cho việc
kiểm tra, giám sát.
3. Mức trần
thù lao sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch:
- Sao chụp
giấy tờ, văn bản (trang A4): 500 đồng/trang.
- Sao chụp
giấy tờ, văn bản (trang A3): 1000 đồng/trang.
4. Mức thù
lao dịch thuật các loại văn bản, tài liệu được áp dụng theo quy định hiện hành
của UBND tỉnh.
Điều 5. Quản lý và sử dụng thù lao công chứng
1. Đối với
Phòng công chứng:
Số tiền thu
được từ nguồn thu dịch vụ trong hoạt động công chứng đối với các Phòng công chứng
được chi các khoản như sau:
- Chi nộp thuế
theo quy định;
- Các chi
phí trực tiếp cho hoạt động dịch vụ như: chi trả
lương cho người làm dịch vụ, mua văn phòng phẩm, mực in, sửa chữa máy móc.
Số tiền còn
lại sử dụng như sau:
- Trích 40%
cải cách tiền lương;
- Tăng thu
nhập cho công chức, viên chức và hợp đồng lao động trong đơn vị;
- Trích lập
các quỹ theo quy định.
2. Đối với
Văn phòng công chứng:
Số tiền thu
được từ nguồn thu dịch vụ hoạt động công chứng là doanh thu của đơn vị. Đơn vị
thu có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được
và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ
chức hành nghề công chứng có trách nhiệm xác định cụ thể mức thù lao công chứng
đối với từng loại việc nhưng không vượt quá mức trần thù lao công chứng được
quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 4, gửi về Sở Tư pháp để theo
dõi, quản lý, đồng thời tổ chức niêm yết công khai mức thù lao công chứng tại
trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và có trách nhiệm
giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng khi có yêu cầu.
2. Các tổ
chức hành nghề công chứng có trách nhiệm tổ chức việc thu, quản
lý, sử dụng thù lao công chứng và thực hiện việc nộp thuế theo quy định; lập
hóa đơn tài chính cho đối tượng nộp thù lao công chứng theo quy định của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế đồng thời phải mở sổ sách kế
toán để theo dõi, hạch toán chi phí, doanh thu các khoản thu dịch vụ công chứng
theo pháp luật về kế toán thống kê.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các Sở, ngành liên quan
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện thu thù lao công chứng, đồng thời
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các tổ chức hành nghề công chứng đối với
công tác này./.