ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 369/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 04
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
925/QĐ-BTP ngày 25/4/2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lý lịch tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai (Có phụ lục kèm
theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết
định này bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (thủ tục số 01, 02) trong lĩnh vực hành
chính tư pháp được công bố tại Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày 23/8/2013 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào
Cai.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lào
Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 369/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú tại Việt Nam)
|
Sở Tư pháp
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
T-LCA-220203-TT
|
Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư
pháp
|
Thông tư số 16/2013/TT- BTP ngày
11/11/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và sổ lý lịch tư pháp
|
2
|
T-LCA-220207-TT
|
Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư
pháp trường hợp ủy quyền
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
1. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp (bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả).
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở
Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại
Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở
Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Trường hợp không có điều kiện
trực tiếp đến Sở Tư pháp để nộp hồ sơ, thì có thể ủy quyền cho người khác làm
thay.
Việc ủy quyền phải bằng văn bản
và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Trường hợp người được ủy quyền
là cha, mẹ, con, vợ, chồng, của người ủy quyền, thì giấy ủy quyền được thay thế
bằng giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số
03/2013/ TT-LLTP; Mẫu số
04/2013/TT-LLTP).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo
quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường
hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
(trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền
thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp.
- Bản sao chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các
giấy tờ để chứng minh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp công dân Việt Nam chỉ cư trú duy nhất
trên địa bàn tỉnh, không có sự thay đổi nơi cư trú;
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi
khác nhau hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích;
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tư pháp. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp. Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ
sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp
phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số
04/2013/TT-LLTP).
Lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư
pháp 200.000đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư
pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ
là 100.000đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu
lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu
thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000đ/phiếu, để bù đắp
chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy
định của pháp luật; người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm
2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính
gửi:...................................................................
1. Tên tôi là1:........................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):...........................3. Giới tính:.................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…........./ …….../ ……………………
5. Nơi sinh2:..........................................................................................................
6. Quốc tịch:.................................................7.
Dân tộc:.................................
8. Nơi thường trú 3:...............................................................................................
..............................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.....................................................................................................
...............................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:............................................
5 Số:.......................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
11. Họ tên
cha:………………………….Ngày/tháng/năm sinh ……........………….
12. Họ tên mẹ:……………………......…Ngày/tháng/năm
sinh ……........…………
13. Họ tên vợ/chồng……….………...…
Ngày/tháng/năm sinh ……................……
11. Số điện thoại/e-mail:........................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.....................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp7: Số 1 c Số 2 c
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có
c Không c
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:…………….......………………………
……………………………………………………….........…………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
..........., ngày … tháng …… năm
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng
minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng
là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân
quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án
tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan,
tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là
Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được
xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã.
Mẫu
số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 2)
Kính
gửi:.....................................…………………
1. Tên tôi là1:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có)...................................................3. Giới
tính:........................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.
Nơi sinh2:.......................................................
6. Địa chỉ3:...................................................................................................................
.........................................................................Số
điện thoại:......................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:
…………….……………4 Số:..........................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:..............................................................
8. Được sự ủy quyền:....................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy
quyền5:........................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký
ngày 6.................tháng....................năm....................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:...............................................................................................................
2.Tên gọi khác (nếu
có):.............................................. 3. Giới
tính............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./
…../..........5. Nơi sinh2:..............................................
6. Quốc tịch:........................................7.
Dân tộc:.......................................................
8. Nơi thường trú8:......................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:........................................10
Số:..........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội
dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có): …………………….....….............…………………….
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có c Không c
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:………….........…………………………
……………………………………………………….......…………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:……… ……………….Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
, ngày …… tháng …… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Họ và tên người được
ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để
liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng
minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ
trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy
quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường
hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có
nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người
chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình
cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã
từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị,
dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư
trú ở Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp
+ Đối với công dân Việt Nam nộp
tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì
nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp
tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Đối với người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ.
Cách thức thực hiện: Gửi
văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Văn bản
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp công dân Việt Nam chỉ cư trú duy nhất
trên địa bàn tỉnh, không có sự thay đổi nơi cư trú
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi
khác nhau hoặc đã có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tư pháp. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp. Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ
sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp
phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm
2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 05a/2013/TT- LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị xã hội)
…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:…………..
|
……,
ngày…… tháng……năm……
|
Kính
gửi:1 …………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp
ngày 17 tháng 6 năm 2009,……………………………2 đề nghị …...………
…………………1cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới
đây:
1. Họ và
tên:.................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................ 3. Giới
tính..............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./
…........./ ……… 5. Nơi sinh:.....................................
6. Quốc tịch:..................................................7.
Dân tộc..............................................
8. Nơi thường
trú:.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Nơi tạm
trú:..............................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..................................Số:..................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm....................Tại:............................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội
dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo
quyết định tuyên bố phá sản: Có c Không c
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch
tư pháp:..............................................................
.....................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư
pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
|
....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ
quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp
+ Đối với công dân Việt Nam nộp
tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; Công dân Việt
Nam đang cư trú ở nước ngoài nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Đối với người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó đang cư trú.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ.
Cách thức thực hiện: Gửi
văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ
quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại,
fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Văn bản
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp công dân Việt Nam chỉ cư trú duy nhất
trên địa bàn tỉnh, không có sự thay đổi nơi cư trú.
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi
khác nhau hoặc đã có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn
không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Tư pháp
Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan,
hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp
phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm
2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:…………
|
…………,
ngày…… tháng……năm……
|
Kính
gửi1: …………………………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp
ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ………………………………….....………………………………………………………..…2
đề nghị …………………………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và
tên:.................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):................................................... 3. Giới
tính.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./
…./ ……… 5. Nơi sinh:..............................................
6. Quốc tịch:.............................................7.
Dân tộc....................................................
8. Nơi thường
trú:........................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Nơi tạm
trú:..............................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.............................................Số:........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng):....................................................................................
12. Họ và tên cha:........................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:.........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
|
....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan
tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.