ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3011/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 30 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành
Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình;
Căn cứ Quyết định số
3404/QĐ-BTP ngày 18/12/2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1703/TTr-STP ngày 12/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Hòa
giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. UBND các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm sao y gửi
UBND các xã, phường, thị trấn; chỉ đạo công khai và
tổ chức thực hiện các thủ tục hành
chính theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát
TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (3);
- Lưu: VT, NC, TTTHCB.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 3011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục bầu hòa giải viên
|
|
2
|
Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
|
4
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục
bầu hòa giải viên
* Trình tự
thực hiện:
- Chuẩn bị bầu hòa giải viên:
+ Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dự
kiến bầu hòa giải viên, Trưởng ban công
tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn,
tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận dự kiến những người
được bầu làm hòa giải viên; thống nhất
thời gian bầu hòa giải viên; quyết định
hình thức bầu hòa giải viên;
quyết định danh sách Tổ bầu hòa giải viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm phó tổ
trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của thôn, tổ dân phố là thành viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh
sách những người dự kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa giải viên) sau khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người được giới thiệu bầu làm hòa giải viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải
mới, danh sách bầu hòa giải viên
ít nhất bằng với số lượng hòa giải viên
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định, trong đó có hòa giải viên
nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số, danh sách bầu hòa
giải viên phải có người
dân tộc thiểu số;
+ Danh sách bầu hòa giải viên được thông
báo công khai tại thôn, tổ dân phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hòa giải viên. Trường hợp
có ý kiến phản ánh về danh sách
bầu hòa giải viên, thì Trưởng ban công tác Mặt trận xem xét, giải quyết.
- Tổ chức bầu hòa giải viên:
+ Việc bầu hòa giải viên bằng hình
thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín
tại cuộc họp được tiến hành khi có trên 50% đại diện các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và
thực hiện như sau:
Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa giải
viên; thống nhất hình thức bầu hòa
giải viên tại cuộc họp.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức biểu quyết công khai, Tổ bầu
hòa giải viên trực tiếp đếm số người
biểu quyết và lập biên bản về kết quả
biểu quyết theo mẫu.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa
giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu với sự
có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại
diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa
giải viên; lập biên bản
kiểm phiếu theo mẫu.
+ Việc bầu hòa giải viên bằng hình
thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện như sau:
Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu
bầu đến các hộ gia đình, thu nhận lại
phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt
chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình
không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên, lập biên bản kiểm phiếu
theo mẫu.
- Đề nghị và xem xét, quyết định công
nhận hòa giải viên:
+ Trường hợp kết
quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu (người được đề nghị công
nhận là hòa giải viên đạt
trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý; trường hợp
số người đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố đồng ý nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp phường, xã,
thị trấn quyết định số lượng tổ hòa giải, hòa
giải viên trong một tổ hòa giải căn cứ vào đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, dân số của địa
phương và đề nghị của Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam phường, xã, thị trấn, thì danh sách
người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao
xuống thấp), Trưởng ban công tác Mặt trận lập hồ sơ đề nghị
công nhận là hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính
tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các
ngày lễ, tết).
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách
người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
+ Trường hợp số
người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều
hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập
danh sách những người được đề nghị công
nhận, trong đó bao gồm những
người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
+ Việc bầu lại hòa giải viên được thực hiện
trong trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt trên 50% đại diện hộ gia đình
trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ
sung hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hòa giải viên để thành lập Tổ hòa giải theo quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Trường hợp tổ hòa giải đã được thành lập đủ số lượng
hòa giải
viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của
Luật Hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công
tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số;
+ Nếu việc bầu lại
hoặc bầu bổ sung hòa giải viên không đạt kết quả, thì
Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng
ban công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
số lượng, thành phần tổ hòa giải.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần
hồ sơ:
+ Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên
theo mẫu.
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về
kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên theo mẫu.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn
giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Đối
tượng thực hiện TTHC: Trưởng ban công tác Mặt trận
chủ trì phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên
của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ
gia đình trong thôn, tổ dân phố.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản về kết quả biểu quyết theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa
giải viên bằng hình thức
biểu quyết công khai.
- Biên bản kiểm phiếu theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu
kín.
- Biên bản kiểm phiếu theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát
phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Danh sách đề nghị công nhận hòa giải viên
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
* Lệ phí: Không.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định công nhận hòa giải viên.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
- Người được bầu làm hòa giải viên phải là công dân Việt
Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn
sau đây:
+ Có phẩm chất đạo
đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng thuyết
phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
(Điều 7 Luật Hòa giải ở cơ sở).
- Người được đề
nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình
trong thôn, tổ dân phố đồng ý (Điểm a Khoản 3
Điều 8 Luật Hòa giải ở cơ sở).
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hòa giải ở cơ sở
năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Chính phủ hướng
dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa
giải ở cơ sở.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính
kèm.
Mẫu số 01
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA
GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay,
vào……….giờ…………, ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình
thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các
thành viên sau đây:
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Tổ trưởng
Ông
(Bà):.......................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa
giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố:..............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
.................................................
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình
trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay,
vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………tổ
chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình
thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các
thành viên sau đây:
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Tổ trưởng
Ông
(Bà):.......................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải
viên với sự có mặt chứng kiến của đại
diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm
hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ........................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố: .............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
.................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như
sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình
trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay,
vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các
thành viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................................................
- Tổ trưởng
Ông
(Bà):.......................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến
các hộ gia đình về việc bầu hòa
giải viên với sự có mặt
chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách
bầu làm hòa giải viên là ông
(bà):………………………, địa chỉ………….
.................................................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố: ............................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như
sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình
trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp kiểm phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm….
|
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên
đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ
dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
bầu tổ trưởng tổ hòa giải
* Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải do Trưởng ban công
tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như
sau:
+ Hòa giải viên tham dự cuộc họp thống nhất danh sách
những người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng
tổ hòa giải, lựa chọn hình thức bầu,
thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu bằng
hình thức bỏ phiếu kín;
+ Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công
tác Mặt trận đếm số người biểu quyết, lập biên
bản về kết quả biểu quyết theo mẫu;
+ Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm
nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu,
thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu
tại nơi bỏ phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu theo mẫu;
- Đề nghị và xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải:
+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ
chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công
tác Mặt trận lập hồ sơ đề nghị công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính
tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các
ngày lễ, tết).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần
hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải theo mẫu.
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về
kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải
theo mẫu.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Thời hạn
giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng ban công
tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải theo Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Biên bản về kết quả biểu quyết theo Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp trong trường
hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai;
- Biên bản kiểm phiếu theo Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa
giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
* Lệ phí: Không.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được thực hiện trong
các trường hợp sau đây:
+ Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.
(Khoản 1 Điều 13 Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa
giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
(Điểm a Khoản 3 Điều 13 Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày
18/11/2014 của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp
luật về hòa giải ở cơ sở.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính
kèm.
Mẫu số 04
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ
HÒA GIẢI
Hôm nay,
vào………. giờ………, ngày….. tháng…….. năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ hòa giải................................. thôn/tổ dân phố……………………………….
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ
hòa giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự
cuộc họp:.............................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:............................................
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày….
tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA
GIẢI
Hôm nay,
vào……giờ……, ngày….tháng….năm………..
Tại:..........................................................................................................................
Tổ hòa giải …………………………..thôn/tổ
dân phố........................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Tổ trưởng
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ
hòa giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự
cuộc họp:.............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày......
tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công khai tại
cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có
biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn……………..xem xét, quyết
định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
đối với ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục
thôi làm hòa giải viên
* Trình tự
thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công
tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ
trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn,
tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh,
làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định thôi làm hòa giải viên theo mẫu.
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên
theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật Hòa
giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận,
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không
đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa
giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ
trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công
tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa
giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định Trường hợp thôi
làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa
giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân
phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa
giải viên.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính
tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các
ngày lễ, tết).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi
làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định.
* Cách thức
thực hiện: Không quy định.
* Thành phần
hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên theo mẫu.
+ Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên theo mẫu.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn
giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi
làm hòa giải viên.
* Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Đối tượng
thực hiện TTHC:
Tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng
ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị về
việc thôi làm hòa giải viên theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Báo cáo về việc
thôi làm hòa giải viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
* Lệ phí: Không.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định thôi làm
hòa giải viên.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: (Khoản 1
Điều 11 Luật Hòa giải ở cơ sở)
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng
của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng
một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt
động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật Hòa giải ở cơ sở hoặc
không có điều kiện tiếp tục làm hòa
giải viên
do bị xử lý vi phạm pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày
18/11/2014 của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
Chính phủ hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp
luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 08
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa
giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:..............................................................
.................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………….. xem xét, quyết định thôi làm hòa
giải viên đối với ông
(bà):..............................................................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lý do thôi làm
hòa giải viên:..................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
(Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.…,
ngày … tháng … năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa
giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..
Ngày……..tháng……năm……..,
tổ trưởng tổ hòa giải:........................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
...................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
với lý
do:..................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................................
.............................................................................................
.xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục
thanh toán thù lao cho hòa giải viên
* Trình tự
thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán
thù lao cho hòa giải viên gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính
tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các
ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định và trả thù lao
cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
* Cách thức
thực hiện: Không quy định.
* Thành phần
hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa
chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ
hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc
trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ,
việc); chữ ký của hòa giải viên;
chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa
giải.
Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động
hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Thời hạn
giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận
được thù lao, Tổ hòa giải thực hiện
trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Hòa giải viên.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Lệ phí: Không.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định thanh toán
thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản
trả lời trong trường hợp không thanh toán.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: (Điều 14
Nghị định số 15/2014/NĐ-CP)
- Vụ, việc được tiến
hành hòa giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật Hòa giải ở cơ sở, cụ
thể:
+ Các bên đạt được thỏa thuận.
+ Một bên hoặc các bên yêu cầu
chấm dứt hòa giải.
+ Hòa giải viên quyết định kết thúc hòa giải khi các bên không thể đạt được thỏa thuận và
việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt được kết quả.
- Hòa giải viên không vi phạm
nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật Hòa giải ở cơ sở.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hòa giải ở cơ sở
năm 2013;
- Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.