ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3010/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 30 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố,
công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
3404/QĐ-BTP ngày 18/12/2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1703/TTr-STP ngày 12/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Hòa
giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. UBND các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm sao y
gửi UBND các xã, phường, thị trấn; tổ chức công
khai và thực hiện các thủ tục hành
chính theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát
TTHC- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (3);
- Lưu: VT, NC, TTTHCB.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 3010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Thủ tục
thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải
* Trình tự
thực hiện:
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai
nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải
viên bị thiệt hại về tính mạng nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã
ra quyết định công nhận hòa giải viên.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính
tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các
ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem xét, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm
theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải viên gặp tai nạn
hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không
hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc
chi tiền hỗ trợ.
* Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần
hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt
hại về tính mạng có xác nhận của tổ
trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên,
địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý
do yêu cầu hỗ trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của hòa
giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai
nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực
tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và
bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp
trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền lương, tiền công
hằng tháng của người bị tai nạn có
xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng
lao động để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút
(bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và
bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp
trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản
kê có thu nhập thực tế của hòa giải
viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh
thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên
bị thiệt hại về tính mạng; bản chính
hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp
gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn
giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn UBND cấp
xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch
UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
- Thời hạn UBND cấp
xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
* Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
* Đối tượng
thực hiện TTHC: Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp
hòa giải
viên bị
thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Lệ phí: Không.
* Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định hỗ trợ.
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC: (Điều 16 Nghị định số
15/2014/NĐ-CP)
Trường hợp hòa giải viên được hỗ
trợ khi gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hòa giải.
- Bị tai nạn hoặc rủi
ro trong khi đang thực hiện hòa giải.
- Bị tai nạn hoặc rủi
ro trên đường đi và về từ nơi ở đến địa điểm thực hiện hòa giải trên tuyến đường và trong khoảng thời
gian hợp lý.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Hòa giải ở cơ sở
năm 2013;
- Nghị định số
15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.