ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2918/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 16 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm công bố, công khai các thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên trang Thông tin điện tử của đơn vị.
Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo
hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
|
2
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
|
3
|
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
|
|
4
|
Bổ nhiệm lại công chứng viên
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
Stt
|
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung thay thế
|
5
|
T-TTH-261695-TT
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6
năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công
chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ
Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
6
|
T-TTH-261696-TT
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
7
|
T-TTH-261697-TT
T-TTH-261724-TT
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng
|
8
|
T-TTH-261721-TT
|
Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng
viên thành lập
|
9
|
T-TTH-261723-TT
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng
chuyển đổi
|
10
|
T-TTH-261730-TT
|
Đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Đối với trường
hợp không được miễn đào tạo nghề công chứng)
|
11
|
T-TTH-261733-TT
|
Đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Đối với trường
hợp được miễn đào tạo nghề công chứng)
|
12
|
T-TTH-261739-TT
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
13
|
T-TTH-261743-TT
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Thành lập Văn phòng công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng
phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và nộp trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
- Bước 2: Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Sở Tư pháp xem xét,
kiểm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành
lập Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (theo
mẫu);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần
thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các
điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham
gia thành lập Văn phòng công chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng (Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Việc thành lập tổ chức hành nghề
công chứng phải tuân theo quy định của Luật Công chứng và phù hợp với Quy hoạch
tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tên gọi của Văn phòng công chứng
phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng
hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các
công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên
của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử,
văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có
tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với
các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:.......................Email
(nếu có):................................
Website (nếu
có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ..............................................................
Nam, nữ: ................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)
|
2. Thủ tục: Cấp Giấy đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày
nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt
động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
- Bước 2: Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được các giấy tờ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng
phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên
hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng
công chứng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng (Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Văn phòng công chứng phải có trụ
sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng
tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng.
- Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê,
mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là 05 năm
kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: ...................... ……………………………. ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có):
.................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn
phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Hợp nhất Văn phòng công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các Văn phòng công chứng hợp nhất theo quy
định tại Khoản 1 Điều 28 của Luật Công chứng nộp 01 (một) bộ hồ sơ hợp nhất tại
Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công
chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp
nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó có
các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng được
hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng hợp nhất; thời gian thực
hiện hợp nhất; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp
nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng
công chứng hợp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các Văn phòng công chứng được hợp nhất và các nội dung khác có liên quan.
Mỗi Văn phòng công chứng hợp nhất cử một công chứng
viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng hợp nhất;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm
gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày
đề nghị hợp nhất;
- Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản
kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng
viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt
động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
4. Thủ tục: Sáp nhập Văn phòng công
chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các Văn phòng công chứng sáp nhập theo quy
định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Công chứng nộp 01 (một) bộ hồ sơ sáp nhập tại
Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công
chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp
nhập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có
các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị
sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian
thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị
sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của
Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có
liên quan.
Mỗi Văn phòng công chứng sáp nhập cử một công chứng
viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập.
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm
gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp
nhập;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng và biên bản kiểm
kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;
- Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng
viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt
động của các Văn phòng công chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
5. Thủ tục: Chuyển nhượng Văn phòng
công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng
theo quy định tại Điều 29 của Luật Công chứng nộp 01 (một) bộ hồ sơ chuyển
nhượng tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công
chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho
phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong
đó có nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp
danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số Quyết định bổ nhiệm
công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giá chuyển nhượng,
việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan.
Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có
chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh
của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển
nhượng và phải được công chứng;
- Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển
nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công
chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được
chuyển nhượng;
- Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công
chứng được chuyển nhượng;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các
công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng
từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng
Văn phòng công chứng;
- Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm
gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện:
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
6. Thủ tục: Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng công chứng đề nghị thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động bao gồm tên gọi của Văn phòng công chứng, họ tên Trưởng
Văn phòng công chứng, địa chỉ trụ sở của
Văn phòng công chứng, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công
chứng và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có), nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công
chứng đăng ký hoạt động.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công
chứng trong trường hợp thay đổi tên gọi, trụ sở hoặc Trưởng Văn phòng công chứng
hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động khác; trường hợp từ
chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng (bản chính) và một hoặc một số giấy tờ sau
đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
+ Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng
viên được bổ sung cho Văn phòng công chứng; văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt
tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao
động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công
chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết
trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên;
+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng
Văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong trường hợp thay đổi
Trưởng Văn phòng công chứng;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp thay
đổi trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi trụ sở Văn phòng công
chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Việc thay đổi trụ sở của Văn phòng công chứng sang huyện, quận,
thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
đã ra quyết định cho phép thành lập phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định và phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề
công chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp
g) Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
h) Lệ phí: 500.000 đồng/giấy (đối với trường hợp cấp lại)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại: .......................
Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo
quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng
7. Thủ tục: Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một
công chứng viên thành lập
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn phòng công chứng do một công chứng viên
thành lập chuyển đổi nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ
hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối thì
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng (theo
mẫu);
- Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động,
hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của công chứng
viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả: Quyết định cho phép chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công
chứng
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công
chứng (Mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố).....................................
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa): ..............................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………….....
Quyết định cho phép thành lập số:
......................... ngày ........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số:
……………….. ngày ........./........../...........................
Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:
............................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng
công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công công ty hợp danh với
các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển
đổi (ghi bằng chữ in hoa):.........................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:………...............................................
Email (nếu có):.....................................
Website (nếu có):…………………..........
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công
chứng: ........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm
cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
8. Thủ tục: Cấp giấy đăng ký hoạt động cho
Văn phòng công chứng chuyển đổi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký hoạt động
đến Sở Tư pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công
chứng chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu)
- Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới của Văn phòng công
chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi trụ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động
h) Lệ phí: 500.000 đồng/giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng (Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Văn phòng công chứng được thành
lập từ việc chuyển đổi Phòng công chứng phải kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và
tiếp nhận toàn bộ hồ sơ công chứng của Phòng công chứng đó.
- Bảo đảm chế độ, chính sách đối
với công chứng viên, viên chức, người lao động sau khi Phòng công chứng chấm
dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp luật về lao động.
- Văn phòng công chứng được thành
lập từ việc chuyển đổi Phòng công chứng phải ký hợp đồng lao động với công
chứng viên, viên chức, người lao động của Phòng công chứng đó, trừ trường hợp
những người này không có nhu cầu tiếp tục làm việc tại Văn phòng công chứng.
Nội dung, thời hạn, điều kiện hợp đồng được thực hiện theo quy định của Nghị
định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Bảo đảm tài sản thuộc sở hữu của
Nhà nước đang do Phòng công chứng quản lý, sử dụng được xử lý theo đúng quy định
của pháp luật, không bị thất thoát trong quá trình chuyển đổi.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi
bằng chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập
Văn phòng công chứng số: ...................... ……………………………. ngày
......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax
(nếu có): .................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm
cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
9. Thủ tục: Đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên (Đối với trường hợp không được miễn đào tạo công chứng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi
người đó đã đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm;
trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý
do cho người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ
nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và
người đề nghị bổ nhiệm.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu)
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật;
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng
- Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự
hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền
cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
- Bộ Tư pháp: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên (Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện:
Công dân Việt Nam thường trú tại
Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ
các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật
từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng quy định tại Điều 9 của Luật Công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng
nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Công chứng;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề
công chứng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ..................................
Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../...............
Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: .........................................
Email (nếu có): ..........................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm
tra tập sự hành nghề công chứng số: ...........................………………………………..
ngày ............/.............../.............
Dự kiến hành nghề tại…………………………………………………………(1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của
pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi dự kiến hành nghề.
10. Thủ tục: Đề nghị bổ nhiệm công
chứng viên (Đối với trường hợp được miễn đào tạo công
chứng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi
người đó đã đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm;
trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý
do cho người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ
nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và
người đề nghị bổ nhiệm.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật;
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
- Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề
công chứng là một trong các giấy tờ sau đây: Quyết định bổ nhiệm thẩm phán,
kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh
kiểm sát viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có
thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; quyết
định phong hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; Bằng tiến sĩ luật; quyết
định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành
kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp
trong lĩnh vực pháp luật; giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư về thời
gian hành nghề luật sư; các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo
nghề công chứng theo quy định của pháp luật
Các giấy tờ quy định trên là bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự
hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền
cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
- Bộ Tư pháp: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên (Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện:
Công dân Việt Nam thường trú tại
Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ
các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật
từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng quy định tại Điều 9 của Luật Công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng
nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Công chứng;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề
công chứng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ..................................
Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../...............
Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: .........................................
Email (nếu có): ..........................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm
tra tập sự hành nghề công chứng số: ...........................………………………………..
ngày ............/.............../.............
Dự kiến hành nghề tại…………………………………………………………(1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của
pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
(1) Ghi rõ tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi dự kiến hành nghề.
11. Thủ
tục: Bổ nhiệm lại công chứng viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật Công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi người đó đã đăng ký
tập sự hành nghề công chứng.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm;
trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý
do cho người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ
nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và
người đề nghị bổ nhiệm.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên (theo
mẫu)
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền
cấp;
- Bản sao quyết định miễn nhiệm công chứng viên;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh lý do miễn nhiệm
không còn
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Tư pháp: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Bộ Tư pháp: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
g) Kết quả: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng
viên (Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện:
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các
tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật
từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công
chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công
chứng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ..................................
Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../................
Nơi cấp: ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: .....................................
Email (nếu có): ..............................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo
Quyết định số: ................................. ngày ......./......./.........
của ………………….; miễn nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: .........................
ngày ....../....../......... của..…………......................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
lại công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của
pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
12. Thủ tục: Đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ công chứng viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hành nghề công chứng nộp trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi tổ chức
hành nghề công chứng đăng ký hoạt động.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh
sách công chứng viên hành nghề tại địa phương (sau đây gọi là Danh sách công
chứng viên) và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày ghi tên người được đăng ký hành nghề vào Danh sách công chứng viên, Sở Tư pháp
phải đăng tải Danh sách này trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng
thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách theo dõi chung.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên (theo mẫu);
- Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề
nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng
viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng
trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công
chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội
công chứng viên);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có
trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với
người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường
xuyên khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả: Thẻ cho công chứng viên.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/thẻ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng:……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
13. Thủ tục: Cấp lại Thẻ công chứng
viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công
chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng, nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi mình đăng ký
hành nghề
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp
từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp,
địa chỉ: 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2 cm x 3 cm (ảnh chụp không quá
06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường
hợp Thẻ bị hỏng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả: Thẻ công chứng viên
h) Lệ phí: 200.000 đồng/thẻ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên (Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện:
Công chứng viên được cấp lại
Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật công chứng
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày
21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công
chứng viên; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là: ..................................
Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: ......................................
Ngày cấp: ........../........../................
Nơi cấp: ..........................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng
công chứng/Văn phòng công chứng
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:
...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện
đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác
nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|