|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 29/2021/QĐ-UBND hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng Quảng Nam
Số hiệu:
|
29/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
17/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 17 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
Thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP
ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 80/TTr-STP ngày 07/10/2021 và Báo cáo số
214/BC-BTP ngày 02/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/12/2021; bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về
tiêu chí và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Bổ trợ Tư pháp - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Hội Công chứng viên tỉnh;
- CPVP;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2021/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Tổng
số điểm: 100 điểm
STT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm (tối đa)
|
Ghi
chú
|
1
|
Về trụ sở
Văn phòng công chứng
|
30
|
|
a)
|
Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chứng: (số km được tính theo khoảng
cách giao thông đường bộ)
|
13
|
|
a.1)
|
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố đã có từ 05 tổ chức hành nghề công chứng trở lên:
|
2
|
|
|
Khoảng cách vị trí đặt trụ sở
Văn phòng công chứng so với tổ chức hành nghề công chứng gần nhất:
|
|
|
-
|
Dưới 2km
|
1
|
|
-
|
Từ 2km trở lên
|
2
|
|
a.2)
|
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố đã có từ 03 đến 04 tổ chức hành nghề công chứng
|
4
|
|
|
Khoảng cách vị trí đặt trụ sở
Văn phòng công chứng so với tổ chức hành nghề công chứng gần nhất:
|
|
|
-
|
Dưới 2km
|
1
|
|
-
|
Từ 2km đến dưới 4km
|
2
|
|
-
|
Từ 4km trở lên
|
4
|
|
a.3)
|
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố đã có từ 01 đến 02 tổ chức hành nghề công chứng
|
8
|
|
|
Khoảng cách vị trí đặt trụ sở
Văn phòng công chứng so với tổ chức hành nghề công chứng gần nhất:
|
|
|
-
|
Dưới 2km
|
1
|
|
-
|
Từ 2km đến dưới 4km
|
6
|
|
-
|
Từ 4km trở lên
|
8
|
|
a.4)
|
Trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố chưa có tổ chức hành nghề công chứng
|
13
|
|
b)
|
Về diện tích đất của trụ sở Văn
phòng công chứng
|
12
|
|
b.1)
|
Về diện tích đất của trụ sở Văn phòng
công chứng:
|
3
|
|
-
|
Dưới 70m2
|
1
|
|
-
|
Từ 70m2 đến dưới 100m2
|
2
|
|
-
|
Từ 100m2 trở lên
|
3
|
|
b.2)
|
Về diện tích làm việc và nơi tiếp
người yêu cầu công chứng của văn phòng công chứng (không tính diện tích kho
lưu trữ, khu vệ sinh, cầu thang...):
|
3
|
|
-
|
Dưới 70m2
|
1
|
|
-
|
Từ 70m2 đến dưới 100m2
|
2
|
|
-
|
Từ 100m2 trở lên
|
3
|
|
b.3)
|
Về bố trí kho lưu trữ:
|
3
|
|
-
|
Về diện tích kho lưu trữ:
|
2
|
|
+
|
Dưới 50m2
|
1
|
|
+
|
Từ 50 m2 trở lên
|
2
|
|
-
|
Trang bị tủ, kệ và các trang thiết bị
cần thiết khác đảm bảo cho việc lưu trữ hồ sơ công chứng an toàn
|
1
|
|
b.4)
|
Về bố trí diện tích đậu, đỗ xe của
khách hàng đến công chứng:
|
3
|
|
-
|
Không bố trí diện tích đậu, đỗ xe hợp
pháp
|
0
|
|
-
|
Bố trí nơi đậu, đỗ xe hợp pháp có
diện tích dưới 25m2 và cách xa trụ sở Văn phòng công chứng quá 50m
|
1
|
|
-
|
Bố trí nơi đậu, đỗ xe hợp pháp, thuận
tiện (không cách xa trụ sở Văn phòng công chứng quá 50m), đảm bảo an ninh trật
tự, an toàn giao thông và có diện tích:
|
3
|
|
+
|
Từ 25m2 đến dưới 40m2
|
2
|
|
+
|
Từ 40m2 trở lên
|
3
|
|
c)
|
Về tính pháp lý của trụ sở văn
phòng công chứng:
|
5
|
|
-
|
Trụ sở của văn phòng là tài sản của
Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh góp vốn thành lập
|
5
|
|
-
|
Trụ sở văn phòng được thuê, mượn
thuộc sở hữu của các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng:
|
4
|
|
+
|
Dưới 05 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 05 năm trở lên
|
4
|
|
|
Trụ sở văn phòng được thuê, mượn của
tổ chức, cá nhân không phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng:
|
3
|
|
+
|
Dưới 05 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 05 năm trở lên
|
3
|
|
2
|
Về dự kiến
bố trí trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng
|
5
|
|
-
|
Trang bị máy tính, máy in, máy
photocopy, tủ, kệ, bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp công dân và các trang thiết
bị văn phòng cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của văn phòng; trang bị thiết
bị, đường truyền, kết nối phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng
|
3
|
|
-
|
Có phương án và trang bị đầy đủ các
thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
2
|
|
3
|
Về dự kiến
tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
|
52
|
|
a)
|
Về công chứng viên:
|
38
|
|
a.1)
|
Về số lượng công chứng viên:
|
5
|
|
-
|
Văn phòng có 02 công chứng viên
hành nghề
|
3
|
|
-
|
Văn phòng có 03 công chứng viên
hành nghề trở lên
|
5
|
|
a.2)
|
Về kinh nghiệm của công chứng viên:
(Số điểm tại các tiêu chí này được xét cho từng công chứng viên. Nếu hồ sơ có
nhiều công chứng viên và tổng số điểm tiêu chí này cao hơn 30 điểm thì chỉ
tính tối đa 30 điểm)
|
30
|
|
-
|
Thời gian công tác pháp luật sau
khi có bằng cử nhân luật:
|
3
|
|
+
|
Từ 5 năm đến dưới 10 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 10 năm trở lên
|
3
|
|
|
Có thời gian công tác liên quan đến
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực công chứng tại các cơ quan quản lý nhà
nước hoặc trực tiếp làm nghiệp vụ tại các tổ chức hành nghề công chứng trước
khi bổ nhiệm công chứng viên
|
5
|
|
+
|
Dưới 02 năm
|
3
|
|
+
|
Từ 02 năm trở lên
|
5
|
|
|
Đã từng là công chứng viên tại các
tổ chức hành nghề công chứng khác trước khi tham gia đề nghị xét duyệt thành
lập Văn phòng công chứng:
|
7
|
|
+
|
Dưới 02 năm
|
5
|
|
+
|
Từ 02 năm trở lên
|
7
|
|
a.3)
|
về kinh nghiệm hành nghề công chứng
của công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng:
|
3
|
|
+
|
Từ 02 năm đến 04 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 04 năm trở lên
|
3
|
|
b)
|
Về nhân viên nghiệp vụ: (Số điểm tại tiêu chí này được xét cho từng nhân viên nghiệp vụ,
chỉ tính điểm nếu nhân viên nghiệp vụ dự kiến được ký hợp đồng lao động từ 02
năm trở lên. Nếu hồ sơ có nhiều nhân viên nghiệp vụ và tổng số điểm cao hơn
06 điểm thì chỉ tính điểm tối đa 06 điểm)
|
6
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ có thời gian
công tác nghiệp vụ công chứng:
|
2
|
|
+
|
Dưới 02 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 02 năm trở lên
|
2
|
|
|
Nhân viên nghiệp vụ đã có chứng chỉ
tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng
|
1
|
|
c)
|
Về nhân viên phụ trách kế toán:
|
2
|
|
-
|
Văn phòng không có nhân viên phụ
trách kế toán
|
0
|
|
-
|
Nhân viên kế toán đã tốt nghiệp
chuyên ngành kế toán từ Trung cấp trở lên
|
1
|
|
|
Nhân viên kế toán có thời gian làm
công tác kế toán:
|
1
|
|
+
|
Dưới 01 năm
|
0.5
|
|
+
|
Từ 01 năm trở lên
|
1
|
|
d)
|
Về nhân viên phụ trách công nghệ
thông tin:
|
2
|
|
-
|
Văn phòng không có nhân viên phụ
trách công nghệ thông tin
|
0
|
|
-
|
Nhân viên phụ trách công nghệ thông
tin đã tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ, thông tin từ Trung cấp trở lên
|
1
|
|
-
|
Nhân viên công nghệ thông tin có thời
gian làm công tác công nghệ thông tin:
|
1
|
|
+
|
Dưới 01 năm
|
0.5
|
|
+
|
Từ 01 năm trở lên
|
1
|
|
đ)
|
Về nhân viên văn thư, lưu trữ:
|
2
|
|
-
|
Văn phòng công chứng không có nhân
viên phụ trách công tác văn thư, lưu trữ
|
0
|
|
-
|
Nhân viên phụ trách văn thư, lưu trữ
đã tốt nghiệp chuyên ngành văn thư, lưu trữ từ Trung cấp trở lên
|
1
|
|
-
|
Nhân viên văn thư, lưu trữ có thời
gian làm công tác văn thư, lưu trữ:
|
1
|
|
+
|
Dưới 01 năm
|
0.5
|
|
+
|
Từ 01 năm trở lên
|
1
|
|
e)
|
Cộng tác viên dịch thuật
|
2
|
|
-
|
Văn phòng công chứng không có cộng
tác viên dịch thuật
|
0
|
|
-
|
Văn phòng công chứng có cộng tác
viên dịch thuật
|
2
|
|
4
|
Xây dựng
quy trình nghiệp vụ công chứng; quy trình lưu trữ hồ sơ công chứng; nội quy,
quy chế của Văn phòng công chứng
|
10
|
|
-
|
Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng của văn phòng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật, gồm các nội dung:
Quy trình tiếp nhận, nơi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng của văn phòng;
Trình tự xử lý, giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng; Cách thức phối hợp với
cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc xác minh các thông tin, nội dung
liên quan đến hồ sơ yêu cầu công chứng,...; Cách thức trả kết quả giải quyết
yêu cầu công chứng; Việc thực hiện thu phí, thù lao công chứng...
|
7
|
|
-
|
Xây dựng quy trình lưu trữ của văn
phòng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật, gồm các nội dung sau: Quy định
trách nhiệm, cách thức lập hồ sơ, tài liệu công chứng; Quy định việc giao, nhận
hồ sơ, tài liệu công chứng; Quy định quản lý, bảo quản, sử dụng, khai thác, hồ
sơ, tài liệu lưu trữ (điện tử, sổ sách)...
|
2
|
|
|
Xây dựng dự thảo các nội quy, quy
chế để quản lý hoạt động Văn phòng công chứng (về thời gian, lề lối làm việc;
phân công trách nhiệm đối với từng bộ phận; mối quan hệ với khách hàng; mối
quan hệ nội bộ...)
|
1
|
|
5
|
Tính khả
thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng
|
3
|
|
|
Đề án xác định được thời gian, tiến
độ thực hiện các dự kiến về tổ chức bộ máy, nhân sự và cơ sở vật chất của Văn
phòng công chứng; xác định được tiến độ và các biện pháp, hình thức đưa Văn
phòng công chứng đi vào hoạt động; dự kiến được các giải pháp để giải quyết
các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của Văn phòng như: Thể thức thông qua
các quyết định của Văn phòng công chứng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội
bộ; Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho Công chứng
viên, người lao động trong Văn phòng công chứng; Nguyên tắc phân chia lợi nhuận
sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh; Các trường hợp chấm dứt hoạt động,
trình tự chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản của Văn phòng công chứng.
|
3
|
|
Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|