ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
17 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 354/TTr-STP ngày
26/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 1670/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm
2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định tiêu chí,
quy trình xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng, thay đổi trụ sở làm
việc của Văn phòng công chứng sang huyện, thị xã, thành phố khác trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với
các công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nộp, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập, thay đổi trụ sở hoạt động Văn phòng công chứng sang huyện, thị xã, thành
phố khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng, thay đổi trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
sang huyện, thị xã, thành phố khác phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Không xét duyệt đối với trường
hợp công chứng viên có tên cùng lúc trong nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng hoặc Đề án thành lập Văn phòng công chứng có nội dung vi phạm
quy định của Luật Công chứng và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Ưu tiên, khuyến khích phát
triển các Văn phòng công chứng có nhiều công chứng viên tham gia thành lập.
4. Công chứng viên nộp hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng phải tự chứng minh, chịu trách nhiệm về
tính xác thực của hồ sơ và các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày
trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng. Trường hợp phát hiện hồ sơ không
trung thực thì bị hủy bỏ kết quả xét duyệt.
Điều 3.
Cơ cấu thang điểm
1. Việc xét duyệt hồ sơ thành lập
Văn phòng công chứng căn cứ trên các tiêu chí được quy định tại Điều 5 của Quy
định này. Tổng số điểm đánh giá cho các tiêu chí tối đa là 100 điểm.
2. Văn phòng công chứng được
cho phép thành lập phải đạt điểm tối thiểu theo từng địa bàn huyện, thị xã,
thành phố và không có tiêu chí nào bị đánh giá 0 điểm; cụ thể như sau:
a) Đối với địa bàn huyện: 65 điểm;
b) Đối với địa bàn thị xã: 75
điểm;
c) Đối với địa bàn thành phố
Đông Hà: 85 điểm.
Điều 4. Những
trường hợp không được tính điểm
1. Nhân viên nêu trong Đề án
thành lập Văn phòng công chứng có tên trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng khác hoặc chưa hoàn thành hồ sơ chấm dứt hợp đồng lao động tại cơ
quan, tổ chức khác tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
2. Công chứng viên bị xử lý kỷ
luật liên quan đến hoạt động hành nghề công chứng mà chưa hết thời gian chấp
hành quyết định xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động
công chứng mà chưa hết thời gian để được xem là chưa bị xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định.
3. Không có các giấy tờ chứng
minh về những nội dung liên quan nêu trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
4. Công chứng viên tham gia
thành lập Đề án mà không có cam kết hành nghề công chứng tại Văn phòng công chứng
đó từ 12 tháng trở lên.
Chương II
TIÊU CHÍ , SỐ ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5. Các
tiêu chí chấm điểm
1. Tổ chức nhân sự của Văn
phòng công chứng: 48 điểm.
2. Trụ sở hoạt động của Văn
phòng công chứng: 38 điểm.
3. Cơ sở vật chất của Văn phòng
công chứng để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin:
09 điểm.
4. Quy trình nghiệp vụ và lưu
trữ: 02 điểm.
5. Tính khả thi, bền vững của
việc thành lập Văn phòng công chứng: 03 điểm.
Điểm số của từng nội dung quy định
trong các Tiêu chí này là điểm số tối đa của nội dung đó.
Điều 6. Tổ
chức nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Số lượng, kinh nghiệm công
chứng viên của Văn phòng công chứng: (28 điểm).
a) Số lượng công chứng viên:
(10 điểm)
- Công chứng viên hợp danh: 02
điểm/công chứng viên;
- Công chứng viên hành nghề
công chứng theo chế độ hợp đồng lao động: 01 điểm/công chứng viên.
b) Kinh nghiệm của công chứng
viên: (15 điểm)
- Thời gian công tác pháp luật
của công chứng viên hợp danh (trừ thời gian hành nghề công chứng, nếu công chứng
viên được tính điểm tại nội dung thời gian hành nghề công chứng):
+ Dưới 10 năm: 01 điểm;
+ Từ 10 năm đến dưới 15 năm: 02
điểm;
+ Từ 15 năm trở lên: 04 điểm.
- Thời gian hành nghề công chứng
từ 05 năm trở lên: 03 điểm.
Công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng thì được tính 50% số điểm tương ứng với số điểm của công chứng
viên hợp danh.
c) Kinh nghiệm quản lý của Trưởng
Văn phòng công chứng: (03 điểm)
- Có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng
minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị, quản lý: 01 điểm;
- Đã từng là Trưởng, Phó trưởng
Phòng Công chứng, Trưởng Văn phòng công chứng (trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 4 của Quy định này): 02 điểm.
2. Trình độ và kinh nghiệm của
nhân viên nghiệp vụ: (12 điểm)
a) Mỗi nhân viên nghiệp vụ, có
trình độ từ Đại học trở lên chuyên ngành Luật: 01 điểm;
b) Mỗi nhân viên nghiệp vụ được
cộng thêm tối đa 03 điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Đã có chứng chỉ tốt nghiệp
khóa bồi dưỡng nghề công chứng: 01 điểm;
- Có thời gian làm công tác
pháp luật từ 05 năm trở lên (trừ thời gian công tác nghiệp vụ công chứng, nếu
nhân viên nghiệp vụ được tính điểm tại nội dung thời gian công tác nghiệp vụ
công chứng): 01 điểm;
- Có thời gian công tác nghiệp
vụ công chứng từ 03 năm trở lên: 01 điểm.
3. Nhân viên kế toán: (02 điểm)
a) Có bằng đại học chuyên ngành
kế toán trở lên: 01 điểm;
b) Có thời gian công tác kế
toán trên 02 năm: 01 điểm.
4. Nhân viên công nghệ thông
tin: (02 điểm)
a) Có bằng đại học chuyên ngành
công nghệ thông tin trở lên: 01 điểm;
b) Có thời gian công tác công
nghệ thông tin trên 02 năm: 01 điểm.
5. Nhân viên lưu trữ: (02 điểm)
a) Có bằng đại học ngành văn
thư - lưu trữ trở lên: 01 điểm;
b) Có thời gian công tác lưu trữ
trên 02 năm: 01 điểm.
6. Cộng tác viên dịch thuật:
(02 điểm)
Văn phòng công chứng dự kiến có
cộng tác viên dịch thuật được tính 0.5 điểm/ngôn ngữ.
Điều 7. Trụ
sở hoạt động của Văn phòng công chứng
1. Trụ sở của Văn phòng công chứng:
(14 điểm)
a) Trụ sở dự kiến thành lập tại
địa bàn cấp huyện: 13 điểm:
- Chưa có tổ chức hành nghề
công chứng: 06 điểm;
- Có từ 01 đến 02 tổ chức hành nghề
công chứng: 03 điểm;
- Có vị trí cách trụ sở của tổ
chức hành nghề công chứng hiện có bán kính từ 2.000 m trở lên: 04 điểm;
b) Trụ sở dự kiến thành lập tại
địa bàn thành phố Đông Hà: 01 điểm.
2. Tính ổn định của trụ sở Văn
phòng công chứng: (04 điểm)
a) Trụ sở thuộc sở hữu của một
trong số các công chứng viên hợp danh: 04 điểm;
b) Trụ sở có hợp đồng thuê, mượn,
cụ thể:
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn
từ 03 năm đến dưới 05 năm: 01 điểm;
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn
từ 05 năm trở lên: 03 điểm.
3. Diện tích Trụ sở Văn phòng
công chứng (không bao gồm diện tích giữ xe): (07 điểm).
a) Từ 100 m2 đến dưới
150 m2: 03 điểm;
b) Từ 150 m2 đến dưới
200 m2: 05 điểm;
c) Từ 200 m2 trở
lên: 07 điểm.
4. Bố trí diện tích làm việc tại
Trụ sở Văn phòng công chứng: (08 điểm)
Văn phòng công chứng có diện
tích làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích theo quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự
nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng.
5. Bố trí diện tích kho lưu trữ
hồ sơ công chứng: (03 điểm)
a) Dưới 30 m2: 01 điểm;
b) Từ 30 m2 đến dưới
50 m2: 02 điểm;
c) Từ 50 m2 trở lên:
03 điểm.
6. Tổ chức, bố trí diện tích
dành cho giữ xe: (02 điểm)
a) Dưới 50 m2: 01 điểm;
b) Từ 50 m2 trở lên:
02 điểm;
c) Trường hợp trụ sở của Văn
phòng công chứng không có diện tích dành cho giữ xe, nhưng có bố trí chỗ giữ xe
(thuê, mượn, điểm giữ xe công cộng) trong phạm vi khoảng cách 100 m (một trăm
mét) tính từ trụ sở thì được tính 50% số điểm của diện tích tương ứng;
d) Tổ chức, bố trí diện tích
dành cho giữ xe chỉ được tính điểm khi đảm bảo thuận lợi, an ninh trật tự, an
toàn giao thông và có người giữ xe.
Điều 8. Cơ
sở vật chất của Văn phòng công chứng để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ
1. Trang bị máy tính (ít nhất
04 máy), máy in đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: (02 điểm).
2. Trang bị bàn ghế làm việc,
tiếp người yêu cầu công chứng: (02 điểm)
3. Trang bị tủ, kệ đựng hồ sơ:
(02 điểm)
4. Trang bị máy photocopy: (01
điểm)
5. Có phương án đầu tư, sử dụng
Hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực có khả năng kết
nối với phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực do Sở Tư pháp quản
lý: (01 điểm)
6. Có phương án, nội quy, trang
thiết bị phòng, chống cháy nổ: (01 điểm)
Điều 9. Xây
dựng quy trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ đúng quy định của pháp
luật
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ
công chứng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật: (01 điểm).
2. Xây dựng quy trình lưu trữ hồ
sơ đúng quy định của pháp luật: (01 điểm)
Điều 10.
Tính khả thi, bền vững của việc thành lập Văn phòng công chứng
Tính khả thi, bền vững của việc
thành lập Văn phòng công chứng được xem xét, đánh giá tổng thể các điều kiện về
trụ sở, cơ sở vật chất, nhân sự, quá trình hoạt động và cam kết về thời gian hợp
danh của các công chứng viên.
Chương
III
CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ
SƠ
Điều 11. Tổ
xét duyệt hồ sơ và cách thức chấm điểm
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Tổ xét duyệt
gồm từ 03 đến 05 thành viên. Trong đó, Giám đốc Sở Tư pháp làm Tổ trưởng, thành
viên là đại diện lãnh đạo các phòng có liên quan thuộc Sở Tư pháp; trường hợp cần
thiết có thể mời đại diện các sở, ngành có liên quan tham gia.
2. Các thành viên của Tổ xét
duyệt làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của
Quy định này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng.
3. Điểm của từng hồ sơ được
tính bằng điểm trung bình của các thành viên tham gia chấm điểm. Việc xét duyệt
và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên
Tổ xét duyệt hồ sơ.
Điều 12.
Cách thức xét duyệt hồ sơ
1. Căn cứ vào kết quả xét duyệt
và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định việc cho phép hoặc từ chối thành lập Văn phòng công chứng theo
quy định.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm
tra thực tế đối với các tiêu chí trước khi cấp Giấy đăng ký hoạt động đối với
Văn phòng công chứng theo quy định. Trong trường hợp Văn phòng công chứng không
đáp ứng đầy đủ các nội dung tiêu chí đã nêu tại Đề án được xét chọn thì Sở Tư
pháp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định thu hồi Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Điều 13.
Xét duyệt hồ sơ đối với Văn phòng công chứng thay đổi trụ sở làm việc sang huyện,
thị xã, thành phố khác trong phạm vi tỉnh
Văn phòng công chứng đã được
thành lập và đang hoạt động trên địa bàn tỉnh thay đổi địa chỉ trụ sở sang đơn
vị hành chính huyện khác thì thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
tại Sở Tư pháp và phải bảo đảm các tiêu chí về điểm số quy định tại đơn vị hành
chính dự kiến chuyển đến theo quy định tại Điều 5 của quy định này và có sự xem
xét, đánh giá sự cần thiết phải có Văn phòng công chứng trên địa bàn mới mà Văn
phòng công chứng dự kiến chuyển trụ sở đến.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Công tác thanh tra, kiểm tra
Sở Tư pháp có trách nhiệm định
kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện các điều kiện hoạt động của Văn phòng
công chứng theo tiêu chí được quy định tại Điều 5 của Quy định này. Trường hợp
Văn phòng công chứng không thực hiện đảm bảo đầy đủ, đúng các tiêu chí thì Sở
Tư pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15.
khiếu nại, tố cáo
Việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo có liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi trụ sở
Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Tư pháp phối hợp với các
cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo
UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.