ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2764/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA ỦY QUYỀN CHO SỞ TƯ PHÁP THỰC HIỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BTP
ngày 26/09/2016 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn
pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương
mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2393/QĐ-UBND
về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp là cơ quan thực hiện đối với các thủ tục hành
chính: thành lập Văn phòng công chứng; phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ,
phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của
Đoàn Luật sư; Phê chuẩn kết quả Đại hội Luật sư; Giải thể Đoàn Luật sư.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1515/TTr-STP ngày 08/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bổ trợ tư
pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ủy quyền
cho Sở Tư pháp thực hiện.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT.HĐND tỉnh; Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA ỦY QUYỀN CHO SỞ TƯ
PHÁP THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2764/QĐ-UBND ngày
20 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực quản lý công chứng
|
1.
|
Thành lập văn phòng công chứng
|
II. Lĩnh vực quản lý luật sư
|
1
|
Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm
kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ
mới của Đoàn luật sư
|
2
|
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
|
3
|
Giải thể Đoàn luật sư
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực quản lý công chứng
1. Thành lập Văn phòng công chứng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng có hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tỉnh
Khánh Hòa.
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận
và ghi phiếu hẹn;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp
lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ.
Bước 3: Sở
Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công
chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4:
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do
Bước 5: Sở
Tư pháp trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP;
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng,
trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa
điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng
viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
f. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công chứng viên
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
h. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
i. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-13 ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Văn
phòng công chứng
j. Lệ phí: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Văn phòng công chứng phải có từ hai
công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng
không có thành viên góp vốn.
- Trưởng Văn phòng công chứng phải là
công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ
02 năm trở lên.
- Tên gọi của Văn phòng công chứng phải
bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc
họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng
công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc
gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm
truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Trụ sở của Văn phòng công chứng phải
có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện
tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ
sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và
nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
l. Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BTP
m. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng.
|
TP-CC-08
(Ban hành kèm theo thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có
tên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
đề nghị cho phép thành
lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng
công chứng (ghi bằng chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:.......................Email
(nếu có):................................
Website (nếu
có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn
phòng công chứng:
Họ và tên:
.............................................................. Nam, nữ:
................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)
|
II. Lĩnh vực quản lý luật sư:
1. Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội
nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Ban Chủ nhiệm
Đoàn Luật sư gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp đồng gửi
Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận
và ghi phiếu hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp
lệ: hướng dẫn công dân bổ túc hồ sơ.
Bước 3:
Sau khi nhận được ý kiến của Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp trình UBND
tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án, phương án.
Bước 4:
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
Bước 5: Sở
Tư pháp trả kết quả
b. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ;
- Phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội
đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
d. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
e. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư, Liên đoàn luật sư Việt
Nam có ý kiến về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm,
Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được ý kiến nhất trí của Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm
kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới
của Đoàn luật sư.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
h. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm
kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới
của Đoàn luật sư.
j. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật luật sư.
2. Phê chuẩn kết quả Đại hội luật
sư
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc Đại hội, Ban chủ nhiệm
Đoàn luật sư phải gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp) báo cáo kết quả Đại hội
kèm theo biên bản bầu cử, danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các thành viên
Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư, Nghị quyết Đại hội.
Bước 2: Sở
Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, phê chuẩn
Bước 4:
UBND tỉnh xem xét, phê chuẩn, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do
Bước 5: Sở
Tư pháp trả kết quả
Kết quả bầu cử bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
- Quy trình, thủ tục bầu cử không bảo
đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều
lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;
- Chức danh lãnh đạo được bầu không đảm
bảo tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Nghị quyết Đại hội bị từ chối phê
chuẩn trong các trường hợp sau đây:
- Có nội dung trái
với quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;
- Quy trình, thủ tục thông qua Nghị
quyết không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của
pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo về việc từ chối phê chuẩn kết quả Đại hội, Ban chủ nhiệm
Đoàn luật sư phải tổ chức lại Đại hội để thực hiện việc bầu cử, việc thông qua,
sửa đổi Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư
Việt Nam.
Trong trường hợp tổ chức Đại hội để
bãi nhiệm và bầu mới hoặc bầu thay thế Chủ nhiệm, bầu bổ sung thành viên Ban chủ
nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư thì Đoàn luật sư thực hiện
việc báo cáo kết quả Đại hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả Đại hội;
- Biên bản bầu cử;
- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm,
các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nghị quyết Đại hội.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
Đại hội.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
h. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư.
j. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.
3. Giải thể Đoàn luật sư
a. Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp Đoàn luật sư bị giải
thể khi không còn đủ ba luật sư thành viên của Đoàn luật sư thì:
Bước 1: Sở
Tư pháp gửi văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải
thể Đoàn Luật sư.
Bước 2: Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, gửi văn bản về Bộ Tư pháp thống nhất ý kiến về việc
giải thể Đoàn Luật sư.
Bước 3:
Sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc giải thể Đoàn luật sư.
b. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ
nhiệm Đoàn luật sư.
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp
đ. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể Đoàn luật sư.
f. Lệ phí: Không.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
luật sư.