|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 262/QĐ-BTP 2018 phê duyệt Kế hoạch công tác của Cục Trợ giúp pháp lý
Số hiệu:
|
262/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
08 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC TRỢ GIÚP PHÁP
LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày 21
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21
tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-BTP ngày 27
tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành
Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Quyết định số 1767/QĐ-BTP ngày 27
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Trợ giúp pháp lý.
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành
Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02 tháng 01
năm 2018 của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu công tác năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp
lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2018
của Cục Trợ giúp pháp lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TGPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 262 /QĐ-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm của công
tác trợ giúp pháp lý (TGPL) trong năm 2018.
- Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu
quả theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ
trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác trợ giúp pháp lý.
- Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo
dõi, đánh giá kết quả công tác của các đơn vị thuộc Cục, phục vụ cho việc đánh
giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Cục.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải bám sát các phương hướng, nhiệm
vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2018; Chương trình hành động của ngành Tư
pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018.
- Chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với
các nhiệm vụ theo hướng xác định rõ nội dung, thời gian, phạm vi, tiến độ thực
hiện; bảo đảm tính khả thi, đáp ứng các mục tiêu đề ra trên tinh thần sử dụng
hiệu quả, tiết kiệm nguồn kinh phí được giao; hoàn thành 100% các nhiệm vụ có
thời hạn trong năm 2018 đã đề ra trong Kế hoạch.
- Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ cương, chủ động,
sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; bảo đảm sự
phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa Cục và các cơ quan, đơn vị có liên quan; giữa
các đơn vị thuộc Cục và công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ chuyên môn.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nhiệm vụ trọng tâm
- Tập trung nguồn lực tổ chức triển khai thi
hành Luật trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành bảo đảm kịp thời,
đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trên phạm vi cả nước; tiếp tục hoàn thiện thể chế
công tác TGPL, xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025, trong đó tiếp tục tập trung vào
vụ việc TGPL, nâng cao chất lượng dịch vụ TGPL; nâng cao năng lực cho đội ngũ
người thực hiện TGPL; đẩy mạnh công tác truyền thông về TGPL, ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động TGPL...
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính
sách TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã
nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham
gia tố tụng có tính chất phức tạp, điển hình.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, thực hiện
kiểm tra đối với công tác TGPL tại các địa phương để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
về công tác TGPL;
- Phối hợp chặt chẽ và tốt hơn nữa với các Bộ,
ngành, địa phương, các tổ chức có liên quan trong việc nâng cao hiệu quả công
tác TGPL, nhất là công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng; tiếp tục triển
khai thực hiện các Bộ luật, Luật tố tụng có liên quan đến hoạt động TGPL.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
2.1. Xây dựng văn bản về trợ giúp pháp lý
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
bãi bỏ Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam,
Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật TGPL.
- Xây dựng và trình ban
hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ TGPL.
- Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi
bỏ một số Quyết định, Thông tư do Bộ trưởng ban hành.
- Xây dựng và trình ban hành
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC
ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng,
Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao về hướng
dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về TGPL trong hoạt động tố tụng.
- Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về tiêu chí xác định vụ việc TGPL phức tạp, điển hình.
- Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành chỉ tiêu vụ
việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý năm 2019.
- Trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quyết định
thay thế Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục TGPL.
- Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật năm
2019.
- Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động
tố tụng năm 2019.
2.2. Công tác quản lý
trợ giúp pháp lý
- Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai Luật TGPL
và các văn bản pháp luật về TGPL ở 63 địa phương trong toàn quốc; triển khai thực
hiện các Bộ luật và Luật tố tụng có liên quan đến hoạt động TGPL; hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện pháp luật về TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ
chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; hướng dẫn
việc thực hiện TGPL theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia...
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới
công tác TGPL theo Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn
2015 - 2025 (ban hành kèm theo Quyết định số 1543/QĐ-BTP ngày 24/8/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép TGPL trong các Chương
trình an sinh xã hội và các Chương trình bảo đảm công bằng xã hội khác; hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ; hướng dẫn hoạt động TGPL cho các đối tượng đặc thù (phụ nữ, trẻ em, nạn
nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị mua bán, cựu chiến binh, người bị nhiễm
HIV...).
- Kiểm tra tình hình thực hiện: (1) Luật TGPL và
các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành; (2) tổ chức và hoạt động
TGPL tại các địa phương; (3) Đề án đổi mới công tác TGPL; Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg;
(4) Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL kết hợp hướng dẫn tổ chức thực
hiện, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL… (5) chính sách TGPL cho người khuyết tật;
(6) việc tham gia TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị,
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.....
- Xây dựng Đề án và tổ chức thi thăng hạng viên
chức Trợ giúp viên pháp lý sau khi Đề án được phê duyệt.
2.3. Công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt
động tố tụng
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động
liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng 2018 theo Quyết định số 2637/QĐ-HĐPH
ngày 22/12/2017 ban hành Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động
tố tụng năm 2018.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện công tác phối hợp về TGPL trong hoạt động tố tụng; phối hợp với các
ngành thành viên kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về công tác phối hợp
TGPL trong hoạt động tố tụng.
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Quy chế phối hợp
thí điểm cơ chế người thực hiện TGPL trực tại các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện
kiểm sát nhân dân, Công an…
2.4. Công tác thông tin, truyền thông về trợ
giúp pháp lý
- Nâng cấp, phát triển và vận hành Trang thông
tin điện tử TGPL ở Việt Nam (phiên bản tiếng Việt và tiếng Anh); xây dựng và vận hành Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động TGPL giai đoạn 2...
- Thực hiện truyền thông về công tác TGPL trên
các phương tiện thông tin đại chúng (báo hình, báo viết, báo nói, báo mạng);
xây dựng các tài liệu, cẩm nang, tờ gấp pháp luật để cấp phát cho các địa
phương trong toàn quốc.
2.5. Công tác hợp tác quốc tế
- Xây dựng Kế hoạch và đề xuất các hoạt động cần
hỗ trợ từ UNODC, UNWOMEN, Đại sứ quán Ai - len và các tổ chức quốc tế khác; tổ
chức triển khai thực hiện các hoạt động sau khi được phê duyệt.
- Tổ chức các đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm
TGPL tại một số nước trên thế giới phù hợp chương trình đối ngoại của Bộ Tư
pháp.
- Mở rộng, thiết lập quan hệ đối tác, hợp tác quốc
tế với các quốc gia, tổ chức quốc tế và thực hiện các nhiệm vụ hợp
tác quốc tế khác.
2.6. Công tác tổ chức, cán bộ; thi đua khen
thưởng
2.6.1. Công tác tổ chức, cán bộ
- Sắp xếp, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức,
người lao động các đơn vị thuộc Cục theo Đề án vị trí việc làm đã được Bộ trưởng
phê duyệt; kiện toàn đội ngũ viên chức của Trung tâm Thông tin, dữ liệu TGPL;
thực hiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo…
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Đề án tinh giản
biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Bộ Tư pháp.
- Thực hiện chế độ chính sách; đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định và yêu cầu của đơn vị;
thực hiện các công việc khác liên quan đến công tác tổ chức cán bộ.
2.6.2. Công tác thi đua, khen thưởng
- Phát động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các
phong trào thi đua của Cục và của Bộ; theo dõi, đánh giá, khen thưởng hoặc xét
đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác TGPL.
- Xây dựng tiêu chí và tổ chức chấm điểm thi đua
đối với các Sở Tư pháp về công tác TGPL năm 2018.
2.7. Công tác khác
2.7.1. Công tác rà soát, góp ý, thẩm định, hệ
thống hóa, theo dõi thi hành văn bản QPPL về TGPL: rà soát, hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để sửa đổi, bổ sung cho thống nhất
với nội dung của Luật TGPL (sửa đổi); rà soát thường xuyên các văn bản pháp luật
về TGPL theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2.7.2. Công tác nghiên cứu khoa học, hội nghị,
hội thảo, tập huấn: thực hiện các hoạt động nghiên cứu
khoa học phục vụ xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và công tác
quản lý nhà nước về TGPL; xây dựng tài liệu và tổ chức các Hội nghị, hội
thảo về các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL; xây dựng tài liệu và tổ chức
các lớp tập huấn chuyên sâu về nội dung Luật TGPL; tập huấn nâng cao nghiệp vụ
và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL; tập huấn nâng cao kiến thức,
kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ TGPL; tập huấn kỹ năng TGPL trong các
lĩnh vực tố tụng hình sự, dân sự, hành chính; tập huấn kỹ năng TGPL cho các đối
tượng đặc thù (trẻ em, người khuyết tật, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị
mua bán, người bị nhiễm HIV...) cho đội ngũ người thực hiện TGPL.
2.7.3. Công tác tài chính - kế toán và quản
lý công sản: Lập dự toán chi tiết tài chính phục vụ nhiệm vụ năm 2018 sau
khi được Bộ trưởng giao; thực hiện việc thu, chi, thanh quyết toán kinh phí cấp
cho Cục TGPL năm 2018 theo đúng quy định; kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà
nước; rà soát, kiểm kê tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc, thanh lý
đối với các tài sản hết hạn sử dụng; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc
theo dự toán được giao và quy định của pháp luật.
2.7.4. Công tác văn phòng: Thực hiện công
tác hành chính - tổng hợp, văn thư - lưu trữ, báo cáo, thống kê; tổ chức hội
nghị tổng kết công tác TGPL năm 2017, xây dựng Kế hoạch công tác năm 2019; cải
cách thủ tục hành chính; các quy trình ISO; công tác phòng chống tham nhũng,
lãng phí, thực hành tiết kiệm ….
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch
công tác được phê duyệt, Cục trưởng Cục TGPL chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện; phân công nhiệm vụ giữa các đồng chí Lãnh đạo Cục, giữa
các đơn vị thuộc Cục; chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương
và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về
TGPL bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ đề ra.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục TGPL thực hiện Kế hoạch này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, Lãnh đạo Cục TGPL kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ cho ý kiến chỉ đạo.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
(Kèm theo Quyết định số 262 /QĐ-BTP ngày 08/ 02 /2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan,
đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn
vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Sản phẩm chủ
yếu
|
Nguồn kinh
phí
|
|
Thời điểm bắt
đầu
|
Thời điểm dự
kiến trình, ban hành
|
|
I. Xây dựng văn bản về trợ
giúp pháp lý
|
|
1.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
bãi bỏ Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt
Nam, Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật TGPL
|
Cục TGPL (Phòng CS&QLNV)
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL;
|
Tháng 3/2018
|
Tháng 8/2018
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
2.
|
Xây dựng và trình ban hành Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ TGPL
|
Cục TGPL (Phòng CS&QLNV và Phòng QLCL)
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL; Vụ TCCB
|
Tháng 10/2017
|
Tháng 8/2018
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
3.
|
Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi
bỏ một số Quyết định, Thông tư do Bộ trưởng ban hành.
|
Cục TGPL (Phòng CS&QLNV)
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL;
|
Tháng 3/2018
|
Tháng 9/2018
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
4.
|
Xây dựng và trình ban
hành Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC
ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện
KSND tối cao và Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn thực hiện một số quy định
của pháp luật về TGPL trong hoạt động tố tụng.
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ
Tài chính, Viện KSNDTC, TA NDTC.
|
Tháng 10/2017
|
Tháng 6/2018
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch
số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC.
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
5.
|
Xây dựng và trình
ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tiêu chí xác định vụ việc
TGPL phức tạp, điển hình
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Vụ Các vấn đề chung về XDPL;
|
Tháng 10/2017
|
Tháng 02/2018
|
Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hoặc Thông tư của Bộ Tư pháp
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
6.
|
Xây dựng và trình Bộ
trưởng ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý
năm 2019.
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các địa phương có liên quan
|
Tháng 10/2018
|
Tháng 12/2018
|
Văn bản của Bộ Tư pháp
về việc giao chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý.
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
7.
|
Trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quyết định
thay thế Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục TGPL.
|
Cục TGPL (Văn phòng Cục)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 10/2017
|
Ban hành tháng 3/2018
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp thay thế Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày
21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
8.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật năm 2019
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 10/2017
|
Ban hành tháng 01/2018
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kế
hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật năm 2019.
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
9.
|
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm
2019
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
Tháng 10/2018
|
Tháng 12/2018
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kế
hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2018.
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí xây dựng văn bản)
|
|
II. Công tác quản lý TGPL
|
|
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan,
đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn
vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Sản phẩm chủ
yếu
|
Nguồn kinh
phí
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm dự kiến hoàn thành
|
1.
|
Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai Luật TGPL ở
63 địa phương trong toàn quốc
|
Cục TGPL (Phòng CS
&QLNV; Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục)
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các
nhiệm vụ theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật TGPL (ban hành kèm theo Quyết
định số 1355/QĐ-TTg ngày 12/9/2017
và Quyết định số 1767/QĐ-BTP ngày 27/10/2017.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí triển khai Luật TGPL năm 2017)
|
2.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới
công tác TGPL giai đoạn 2015 – 2025.
|
Cục TGPL (Phòng CS & QLNV; Phòng QLCL +
các đơn vị thuộc Cục)
|
Các Bộ, ngành, các địa phương có liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các
nhiệm vụ theo Kế hoạch của Đề án (ban hành kèm theo Quyết định số 1543/QĐ-BTP ngày 24/8/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí thực hiện đề án đổi mới công tác
TGPL)
|
3.
|
Triển khai thực hiện
Quy chế phối hợp giữa Bộ Tư pháp và Liên đoàn luật sư Việt Nam về hoạt động TGPL của luật sư.
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các địa phương có liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
- Triển khai các hoạt động phối
hợp;
- Xây dựng báo cáo theo quy định.
|
Kinh phí không tự chủ
(“ Kinh phí hoạt động hội đồng phối hợp liên
ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng theo QĐ259/QĐ_BTP)
|
4.
|
Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ TGPL; hướng dẫn triển khai thực hiện
các Bộ luật và luật tố tụng có liên quan đến các hoạt động TGPL; hướng dẫn thực hiện các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL.
|
Cục TGPL (Phòng CS
&QLNV; Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục)
|
Các địa phương có liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Văn bản
hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực TGPL; hướng dẫn các Bộ luật tố
tụng có liên quan đến TGPL, việc thực hiện điều ước quốc tế với đối tượng
được TGPL
|
Kinh phí không tự chủ
(-“Kinh phí nghiệp vụ TGPL”
- “Kinh phí triển khai Luật TGPL”)
|
5.
|
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chỉ tiêu vụ
việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý.
|
Cục TGPL (Phòng QLCL TGPL + các đơn vị thuộc Cục)
|
Các địa phương
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Kinh phí không tự chủ
(- Kinh phí “thực hiện nhiệm vụ theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg
- Kinh phí “Đánh giá tình hình kiến nghị thi
hành pháp luật)
|
6.
|
Hướng dẫn
tổ chức thực hiện, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; giải quyết trả lời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân về
chất lượng vụ việc TGPL (nếu có).
|
Cục TGPL
(Phòng QLCL)
|
Các địa phương
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Văn bản
hướng dẫn tổ chức thực hiện, đánh
giá chất lượng vụ việc TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
(“ Kinh phí hoạt động hội đồng phối hợp liên
ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng theo QĐ259/QĐ_BTP)
- Kinh phí đánh giá tình hình kiến nghị thi
hành pháp luật)
|
7.
|
- Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quyết định
số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách
TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã
nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc
tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
- Hướng dẫn lồng ghép TGPL trong các Chương
trình an sinh xã hội và các Chương trình bảo đảm công bằng XH khác.
|
Cục TGPL (Phòng CS &QLNV + các đơn vị thuộc
Cục)
|
Các địa phương
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
- VB báo cáo Lãnh đạo Bộ, cấp
có thẩm quyền về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Các VB hướng dẫn, báo cáo
về TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện, xã nghèo.
|
Kinh phí không tự chủ
(- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg
- Kinh phí các hoạt động triển khai Đề án đổi
mới công tác trợ giúp pháp lý)
|
8.
|
Hướng dẫn, theo
dõi công tác TGPL cho các đối tượng đặc thù (phụ nữ, trẻ em, nạn nhân bạo lực
gia đình, nạn nhân bị mua bán, cựu chiến binh, người bị nhiễm HIV...)
|
Cục TGPL (Phòng
QLCL)
|
Các địa phương
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ và báo cáo thực trạng TGPL cho các đối tượng đặc thù.
|
Kinh phí không tự chủ
(- Kinh phí “Đánh giá chất lượng vụ việc TGPL”
- Kinh phí “đánh giá tình hình kiến nghị thi
hành pháp luật)
|
9.
|
Hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện pháp luật về TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ
chức chính trị, xã hội – nghề nghiệp; tổ chức xã hội – nghề nghiệp...
|
Cục TGPL (Phòng CS & QLNV)
|
Các tổ chức chính trị, xã hội, chính trị, xã hội
nghề nghiệp…
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ.
|
Kinh phí không tự chủ
(- Kinh phí “hoạt động kiểm tra, đánh giá thực
hiện Quyết định số 749/QĐ- TTg”, kinh phí nghiệp vụ TGPL)
|
10.
|
Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi
nhánh TGPL.
|
Cục TGPL (Phòng CS & QLNV)
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh
giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
(-Kinh phí “ Hoạt động kiểm tra, đánh giá thực
hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg”)
|
11.
|
Kiểm tra công tác
TGPL:
- Kiểm tra việc thực
hiện Luật TGPL năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Kiểm tra về tình
hình tổ chức và hoạt động TGPL tại các địa phương;
- Kiểm tra việc thực
hiện Đề án đổi mới công tác TGPL;
- Kiểm tra việc thực
hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg;
- Kiểm tra thực hiện Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
vụ việc TGPL;
- Kiểm tra
việc thực hiện chính sách TGPL cho người khuyết tật;
- Kiểm tra
việc thực hiện PL về TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính
trị, xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội - nghề nghiệp....
|
Cục TGPL (Phòng CS
&QLNV, Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục)
|
Các đơn vị thuộc Bộ;
các Bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
VB báo
cáo Lãnh đạo Bộ, cấp có thẩm quyền về việc thực hiện kiểm tra.
|
Kinh phí không tự chủ
(-Kinh phí: Kinh phí nghiệp vụ TGPL, Kinh phí
triển khai luật TGPL năm 2017”
“kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg”
“Đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý”
“Khảo sát nhu cầu và hoạt động TGPL cho người
khuyết tật”
“Hoạt động kiểm tra, đánh giá thực hiện QĐ số
749/QĐ-TTg”, Kinh phí thực hiện hoạt động TGPL cho người khuyết tật)
|
12.
|
Xây dựng Đề án và tổ
chức thi thăng hạng viên chức Trợ giúp viên pháp lý sau khi Đề án được phê
duyệt.
|
Cục TGPL (VPC
và Các đơn vị thuộc Cục)
|
Các đơn vị thuộc Bộ;
các Bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 01/2018
|
Ban hành tháng 8/2018
|
Đề án thi thăng hạng
Trợ giúp viên pháp lý
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “ Các hoạt động khác triển khai đề
án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý”)
|
13.
|
Phối hợp với Học viện
Tư pháp sửa đổi nội dung trợ giúp pháp lý trong chương trình đào tạo
nghề luật sư
|
Cục TGPL (Phòng
CS&QLNV)
|
Học viện Tư pháp
|
Tháng 11/2017
|
Tháng 6/2018
|
Tài liệu đào tạo nghề
luật sư
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí triển khai Luật TGPL)
|
14.
|
Phối hợp với Học viện
Tư pháp tổ chức các lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý
hạng II.
|
Cục TGPL (VPC
và Các đơn vị thuộc Cục)
|
Học viện Tư pháp
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ Trợ giúp viên pháp lý hạng II được tổ chức
|
Kinh phí không tự chủ
(- Kinh phí triển khai Luật TGPL ; Kinh phí tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ TGPL cho người khuyết tật
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ
năng TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính”)
|
15.
|
Tham mưu, hướng dẫn,
tổng hợp, tổ chức kiểm tra tập sự Trợ giúp viên pháp lý
|
Cục TGPL (VPC
và Phòng QLCL)
|
Các đơn vị thuộc Bộ;
các Bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 6/2018
|
Tháng 12/2018
|
- Các văn bản hướng
dẫn và kết quả kiểm tra tập sự Trợ giúp viên pháp lý
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí triển khai Luật TGPL)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Công tác phối hợp TGPL
trong tố tụng
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan,
đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ quan,
đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Sản phẩm chủ
yếu
|
Nguồn kinh
phí
|
Thời điểm bắt
đầu
|
Thời điểm dự
kiến hoàn thành
|
1.
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch
hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2018
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các Bộ, ngành có liên quan
|
Ngay sau khi Kế
hoạch được phê duyệt
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí hoạt động phối hợp liên ngành về
TGPL trong hoạt động tố tụng theo QĐ sô 259/QĐ-BTP)
|
2.
|
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện công tác phối
hợp TGPL trong hoạt động tố tụng
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa phương có
liên quan
|
Ngay sau khi Kế
hoạch được phê duyệt
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí hoạt động phối hợp liên ngành về
TGPL trong hoạt động tố tụng theo QĐ sô 259/QĐ-BTP)
|
3.
|
Kiểm tra việc thực hiện công tác phối hợp TGPL
trong hoạt động tố tụng
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa phương có
liên quan
|
Ngay sau khi Kế
hoạch được phê duyệt
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí hoạt động phối hợp liên ngành về
TGPL trong hoạt động tố tụng theo QĐ sô 259/QĐ-BTP
- Kinh phí đánh giá tình hình kiến nghị thi
hành pháp luật )
|
4.
|
Phối hợp với các ngành thành viên kịp thời
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố
tụng
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa phương có
liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Công văn, hướng dẫn, giải đáp, khó khăn, vướng
mắc về công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí hoạt động phối hợp liên ngành về TGPL
trong hoạt động tố tụng theo QĐ sô 259/QĐ-BTP
- Kinh phí dịch, nghiên cứu tài liệu. học tập
kinh nghiệm hoạt động TGPL một số nước trên thế giới)
|
5.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Quy chế phối hợp
thí điểm cơ chế người thực hiện TGPL trực tại các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện
kiểm sát nhân dân, Công an…
|
Cục TGPL (Phòng QLCL)
|
Các cơ quan tố tụng, các ngành, địa phương có
liên quan
|
Tháng 03/2018
|
Tháng 12/2018
|
Quy chế phối hợp thí điểm cơ chế người thực hiện
TGPL trực tại các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an…
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí triển khai Luật TGPL, kinh phí nghiệp
vụ TGPL)
|
IV. Công tác thông tin, truyền
thông về TGPL
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn
vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ quan,
đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Sản phẩm chủ
yếu
|
Nguồn kinh
phí
|
Thời điểm bắt
đầu
|
Thời điểm dự
kiến hoàn thành
|
1.
|
Nâng cấp, phát triển và vận hành Trang thông tin
điện tử TGPL ở Việt Nam.
|
Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục)
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Tăng dung lượng, tốc độ, đường
truyền truy cập vào Trang thông tin điện tử TGPL ở Việt Nam; phần mềm quản lý công việc nội bộ Cục TGPL
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “ Quy trình Trang Thông tin và nâng
cấp. cập nhật vụ việc”)
|
2.
|
Xây dựng, vận hành Phần mềm quản lý, tổ chức
hoạt động TGPL giai đoạn 2
|
Cục TGPL (Đ/c Trần Nguyên Tú
+ Văn phòng Cục + Trung tâm thông tin)
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Phần mềm quản lý, tổ chức hoạt động TGPL xây dựng,
nâng cấp, vận hành
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “ Quy trình trang thông tin và nâng
cấp. cập nhật vụ việc”)
|
3.
|
Thực hiện truyền thông về công tác TGPL trên
các phương tiện thông tin đại chúng (báo hình, báo viết, báo nói, báo mạng…);
xây dựng các tài liệu, cẩm nang nghiệp vụ, tờ gấp pháp luật
để cấp phát cho các Trung tâm TGPL nhà nước trong toàn quốc.
|
Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục)
|
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Các bài viết về TGPL; các
phóng sự, thông điệp, tọa đàm về TGPL trên các phương tiện thông tin đại
chúng; các tờ gấp pháp luật về TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “In ấn tờ gấp pháp luật”, “Xây dựng
in ấn tờ gấp pháp luật cho người khuyết tật”; “ xây dựng cẩm nang TGPL”, “
Chi xây dựng phát sóng các chương trình truyền thông về TGPL”
|
V. Công tác hợp tác quốc tế
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chủ yếu
|
Nguồn kinh phí
|
Thời điểm bắt đầu
|
Thời điểm dự kiến hoàn thành
|
Ngân sách
|
Dự án
|
1.
|
Triển
khai thực hiện các hoạt động do Dự án GIG tài trợ.
|
Cục TGPL
(Phòng CS &QLNV + các đơn vị thuộc Cục)
|
Vụ HTQT,
Các đơn vị thuộc Cục
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Các hoạt
động của Dự án được triển khai theo đúng kế hoạch.
|
|
Kinh phí Dự án
|
2.
|
Xây dựng
Kế hoạch và đề xuất các hoạt động được hỗ trợ từ UNODC; UNWOMEN; Đại sứ quán
Ailen và các tổ chức quốc tế khác.
|
Cục TGPL
(Phòng CS &QLNV)
|
Vụ HTQT,
Các đơn vị thuộc Cục
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Dự án được
phê duyệt và tổ chức thực hiện.
|
|
Kinh phí Dự án
|
3.
|
Tổ chức
đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm TGPL tại một số nước
|
Cục TGPL
(Phòng CS &QLNV + Phòng TCKT và các đơn vị thuộc Cục)
|
Các đơn vị thuộc
Cục, Vụ Hợp tác quốc tế
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Báo cáo kết
quả công tác về Đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm TGPL tại các nước được khảo
sát.
|
Kinh phí không tự
chủ
(Kinh phí “dịch
nghiên cứu tài liệu, học tập kinh nghiệm hoạt động TGPL một số nước trên thế
giới, “ Tham khảo dịch tài liệu, khảo sát mô hình TGPL cho người khuyết tật ở
nước ngoài, nghiên cứu xây dựng mô hình TGPL đặc thù cho người khuyết tật)
|
|
4.
|
Liên hệ
thiết lập quan hệ đối tác, hợp tác với các quốc gia, tổ chức quốc tế và thực
hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế khác.
|
Cục TGPL (Phòng TCKT và các đơn vị thuộc Cục)
|
Các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ, các đối tác có liên quan
|
Tháng 02/2018
|
Tháng 12/2018
|
Báo cáo về kết
quả vận động, thu hút sự tài trợ và các hoạt động triển khai.
|
|
|
VI. Công tác tổ chức cán bộ; thi đua khen thưởng và công tác khác
|
1. Công tác tổ
chức, cán bộ
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn đội ngũ cán bộ,
công chức, người lao động các đơn vị thuộc Cục theo Đề án vị trí việc làm đã được
Bộ trưởng phê duyệt; kiện toàn đội ngũ viên chức của Trung tâm Thông tin,
dữ liệu TGPL; thực hiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo...
|
Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc
Cục)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
12/2018
|
- Báo cáo về kết quả thực hiện
việc quy hoạch, sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động;
- Hoàn thành việc kiện toàn đội
ngũ viên chức của Trung tâm Thông tin, dữ liệu TGPL.
|
|
2.
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Đề án tinh giản
biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Bộ Tư pháp, triển khai thực hiện Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 -
2021 của Cục TGPL sau khi được ban hành.
|
Cục TGPL (VPC)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
12/2018
|
Văn bản báo cáo việc triển khai
thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế; Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Bộ
Tư pháp,....
|
|
3.
|
Thực hiện chế độ chính sách; đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người lao động của Cục và
các công việc khác liên quan đến tổ chức cán bộ.
|
Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc
Cục)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng
01/2018
|
Tháng
12/2018
|
Cán bộ, công chức, viên chức của
Cục được bảo đảm đầy đủ về chế độ chính sách và tham gia các lớp đào tạo, bồi
dưỡng.
|
|
2. Công tác thi đua, khen thưởng
|
2.1
|
Phát động và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các phong trào thi đua của Cục và của Bộ; theo dõi, đánh giá,
khen thưởng hoặc xét đề nghị khen thưởng các Tập thể, cá nhân theo hình thức
thi đua thường xuyên
|
Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục)
|
Vụ Thi đua, khen thưởng
|
Tháng 01/2017
|
Tháng 12/2017
|
Báo cáo kết quả phát động và triển khai thực
hiện các phong trào thi đua yêu nước; danh sách cá nhân, tập thể được khen
thưởng theo định kỳ và theo chuyên đề.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “chi thường xuyên theo định mức)
|
2.2
|
Xây dựng tiêu chí và tổ chức
chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp về công tác TGPL năm 2018.
|
Cục TGPL (VPC + các đơn vị thuộc Cục)
|
Vụ Thi đua, khen thưởng
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Bảng các tiêu chí và kết quả chấm điểm thi đua
đối với 63 Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trong lĩnh vực TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “ chi thường xuyên theo định mức)
|
3. Công tác khác
|
3.1.Công tác rà soát, góp ý, thẩm định, hệ
thống hóa, theo dõi thi hành các văn bản QPPL về TGPL
|
3.1.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan để sửa đổi, bổ sung cho thống nhất với nội dung của Luật TGPL (sửa đổi);
rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để sửa đổi,
bổ sung cho thống nhất với nội dung của Luật TGPL (sửa đổi); rà soát thường
xuyên các văn bản pháp luật về TGPL theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016
|
Cục TGPL (Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL +
các đơn vị thuộc Cục)
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương
có liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Ban hành các văn bản rà soát, góp ý, thẩm định.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “chi thường xuyên theo định mức)
|
3.1.2
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về rà soát các văn bản QPPL trong lĩnh vực TGPL
|
Cục TGPL Phòng CS&QLNV
|
Cục Kiểm tra VBQPPL, các Bộ, ngành có liên
quan
|
Tháng 10/2017
|
Tháng 03/2018
|
Báo cáo của Bộ Tư
pháp gửi Thủ tướng Chính phủ
|
Kinh phí tự chủ
(Kinh phí “chi thường xuyên theo định mức)
|
3.1.3
|
Thực hiện rà soát, hợp nhất, pháp điển, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật về TGPL và các văn bản pháp luật có liên quan.
|
Cục TGPL (Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL + các
đơn vị thuộc Cục)
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương
có liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Các VB kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, thay thế và ban hành mới; các văn bản được pháp điển.
|
Kinh phí không tự chủ
|
3.2. Công tác nghiên cứu
khoa học; khảo sát; hội nghị; hội thảo; tập huấn
|
3.2.1
|
Xây dựng tài liệu tập
huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL; tài
liệu tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ
TGPL cho Trợ giúp viên pháp lý
|
Cục TGPL (Phòng
CS& QLNV và Các đơn vị thuộc Cục)
|
Các đơn vị thuộc Bộ;
các Bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 5/2018
|
- Tài liệu tập huấn huấn
nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL;
- Tài liệu tập huấn
nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ TGPL cho Trợ
giúp viên pháp lý
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “in ấn tờ gấp pháp luật”
“xây dựng, in ấn tài liệu TGPL cho người khuyết
tật; Kinh phí thực hiện Đề án đổi mới công tác TGPL)
|
3.2.2
|
Thực hiện các hoạt động
nghiên cứu khoa học phục vụ xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL
và các nghiên cứu phục vụ công tác quản lý nhà nước về TGPL.
|
Cục TGPL (Phòng
CS & QLNV + Phòng QLCL)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Các chuyên đề, đề tài nghiên cứu phục vụ sửa đổi các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và công tác
quản lý nhà nước về TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí nghiệp vụ TGPL)
|
3.2.3
|
Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến
góp ý đối với các dự thảo văn bản (Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
nghiệp vụ TGPL,...)
|
Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL + các đơn vị
thuộc Cục
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành và địa
phương có liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Biên bản tổng hợp, báo cáo kết quả Hội nghị
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí
“ Hội nghị, tọa đàm, tập huấn, hội thảo các khu
vực”
“Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ TGPL cho người
khuyết tật”
“ Hội thảo tọa đàm về TGPL cho người khuyết tật”)
|
3.2.4
|
Tổ chức Hội
nghị triển khai các văn bản pháp luật về TGPL mới được ban hành
|
Phòng CS & QLNV + Phòng QLCL + các đơn vị
thuộc Cục
|
Các địa phương có
liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các Hội
nghị triển khai các văn bản pháp luật
mới được ban hành
|
Kinh phí không tự chủ
Kinh phí “ Hội nghị, tọa đàm, tập huấn, hội thảo
các khu vực”
“Kinh phí triển khai Luật TGPL”
|
3.2.5
|
Tổ chức các
lớp tập huấn chuyên sâu về nội dung Luật TGPL
|
Cục TGPL (Phòng
CS& QLNV và Các đơn vị thuộc Cục)
|
Các địa phương có
liên quan
|
Tháng 03/2018
|
Tháng 05/2018
|
Hoàn thành
các lớp tập huấn chuyên sâu về nội dung Luật TGPL
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ
năng TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính”)
|
3.2.6
|
Tổ chức các
lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện
TGPL; các lớp tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn,
nghiệp vụ TGPL cho Trợ giúp viên pháp lý
|
Cục TGPL (Phòng
CS & QLNV + Phòng QLCL + các đơn vị thuộc Cục)
|
Các địa phương có
liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các lớp tập
huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng
TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ
năng TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính”
“Kỹ năng tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ TGPL
cho người khuyết tật”)
|
3.2.7
|
Tổ chức các
lớp tập huấn kỹ năng TGPL trong các lĩnh vực tố tụng hình sự, dân sự, hành
chính;...
|
Cục TGPL (Phòng
QLCL + các đơn vị thuộc Cục)
|
Các địa phương có
liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các lớp tập
huấn về kỹ năng tham gia TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ năng
TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính)
|
3.2.8
|
Tổ chức các
lớp tập huấn cho các đối tượng đặc thù (trẻ em, người nhiễm HIV, người khuyết
tật, nạn nhân của tội mua bán người, nạn nhân bạo lực gia đình....)
|
Cục TGPL (Phòng
QLCL + các đơn vị thuộc Cục)
|
Các địa phương có
liên quan
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Hoàn thành các lớp tập
huấn cho các đối tượng đặc thù.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “Khảo sát nhu cầu và hoạt động TGPL
cho người khuyết tật,
“Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ TGPL cho người
khuyết tật”
“Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc (kỹ năng
TGPL tham gia tố tụng trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính”
|
3.2.9
|
Tập huấn,
triển khai Phần mềm Quản lý tổ chức, hoạt động TGPL giai đoạn 1
|
Cục TGPL (Văn
phòng Cục + Đ/c Tú + Trung tâm thông tin)
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Tháng 3/2018
|
Tháng 6/2018
|
Hoàn thành các lớp tập
huấn về kỹ năng tham gia TGPL.
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “ Quy trình Trang thông tin và nâng
cấp, cập nhật vụ việc”)
|
3.3. Công tác tài chính kế toán và quản lý
công sản
|
3.3.1
|
Lập dự toán chi tiết tài chính phục vụ nhiệm vụ
năm 2019 sau khi được Bộ trưởng giao; thực hiện việc thu, chi, thanh quyết
toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2018 theo đúng quy định.
|
Cục TGPL (PTCKT)
|
Cục Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
- VB về Lập dự toán chi tiết
tài chính phục vụ nhiệm vụ năm 2017 sau khi được Bộ trưởng giao;
-Thực hiện việc thu, chi, thanh
quyết toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2017 theo đúng quy định.
|
|
3.3.2
|
Kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà nước (kết
hợp với các Đoàn kiểm tra của Cục để kiểm tra các địa phương được hỗ trợ từ nguồn
kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ).
|
Cục TGPL (PTCKT)
|
Cục Kế hoạch – Tài chính
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Báo cáo kết quả Kiểm tra việc
thực hiện nguồn kinh phí từ Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí “ thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định
32/2016/QĐ- TTg”)
|
3.3.3
|
Rà soát, kiểm kê tài sản, trang thiết bị, phương
tiện làm việc, thanh lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng; mua sắm trang
thiết bị, phương tiện làm việc theo dự toán được giao và quy định của pháp luật.
|
Cục TGPL (VPC + PTCKT)
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
- Báo cáo kết quả kiểm kê
tài sản, thanh lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng;
- Mua sắm trang thiết bị,
phương tiện làm việc theo dự toán được giao.
|
Kinh phí không tự chủ
|
3.4. Công tác văn phòng
|
3.4.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ hành chính, tổng hợp,
văn thư – lưu trữ…
|
Cục TGPL (VPC)
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ hàng tháng, quý, 06 tháng, năm; thông báo kết luận các cuộc họp giao
ban Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Cục mở rộng; Báo cáo giao ban cấp Vụ, Lãnh đạo Bộ,
phục vụ công tác của Lãnh đạo Bộ; thực hiện tốt công tác văn thư – lưu trữ
theo quy định.
|
|
3.4.2
|
Tiếp tục áp dụng quản lý, theo dõi, đôn đốc
công việc của các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Cục.
|
Cục TGPL (VPC)
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Thực hiện việc quản lý, theo
dõi, đôn đốc công việc của các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trên phần mềm quản lý công việc.
|
|
3.4.3
|
Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính
trong lĩnh vực TGPL và thực hiện có hiệu quả các quy trình ISO trong hoạt động
quản lý và điều hành.
|
Cục TGPL (VPC)
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Triển khai có hiệu quả công
tác cải cách thủ tục; báo cáo công tác CCHC, quy trình ISO...06 tháng và 01
năm.
|
Kinh phí không tự chủ
Kinh phí nghiệp vụ TGPL
|
3.4.4
|
Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng,
lãng phí, thực hành tiết kiệm theo quy định của pháp luật; giải quyết kiến
nghị, phản ánh của người được TGPL, cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Cục TGPL (VPC)
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Báo cáo công tác phòng chống
tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm; xử lý và trả lời các kiến nghị, phản
ánh...
|
Kinh phí không tự chủ
(Kinh phí đánh giá tình hình kiến nghị thi
hành pháp lật)
|
3.4.5
|
Tiếp tục thực hiện Thông tư số 04/2016/TT-BTP
ngày 03/3/2016 của Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê
của Ngành Tư pháp.
|
Cục TGPL (VPC)
|
Cục Kế hoạch –
Tài chính
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Tổng hợp, báo cáo số liệu theo hướng dẫn tại
Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016
|
Kinh phí không tự chủ
Kinh phí nghiệp vụ TGPL, kinh phí thực hiện Đề
án đổi mới công tác TGPL
|
3.4.6
|
Tổng kết công tác năm 2018 và xây dựng Kế hoạch
công tác năm 2019 của Cục TGPL.
|
Cục TGPL (VPC)
|
Cục Kế hoạch –
Tài chính; Văn phòng Bộ + các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ
|
Tháng 01/2018
|
Tháng 12/2018
|
Báo cáo tổng kết công tác năm 2018; Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 262/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 262/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 08/02/2018 của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
1.500
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|