ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2016/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 22
tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm
2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 947/TTr-STP ngày 02 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức trần thù lao công chứng đối với các
tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu tổ chức hành nghề
công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch (bao gồm soạn thảo,
đánh máy, in ấn); đánh máy giấy tờ, văn bản; sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn
bản; dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và dịch từ tiếng
Việt sang tiếng nước ngoài; thực hiện công chứng ngoài trụ sở; công bố di chúc
phải nộp thù lao Công chứng.
3. Mức trần thù lao công chứng được quy định cụ thể như
sau:
a. Soạn thảo hợp đồng, giao dịch (bao gồm: soạn
thảo, đánh máy, in ấn): 200.000đ/hợp đồng, giao dịch;
b. Đánh máy giấy tờ, văn bản (bao gồm in văn bản):
10.000 đồng/trang giấy A4;
c. Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản:
- Giấy A4: 500đ/trang
- Giấy A3: 1.000đ/ trang.
d. Dịch giấy tờ văn bản
+ Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
+ Dịch từ tiếng Anh hoặc tiếng của một nước khác thuộc nhóm
EU sang tiếng Việt: 120.000đ/ trang/350 từ;
+ Dịch từ ngôn ngữ không phổ thông sang tiếng
Việt: 150.000đ/trang/ 350 từ;
- Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
+ Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng
của một nước khác thuộc nhóm EU: 150.000đ/trang /350 từ;
+ Dịch từ tiếng Việt sang ngôn ngữ không phổ
thông: 170.000đ/trang/350 từ;
- Trường hợp dịch chưa tới ½
trang, mức thu được tính bằng ½ mức thu nêu trên; hơn ½ trang nhưng chưa đủ 01
trang, mức thu được tính bằng 01 trang;
- Các loại giấy tờ, văn bản đã được mẫu hóa như:
Khai sinh, khai tử, kết hôn, phiếu Lý lịch tư pháp, giấy chứng minh nhân dân,
hộ khẩu, học bạ và các loại giấy tờ có tính chất, đặc điểm tương tự thì từ
trang thứ hai (02) trở lên sẽ tính bằng ba mươi phần trăm (30%) mức thu bản thứ
nhất hoặc trang đầu; trừ các loại giấy tờ, văn bản mang tính chuyên ngành như: quyết định của Tòa án;
bản tuyên thệ; di chúc; hợp đồng kinh tế, dân sự; bản án; các văn bản chuyên
ngành y khoa, kỹ thuật và các loại giấy tờ, văn bản có hình thức tương tự.
đ. Công bố di chúc: 100.000đ/trường hợp;
e. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức yêu cầu
thực hiện việc công chứng ngoài trụ sở thì phải nộp thêm khoản thù lao như sau:
- Trong phạm vi dưới 10 km: 200.000đ/hợp đồng,
giao dịch.
- Trong phạm vi từ trên 10 km đến 50 km:
300.000đ/hợp đồng, giao dịch.
- Trên 50 km: 500.000đ/ hợp đồng,
giao dịch.
(Mức thù lao nêu trên chưa bao gồm tiền tàu, xe đi lại)
g. Niêm yết thông báo hồ sơ khai nhận, thỏa
thuận phân chia di sản thừa kế, thì phải nộp thêm khoản tiền thù lao như sau:
- Trong phạm vi dưới 10 km: 200.000đ/hồ sơ.
- Trong phạm vi từ trên 10 km đến 50 km:
300.000đ/hồ sơ.
- Trên 50 km: 500.000đ/ hồ sơ.
(Mức thù lao nêu trên chưa bao gồm tiền tàu, xe đi lại).
Điều 2. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề
công chứng
1.Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm
quản lý, sử dụng thù lao công chứng theo quy định; thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước về khoản thu thù lao công chứng; lập hóa đơn tài chính cho đối
tượng nộp thù lao công chứng theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản
lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Xác định cụ thể mức thù lao đối với từng loại
việc nhưng không vượt quá mức thù lao quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định
này, đồng thời niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình và thu
thù lao theo đúng mức thù lao đã được niêm yết. Tổ chức hành nghề công chứng
thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
3. Báo cáo Sở Tư pháp mức thù lao do tổ chức
mình đã xác định.
Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên
quan
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra,
giám sát các tổ chức hành nghề công chứng trong việc thu các khoản thù lao công
chứng. Trong trường hợp phát hiện tổ chức hành nghề công chứng thu cao hơn mức
trần thù lao quy định tại quyết định này và mức thù lao đã niêm yết thì tiến
hành xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ
chức hành nghề công chứng trong việc quản lý và sử dụng thù lao công chứng quy
định tại quyết định này.
3. Cục thuế Tây Ninh có trách nhiệm hướng dẫn
các tổ chức hành nghề công chứng trong việc sử dụng hóa đơn, chứng từ thu thù
lao, đồng thời kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức hành
nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục thuế Tây Ninh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|