ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2172/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 04 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến,
giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1088/QĐ-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính mới ban hành (lĩnh vực Tư pháp) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Tư pháp tại Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Bãi bỏ Quyết định số 1387/QĐ-UBND ngày 14 tháng
5 năm 2015 và Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
1
|
Thủ tục Công nhận tuyên truyền viên pháp luật
cấp xã
|
2
|
Thủ tục Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
cấp xã
|
3
|
Thủ tục Bầu hòa giải viên
|
4
|
Thủ tục Bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
5
|
Thủ tục Thôi làm hòa giải viên
|
6
|
Thủ tục Thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
7
|
Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc
|
8
|
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
9
|
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu
cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
10
|
Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
|
11
|
Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
12
|
Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
13
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
14
|
Thủ tục Chứng thực di chúc
|
15
|
Thủ tục Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
16
|
Thủ tục Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
17
|
Thủ tục Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên Quyết định
có TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ
|
XI. Lĩnh vực Tư pháp
|
54
|
T-CTH-285368-TT
|
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật cấp xã
|
Quyết định số
1078/QĐ-UBND ngày 08/4/2015
|
55
|
T-CTH-285370-TT
|
Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật cấp
xã
|
Quyết định số
1078/QĐ-UBND ngày 08/4/2015
|
56
|
T-CTH-286691-TT
|
Bầu hòa giải viên
|
Quyết định số
1387/QĐ-UBND ngày 14/5/2015
|
57
|
T-CTH-286712-TT
|
Bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
Quyết định số
1387/QĐ-UBND ngày 14/5/2015
|
58
|
T-CTH-286716-TT
|
Thôi làm hòa giải viên
|
Quyết định số
1387/QĐ-UBND ngày 14/5/2015
|
59
|
T-CTH-286724-TT
|
Thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
Quyết định số
1387/QĐ-UBND ngày 14/5/2015
|
60
|
T-CTH-279024-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
61
|
T-CTH-279014-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
62
|
T-CTH-279015-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
63
|
T-CTH-279016-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
64
|
T-CTH-279017-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
65
|
T-CTH-279018-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
66
|
T-CTH-279019-TT
|
Chứng thực di chúc
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
67
|
T-CTH-279020-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
68
|
T-CTH-279021T
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
69
|
T-CTH-279022-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
70
|
T-CTH-279023-TT
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 21/8/2015
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Tư pháp
1. Thủ tục Công nhận tuyên
truyền viên pháp luật cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với
Trưởng ấp, khu vực, tổ dân phố thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên
pháp luật theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
trình tự, thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của Thông
tư số 21/2013/TT-BTP tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn.
Trong tháng 6 và tháng 12 hằng năm, Trưởng ban
công tác Mặt trận lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản
1 Điều 37 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận
tuyên truyền viên pháp luật của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp
- Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh sách những người có đủ tiêu chuẩn làm tuyên
truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn xem xét, công
nhận tuyên truyền viên pháp luật.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Không quy định
- Thành phần hồ sơ: Không quy định
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách đề
nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo Mẫu số 04 Thông tư số 21/2013/TT-BTP
- Lệ phí: Không
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12
năm 2013 của Bộ tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và
một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
Mẫu số 04 (TT
21/2013/TT-BTP)
Ủy ban MTTQ
xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ ấp, khu vực
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…..
tháng.... .năm……
|
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
(nếu có)
|
Trình độ chuyên
môn
|
Địa chỉ liên hệ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục Cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những
người thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 21/2013/TT-BTP
ngày 18 tháng 12 năm 2013 (mẫu số 05
ban hành kèm theo Thông tư) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp, trình Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền
viên pháp luật và thông báo cho tuyên truyền viên pháp luật về việc đề nghị cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Trong trường hợp tuyên truyền viên pháp luật vì
lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác mà xét thấy
không thể hoàn thành nhiệm vụ thì xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được
gửi tới công chức Tư pháp - Hộ tịch để trình Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
ra Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Không quy định
- Thành phần hồ sơ: Không quy định
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Kể từ
ngày nhận được đề nghị của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ
tịch tổng hợp danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi làm tuyên truyền
viên pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách tuyên truyền viên pháp luật thuộc trường hợp đề nghị
cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được
thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
+ Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy
định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp
luật;
+ Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
+ Không còn uy tín trong cộng đồng dân cư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật
+ Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12
năm 2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo
viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một
số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
Mẫu số 05 (TT
21/2013/TT-BTP)
Ủy ban MTTQ
xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ ấp, khu vực
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…..
tháng..... năm……
|
DANH SÁCH TUYÊN
TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
(nếu có)
|
Địa chỉ liên hệ
|
Quyết định công
nhận tuyên truyền viên pháp luật
(ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)
|
Lý do thôi làm
tuyên truyền viên
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu vực, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Bầu hòa giải viên
- Trình tự thực hiện:
a) Chuẩn bị bầu hòa giải viên:
- Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dự kiến bầu
hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với tổ trưởng tổ
dân phố, trưởng khu vực, trưởng ấp đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận
dự kiến những người được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời gian bầu hòa giải
viên; quyết định hình thức bầu hòa giải viên; quyết định danh sách Tổ bầu hòa
giải viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng khu vực, tổ trưởng
tổ dân phố, trưởng ấp làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của khu
vực, ấp, tổ dân phố là thành viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách những người dự
kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa giải viên) sau
khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người được giới thiệu
bầu làm hòa giải viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới, danh sách bầu
hòa giải viên ít nhất bằng với số lượng hòa giải viên đã được Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn quyết định, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều
đồng bào dân tộc thiểu số, danh sách bầu hòa giải viên phải có người dân tộc
thiểu số;
- Danh sách bầu hòa giải viên được thông báo
công khai tại thôn, tổ dân phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hòa giải
viên. Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh sách bầu hòa giải viên, thì Trưởng
ban công tác Mặt trận xem xét, giải quyết.
b) Tổ chức bầu hòa giải viên:
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết
công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có trên 50% đại diện
các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện như sau:
+ Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu danh
sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa giải
viên; thống nhất hình thức bầu hòa giải viên tại cuộc họp.
+ Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu
quyết công khai, Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu quyết và lập
biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật
về hòa giải ở cơ sở - sau đây gọi tắt là Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
+ Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ
phiếu kín, Tổ bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ
phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu với sự
có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong
danh sách bầu hòa giải viên; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu
lấy ý kiến các hộ gia đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện như sau:
+ Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu đến các hộ
gia đình, thu nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít
nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải
viên, lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
c) Đề nghị và xem xét, quyết định công nhận hòa
giải viên:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng
yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở,
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản
kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là
hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa
giải viên được Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định thì Trưởng ban
công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó
bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
xem xét, quyết định;
- Việc bầu lại hòa giải viên được thực hiện
trong trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt trên 50% đại diện hộ gia
đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung hòa giải viên được thực hiện
trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hòa giải viên để thành lập Tổ
hòa giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trường hợp tổ hòa giải đã được thành lập đủ số
lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn,
nhưng chưa có hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số
theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng ban
công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác
Mặt trận, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định việc bầu bổ
sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số;
- Nếu việc bầu lại hoặc bầu bổ sung hòa giải
viên không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định số lượng, thành phần tổ hòa
giải.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút.
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Việc bầu hòa giải
viên được tiến hành bằng một trong các hình thức sau đây:
+ Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc
họp đại diện các hộ gia đình;
+ Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình.
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên.
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả
biểu quyết bầu hòa giải viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại
diện các tổ chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ gia
đình trong thôn, tổ dân phố.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận hòa giải viên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu
quyết công khai.
+ Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ
phiếu kín.
+ Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia
đình.
+ Danh sách đề nghị công nhận hòa giải viên - Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Người được bầu làm hòa giải viên phải là công
dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải và có
các tiêu chuẩn sau đây:
. Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng
đồng dân cư;
. Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có
hiểu biết pháp luật.
+ Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên
phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
+ Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
Mẫu số 01
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT
BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào………. giờ…………, ngày…….. tháng………
năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa
giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố:..............................................
Số lượng đại diện
hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................
Kết quả biểu quyết:
STT
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU
HÒA GIẢI VIÊN
TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào………. giờ……….., ngày…….. tháng………
năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông (Bà):............................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự
có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách
bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ........................................................................
Tổng số đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
.............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
.................................................
Kết quả kiểm
phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý
KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào………. giờ……….., ngày…….. tháng………
năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia
đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia
đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông
(bà):………………………, địa chỉ………….
.................................................................................................................................
Tổng số đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
............................................
Kết quả kiểm
phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày………
tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm
phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Đề nghị công
nhận hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………..……
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi
kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem
xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục Bầu tổ trưởng tổ
hòa giải
- Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải do Trưởng ban
công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như sau:
- Hòa giải viên tham dự cuộc họp thống nhất danh
sách những người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng tổ hòa giải, lựa chọn hình
thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu bằng hình thức
bỏ phiếu kín;
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số người biểu
quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu
số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ
phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay sau khi kết
thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu
số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
b) Đề nghị và xem xét, công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải:
Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa
giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số
phiếu bầu cao nhất.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc
họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ
trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Việc bầu tổ trưởng
tổ hòa giải được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công
khai.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả
biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban công tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải - Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
. Thành lập tổ hòa giải mới;
. Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa giải viên,
thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.
+ Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ
hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có
số phiếu bầu cao nhất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
+ Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
Mẫu số 07
Xã, phường, thị
trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………..
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có
biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………..xem xét, quyết định công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục Thôi làm hòa giải
viên
- Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác
Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề
nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công
tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác
minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi
làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo
quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng
ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng
tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải,
nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
xem xét, quyết định (Mẫu số 09 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng
tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn ra quyết định
thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra
quyết định thôi làm hòa giải viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc
thôi làm hòa giải viên.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thôi làm hòa giải viên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
+ Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm
hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải
ở cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt
trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
. Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
. Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các
tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở;
+ Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải
ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật Hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều
kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
+ Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
Mẫu số 08
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng
… năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi
làm hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:........................................................................
.........................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………………..xem
xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông
(bà):................................................................
Địa chỉ..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải
viên:...........................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................…...
.........................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO CÁO
Về việc thôi
làm hòa giải viên
Kính gửi:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………..………………
Ngày…….. tháng…… năm…….., tổ trưởng tổ hòa giải:.....................................................
.......................................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
.................................................................
địa chỉ
............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
với lý do:
........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn .......................................................
.........................................................................................................
xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục Thanh toán thù
lao cho hòa giải viên
- Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán
thù lao cho hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho
hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho
hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải
viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày nhận được thù lao.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải
viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số
tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong
trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải
viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
+ Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ
sở để đối chiếu khi cần thiết.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa
giải viên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường
hợp không thanh toán.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết
thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật Hòa giải ở cơ sở;
+ Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại
Điều 10 Luật Hòa giải ở cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
+ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP .
7. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ
gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản
sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi
trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc
trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ
chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu
điện).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện
theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản
chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người
được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua
bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn đang quản lý sổ gốc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Phải có sổ gốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục Chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
Người yêu cầu chứng thực
phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Người thực hiện chứng thực
kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản
chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ,
văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực
như sau:
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Người yêu cầu chứng thực
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực
phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao
từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số
lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định
nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
+ Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao:
. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định
được nội dung.
. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
. Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không
có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
9. Thủ tục Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực,
người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì
yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực
như sau:
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ,
nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều
24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ
vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện
chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường
hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực
hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu
người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy
tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch,
người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ,
văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng
thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực
ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao
dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
10. Thủ tục Chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy tờ
tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ
hồ sơ .
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng thực tại
bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan
thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực
phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện
chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu
người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã
chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút.
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có
liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy
tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
11. Thủ tục Sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh
máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến
quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai
sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp
đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút.
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi
nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
12. Thủ tục Cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất
trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ hợp đồng,
giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như
sau:
. Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu
chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn lưu trữ hợp đồng, giao dịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
13. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan
thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực
phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện
chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu
người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND xã, phường, thị trấn. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên
quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại UBND xã, phường, thị trấn
nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực
hiện tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
14. Thủ tục Chứng thực di
chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập
di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người
yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Di chúc được chứng thực.
- Lệ phí: 30.000 đồng/di chúc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
15. Thủ tục Chứng thực văn
bản từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận
di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người
thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận
di sản với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút.
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
16. Thủ tục Chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư
cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
17. Thủ tục Chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với
tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
. Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
. Sáng thứ Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
phút
+ Địa điểm thực hiện: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP .
1 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải
viên
1 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải
viên
1 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải
viên