ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1387/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 14 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành (lĩnh vực Tư
pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1387/QĐ-UBND ngày 14 tháng
5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
XI. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
56
|
Bầu hòa giải viên
|
57
|
Bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
58
|
Thôi làm hòa giải viên
|
59
|
Thanh toán thù lao cho hòa
giải viên
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
XI. Lĩnh vực Tư pháp
56. Bầu hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người
nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Việc bầu hòa giải viên được
tiến hành bằng một trong các hình thức sau đây:
- Biểu quyết công
khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu lấy ý
kiến các hộ gia đình.
c) Thành phần hồ
sơ:
- Danh sách người
được đề nghị công nhận là hòa giải viên.
- Biên bản kiểm phiếu
hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
e) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp xã
f) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
h) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban
Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại
diện các tổ chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: (Đính kèm)
- Biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên tại cuộc họp
đại diện các hộ gia đình - Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
- Biên bản kiểm phiếu bầu hòa giải viên tại cuộc họp đại diện
các hộ gia đình - Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hòa
giải viên - Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia
đình.
- Danh sách đề
nghị công nhận hòa giải viên - Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
k) Lệ phí: Không.
l) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận hòa giải viên.
n) Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người được bầu làm
hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham
gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất đạo
đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng thuyết
phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
- Người được đề nghị
công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn,
tổ dân phố đồng ý.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở
năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN của
Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối
hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 01
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT
BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP
ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào………. giờ…………, ngày…….. tháng……… năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;……………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa
giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông (Bà):...........................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải
viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố:..............................................
Số lượng đại diện
hộ gia đình tham dự cuộc họp: .................................................
Kết quả biểu quyết:
STT
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết
đồng ý
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng……..
năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[1]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI
VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI
VIÊN TẠI CUỘC HỌP
ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào………. giờ……….., ngày…….. tháng……… năm……
Tại:...........................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố;…………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa
giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông (Bà):...........................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):...........................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có
mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu
làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa
chỉ........................................................................
Tổng số đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố: .............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
.................................................
Kết quả kiểm phiếu
bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Họ và tên
|
Số lượng
phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng……..
năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[2]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI
VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN
CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):............................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về
việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không
có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa
chỉ………….
.................................................................................................................................
Tổng số đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
............................................
Kết quả kiểm phiếu
bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Họ và tên
|
Số lượng
phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng……..
năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI
VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm…
|
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận
hòa giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm),
Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem
xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
57. Bầu tổ trưởng tổ
hòa giải
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người
nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Việc bầu tổ trưởng tổ hòa
giải được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
c) Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về
kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp xã
f) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
g) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
h) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trưởng ban công tác Mặt
trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: (Đính kèm)
- Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải - Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Biên bản kiểm phiếu
(Mẫu số 05) hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ
hòa giải (Mẫu số 04).
k) Lệ phí: Không.
l) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
m) Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được
thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa giải
viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ
hòa giải.
- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng
tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là
người có số phiếu bầu cao nhất.
n) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở
năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN của
Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối
hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 07
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm…
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản
gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………….. xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của
tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT
BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………, ngày….. tháng…….. năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ hòa giải................................. thôn/tổ
dân phố……………………………….
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:............................................
STT
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết
đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày…. tháng…..
năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG
TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……, ngày…. tháng…. năm………..
Tại:..........................................................................................................................
Tổ hòa giải ………………………….. thôn/tổ dân
phố........................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông (Bà):..........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Ông (Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:.............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm
phiếu:
STT
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết
đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải
viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày...... tháng…..
năm……
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC
MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
58. Thôi làm hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người
nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải
viên.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm
hòa giải viên.
e) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp xã
f) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
g) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
h) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ trưởng tổ hòa giải,
Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: (Đính kèm)
- Giấy đề nghị về
việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Báo cáo về việc
thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi
làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật Hòa giải ở cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc
Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống
nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
k) Lệ phí: Không.
l) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định thôi
làm hòa giải viên.
m) Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc thôi làm hòa
giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng
của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không
còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc
tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải
ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm
pháp luật.
n) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở
năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN của
Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối
hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 08
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm…
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa
giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa
giải:..............................................................
.................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn……………………………………….. xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông
(bà):................................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải
viên:..................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm…
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa
giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Ngày…….. tháng…… năm…….., tổ trưởng tổ hòa
giải:........................................
.................................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
...................................................
địa chỉ.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
với lý do:..................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................................
.............................................................................................
xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
59. Thanh toán thù lao cho hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu người
nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ Bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề nghị thanh toán thù lao của
hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa
giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc
trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa
giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
- Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa
giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải
quyết hồ sơ: Trong thời hạn 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp xã
f) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
g) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
h) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hòa giải viên.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Chưa quy định
k) Lệ phí: Không.
l) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp
không thanh toán.
m) Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vụ, việc được tiến
hành hòa giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ
sở;
- Hòa giải viên không
vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật Hòa giải ở cơ sở.
n) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hòa giải ở cơ sở
năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN của
Chính phủ, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn phối
hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.