THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2104/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25
tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề
công chứng đến năm 2020” với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM VÀ
MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm quy
hoạch
a) Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề
công chứng được xây dựng trên cơ sở bám sát Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
2011 - 2020; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa
phương, nhằm đáp ứng một cách chủ động các yêu cầu công chứng ngày càng tăng
của cá nhân, tổ chức.
b) Xác định công chứng là một dịch vụ công đặc
biệt, công chứng viên được Nhà nước bổ nhiệm và ủy quyền thực hiện việc chứng
nhận tính hợp pháp, tính xác thực của hợp đồng, giao dịch, tạo ra những bảo đảm
pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của cá nhân, tổ chức phù hợp
với Hiến pháp và pháp luật, ngăn ngừa rủi ro, tranh chấp. Tổ chức và hoạt động
công chứng phải có tính ổn định và bền vững cao, cần sự quản lý, định hướng, điều
tiết chặt chẽ của Nhà nước trong một Quy hoạch phát triển tổng thể của quốc gia
và được triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch ở từng địa phương, bảo đảm
việc xã hội hóa hoạt động công chứng có bước đi phù hợp, theo quy hoạch và lộ
trình cụ thể.
2. Mục tiêu quy hoạch
a) Đến năm 2020, phát triển mạng lưới tổ chức hành nghề công
chứng rộng khắp và phân bố hợp lý gắn với địa bàn
dân cư trên toàn quốc, đáp ứng đầy đủ nhu cầu công chứng các hợp đồng, giao dịch
của tổ chức, cá nhân trong xã hội, tăng cường tính an toàn pháp lý cho các hợp đồng giao dịch, bảo
đảm các hợp đồng, giao dịch liên quan hoặc có khả
năng liên quan đến chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đều phải
được công chứng.
b) Phát triển hoạt động công chứng theo hướng dịch vụ công,
chuyên nghiệp hóa,
xã hội hóa, đưa hoạt động công chứng Việt Nam hội nhập với khu vực và thế giới,
phù hợp với thông lệ quốc tế.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Đến năm 2020, tổng số quy hoạch phát triển khoảng 1.700
tổ chức hành nghề công chứng trên cả nước, trong đó chủ yếu phát triển Văn
phòng công chứng, củng cố các Phòng công
chứng hiện có,
tính toán lộ trình cổ phần hóa
các Phòng công chứng đủ điều kiện, chuyển đổi các Phòng công chứng thành Văn
phòng công chứng. Chỉ thành lập Phòng công chứng đối với những địa bàn còn khó
khăn, chưa có điều kiện xã hội hóa công chứng để giảm gánh nặng cho biên chế và
ngân sách nhà nước.
Lộ trình Quy hoạch theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch phát
triển khoảng 1.000 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch phát
triển khoảng 700 tổ chức hành nghề công chứng.
Nội dung định hướng quy hoạch phát triển
và lộ trình thực hiện Quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 của
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương theo Phụ lục đính kèm.
2. Việc quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề
công chứng ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải tuân thủ Quy hoạch đã
được phê duyệt. Tùy thuộc vào tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, có thể điều chỉnh quy hoạch số
lượng tổ chức hành nghề công chứng, tỷ lệ điều chỉnh không vượt quá
5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt.
Trường hợp điều chỉnh quy hoạch tổ chức
hành nghề công chứng thấp hơn hoặc bằng 5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng
đã phê duyệt mà khác với nội dung quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt thì Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tư pháp đề xuất việc điều chỉnh quy
hoạch để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.
Trường hợp điều chỉnh quy hoạch tổ chức
hành nghề công chứng vượt quá 5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng đã phê duyệt
thì Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương gửi Bộ Tư pháp đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch để Bộ Tư pháp
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
3. Đối với các địa bàn cấp huyện được thành lập
mới thì quy hoạch bổ sung tối đa 02 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn này,
trường hợp địa bàn huyện mới có diện tích rộng, dân số đông, nhu cầu công chứng lớn, không
thuận tiện cho nhân dân trong việc công chứng thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương gửi Bộ Tư pháp đề xuất bổ sung quy hoạch tổ chức
hành nghề công chứng để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.
4. Việc điều chỉnh quy hoạch phát triển tổ chức
hành nghề công chứng nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Phần này phải phù hợp với Quyết
định số 240/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan và toàn xã hội
về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng
Tổ chức quán triệt nhận thức của các
cấp, các ngành về bản chất, vai trò, ý nghĩa của hoạt động công chứng đối với cải cách tư pháp,
sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao ý thức trách nhiệm của các
cấp, các ngành đối với công tác công chứng; đồng thời tuyên truyền sâu rộng về vị
trí, vai trò của công chứng trong toàn xã hội để công chứng trở thành nhu cầu
tự nguyện của nhân dân.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
2. Hoàn thiện thể
chế, chính sách về công chứng
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật công
chứng và các văn bản có liên quan đến công chứng theo hướng tăng cường quản lý
nhà nước, vai trò của tổ chức xã hội nghề nghiệp, thực hiện cơ chế liên thông giữa cơ quan đăng ký nhà và quyền sử
dụng đất, cơ quan thuế và tổ chức hành nghề công chứng để trao đổi, cung cấp,
chia sẻ thông tin về bất động sản nhằm tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, thống nhất, đồng bộ, khả thi cho hoạt
động công chứng và thuận tiện cho nhân dân.
Nghiên cứu xây dựng “bản đồ” quy hoạch các tổ chức
hành nghề công chứng đến năm 2020.
Nghiên cứu xây dựng Đề án cổ phần hóa các
Phòng công chứng theo lộ trình phù hợp.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
3. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động công chứng
a) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế đổi mới hoạt động quản
lý nhà nước đối với hoạt động công chứng theo hướng bảo đảm quản lý nhà nước
đồng bộ, hiệu quả và đi vào thực chất, khắc phục những hạn chế, bất cập trong
hoạt động quản lý nhà nước về công chứng hiện nay; tăng cường vai trò tự quản
của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương xây dựng
chương trình, kế hoạch kiểm tra, thanh tra tổ chức, hoạt động công chứng theo
định kỳ, đột xuất nhằm phát hiện và xử lý kịp thời đối với những vi phạm trong
hoạt động công chứng; đẩy mạnh công tác hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, thanh
tra trong lĩnh vực công chứng; thực hiện trao đổi, chia sẻ những kiến thức về
chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm về kỹ năng hành nghề trong hoạt động công
chứng.
c) Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh chuyển giao việc
chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang tổ
chức hành nghề công chứng đối với những địa bàn cấp huyện có tổ chức hành nghề công
chứng đảm đương được nhiệm vụ chứng nhận hợp đồng, giao dịch trên địa bàn theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiến tới thực hiện
việc chuyển giao toàn bộ các hợp đồng, giao dịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã đang chứng thực liên quan hoặc có khả năng liên quan đến chuyển quyền sở
hữu, quyền sử dụng bất động sản sang cho các tổ chức hành nghề công chứng thực
hiện nhằm bảo vệ tốt quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, bảo đảm an
toàn pháp lý cho các giao dịch, góp phần tăng cường quản lý xã hội bằng pháp
luật, pháp chế xã hội chủ nghĩa.
d) Xây dựng Đề án cơ sở chia sẻ dữ liệu thông tin chung về
công chứng bất động sản, đẩy mạnh chủ trương tin học hóa công chứng.
đ) Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa
tổ chức, hành nghề công chứng với cơ quan đăng ký nhà, đất; cơ quan thuế, tạo tiền đề cho cơ chế liên
thông trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến giao dịch về bất
động sản.
e) Tăng cường hợp tác quốc tế về công
chứng, tranh thủ hỗ trợ của các nước, các tổ chức quốc tế cho hoạt động công
chứng.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
4. Thu hút nguồn
lực tham gia hoạt động hành nghề công chứng; nâng cao số lượng, chất lượng đội
ngũ công chứng viên
a) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các nguồn
lực tham gia hoạt động hành nghề công chứng, chú trọng những người được đào tạo
cử nhân luật ở nước ngoài để tăng cường số lượng, chất lượng công chứng viên,
tăng cường tổ chức hành nghề công chứng có quy mô lớn. có tính chuyên nghiệp
cao; quy hoạch phát triển đội ngũ công chứng viên đến năm 2020 gắn với Quy
hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
b) Xây dựng chương trình chuẩn quốc gia về đào tạo nghề
công chứng theo hướng tiếp cận chương trình đào tạo tiên tiến của các nước
trong khu vực và trên thế giới.
Cải tiến nội dung, chương trình, phương
pháp đào tạo nghề công chứng theo hướng tập trung vào kỹ năng hành nghề, kinh
nghiệm thực tiễn; kết hợp việc giảng dạy lý thuyết với việc thực hành nghề tại
các tổ chức hành nghề công chứng.
Tăng cường công tác bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, kiến
thức pháp luật mới, kỹ năng hành nghề công chứng, quy tắc đạo đức hành nghề
công chứng cho công chứng viên; tổ chức sát hạch định kỳ đối với công chứng
viên đã được bổ nhiệm; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
đối với các công chứng viên. Tăng cường về số lượng, chất lượng và đạo đức nghề nghiệp của công
chứng viên. Xây dựng đội ngũ công
chứng viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, vững vàng về bản lĩnh chính trị, trong
sáng về đạo đức nghề nghiệp. Nâng cao chất lượng, uy tín của hoạt động công
chứng để yêu cầu công chứng trở thành một nhu cầu tự nguyện của nhân dân.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
5. Thành lập tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
a) Năm 2011 - 2015: Thành lập tổ chức xã hội -
nghề nghiệp của các công chứng viên ở một số tỉnh, thành phố lớn và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác có nghề công chứng phát triển.
Năm 2016 - 2020: Tiếp tục nhân rộng tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
còn
lại; thành lập tổ chức xã hội -
nghề nghiệp của công chứng viên toàn quốc, tiến tới gia nhập Liên minh công
chứng quốc tế trước năm 2015, nhằm phát huy tính tự quản
của tổ chức xã hội -
nghề nghiệp công
chứng viên.
b) Ban hành các cơ chế, chính sách nhằm phát huy
tối đa vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên trong việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi
kinh nghiệm về quản lý, đạo
đức nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về hội trên cơ sở kết hợp với quản
lý nhà nước.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY HOẠCH
Để bảo đảm thực thi có hiệu quả, thống
nhất Quy hoạch phát triển tổng thể tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020
trong cả nước, các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tốt các
nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Bộ Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức công bố và
triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương rà soát, thống kê, sắp xếp, đánh giá tình hình phát triển
tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương mình bảo đảm việc phát triển tổ
chức hành nghề công chứng của các địa phương theo đúng Quy hoạch đã được phê
duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng “bản
đồ” Quy hoạch các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ
nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cổ phần hóa các Phòng công chứng theo lộ
trình phù hợp.
đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Bộ Tài chính nghiên cứu, xây dựng cơ chế liên thông giữa tổ
chức hành nghề công chứng với cơ quan đăng ký nhà và quyền sử dụng; đất cơ quan thuế theo lộ trình
phù hợp.
e) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin chung về bất động sản để tăng cường an toàn
pháp lý cho các giao dịch về bất động sản theo lộ trình phù hợp.
g) Xem xét, quyết định hoặc báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh quy hoạch số lượng, lộ trình phát
triển tổ chức hành nghề công chứng cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước, của từng địa phương qua từng thời kỳ trong phạm vi được
giao.
h) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức sơ kết thực hiện Quy hoạch
sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2011 - 2015, tổng kết thực
hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2016 - 2020
trong phạm vi toàn quốc, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
i) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản
1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.
2. Bộ Tài chính
a) Bảo đảm ngân sách cấp hàng năm cho việc thực
hiện Quy hoạch tổng thể theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
b) Phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu, đề xuất cơ
chế, chính sách cổ phần hóa
các
Phòng công chứng theo lộ trình phù hợp; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm
d, đ Khoản 1 Phần này.
c) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản
1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.
3. Bộ Nội vụ
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của công chứng viên; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm c, d, e Khoản
1 Phần này.
b) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản
1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.
4. Bộ Tài nguyên
và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin
chung về bất động sản để tăng cường an toàn pháp lý cho các giao dịch về bất
động sản; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm đ, e Khoản 1 Phần này.
b) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản
1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.
5. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy
hoạch tổng thể tại địa phương mình theo đúng quan điểm, mục tiêu, số lượng tổ
chức hành nghề công chứng, lộ trình phát triển đã được phê duyệt tại Quy
hoạch này. Đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát triển tổ
chức hành nghề công chứng chưa phù hợp với Quy hoạch này, cần xây dựng các giải
pháp, lộ trình sắp xếp các tổ chức hành nghề công chứng, bảo đảm thực hiện việc
phát triển tổ chức hành nghề
công chứng tại địa phương theo đúng Quy hoạch đã phê duyệt.
b) Rà soát, đánh giá việc thực hiện Quy hoạch tại địa phương
mình. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa phương mình thì Ủy ban nhân dân gửi đề xuất về Bộ Tư
pháp để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định hoặc báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
c) Thực hiện các biện pháp phát triển tổ chức hành
nghề công chứng, chú trọng phát triển Văn phòng công chứng theo chủ trương xã
hội hóa phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình.
d) Tổ chức sơ kết thực hiện Quy hoạch tại địa
phương mình sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2011 - 2015, tổng
kết thực hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2016 - 2020.
đ) Rà soát, đánh giá tình hình tổ chức
và hoạt động của các Phòng công chứng
trên địa phương mình, đề xuất cổ phần hóa các Phòng công chứng đủ điều kiện
theo lộ trình phù hợp.
e) Bảo đảm điều kiện về kinh phí và các điều kiện
khác cho việc thực hiện Quy hoạch của địa phương mình.
g) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản
1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của địa phương mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực
hiện, sơ kết, tổng kết thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành
nghề công chứng đến năm 2020”.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về
phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các
tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám
sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà
nước;
- Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung
ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN,
các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: Văn thư, PL
(3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
TỔNG QUÁT
VỀ
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên tỉnh,
thành phố
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch đến năm 2020
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
An Giang
|
29
|
17
|
12
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
21
|
18
|
03
|
3
|
Bạc Liêu
|
17
|
10
|
07
|
4
|
Bắc Giang
|
20
|
14
|
06
|
5
|
Bắc Kạn
|
14
|
08
|
06
|
6
|
Bắc Ninh
|
19
|
14
|
05
|
7
|
Bến Tre
|
15
|
10
|
05
|
8
|
Bình Dương
|
31
|
20
|
11
|
9
|
Bình Định
|
24
|
15
|
09
|
10
|
Bình Phước
|
30
|
19
|
11
|
11
|
Bình Thuận
|
26
|
13
|
13
|
12
|
Cà Mau
|
13
|
06
|
07
|
13
|
Cao Bằng
|
16
|
07
|
09
|
14
|
Cần Thơ
|
32
|
19
|
13
|
15
|
Đà Nẵng
|
20
|
14
|
06
|
16
|
Đắk Lắk
|
23
|
12
|
11
|
17
|
Đắk Nông
|
13
|
07
|
06
|
18
|
Điện Biên
|
11
|
06
|
05
|
19
|
Đồng Nai
|
30
|
21
|
09
|
20
|
Đồng Tháp
|
27
|
18
|
09
|
21
|
Gia Lai
|
41
|
20
|
21
|
22
|
Hà Giang
|
13
|
08
|
05
|
23
|
Hà Nam
|
15
|
10
|
05
|
24
|
Hà Nội
|
121
|
95
|
26
|
25
|
Hà Tĩnh
|
21
|
17
|
04
|
26
|
Hải Dương
|
17
|
17
|
0
|
27
|
Hải Phòng
|
55
|
32
|
23
|
28
|
Hậu Giang
|
12
|
05
|
07
|
29
|
Hòa Bình
|
19
|
12
|
07
|
30
|
TP. Hồ Chí Minh
|
110
|
65
|
45
|
31
|
Hưng Yên
|
14
|
11
|
03
|
32
|
Khánh Hoà
|
18
|
09
|
09
|
33
|
Kiên Giang
|
30
|
19
|
11
|
34
|
Kon Tum
|
13
|
04
|
09
|
35
|
Lai Châu
|
12
|
05
|
07
|
36
|
Lâm Đồng
|
32
|
24
|
08
|
37
|
Lạng Sơn
|
14
|
07
|
07
|
38
|
Lào Cai
|
17
|
12
|
05
|
39
|
Long An
|
34
|
24
|
10
|
40
|
Nam Định
|
18
|
15
|
03
|
41
|
Nghệ An
|
46
|
23
|
23
|
42
|
Ninh Bình
|
21
|
11
|
10
|
43
|
Ninh Thuận
|
11
|
07
|
04
|
44
|
Phú Thọ
|
32
|
18
|
14
|
45
|
Phú Yên
|
19
|
11
|
08
|
46
|
Quảng Bình
|
17
|
09
|
08
|
47
|
Quảng Nam
|
25
|
14
|
11
|
48
|
Quảng Ngãi
|
25
|
08
|
17
|
49
|
Quảng Ninh
|
32
|
20
|
12
|
50
|
Quảng Trị
|
15
|
07
|
08
|
51
|
Sóc Trăng
|
20
|
07
|
13
|
52
|
Sơn La
|
18
|
12
|
06
|
53
|
Tây Ninh
|
24
|
14
|
10
|
54
|
Thái Bình
|
17
|
10
|
07
|
55
|
Thái Nguyên
|
15
|
08
|
07
|
56
|
Thanh hóa
|
83
|
41
|
42
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
22
|
13
|
09
|
58
|
Tiền Giang
|
25
|
18
|
07
|
59
|
Trà Vinh
|
20
|
11
|
09
|
60
|
Tuyên Quang
|
09
|
04
|
05
|
61
|
Vĩnh Long
|
14
|
08
|
06
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
23
|
14
|
09
|
63
|
Yên Bái
|
13
|
08
|
05
|
Tổng số
|
1.602 TCHNCC
|
974 TCHNCC
|
628 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công
chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC I
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 29 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 12 tổ chức
hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức
hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 -
2020
|
1
|
TP. Long Xuyên
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Châu Đốc
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
TX. Tân Châu
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện An Phú
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Châu Phú
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Châu Thành
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
7
|
Huyện Chợ Mới
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Phú Tân
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Thoại Sơn
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
10
|
Huyện Tịnh Biên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Tri Tôn
|
02 TCHNCC
|
0Í TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
29 TCHNCC
|
17 TCHNCC
|
12 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 -
2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
-Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm
cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC II
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA-VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Vũng Tàu
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Bà Rịa
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Châu Đức
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Côn Đảo
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Đất Đỏ
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Long Điền
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Tân Thành
|
03 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Xuyên Mộc
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
21 TCHNCC
|
18 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công
chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và
Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC III
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Bạc Liêu
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Đông Hải
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Giá Rai
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Hòa Bình
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Hồng Dân
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Phước Long
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
02 TCHNCC
|
01TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
17 TCHNCC
|
10 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành
nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và
Văn phòng công
chứng.
PHỤ
LỤC IV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Bắc Giang
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
Huyện Hiệp Hòa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Lạng Giang
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Lục Nam
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Lục Ngạn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Sơn Động
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Tân Yên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Việt Yên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Yên Dũng
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0] TCHNCC
|
10
|
Huyện Yên Thế
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
20 TCHNCC
|
14 TCHNCC
|
06 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề
công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC V
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TX. Bắc Kạn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Ba Bể
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bạch Thông
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Chợ Đồn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Chợ Mới
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Na Rì
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Ngân Sơn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Pác Nặm
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
14 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
06 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công
chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC VI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Bắc Ninh
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Từ Sơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Gia Bình
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Lương Tài
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Quế Võ
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Thuận Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Tiên Du
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Yên Phong
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
19 TCHNCC
|
14 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC VII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Bến Tre
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Ba Tri
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bình Đại
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Chợ Lách
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Giồng Trôm
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Thạnh Phú
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
15 TCHNCC
|
10 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành
nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC VIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 31 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công
chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TX. Thủ Dầu Một
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
2
|
TX. Dĩ An
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
3
|
TX. Thuận An
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
4
|
Huyện Bến Cát
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Dầu Tiếng
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Phú Giáo
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
7
|
Huyện Tân Uyên
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
31 TCHNCC
|
20 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề
công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và
Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC IX
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 15 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển
giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Quy Nhơn
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. An Nhơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện An Lão
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Hoài Ân
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Hoài Nhơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Phù Cát
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Phù Mỹ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Tuy Phước
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Vân Canh
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
24 TCHNCC
|
15 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công
chứng.
PHỤ
LỤC X
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TX. Đồng Xoài
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
2
|
TX. Bình Long
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
TX. Phước Long
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Bù Đăng
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Bù Đốp
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Bù Gia Mập
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Chơn Thành
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Đồng Phú
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Hớn Quản
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Lộc Ninh
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
30 TCHNCC
|
19 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 26 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 13 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triền giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Phan Thiết
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
2
|
TX. LaGi
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bắc Bình
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Đức Linh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Hàm Tân
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
8
|
Huyện Phú Quý
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Tánh Linh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Tuy Phong
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
Tổng số
|
26 TCHNCC
|
13 TCHNCC
|
13 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 06 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Cà Mau
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Cái Nước
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Đầm Dơi
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Năm Căn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Ngọc Hiển
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Phú Tân
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Thới Bình
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Trần Văn Thời
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện U Minh
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
13 TCHNCC
|
06 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công
chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 16 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TX. Cao Bằng
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Bảo Lạc
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bảo Lâm
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Hạ Lang
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Hà Quảng
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Hòa An
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Nguyên Bình
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Phục Hòa
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Quảng Uyên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Thạch An
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Thông Nông
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Trà Lĩnh
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
13.
|
Huyện Trùng Khánh
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
16 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 -
2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XIV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Quận Ninh Kiều
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
Quận Bình Thủy
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Quận Cái Răng
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Quận Ô Môn
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
5
|
Quận Thốt Nốt
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
6
|
Huyện Cờ Đỏ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Phong Điền
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
8
|
Huyện Thới Lai
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
9
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
Tổng số
|
32 TCHNCC
|
19 TCHNCC
|
13 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 -
2015 tính cả tổ chức hành nghề
công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng
công chứng.
PHỤ
LỤC XV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai đoạn
2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Quận Hải Châu
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Quận Thanh Khê
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
3
|
Quận Liên Chiểu
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Quận Sơn Trà
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
5
|
Quận Ngũ Hành Sơn
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
6
|
Quận Cẩm Lệ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Hòa Vang
|
03 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Hoàng Sa
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
20 TCHNCC
|
14 TCHNCC
|
06 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công
chứng.
PHỤ
LỤC XVI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 23 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Buôn Ma Thuột
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Buôn Hồ
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Buôn Đôn
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Cư Kuin
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Cư Mgar
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Ea Hleo
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Ea Kar
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Ea Súp
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Krông Ana
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
11
|
Huyện Krông Bông
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Krông Búk
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
13
|
Huyện Krông Năng
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
14
|
Huyện Krông Pắk
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
15
|
Huyện Lắk
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
16
|
Huyện M’ Đrắk
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
23 TCHNCC
|
12 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành
nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và
Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XVII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TX. Gia Nghĩa
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Cư Jút
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Đắk Glong
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Đắk Mil
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Đắk R'lấp
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Đắk Song
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Krông Nô
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Tuy Đức
|
01 TCHNCC
|
0
|
01TCHNCC
|
Tổng số
|
13 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
06 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và
Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XVIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 11 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Điện Biên Phủ
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Mường Lay
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Điện Biên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Điện Biên Đông
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Mường Áng
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Mường Chà
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Mường Nhé
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Tủa Chùa
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Tuần Giáo
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
11 TCHNCC
|
06 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công
chứng.
PHỤ
LỤC XIX
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 21 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Biên Hoà
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Long Khánh
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Định Quán
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Long Thành
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Nhơn Trạch
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
7
|
Huyện Tân Phú
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Thống Nhất
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Trảng Bom
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Xuân Lộc
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
30 TCHNCC
|
21 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XX
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 27 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Cao Lãnh
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Hồng Ngự
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
3
|
TX. Sa Đéc
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Cao Lãnh
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Hồng Ngự
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Lai Vung
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Lấp Vò
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Tam Nông
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Tân Hồng
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Thanh Bình
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Tháp Mười
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
27 TCHNCC
|
18 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 41 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 21 tổ chức
hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức
hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Pleiku
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. An Khê
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
3
|
TX. Ayun Pa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Chư Pảh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Chư Prông
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
6
|
Huyện Chư Pưh
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Chư Sê
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
8
|
Huyện Đăk Đoa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Đăk Pơ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Đức Cơ
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện la Grai
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
12
|
Huyện la Pa
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
13
|
Huyện Kbang
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
14
|
Huyện Kông Chro
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
15
|
Huyện Krông Pa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
16
|
Huyện Mang Yang
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
17
|
Huyện Phú Thiện
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
41 TCHNCC
|
21 TCHNCC
|
20 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Hà Giang
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
2
|
Huyện Bắc Mê
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bắc Quang
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Đồng Văn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Mèo Vạc
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Quản Bạ
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Quang Bình
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Vị Xuyên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Xín Mần
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
11
|
Huyện Yên Minh
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
13 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05
tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cẩp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lô trình phát
triển giai đoạn 2011
- 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Phủ Lý
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Bình Lục
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Duy Tiên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Kim Bảng
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Lý Nhân
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Thanh Liêm
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
15 TCHNCC
|
10 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXIV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 121 tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 95 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 26 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Quận Ba Đình
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
Quận Cầu Giấy
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
3
|
Quận Đống Đa
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
4
|
Quận Hà Đông
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Quận Hai Bà Trưng
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
6
|
Quận Hoàn Kiếm
|
05 TCHNCC
|
05 VPCC
|
0
|
7
|
Quận Hoàng Mai
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Quận Long Biên
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Quận Tây Hồ
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Quận Thanh Xuân
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
11
|
TX. Sơn Tây
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Ba Vì
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
13
|
Huyện Chương Mỹ
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
14
|
Huyện Đan Phượng
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
15
|
Huyện Đông Anh
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
16
|
Huyện Gia Lâm
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
17
|
Huyện Hoài Đức
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
18
|
Huyện Mê Linh
|
04 TCHNGC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
19
|
Huyện Mỹ Đức
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
20
|
Huyện Phú Xuyên
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
21
|
Huyện Phúc Thọ
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
22
|
Huyện Quốc Oai
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
23
|
Huyện Sóc Sơn
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
24
|
Huyện Thạch Thất
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
25
|
Huyện Thanh Oai
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
26
|
Huyện Thanh Trì
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
27
|
Huyện Thường Tín
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
28
|
Huyện Từ Liêm
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
29
|
Huyện Ứng Hòa
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
121 TCHNCC
|
95 TCHNCC
|
26 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức
hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 04 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Hà Tĩnh
|
04 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Hồng Lĩnh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Can Lộc
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Đức Thọ
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Hương Khê
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Hương Sơn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Kỳ Anh
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Lộc Hà
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Nghi Xuân
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
11
|
Huyện Thạch Hà
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
12
|
Huyện Vũ Quang
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
21 TCHNCC
|
17 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 -
2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả
Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXVI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẢI DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Không quy hoạch
thêm
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Hải Dương
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Chí Linh
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Bình Giang
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Cẩm Giàng
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Gia Lộc
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Kim Thành
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Kinh Môn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Nam Sách
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Ninh Giang
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Thanh Hà
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
11
|
Huyện Thanh Miện
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
12
|
Huyện Tứ Kỳ
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
17 TCHNCC
|
17 TCHNCC
|
0
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXVII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 55 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 32 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 23 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Quận Hồng Bàng
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
Quận Đồ Sơn
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
3
|
Quận Dương Kinh
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
4
|
Quận Hải An
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
5
|
Quận Kiến An
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
6
|
Quận Lê Chân
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
7
|
Quận Ngô Quyền
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện An Dương
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
9
|
Huyện An Lão
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
10
|
Huyện Bạch Long Vỹ
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện đảo Cát Hải
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
12
|
Huyện Kiến Thụy
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
13
|
Huyện Thủy Nguyên
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
14
|
Huyện Tiên Lãng
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
15
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
Tổng số
|
55 TCHNCC
|
32 TCHNCC
|
23 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành
nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXVIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 12 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 05 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Vị Thanh
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Ngã Bảy
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Châu Thành A
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Long Mỹ
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Phụng Hiệp
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Vị Thủy
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
12 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XXIX
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Hòa Bình
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Cao Phong
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Đà Bắc
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Kim Bôi
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Kỳ Sơn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Lạc Sơn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Lạc Thủy
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Lương Sơn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Mai Châu
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Tân Lạc
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
11
|
Huyện Yên Thủy
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
19 TCHNCC
|
12 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXX
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 110 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 65 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 45 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
Quận 1
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Quận 2
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
3
|
Quận 3
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
4
|
Quận 4
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Quận 5
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Quận 6
|
05 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
7
|
Quận 7
|
05 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
8
|
Quận 8
|
05 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
9
|
Quận 9
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
10
|
Quận 10
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
11
|
Quận 11
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
12
|
Quận 12
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
13
|
Quận Bình Tân
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
14
|
Quận Bình Thạnh
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
15
|
Quận Gò Vấp
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
16
|
Quận Phú Nhuận
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
17
|
Quận Tân Bình
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
18
|
Quận Tân Phú
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
19
|
Quận Thủ Đức
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
20
|
Huyện Bình Chánh
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
21
|
Huyện Cần Giờ
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
22
|
Huyện Củ Chi
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
23
|
Huyện Hóc Môn
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
24
|
Huyện Nhà Bè
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
Tổng số
|
110 TCHNCC
|
65 TCHNCC
|
45 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXXI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ chức
hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Hưng Yên
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
2
|
Huyện Ân Thi
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Khoái Châu
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Kim Động
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Mỹ Hào
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
ố
|
Huyện Phù Cừ
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Tiên Lữ
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Văn Giang
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Văn Lâm
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Yên Mỹ
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
14 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công
chứng.
PHỤ
LỤC XXXII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 18 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 09
tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Nha Trang
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TP. Cam Ranh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
TX. Ninh Hòa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Khánh Sơn
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Vạn Ninh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Đảo Trường Sa
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
18 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXXIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11
tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức
hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển
giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn
2016 - 2020
|
1
|
TP. Rạch Giá
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Hà Tiên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện An Biên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện An Minh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Giang Thành
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Giồng Riềng
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Gò Quao
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Hòn Đất
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Kiên Hải
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
11
|
Huyện Kiên Lương
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Phú Quốc
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
13
|
Huyện Tân Hiệp
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
14
|
Huyện U Minh Thượng
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
15
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
30 TCHNCC
|
19 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức
hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXXIV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 04 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa
bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Kon Tum
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Đăk Hà
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Đăk Tô
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện ĐăkGlei
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Kon PLong
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Kon Rẫy
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Ngọc Hồi
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Sa Thầy
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
13 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 -
2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả
Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXXV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 12 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công
chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triền giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TX. Lai Châu
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Mường Tè
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Phong Thổ
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Sìn Hồ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Tam Đường
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Tân Uyên
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Than Uyên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
12 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành
nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXXVI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM
ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 24 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08
tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 -
2020
|
1
|
TP. Đà Lạt
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TP. Bảo Lộc
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bảo Lâm
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Cát Tiên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Đạ Huoai
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Đạ Tẻh
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Đam Rông
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Di Linh
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Đơn Dương
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Đức Trọng
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
11
|
Huyện Lạc Dương
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
12
|
Huyện Lâm Hà
|
03 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
32 TCHNCC
|
24 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện
có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công
chứng.
PHỤ
LỤC XXXVII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Lạng Sơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Bắc Sơn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Bình Gia
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Cao Lộc
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Chi Lăng
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Đình Lập
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Hữu Lũng
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Lộc Bình
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Tràng Định
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Văn Lãng
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Văn Quan
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
14 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghê công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXXVIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011
- 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 -
2020
|
1
|
TP. Lào Cai
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
Huyện Bắc Hà
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Bảo Thắng
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
4
|
Huyện Bảo Yên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Bát Xát
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Mường Khương
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Sa Pa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Si Ma Cai
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Văn Bàn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
17 TCHNCC
|
12 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình: phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XXXIX
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 34 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 24 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Tân An
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
2
|
Huyện Bến Lức
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Cần Đước
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Cần Giuộc
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Đức Hòa
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
7
|
Huyện Đức Huệ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Mộc Hóa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Tân Hưng
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Tân Thạnh
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
11
|
Huyện Tân Trụ
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
12
|
Huyện Thạnh Hóa
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
13
|
Huyện Thủ Thừa
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
14
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
34 TCHNCC
|
24 TCHNCC
|
10 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành
nghề công chứng hiện
có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và
Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XL
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn
tỉnh Nam Định.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 15 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Nam Định
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Giao Thủy
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Hải Hậu
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Mỹ Lộc
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Nam Trực
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Trực Ninh
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Vụ Bản
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Xuân Trường
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Ý Yên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
18 TCHNCC
|
15 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và
Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XLI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 46 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 23 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 23 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị hành chính
cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Vinh
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Cửa Lò
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
TX. Thái Hòa
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Anh Sơn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Con Cuông
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
6
|
Huyện Diễn Châu
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
7
|
Huyện Đô Lương
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Hưng Nguyên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Kỳ Sơn
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Nam Đàn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Nghi Lộc
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
13
|
Huyện Quế Phong
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
14
|
Huyện Quỳ Châu
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
15
|
Huyện Quỳ Hợp
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
16
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
17
|
Huyện Tân Kỳ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
18
|
Huyện Thanh Chương
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
19
|
Huyện Tương Dương
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
20
|
Huyện Yên Thành
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
Tổng số
|
46 TCHNCC
|
23 TCHNCC
|
23 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015
tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XLII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển
giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Tam Điệp
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Gia Viễn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Hoa Lư
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
6
|
Huyện Nho Quan
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
7
|
Huyện Yên Khánh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Yên Mô
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
21 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
10 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 -
2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và
Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XLIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 04 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành
nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Phan Rang - Tháp Chàm
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Bác Ái
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Ninh Hải
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Ninh Phước
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Ninh Sơn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Thuận Bắc
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Thuận Nam
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
11 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng
công chứng.
PHỤ
LỤC XLIV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 14
tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức
hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Việt Trì
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Phú Thọ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Cẩm Khê
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Đoan Hùng
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Hạ Hoà
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
6
|
Huyện Lâm Thao
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Phù Ninh
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
8
|
Huyện Tam Nông
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Tân Sơn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Thanh Ba
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Thanh Sơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Thanh Thủy
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
13
|
Huyện Yên Lập
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
32 TCHNCC
|
18 TCHNCC
|
14 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề
công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XLV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
03 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Đông Hòa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Đồng Xuân
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Phú Hòa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Sơn Hòa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Sông Hinh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Tây Hòa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Tuy An
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
19 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn
phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XLVI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề công
chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 -
2020
|
1
|
TP. Đồng Hới
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Bố Trạch
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Lệ Thủy
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Minh Hóa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Quảng Ninh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Quảng Trạch
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
7
|
Huyện Tuyên Hóa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
17 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện
có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả
Phòng công chứng và Văn
phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XLVII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Hội An
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TP. Tam Kỳ
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bắc Trà My
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Duy Xuyên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Đại Lộc
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Điện Bàn
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Đông Giang
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Hiệp Đức
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Nam Giang
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Nam Trà My
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Nông Sơn
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Núi Thành
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
13
|
Huyện Phú Ninh
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
14
|
Huyện Phước Sơn
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
15
|
Huyện Quế Sơn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
16
|
Huyện Tây Giang
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
17
|
Huyện Thăng Bình
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
18
|
Huyện Tiên Phước
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
25 TCHNCC
|
14 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ
LỤC XLVIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 17 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Tổng số tổ
chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Quảng Ngãi
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
2
|
Huyện Ba Tơ
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bình Sơn
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
4
|
Huyện Đức Phổ
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
5
|
Huyện Lý Sơn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Minh Long
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Mộ Đức
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Sơn Hà
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Sơn Tây
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Sơn Tịnh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
12
|
Huyện Tây Trà
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
13
|
Huyện Trà Bồng
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
14
|
Huyện Tư Nghĩa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
25 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
17 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XLIX
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 12 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức
hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp
huyện
|
Lộ trình phát triển giai
đoạn 2011 - 2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Hạ Long
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TP. Cẩm Phả
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
3
|
TP. Móng Cái
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
4
|
TP. Uông Bí
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
5
|
Huyện Ba Chẽ
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Bình Liêu
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Cô Tô
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Đầm Hà
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Đông Triều
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Hải Hà
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Hoành Bồ
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
12
|
Huyện Tiên Yên
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
13
|
Huyện Vân Đồn
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
14
|
Huyện Yên Hưng
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
32 TCHNCC
|
20 TCHNCC
|
12 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng; Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC L
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Đông Hà
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Quảng Trị
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Cam Lộ
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện ĐaKrông
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Gio Linh
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Hải Lăng
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Hướng Hóa
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Triệu Phong
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Vĩnh Linh
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Đảo Cồn Cỏ
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
15 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành
nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Sóc Trăng
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Vĩnh Châu
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Cù Lao Dung
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Kế Sách
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Long Phú
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Mỹ Tú
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
8
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Ngã Năm
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Thạnh Trị
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Trần Đề
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
Tổng số
|
20 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
13 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công
chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Sơn La
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Bắc Yên
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Mai Sơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Mộc Châu
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Mường La
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
6
|
Huyện Phù Yên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Sông Mã
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Sốp Cộp
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
10
|
Huyện Thuận Châu
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
11
|
Huyện Yên Châu
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
18 TCHNCC
|
12 TCHNCC
|
06 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn
phòng công chứng.
PHỤ LỤC LIII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 24 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TX. Tây Ninh
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Bến Cầu
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Dương Minh Châu
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Gò Dầu
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Hòa Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Tân Biên
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
8
|
Huyện Tân Châu
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Trảng Bàng
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
24 TCHNCC
|
14 TCHNCC
|
10 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công
chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LIV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ
chức hành nghề cồng chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Thái Bình
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Đông Hưng
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Hưng Hà
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Kiến Xương
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Thái Thụy
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
7
|
Huyện Tiền Hải
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Vũ Thư
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
17 TCHNCC
|
10 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công
chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Thái Nguyên
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Sông Công
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Phổ Yên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Phú Bình
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Đồng Hỷ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Võ Nhai
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Phú Lương
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Định Hóa
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Đại Từ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
15 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề công chứng hiện
có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 83 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 41 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 42 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Thanh hóa
|
05 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
0
|
2
|
TX. Bỉm Sơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
TX. Sầm Sơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Cẩm Thủy
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
6
|
Huyện Đông Sơn
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Hà Trung
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Hậu Lộc
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
9
|
Huyện Hoằng hóa
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Lang Chánh
|
02 TCHNCC
|
0
|
02 TCHNCC
|
11
|
Huyện Mường Lát
|
02 TCHNCC
|
0
|
02 TCHNCC
|
12
|
Huyện Nga Sơn
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
13
|
Huyện Ngọc Lặc
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
14
|
Huyện Như Thanh
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
15
|
Huyện Như Xuân
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
16
|
Huyện Nông Cống
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
17
|
Huyện Quan Hóa
|
02 TCHNCC
|
0
|
02 TCHNCC
|
18
|
Huyện Quan Sơn
|
02 TCHNCC
|
0
|
02 TCHNCC
|
19
|
Huyện Quảng Xương
|
05 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
20
|
Huyện Thạch Thành
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
21
|
Huyện Thiệu hóa
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
22
|
Huyện Thọ Xuân
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
24
|
Huyện Tĩnh Gia
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
25
|
Huyện Triệu Sơn
|
04 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
26
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
27
|
Huyện Yên Định
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
Tổng số
|
83 TCHNCC
|
41 TCHNCC
|
42 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai doạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 22 tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 13 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Huế
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Hương Thủy
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện A Lưới
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Hương Trà
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Nam Đông
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Phong Điền
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Phú Lộc
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Phú Vang
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Quảng Điền
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
22 TCHNCC
|
13 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ
chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả
Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVIII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Mỹ Tho
|
04 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Gò Công
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Cái Bè
|
03 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
0
|
4
|
Huyện Cai Lậy
|
03 TCHNCC
|
03 TCHNCC
|
0
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Chợ Gạo
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Gò Công Đông
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Gò Công Tây
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Tân Phú Đông
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
10
|
Huyện Tân Phước
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
25 TCHNCC
|
18 TCHNCC
|
07 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVIX
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Trà Vinh
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Càng Long
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Cầu Kè
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Cầu Ngang
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Duyên Hải
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Tiểu Cần
|
03 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
8
|
Huyện Trà Cú
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
20 TCHNCC
|
11 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVX
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 09 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 04
tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Tuyên Quang
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
Huyện Chiêm Hóa
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Hàm Yên
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Lâm Bình
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Na Hang
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Yên Sơn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
09 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVXI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06
tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Vĩnh Long
|
04 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
0
|
2
|
Huyện Bình Minh
|
02 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
0
|
3
|
Huyện Bình Tân
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Long Hồ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Mang Thít
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Tam Bình
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Trà Ôn
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Vũng Liêm
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
14 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
06 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVXII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 23 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ
chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Vĩnh Yên
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Phúc Yên
|
05 TCHNCC
|
04 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Bình Xuyên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Lập Thạch
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Sông Lô
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Tam Đảo
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
7
|
Huyện Tam Dương
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
8
|
Huyện Vĩnh Tường
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
9
|
Huyện Yên Lạc
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
Tổng số
|
23 TCHNCC
|
14 TCHNCC
|
09 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính
cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng
công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LXIII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ
chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức
hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT
|
Tên đơn vị
hành chính cấp huyện
|
Tổng số tổ chức hành nghề
công
chứng
quy hoạch
trên một địa bàn cấp huyện
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2011 -
2015
|
Lộ trình phát
triển giai đoạn 2016 - 2020
|
1
|
TP. Yên Bái
|
03 TCHNCC
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
2
|
TX. Nghĩa Lộ
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
3
|
Huyện Lục Yên
|
02 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
4
|
Huyện Mù Cang Chải
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
5
|
Huyện Trạm Tấu
|
01 TCHNCC
|
0
|
01 TCHNCC
|
6
|
Huyện Trấn Yên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
7
|
Huyện Văn Chấn
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
8
|
Huyện Văn Yên
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
9
|
Huyện Yên Bình
|
01 TCHNCC
|
01 TCHNCC
|
0
|
Tổng số
|
13 TCHNCC
|
08 TCHNCC
|
05 TCHNCC
|
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công
chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng
và Văn phòng công chứng.