ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1847/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 22 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 969/TTr-STP ngày 08 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
02 (hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1847/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
NINH THUẬN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp
tỉnh.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
1. Thủ tục
công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực
hiện:
- Cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh lựa chọn, lập danh sách cán bộ, công chức, viên
chức và sĩ quan trong lực lượng vũ
trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và chuyển ngay cho Phòng Phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Phòng Phổ biến, giáo dục pháp
luật kiểm tra, tổng hợp, tham mưu lãnh đạo Sở Tư pháp (02 ngày) trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
(03 ngày).
b) Cách thức thực
hiện: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ: số 94
đường 16/4, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề nghị
công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức.
+ Danh sách trích
ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BTP).
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cán bộ, công chức, viên chức, lực
lượng vũ trang nhân dân.
h) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp
luật (theo mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP).
i) Lệ phí: không.
k) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: quyết định công nhận báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ
tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định số
1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến,
giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu số 01/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị,
tổ chức
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…. tháng…. năm…..
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ
họ tên)
|
2. Thủ tục miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện: cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 7
của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 lập danh sách gửi Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và chuyển ngay cho Phòng Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Phòng Phổ biến,
giáo dục pháp luật kiểm tra, tổng hợp, tham mưu lãnh đạo Sở Tư pháp (02 ngày)
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn
nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh (03 ngày).
b) Cách thức thực
hiện: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ: số 94 đường 16/4, phường Mỹ Hải, thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề nghị
miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị.
+ Danh sách trích
ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BTP).
+ Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp luật thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6
và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ;
d) Thời hạn giải
quyết hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức
và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: danh
sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm (theo mẫu số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 21/TT-BTP/2013).
i) Lệ phí: không.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
Việc miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin
thôi làm báo cáo viên pháp luật.
- Không còn là
cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Không còn
đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Từ chối
không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên.
- Thực hiện
một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Bị Toà án kết
án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
- Bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự;
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2012.
- Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Thông tư số
21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ
tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt
động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Quyết định số
1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến,
giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Mẫu số 02/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị,
tổ chức
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…. tháng…. năm…..
|
DANH SÁCH BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP
ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác
|
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật
(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết
định)
|
Lý do miễn nhiệm
|
Tài liệu kèm theo
(ghi rõ đơn xin thôi
hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên
thuộc trường hợp miễn nhiệm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|