ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1360/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn,
công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2077/QĐ-BTP ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1136/QĐ-BTP ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số: 69/TTr-STP ngày 09 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này bộ thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Trường hợp thủ tục
hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục
hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại
Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tư pháp thường
xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành
chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ
tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục
hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện
có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục
hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực pháp lý của các thủ tục hành
chính lĩnh vực công chứng (Mục III) được ban hành kèm theo Quyết định số
1462/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1360 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
|
1
|
Công chứng bản dịch
|
|
2
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
|
|
3
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo
theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
|
4
|
Công chứng việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
|
5
|
Công chứng hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
6
|
Công chứng hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
7
|
Công chứng hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
|
8
|
Công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.
|
|
9
|
Công chứng hợp đồng
cho thuê lại quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; hợp đồng cho thuê lại tài sản gắn liền với đất
|
|
10
|
Công chứng hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
11
|
Công chứng hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
của bên thứ ba
|
|
12
|
Công chứng hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
13
|
Công chứng di
chúc
|
|
14
|
Nhận lưu giữ di
chúc
|
|
15
|
Công chứng văn bản
thỏa thuận phân chia di sản
|
|
16
|
Công chứng văn bản
khai nhận di sản
|
|
17
|
Công chứng văn bản
từ chối nhận di sản
|
|
18
|
Công chứng hợp đồng
ủy quyền/giấy ủy quyền
|
|
19
|
Công chứng hợp đồng
mua bán tài sản bán đấu giá
|
|
20
|
Cấp bản sao văn
bản công chứng
|
|
II
|
LĨNH VỰC CHỨNG
THỰC
|
|
1
|
Chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận.
|
|
2
|
Chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ
và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
1. Thủ tục công
chứng bản dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người
yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại các tổ chức hành nghề công
chứng;
+ Bước 2: Công chứng
viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người
phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện;
+ Bước 2: Người
phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch;
+ Bước 3: Công chứng
viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
+ Bước 4: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần hồ sơ:
1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2. Bản chính giấy
tờ, văn bản cần dịch;
3. Bản sao giấy tờ
tùy thân của người yêu cầu công chứng (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc các giấy tờ khác thay thế).
Bản sao nêu trên
là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản
chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao phải
xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
- Lệ phí:
Phí
công chứng bản dịch: 50.000 đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất.
Trường
hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên
thu 5.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở
lên thu 3.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên
không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
+ Công chứng viên
biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản
chính giả;
+ Giấy tờ, văn bản
được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát
không thể xác định rõ nội dung;
+ Giấy tờ, văn bản
được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo
quy định của pháp luật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi:
............................................ .........................
Họ và tên người nộp phiếu:…….
…………................………...........…
Địa chỉ liên hệ: …...................………………............……….........…
Số điện thoại:
…………..……………...................................................…
Email: .....................................................................................................…
Số Fax:
……...........………....................................................................…
Yêu cầu công chứng về:
........................................................................…
..........................................................................................................................…
Các giấy tờ nộp
kèm theo Phiếu
này gồm có:
1.……………………………......….........………....................….…….......…
2....................................................................................................…….........…
3.…………....……………………….......………....................…….….......…
4...................................................................................................................…
5......................................................................................................................…
6......................................................................................................................…
7......................................................................................................................…
8......................................................................................................................…
9......................................................................................................................…
10.....................................................................................................................…
Thời gian nhận
phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng;
Công
chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp
đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải
chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công
chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc
công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung
trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối
chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần hồ sơ:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2.
Dự thảo hợp đồng, giao dịch (03 bản trở lên);
3.
Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác thay thế...); bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (đối với tổ chức);
4. Bản sao Sổ hộ
khẩu;
5.
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó;
6.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định
phải có.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao phải xuất trình bản
chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Thời
hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội
dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
- Lệ phí (nếu có):
Mức
thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc
giá trị hợp đồng, giao dịch:
a)
Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được
tính như sau:
-
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);
-
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền
với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên
tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
-
Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác
(tính trên giá trị tài sản);
-
Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính
trên giá trị di sản);
-
Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);
-
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản;
trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản
vay thì tính trên giá trị khoản vay);
-
Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị
hợp đồng).
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
b) Mức
thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở;
thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
(tổng số tiền thuê)
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
40
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,08%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800
nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ
trên 10 tỷ đồng
|
05
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
c) Đối
với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức
giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng
thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong
hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định.
3. Mức
thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Công
chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40 nghìn
|
2
|
Công
chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100 nghìn
|
3
|
Công
chứng hợp đồng bảo lãnh
|
100 nghìn
|
4
|
Công
chứng hợp đồng uỷ quyền
|
50 nghìn
|
5
|
Công
chứng giấy uỷ quyền
|
20 nghìn
|
6
|
Công
chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung
tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu
theo quy định tại khoản 2)
|
40 nghìn
|
7
|
Công
chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
25 nghìn
|
8
|
Công
chứng di chúc
|
50 nghìn
|
9
|
Công
chứng văn bản từ chối nhận di sản
|
20 nghìn
|
10
|
Các
công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác
|
40 nghìn
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Công chứng viên
của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất
động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối
nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện
các quyền đối với bất động sản.
+
Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc
cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu
công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực
hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
+ Trong
trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc
trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng
nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không
ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người
yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định. Người
làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 18 tuổi
trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất;
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi:
............................................ .........................
Họ và tên người nộp phiếu:…….
…………................………...........…
Địa chỉ liên hệ: …...................………………............……….........…
Số điện thoại:
…………..……………...................................................…
Email:
.....................................................................................................…
Số Fax: ……...........………....................................................................…
Yêu cầu công chứng về:
........................................................................…
..........................................................................................................................…
Các giấy tờ nộp
kèm theo Phiếu
này gồm có:
1.……………………………......….........………....................….…….......…
2....................................................................................................…….........…
3.…………....……………………….......………....................…….….......…
4...................................................................................................................…
5......................................................................................................................…
6......................................................................................................................…
7......................................................................................................................…
8......................................................................................................................…
9......................................................................................................................…
10.....................................................................................................................…
Thời gian nhận
phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng
viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề
công chứng;
+
Bước 2: Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;
Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật
thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ
về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp
đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu
công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng
viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được
thì có quyền từ chối công chứng.
Trường
hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm
pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao
dịch.
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công
chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công
chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch.
+
Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi
ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần hồ sơ:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2.
Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác thay thế...); bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (đối với tổ chức);
3. Bản sao Sổ hộ
khẩu;
4.
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó;
5.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định
phải có;
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Thời
hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội
dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
- Lệ phí (nếu
có):
1. Mức thu phí
công chứng, chứng thực được áp dụng thống nhất đối với Phòng công chứng và Văn
phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu
phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của
Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp cá
nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng ngoại tệ
trên cơ sở quy đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ theo tỷ giá thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí
2.
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a)
Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được
tính như sau:
-
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);
-
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền
với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên
tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
-
Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác
(tính trên giá trị tài sản);
-
Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính
trên giá trị di sản);
-
Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);
-
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản;
trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản
vay thì tính trên giá trị khoản vay);
-
Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị
hợp đồng).
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
b) Mức
thu phí đối với các việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở;
thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
(tổng số tiền thuê)
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
40
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,08%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800
nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ
trên 10 tỷ đồng
|
05
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
c) Đối
với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng,
giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức
giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng
thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong
hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định.
3. Mức
thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Công
chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40 nghìn
|
2
|
Công
chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100 nghìn
|
3
|
Công
chứng hợp đồng bảo lãnh
|
100 nghìn
|
4
|
Công
chứng hợp đồng uỷ quyền
|
50 nghìn
|
5
|
Công
chứng giấy uỷ quyền
|
20 nghìn
|
6
|
Công
chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung
tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu
theo quy định tại khoản 2)
|
40 nghìn
|
7
|
Công
chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
25 nghìn
|
8
|
Công
chứng di chúc
|
50 nghìn
|
9
|
Công
chứng văn bản từ chối nhận di sản
|
20 nghìn
|
10
|
Các
công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác
|
40 nghìn
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Công chứng viên
của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất
động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối
nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện
các quyền đối với bất động sản.
+
Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc
cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu
công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực
hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
+ Trong
trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc
trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng
nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không
ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người
yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định. Người
làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 18 tuổi
trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi:
............................................ .........................
Họ và tên người nộp phiếu:…….
…………................………...........…
Địa chỉ liên hệ: …...................………………............……….........…
Số điện thoại:
…………..……………...................................................…
Email:
.....................................................................................................…
Số Fax:
……...........………....................................................................…
Yêu cầu công chứng về:
........................................................................…
..........................................................................................................................…
Các giấy tờ nộp
kèm theo Phiếu
này gồm có:
1.……………………………......….........………....................….…….......…
2....................................................................................................…….........…
3.…………....……………………….......………....................…….….......…
4...................................................................................................................…
5......................................................................................................................…
6......................................................................................................................…
7......................................................................................................................…
8......................................................................................................................…
9......................................................................................................................…
10.....................................................................................................................…
Thời gian nhận
phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục công chứng việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề
công chứng;
Việc
công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được
thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và
do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực
hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể
thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng
thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;
+
Bước 2: Người yêu cầu công chứng nêu nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được công chứng;
Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật
thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng.
Trường
hợp nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng là
xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng
viên soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe.
Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo thì
ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+
Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi
ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần hồ sơ:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2.
Hợp đồng, giao dịch đã được công chứng ;
3.
Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch (nếu có);
4.
Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác thay thế...); bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (đối với tổ chức);
5. Bản sao Sổ hộ
khẩu;
6.
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó;
7.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định
phải có.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Thời
hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội
dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10
ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
- Lệ phí (nếu có):
+
Mức thu phí công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa
đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng
mức thu theo quy định tại khoản 2 Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP): 40.000 đồng/trường hợp.
+
Mức thu phí công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch: 25.000 đồng/trường hợp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng
chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những
người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó;
+ Việc công chứng
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện
tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng
viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công
chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng
viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi:
............................................ .........................
Họ và tên người nộp phiếu:…….
…………................………...........…
Địa chỉ liên hệ: …...................………………............……….........…
Số điện thoại: …………..……………...................................................…
Email:
.....................................................................................................…
Số Fax: ……...........………....................................................................…
Yêu cầu công chứng về:
........................................................................…
..........................................................................................................................…
Các giấy tờ nộp
kèm theo Phiếu
này gồm có:
1.……………………………......….........………....................….…….......…
2....................................................................................................…….........…
3.…………....……………………….......………....................…….….......…
4...................................................................................................................…
5......................................................................................................................…
6......................................................................................................................…
7......................................................................................................................…
8......................................................................................................................…
9......................................................................................................................…
10.....................................................................................................................…
Thời gian nhận
phiếu ......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục công chứng hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề
công chứng;
+
Bước 2: Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch
(đối với trường hợp hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề
nghị của người yêu cầu công chứng);
Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật
thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng.
Trường
hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm
pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng,
giao dịch.
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công
chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công
chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch.
+
Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng để đối chiếu trước khi
ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);
2. Dự thảo Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Đối
với trường hợp tự soạn thảo);
3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp hợp pháp.
4. Đối với cá
nhân yêu cầu công chứng:
Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu ….)
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Giấy chứng
tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Bản sao Sổ Hộ khẩu
(đối với trường hợp đất cấp cho hộ gia đình) tại thời điểm cấp đất.
5. Đối với tổ
chức yêu cầu công chứng:
Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy chứng
minh nhân dân của người đại diện.
Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định
bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/
Biên bản họp Hội đồng thành viên…).
Bản sao điều lệ
công ty.
Tùy từng trường hợp
mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
Bản sao Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.
ản sao Biên bản họp
Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản
trị.
Bản sao Giấy chấp
thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn
công chứng).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí:
Mức
thu phí đối với công chứng hợp đồng chuyển nhượng được tính trên giá trị quyền
sử dụng đất, cụ thể như sau:
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công chứng viên
của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất
động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng đặt trụ sở.
+
Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc
cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu
công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực
hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
+ Trong
trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc
trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng
nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không
ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người
yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định. Người
làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 18 tuổi
trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày
13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ……………………….. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục công
chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng.
Trường
hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm
pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng,
giao dịch.
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công
chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công
chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch.
+
Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng để đối chiếu trước khi
ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của các tổ chức hành nghề công chứng trong
trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người
đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng
khác không thể đến trụ sở của Văn Phòng Công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);
2. Dự thảo Hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(đối với trường hợp tự soạn thảo);
3. Bản sao chụp giấy chứng nhận
quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp hợp pháp;
4. Đối với cá
nhân yêu cầu công chứng:
Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm
trú.
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Giấy chứng
tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
5. Đối với tổ
chức yêu cầu công chứng:
Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy chứng
minh nhân dân của người đại diện.
Bản sao giấy tờ chứng
minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy
quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).
Bản sao điều lệ
công ty.
Tùy từng trường hợp
mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
Bản sao Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.
Bản sao Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản
trị.
Bản sao Giấy chấp
thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn
công chứng).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí:
Mức
thu phí đối với công chứng hợp đồng chuyển nhượng được tính trên giá trị quyền
sử dụng đất, cụ thể như sau:
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công chứng viên
của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất
động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng đặt trụ sở.
+
Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc
cá nhân, tổ chức nước ngoài. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu
công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại
diện theo uỷ quyền của tổ chức đó. Người yêu cầu công chứng phải có năng lực
hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
+ Trong
trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc
trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng
nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không
ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người làm chứng do người
yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì công chứng viên chỉ định. Người
làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 18 tuổi trở
lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên
tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ……………………….. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:…….
……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email: ................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục công
chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân.
- Trình
tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng.
Trường
hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm
pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng,
giao dịch.
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công
chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công
chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch.
+
Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng để đối chiếu trước khi
ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực
hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của Văn Phòng Công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Văn Phòng Công chứng trong trường hợp
người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị
tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không
thể đến trụ sở của Văn Phòng Công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);
2. Dự thảo Hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (đối với trường hợp tự soạn
thảo);
3. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và
hộ khẩu thường trú/tạm trú. Trong trường hợp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình thì hồ sơ phải có bản sao sổ hộ khẩu hoặc
trích lục hộ khẩu tại thời điểm được cấp đất.
4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp hợp pháp.
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Giấy chứng
tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Văn Phòng Công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, Cá nhân.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên của
tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động
sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề
công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận
di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền
đối với bất động sản.
Hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển
đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp
từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng
xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất
và lệ phí trước bạ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: Văn Phòng Công chứng ……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục công
chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng;
Công
chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp
đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải
chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công
chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc
công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung
trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối
chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);
2. Dự thảo Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp
đồng thuê tài sản gắn liền với đất của cá nhân, tổ chức (đối với trường hợp tự
soạn thảo);
3. Bản sao chụp Giấy chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp hợp pháp;
4. Bản sao Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp
luật về nhà ở;
5. Đối với cá
nhân yêu cầu công chứng:
Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm
trú;
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Giấy chứng
tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
6. Đối với tổ
chức yêu cầu công chứng:
Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy chứng
minh nhân dân của người đại diện và giấy
tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy
ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).
Tùy từng trường hợp
mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
Bản sao Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.
Bản sao Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản
trị.
Bản sao Giấy chấp
thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề Công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng
số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
(tổng số tiền thuê)
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
40
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,08%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên
01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800
nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ
trên 10 tỷ đồng
|
05
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
Đối với
các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch
đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì
giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá
trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp
đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên của
tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động
sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề
công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận
di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền
đối với bất động sản.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ………………….. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:…….
……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại: …………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
9. Thủ tục công
chứng hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; hợp đồng cho thuê lại tài sản gắn liền với đất.
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng;
Công
chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp
đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải
chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công
chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc
công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung
trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối
chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);
2. Dự thảo Hợp đồng
cho thuê lại quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; hợp đồng cho thuê lại tài sản gắn liền với đất của cá nhân, tổ chức (đối với
trường hợp tự soạn thảo);
3. Bản sao Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất
(đã được công chứng);
4. Giấy tờ chứng
minh bên cho thuê đồng ý cho bên thuê cho thuê lại;
5. Đối với cá
nhân yêu cầu công chứng:
Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm
trú;
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Giấy chứng
tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
5. Đối với tổ
chức yêu cầu công chứng:
Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy chứng
minh nhân dân của người đại diện và giấy
tờ chứng minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy
ủy quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).
Tùy từng trường hợp
mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
Bản sao Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.
Bản sao Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản
trị.
Bản sao Giấy chấp
thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề Công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng
số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
(tổng số tiền thuê)
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
40
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,08%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800
nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ
trên 10 tỷ đồng
|
05
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
Đối với
các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch
đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì
giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá
trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp
đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên của
tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động
sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề
công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận
di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền
đối với bất động sản.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự số
91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: …………………….. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
10. Thủ tục công
chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng;
Công
chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp
đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải
chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công
chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc
công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung
trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối
chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2.
Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có);
3.Bản
sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế
được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
đó;
4. Tùy vào trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm giấy
tờ sau đây: Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong
tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây
dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.
5. Đối với cá
nhân yêu cầu công chứng:
Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm
trú;
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Giấy chứng
tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
6. Đối với tổ
chức yêu cầu công chứng:
Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy chứng
minh nhân dân của người đại diện.
Bản sao giấy tờ chứng
minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy
quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).
Bản sao điều lệ
công ty.
Tùy từng trường hợp
mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
Bản sao Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.
Bản sao Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản
trị.
Bản sao Giấy chấp
thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì
thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng các
hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp
trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính
trên giá trị khoản vay), cụ thể:
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
Đối với
các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch
đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì
giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá
trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp
đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+
Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức
hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có
bất động sản;
+
Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ
và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo
đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế
chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng
hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện
việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì
công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng
hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ……………….. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
11. Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của bên thứ ba.
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng;
Công
chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp
đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải
chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công
chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc
công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung
trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối
chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2.
Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động sản (nếu có)
3.Bản
sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế
được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
đó;
4. Tùy vào trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm giấy
tờ sau đây: Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong
tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây
dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.
5. Đối với cá
nhân yêu cầu công chứng:
Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm
trú;
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Giấy chứng
tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
6. Đối với tổ
chức yêu cầu công chứng:
Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy chứng
minh nhân dân của người đại diện.
Bản sao giấy tờ chứng
minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy
quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).
Bản sao điều lệ
công ty.
Tùy từng trường hợp
mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
Bản sao Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.
Bản sao Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản
trị.
Bản sao Giấy chấp
thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì
thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng các
hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp
trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì
tính trên giá trị khoản vay), cụ thể:
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
Đối với
các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch
đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì
giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá
trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp
đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+
Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức
hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có
bất động sản;
+
Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ
và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo
đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế
chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng
hợp đồng thế chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện
việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì
công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng
hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ……………………. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
12. Thủ tục
công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất.
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành
nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng,
giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của
hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người
yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công
chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng;
Công
chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp
đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải
chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công
chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
+
Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc
công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người
yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung
trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 4: Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối
chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
+ Bước 5: Người
yêu cầu công chứng nộp phí công chứng và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không
thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (Mẫu 01/PYC);
2.
Dự thảo hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
3.
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó;
4. Đối với cá
nhân yêu cầu công chứng:
Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm
trú;
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
5. Đối với tổ
chức yêu cầu công chứng:
Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy chứng
minh nhân dân của người đại diện.
Bản sao giấy tờ chứng
minh thẩm quyền đại diện (Quyết định bổ nhiệm/giấy phân công thẩm quyền/giấy ủy
quyền/Biên bản họp Hội đồng quản trị/ Biên bản họp Hội đồng thành viên…).
Bản sao điều lệ
công ty.
Tùy từng trường hợp
mà tổ chức nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tiền thuê, nhận chuyển nhượng tài sản không có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
Bản sao Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và giấy xác nhận đã nộp tiền thuê trước 5 năm.
Bản sao Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán gần nhất của công ty.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng thành viên đối công ty trách nhiệm hữu hạn.
Bản sao Biên bản họp
Hội đồng quản trị đối công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản
trị.
Bản sao Giấy chấp
thuận của chủ sở hữu (Doanh nghiệp nhà nước).
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì
thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất), cụ thể:
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ………………. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:…………………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email: ................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
13. Thủ tục
công chứng di chúc
- Trình tự thực hiện:
+
Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề
công chứng;
+
Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho
người khác yêu cầu công chứng di chúc;
+
Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc
bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ
cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công
chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì
có quyền từ chối công chứng di chúc đó;
+
Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng
không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật công
chứng nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng;
+
Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ
công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó.
Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng
thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu
giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
- Cách thức thực
hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu).
2.
Dự thảo di chúc (nếu có);
3.
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
4. Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay
thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú.
Tùy từng trường hợp
mà cá nhân nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu
cầu Công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Bản sao Giấy chứng
tử và văn bản khai thừa kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
5.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
mười ngày làm việc
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: 50.000 đồng/trường hợp
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người lập di chúc
phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu
công chứng di chúc.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: …………………… ……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ: …...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax: ……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
14. Thủ tục nhận
lưu giữ di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người
yêu cầu lưu giữ di chúc nộp hồ sơ tại
tổ chức hành nghề công chứng;
+ Bước 2: Công chứng
viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu lưu giữ di chúc.
+ Bước 3: Công chứng
viên lập văn bản nhận lưu giữ di chúc.
+ Bước 4: Người
yêu cầu lưu giữ di chúc ký văn bản nhận lưu giữ di chúc và đóng lệ phí.
+ Bước 5: Công chứng
viên niêm phong bản di chúc trước mặt
người lập di chúc, giao văn bản nhận lưu giữ di chúc cho
người yêu cầu lưu giữ di chúc và lưu hồ sơ công chứng.
Lưu ý:
Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó
tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước
khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành
nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức
hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc
không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho
người lập di chúc;
Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng
được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu Công chứng (theo mẫu);
2. Bản chính di chúc hợp pháp;
3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu;
4. Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến nội dung yêu cầu Công chứng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản nhận lưu giữ
di chúc.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong
bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người
lập di chúc;
+ Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận
lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng
hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc
giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về
việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp
không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di
chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: …………………..……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại: …………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
15. Thủ tục công
chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
- Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Người yêu cầu công chứng (những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo
di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người)
nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
Trong
văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho
toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác;
+
Bước 2: Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là
người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng
đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc
để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công
chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
+
Bước 3: Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công
chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
+ Bước 4: Công chứng
viên cho những người thừa kế ký văn bản thỏa thuận phân
chia di sản.
+ Bước 5: Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ cho đóng lệ phí và đóng dấu giao trả hồ sơ cho người yêu cầu
Công chứng.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng;
2.
Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
3.
Bản sao Giấy
chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
4.
Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác thay thế và hộ khẩu thường trú/ tạm trú;
5.
Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó (bản
sao);
6.
Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản
theo quy định của pháp luật về thừa kế (trường hợp thừa kế theo pháp luật);
7.
Bản sao di chúc (trường hợp thừa kế theo di chúc);
Ngoài ra, tùy từng trường hợp người yêu cầu công chứng nộp bổ sung một trong các giấy tờ khác có liên quan đến nội
dung yêu cầu công chứng, cụ thể:
Bản sao Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng
đã chết.
Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn.
Văn bản khai thừa
kế nếu tài sản liên quan đến thừa kế.
Bản sao Quyết định
ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn
công chứng).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng văn
bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di
sản), cụ thể như sau:
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức hành nghề
công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ………………….. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
16. Thủ tục
công chứng văn bản khai nhận di sản
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước 1: Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật
hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không
phân chia di sản đó nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
+ Bước 2: Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để
lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những
người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc
có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật
thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng,
công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
+
Bước 3: Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công
chứng văn bản khai nhận di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
+ Bước 4: Công chứng
viên cho những người thừa kế ký văn bản khai nhận di sản.
+ Bước 5: Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ cho đóng lệ phí và đóng dấu giao trả hồ sơ cho người yêu cầu
Công chứng.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2.
Dự thảo văn bản khai nhận di sản (nếu có);
3.
Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu...);
4. Bản sao Giấy chứng tử hoặc
giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
5.
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
6.
Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản
theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng
phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực.
Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
mười ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời
hạn công chứng).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí đối với các việc công chứng văn
bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản), cụ thể như sau:
Số TT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới
50 triệu đồng
|
50
nghìn
|
2
|
Từ
50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100
nghìn
|
3
|
Từ
trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1%
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ
trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01
triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ
trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2
triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ
trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2
triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên
10 tỷ đồng
|
5,2
triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ
chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản
khai nhận di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ……………………………… ……..
Họ và tên người nộp phiếu:…….
……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email: ................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
17. Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản.
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước 1: Người
yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức
hành nghề công chứng;
+
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu
công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
+ Bước 3: Công chứng
viên cho những người thừa kế ký văn bản từ chối nhận di sản.
+ Bước 4: Công chứng
viên tiếp nhận hồ sơ cho đóng lệ phí và giao trả hồ sơ cho người yêu cầu Công
chứng.
- Cách thức thực
hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2.
Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản (nếu có);
3.
Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu...);
4.
Bản sao di chúc trong trường hợp thừa
kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người
yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;
5. Bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người
để lại di sản đã chết.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
mười ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời
hạn công chứng).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ………………………… ……..
Họ và tên người nộp phiếu:……..……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
18. Thủ tục
công chứng hợp đồng ủy quyền/giấy ủy quyền
- Trình tự thực hiện:
Người
yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
Công
chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường
hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ
lý, ghi vào sổ công chứng;
Công
chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ
tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng;
giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của
các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia;
Trong
trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ,
việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng
lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng,
giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công
chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến
hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền
từ chối công chứng;
Trường
hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật,
không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
Trường
hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu
trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối
tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ
cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng
không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Người
yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người
yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp
người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký
vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng
xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký
vào từng trang của hợp đồng;
Trong
trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức
hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi
họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ
chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy
quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
- Cách thức thực hiện:
+ Việc công chứng
phải được thực hiện tại trụ sở của các Tổ chức hành nghề công chứng.
+ Việc công chứng
có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng trong trường
hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang
bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác
không thể đến trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
1.
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2.
Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu có);
3.
Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác thay thế...);
4.
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
5.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu Công chứng hợp lệ. Đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu
công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá
10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn
công chứng).
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí:
+ Công chứng hợp đồng
uỷ quyền: 50.000 đồng.
+ Công chứng giấy
uỷ quyền: 20.000 đồng.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi công chứng hợp
đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ
quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các
bên tham gia.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên
tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: ………………………… ……..
Họ và tên người nộp phiếu:…….
……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email: ................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
19. Thủ tục công
chứng hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
- Trình tự thực
hiện: Công chứng viên dự phiên bán đấu giá tại
địa điểm tổ chức bán đấu giá; Công chứng viên ký văn bản
công chứng.
- Cách thức thực
hiện: Tại phiên bán đấu giá.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);
2. Dự thảo hợp đồng
mua bán tài sản bán đấu giá;
3. Bản sao Biên bản bán đấu giá tài sản;
4. Bản sao giấy chứng nhận quyền
sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
5. Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân người mua tài sản.
Bản
sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính
xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng hợp lệ.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Văn Phòng Công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu công chứng theo Mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT.
- Phí, lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên dự
phiên bán đấu giá tại địa điểm tổ chức bán đấu giá.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
Mẫu số 01/PYC
(Ban hành kèm theo
Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính
gửi: …………………………………. ……..
Họ và tên người nộp phiếu:…….
……………............….........……….............
Địa chỉ liên hệ:
…...................……………………………............…………...
Số điện thoại:
…………..……………..............................................................
Email:
................................................................................................................
Số Fax:
……...........………................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
....................................................................................
…………………………………………………………………………………
Các giấy tờ nộp kèm
theo Phiếu này gồm có:
1.…………………………….......………….........………....................….……
2..........................................................................................................................
3................................................................................................................……..
4................................................................................................................……..
5................................................................................................................……..
6................................................................................................................……..
7................................................................................................................……..
8................................................................................................................……..
Thời gian nhận phiếu
......... giờ, ngày......./......./.........
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
20. Thủ tục cấp
bản sao văn bản công chứng
- Trình tự thực hiện:
Cá
nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng cấp bản sao văn bản công chứng và nhận kết quả tại
tổ chức hành nghề công chứng đó.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
1. Văn bản yêu cầu
cung cấp bản sao văn bản công chứng (đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
2. Phiếu yêu cầu của
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch và người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến
hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực’hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
- Phí, lệ phí: Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5 nghìn đồng/trang, từ
trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3 nghìn đồng nhưng tối đa không quá
100 nghìn đồng/bản.
- Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao văn bản
công chứng.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc
cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+
Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại
khoản 3 Điều 64 của Luật công chứng;
+
Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
Việc cấp bản sao
văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản
công chứng đó thực hiện.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng
số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực
hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng;
+ Thông tư liên tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
II. LĨNH VỰC CHỨNG
THỰC
1. Thủ tục chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận
a) Trình tự thực
hiện:
+ Người yêu cầu chứng
thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao
và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người
yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng
không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng
với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào
sổ chứng thực.
Đối với bản sao có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được
chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ chứng
thực.
+ Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy
tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung
giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng
thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản
chính
h) Lệ phí (nếu
có): 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu
1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Bản chính giấy tờ,
văn bản cần chứng thực.
- Bản chính giấy tờ,
văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy
xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư
hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu
mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ
không được sao chụp.
+ Bản chính có nội
dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống
chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc
phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản
do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch
số 158/2015/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
a) Trình tự thực
hiện:
+ Người yêu cầu chứng
thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các
giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định,
tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không
được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt
và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời
chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào
sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ,
văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy
tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công
chứng hoặc ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng
thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi
hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c) Thành phần hồ
sơ:
1. Bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
2. Giấy tờ, văn bản
mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
d) Thời hạn thực
hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày tổ chức hành nghề
công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng
thực chữ ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí (nếu
có): 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một
hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không
được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình.
+ Người yêu cầu chứng
thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị
sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản
mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của
Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản
có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản
4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch
số 158/2015/TTLT-BTP-BTC ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.