ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
21 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG; VIỆC THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
TRỤ SỞ VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng
02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Công chứng;
Thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 78/TTr-STP ngày 21 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định tiêu chí thành lập Văn phòng công chứng; việc thay đổi
địa điểm trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 và thay thế Quyết định số
15/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định tiêu chí thành lập Văn phòng công chứng; việc thay đổi địa điểm trụ sở Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Hội Công chứng viên tỉnh Bình Phước;
- Trung tâm CNTT và Truyền Thông;
- Đài PT-TH và Báo Bình Phước;
- LĐVP, Phòng NC;
- Lưu: VT. DN16
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG; VIỆC THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM TRỤ SỞ VĂN PHÒNG
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí thành lập Văn phòng
công chứng; việc thay đổi địa điểm trụ sở Văn phòng công chứng từ địa bàn huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) này sang địa bàn huyện khác
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với công chứng viên đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng và công chứng viên đang hoạt động hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc cấp, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Nguyên tắc tiếp nhận,
xét duyệt hồ sơ
1. Việc tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng; thay đổi địa điểm trụ sở Văn phòng công chứng từ địa bàn
huyện này sang địa bàn huyện khác phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan, chính xác, đúng quy định pháp luật.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, tài liệu
và những nội dung trình bày trong Đề án thành lập.
Điều 3. Những trường hợp
không thụ lý giải quyết hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Công chứng viên tham gia từ 02 (hai) hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng trở lên tại cùng một thời điểm có thông báo
tiếp nhận hồ sơ.
2. Công chứng viên tham gia Đề án thành lập thuộc
trường hợp không được thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật.
3. Công chứng viên đang bị đình chỉ hành nghề công
chứng hoặc đang trong thời gian chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về hành vi vi phạm pháp luật về công chứng, chứng thực và chưa hết thời hạn được
coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 7 Luật Xử lý vi
phạm hành chính.
4. Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công
chứng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng.
5. Công chứng viên chưa chấm dứt tư cách thành viên
hợp danh hoặc đã chấm dứt tư cách thành viên hợp danh tại các Văn phòng công chứng
nhưng thời gian chấm dứt hợp danh chưa đủ 02 (hai) năm tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
6. Công chứng viên hợp danh chấm dứt hợp danh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 185 Luật Doanh nghiệp.
Chương II
TIÊU CHÍ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 4. Về số lượng hợp đồng,
giao dịch
1. Đối với những địa bàn cấp huyện có số lượng hợp
đồng, giao dịch công chứng phát sinh trong một năm dưới 18.000 (mười tám nghìn)
hợp đồng, giao dịch thì cho phép thành lập tối đa không quá 02 (hai) Văn phòng
công chứng (bao gồm cả các tổ chức hành nghề công chứng hiện có trên địa bàn).
2. Đối với những địa bàn cấp huyện có số lượng hợp
đồng, giao dịch công chứng phát sinh trong một năm từ 18.000 (mười tám nghìn) hợp
đồng, giao dịch đến dưới 40.000 (bốn mươi nghìn) hợp đồng, giao dịch thì cho
phép thành lập tối đa không quá 04 (bốn) Văn phòng công chứng (bao gồm cả các tổ
chức hành nghề công chứng hiện có trên địa bàn) và phải bảo đảm trong một năm mỗi
tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng từ 8.000 (tám nghìn) hợp đồng,
giao dịch trở lên.
3. Đối với những địa bàn cấp huyện có số lượng hợp
đồng, giao dịch công chứng phát sinh trong một năm từ 40.000 (bốn mươi nghìn) hợp
đồng, giao dịch đến dưới 60.000 (sáu mươi nghìn) hợp đồng, giao dịch thì cho
phép thành lập tối đa không quá 06 (sáu) Văn phòng công chứng (bao gồm cả các tổ
chức hành nghề công chứng hiện có trên địa bàn) và phải bảo đảm trong một năm mỗi
tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng từ 8.000 (tám nghìn) hợp đồng,
giao dịch trở lên.
4. Các địa bàn cấp huyện có số lượng hợp đồng, giao
dịch công chứng phát sinh trong một năm trên 60.000 (sáu mươi nghìn) hợp đồng,
giao dịch thì cứ tăng thêm 10.000 (mười nghìn) hợp đồng, giao dịch thì được
thành lập thêm 01 (một) Văn phòng công chứng.
5. Đối với những đơn vị hành chính cấp huyện sáp nhập
thì số lượng hợp đồng, giao dịch phát sinh trong năm và số tổ chức hành nghề
công chứng được tính như sau: Tổng số tổ chức hành nghề công chứng và tổng số hợp
đồng, giao dịch thuộc địa bàn cấp huyện nhận sáp nhập cộng với tổng số tổ chức
hành nghề công chứng và tổng số hợp đồng giao dịch của tổ chức hành nghề công
chứng được sáp nhập vào đơn vị hành chính mới.
Chỉ xem xét cho phép thành lập thêm Văn phòng công
chứng tại đơn vị hành chính cấp huyện sáp nhập nếu tổng số hợp đồng, giao dịch
phát sinh trong một năm trên 80.000 (tám mươi nghìn) hợp đồng, giao dịch và phải
bảo đảm trong một năm mỗi tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng từ
8.000 (tám nghìn) hợp đồng, giao dịch trở lên.
6. Đối với địa bàn huyện đã thành lập đủ số lượng
Văn phòng công chứng và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 4 khoản 5 Điều này nhưng trong quá trình hoạt động có 02
(hai) Văn phòng công chứng trở lên thường xuyên (05 tháng liên tục) chỉ có một
công chứng viên thực hiện ký công chứng hợp đồng, giao dịch thì có thể xem xét
thành lập thêm 01 (một) Văn phòng công chứng để đáp ứng và phục vụ nhu cầu công
chứng hợp đồng, giao dịch của tổ chức, cá nhân.
7. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, rà soát kết
quả hành nghề của từng công chứng viên và tổng hợp số lượng hợp đồng, giao dịch
trong 01 năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). Tổng số lượng hợp đồng, giao dịch
phát sinh và kết quả hành nghề của từng công chứng viên trong một năm trên địa
bàn mỗi huyện là cơ sở để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số
lượng Văn phòng công chứng được phép thành lập mới hoặc xem xét, quyết định việc
chuyển trụ sở của các Văn phòng công chứng từ địa bàn cấp huyện này sang địa
bàn cấp huyện khác.
Điều 5. Điều kiện đảm bảo cho
hoạt động của Văn phòng công chứng
1. Về tổ chức nhân sự
Văn phòng công chứng khi xin phép thành lập phải
đáp ứng quy định của pháp luật về số lượng công chứng viên, điều kiện Trưởng
Văn phòng công chứng và các vị trí nhân sự phụ trách kế toán, lưu trữ, công nghệ
thông tin, chuyên viên pháp lý làm việc tại Văn phòng công chứng.
2. Về trụ sở làm việc
Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ
thể, diện tích đất tối thiểu 200m2, đảm bảo điều kiện về trụ sở theo
quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Về trang thiết bị phục vụ cho hoạt động hành nghề
công chứng và ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Về đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông
và phòng chống cháy nổ.
Điều 6. Tính khả thi của Đề án
thành lập Văn phòng công chứng
1. Đề án xác định được thời gian, tiến độ thực hiện
các dự kiến về tổ chức nhân sự và cơ sở vật chất, trang thiết bị của Văn phòng
công chứng đúng quy định pháp luật.
2. Đề án phải xây dựng được các giải pháp để giải
quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động của Văn phòng công chứng.
Điều 7. Xét duyệt hồ sơ thành lập
Văn phòng công chứng
1. Thành lập Tổ xét duyệt
a) Giao Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Quyết định
thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng từ 05 đến 07
thành viên, với thành phần, gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Sở Tư pháp hoặc Trưởng
phòng chuyên môn tham mưu quản lý nhà nước về công chứng và đại diện một số
phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp.
b) Việc thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo đúng quy định của Luật Công chứng; Luật
Phòng, chống tham nhũng và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
c) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm ban hành Quy
chế hoạt động và quy trình xét duyệt hồ sơ của Tổ xét duyệt.
2. Hồ sơ xét duyệt phải tuân theo quy định của Luật
Công chứng, Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng
Hồ sơ xin thành lập Văn phòng công chứng được chọn
để cho phép thành lập ngoài việc đáp ứng các nội dung của Quy định này và các
văn bản pháp luật khác có liên quan thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Điểm số bình quân chấm của các thành viên trong
Tổ xét duyệt phải đạt từ 75 điểm trở lên và không có tiêu chí nào bị chấm 0 điểm;
b) Nếu trong cùng một địa bàn huyện mà có nhiều hồ
sơ xin thành lập thì hồ sơ nào có điểm số bình quân cao nhất sẽ được chọn để
cho phép thành lập;
c) Trong trường hợp trên cùng địa bàn cấp huyện có
nhiều hồ sơ xin thành lập Văn phòng công chứng có số điểm bình quân của các
thành viên trong Tổ xét duyệt bằng nhau thì điểm số tiêu chí theo thứ tự ưu
tiên dưới đây sẽ được chọn:
- Số lượng công chứng viên;
- Kinh nghiệm của công chứng viên;
- Nhân viên nghiệp vụ.
d) Thang điểm các tiêu chí thành lập Văn phòng công
chứng được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Chương III
VIỆC THAY ĐỔI TRỤ SỞ CỦA
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 8. Điều kiện thay đổi địa
điểm trụ Sở Văn phòng công chứng
1. Văn phòng công chứng khi thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động xin chuyển trụ sở từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp huyện
khác phải được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Địa bàn cấp huyện nơi dự kiến chuyển đến phải đảm
bảo theo quy định tại Điều 4 Quy định này;
b) Vị trí dự kiến đặt trụ sở phải đảm bảo quy định
tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này;
c) Trong trường hợp Luật Công chứng và các văn bản
hướng dẫn thi hành có quy định khác về chuyển trụ sở từ địa bàn cấp huyện này
sang địa bàn cấp huyện khác thì thực hiện theo quy định của Luật Công chứng và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Văn phòng công chứng khi thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động xin chuyển trụ sở trong cùng địa bàn huyện phải được Sở Tư pháp
xem xét, quyết định và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Nếu chuyển từ địa bàn cấp xã vào địa bàn cấp xã
đã có tổ chức hành nghề công chứng thì chỉ được xem xét khi Văn phòng công chứng
đã hoạt động liên tục từ 24 tháng trở lên tính từ ngày được cấp giấy phép hoạt
động.
b) Nếu chuyển từ địa bàn cấp xã vào địa bàn cấp xã
chưa có tổ chức hành nghề công chứng thì được xem xét ngay sau khi Văn phòng
công chứng được cấp giấy đăng ký hoạt động;
c) Đối với các Văn phòng công chứng thành lập, hoạt
động trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành: Chỉ xem xét, giải quyết đề
nghị chuyển trụ sở nếu nơi chuyển đến phải đảm bảo các quy định tại điểm a, b
khoản 1 Điều này;
d) Vị trí dự kiến đặt trụ sở nơi chuyển đến trong
các trường hợp quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này phải đảm bảo quy định
tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra điều kiện
thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng công chứng theo quy định pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quy định chuyển tiếp
Đối với các tổ chức hành nghề công chứng đã được thành
lập trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì vẫn tiếp tục hoạt động theo
quy định của pháp luật. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ xem xét số lượng và cho phép
thành lập mới đối với địa bàn cấp huyện còn thiếu Văn phòng công chứng theo quy
định tại Điều 4 Quy định này.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thành lập, thay đổi địa điểm trụ sở Văn
phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh tự bảo đảm;
b) Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí cho hoạt động thẩm
định hồ sơ thành lập, thay đổi địa điểm trụ sở Văn phòng công chứng và công tác
kiểm tra, thanh tra, giám sát của Sở Tư pháp trong dự toán chi hàng năm của Sở
Tư pháp.
3. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Quy định này;
b) Đối với các nội dung chưa có trong Quy định này
có liên quan đến việc thành lập, thay đổi trụ Sở Văn phòng công chứng thì thực
hiện theo Luật Công chứng và pháp luật khác có liên quan.
c) Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có
khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân
kịp thời báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo quy định pháp
luật hiện hành./.
PHỤ LỤC
THANG CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG
CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Tổng số điểm: 100
điểm
Stt
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm (tối đa)
|
Ghi chú
|
1.
|
Các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động của các Văn phòng công chứng
|
90
|
|
1.1
|
Về tổ chức nhân sự
|
55
|
|
a)
|
Số lượng Công chứng viên
|
10
|
|
+
|
02 (hai) công chứng viên
|
6
|
|
+
|
03 (ba) công chứng viên
|
8
|
|
+
|
04 (bốn) công chứng viên trở lên
|
10
|
|
b)
|
Về kinh nghiệm của công chứng viên: (Số điểm
tại các tiêu chí này được xét cho từng công chứng viên. Nếu hồ sơ có nhiều
công chứng viên và tổng số điểm tiêu chí này cao hơn 28 điểm thì chỉ tính tối
đa 28 điểm)
|
28
|
|
-
|
Thời gian công tác pháp luật sau khi có bằng cử
nhân luật:
|
3
|
|
+
|
Dưới 05 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 05 năm đến 07 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 07 năm trở lên
|
3
|
|
-
|
Có thời gian công tác liên quan đến chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực công chứng tại các cơ quan quản lý nhà nước trước
khi bổ nhiệm công chứng viên hoặc đã từng là Trưởng các tổ chức hành nghề
công chứng
|
3
|
|
+
|
Dưới 02 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 02 năm trở lên
|
3
|
|
-
|
Có thời gian làm chuyên viên pháp lý hoặc nhân
viên nghiệp vụ tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi được bổ nhiệm công
chứng viên:
|
3
|
|
+
|
Dưới 03 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 03 năm đến 05 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 05 năm trở lên
|
3
|
|
-
|
Đã từng là công chứng viên tại các tổ chức hành
nghề công chứng khác trước khi tham gia đề nghị xét duyệt thành lập Văn phòng
công chứng:
|
5
|
|
+
|
Dưới 02 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 02 năm đến 04 năm
|
3
|
|
+
|
Từ 04 năm trở lên
|
5
|
|
c)
|
Về kinh nghiệm hành nghề công chứng của công
chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng:
|
5
|
|
-
|
Từ 02 năm đến 04 năm
|
2
|
|
-
|
Từ 04 năm đến 05 năm
|
3
|
|
-
|
Từ 05 năm trở lên
|
5
|
|
d)
|
Về nhân viên nghiệp vụ: (Số điểm tại tiêu
chí này chỉ tính điểm nếu nhân viên nghiệp vụ dự kiến được ký hợp đồng lao động
từ 02 năm trở lên). Nếu hồ sơ có nhiều nhân viên nghiệp vụ và tổng số điểm
cao hơn 6 điểm thì chỉ tính điểm tối đa 06 điểm)
|
6
|
|
-
|
Nhân viên nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp
vụ công chứng:
|
2
|
|
+
|
Dưới 02 năm
|
1
|
|
+
|
Từ 02 năm trở lên
|
2
|
|
-
|
Nhân viên nghiệp vụ đã có chứng chỉ tốt nghiệp
khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng
|
1
|
|
+
|
Chưa có
|
0
|
|
+
|
Đã có
|
1
|
|
đ)
|
Về nhân viên phụ trách kế toán
|
2
|
|
-
|
Văn phòng không có nhân viên phụ trách kế toán
|
0
|
|
-
|
Nhân viên kế toán đã tốt nghiệp chuyên ngành kế
toán:
|
1
|
|
+
|
Trung cấp trở xuống
|
0.5
|
|
+
|
Cao đẳng trở lên
|
1
|
|
-
|
Nhân viên kế toán có thời gian làm công tác kế toán:
|
1
|
|
+
|
Dưới 01 năm
|
0,5
|
|
+
|
Từ 01 năm trở lên
|
1
|
|
e)
|
Về nhân viên phụ trách công nghệ thông tin:
|
2
|
|
-
|
Văn phòng không có nhân viên phụ trách công nghệ
thông tin
|
0
|
|
-
|
Nhân viên phụ trách công nghệ thông tin đã tốt nghiệp
chuyên ngành công nghệ, thông tin:
|
1
|
|
+
|
Trung cấp trở xuống
|
0.5
|
|
+
|
Cao đẳng trở lên
|
1
|
|
-
|
Nhân viên công nghệ thông tin có thời gian làm
công tác công nghệ thông tin:
|
1
|
|
+
|
Dưới 01 năm
|
0,5
|
|
+
|
Từ 01 năm trở lên
|
1
|
|
g)
|
Về nhân viên văn thư, lưu trữ:
|
2
|
|
-
|
Văn phòng công chứng không có nhân viên phụ trách
công tác văn thư, lưu trữ
|
0
|
|
-
|
Nhân viên phụ trách văn thư, lưu trữ đã tốt nghiệp
chuyên ngành văn thư, lưu trữ:
|
1
|
|
+
|
Trung cấp trở xuống
|
0.5
|
|
+
|
Cao đẳng trở lên
|
1
|
|
-
|
Nhân viên văn thư, lưu trữ có thời gian làm công
tác văn thư, lưu trữ:
|
1
|
|
+
|
Dưới 01 năm
|
0,5
|
|
+
|
Từ 01 năm trở lên
|
1
|
|
1.2
|
Về dự kiến trụ sở làm
việc
|
27
|
|
a)
|
Về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công
chứng
|
5
|
|
-
|
Dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng trên địa
bàn cấp xã đã có tổ chức hành nghề công chứng
|
0
|
|
-
|
Dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng trên địa
bàn cấp xã chưa có tổ chức hành nghề công chứng
|
5
|
|
b)
|
Về diện tích đất của trụ sở Văn phòng công chứng:
|
5
|
|
-
|
Dưới 200m2
|
Không thụ lý
|
|
-
|
Từ 200m2 đến dưới 250m2
|
2
|
|
-
|
Từ 250m2 đến 350 m2
|
4
|
|
-
|
Từ 350m2 trở lên
|
5
|
|
c)
|
Về diện tích làm việc và nơi tiếp người yêu cầu
công chứng của Văn phòng công chứng (không tính diện tích kho lưu trữ,
khu vệ sinh, cầu thang...):
|
6
|
|
-
|
Dưới 100 m2
|
2
|
|
-
|
Từ 100 m2 đến dưới 150 m2
|
5
|
|
-
|
Từ 150 m2 trở lên
|
6
|
|
d)
|
Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng:
|
5
|
|
-
|
Trụ sở của Văn phòng là tài sản của Văn phòng công
chứng do các công chứng viên hợp danh góp vốn thành lập hoặc được thuê, mượn
thuộc sở hữu của các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng:
|
5
|
|
+
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
3
|
|
+
|
Từ 05 năm trở lên
|
5
|
|
-
|
Trụ sở văn phòng được thuê, mượn của tổ chức, cá
nhân không phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng:
|
4
|
|
+
|
Dưới 05 năm
|
2
|
|
+
|
Từ 05 năm trở lên
|
4
|
|
đ)
|
Về dự kiến tổ chức, bố trí sử dụng trụ sở:
|
1
|
|
-
|
Không có bản vẽ, sơ đồ cụ thể về cách tổ chức, bố
trí trụ sở làm việc, khu vệ sinh, cơ sở vật chất của đơn vị khi được phép
thành lập
|
0
|
|
-
|
Có bản vẽ, sơ đồ cụ thể về cách tổ chức, bố trí
trụ sở làm việc, khu vệ sinh, cơ sở vật chất của đơn vị khi được phép thành lập
|
1
|
|
e)
|
Về bố trí kho lưu trữ:
|
5
|
|
-
|
Về diện tích kho lưu trữ:
|
4
|
|
+
|
Dưới 50m2
|
1
|
|
+
|
Từ 50 m2 trở lên
|
4
|
|
-
|
Trang bị tủ, kệ và các trang thiết bị cần thiết
khác đảm bảo cho việc lưu trữ hồ sơ công chứng an toàn
|
1
|
|
+
|
Không trang bị
|
0
|
|
+
|
Có trang bị
|
1
|
|
1.3
|
Về dự kiến bố trí
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động công chứng
|
2
|
|
|
Trang bị máy tính, máy in, máy photocopy, tủ, kệ,
bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp công dân và các trang thiết bị văn phòng cần
thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng; trang bị thiết bị,
đường truyền, kết nối phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng (Số điểm tại tiêu
chí này chỉ tính điểm nếu có kèm theo hợp đồng nguyên tắc với doanh nghiệp
cung ứng sản phẩm đối với các dự kiến trang thiết bị)
|
|
|
-
|
Trang bị không đầy đủ
|
1
|
|
-
|
Trang bị đầy đủ
|
2
|
|
1.4.
|
Đảm bảo an ninh trật tự,
an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ
|
6
|
|
a)
|
Về bố trí diện tích đậu, đỗ xe của khách hàng
đến công chứng:
|
2
|
|
-
|
Không bố trí diện tích đậu, đỗ xe hợp pháp hoặc có
bố trí diện tích đậu, đỗ xe nhưng diện tích dưới 15m2
|
0,5
|
|
-
|
Bố trí nơi đậu, đỗ xe hợp pháp, thuận tiện (không
cách xa trụ sở Văn phòng công chứng quá 50m), đảm bảo an ninh trật tự, an
toàn giao thông và có diện tích:
|
|
|
+
|
Từ 15m2 đến dưới 40m2
|
1
|
|
+
|
Từ 40m2 trở lên
|
2
|
|
b)
|
Việc bố trí nhân viên bảo vệ, đảm bảo trật tự
an toàn giao thông
|
2
|
|
-
|
Không bố trí
|
0
|
|
-
|
Có bố trí
|
2
|
|
c)
|
Có trang bị bình chữa cháy và trang bị các
phương tiện khác về phòng cháy, chữa cháy
|
2
|
|
-
|
Không trang bị
|
0
|
|
-
|
Có trang bị
|
2
|
|
2.
|
Tính khả thi của Đề án
thành lập Văn phòng công chứng
|
10
|
|
|
Đề án xác định được thời gian, tiến độ thực hiện
các dự kiến về tổ chức nhân sự và cơ sở vật chất, trang thiết bị của Văn
phòng đúng quy định và xây dựng được các giải pháp đề giải quyết các vấn đề
phát sinh liên quan đến hoạt động của Văn phòng công chứng.
|
|
|
-
|
Sơ sài, không đầy đủ nội dung
|
2
|
|
-
|
Không đầy đủ các nội dung và tính khả thi
không cao
|
5
|
|
-
|
Đầy đủ nội dung, nhưng tính khả thi không cao
|
7
|
|
-
|
Đầy đủ các nội dung và đảm bảo tính khả thi
|
10
|
|