ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1137/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP
DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NB-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 323/STP-VP ngày
17/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 25 (hai mươi lăm) thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ 53
(năm mươi ba) thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực hành chính tư pháp trong Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 17/7/2009
về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh và bãi bỏ Quyết định số
3961/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp
xã.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TW, HĐND tỉnh, Sở Tư pháp (15b);
+ Điện tử; TP còn lại.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ
PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
LĨNH VỰC HÀNH
CHÍNH TƯ PHÁP
|
1.
|
Đăng ký kết hôn
|
|
2.
|
Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
|
|
3.
|
Đăng ký khai sinh đúng hạn
|
|
4.
|
Đăng ký khai sinh quá hạn
|
|
5.
|
Đăng ký khai sinh cho trẻ em chết sơ sinh
|
|
6.
|
Đăng ký
khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi
|
|
7.
|
Đăng ký khai tử
|
|
8.
|
Đăng ký khai tử cho trẻ em chết sơ sinh
|
|
9.
|
Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn
|
|
10.
|
Đăng ký giám hộ
|
|
11.
|
Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ
|
|
12.
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
|
|
13.
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài ở khu vực biên giới
|
|
14.
|
Đăng ký nhận nuôi con nuôi trong nước
|
|
15.
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
|
16.
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực
biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
|
17.
|
Xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam
|
|
18.
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước để làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
|
19.
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch (cho người
dưới 14 tuổi)
|
|
20.
|
Bổ sung hộ tịch
|
|
21.
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy
tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh)
|
|
22.
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
|
23.
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn
bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
|
24.
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (trừ
việc chứng thực chữ ký người dịch)
|
|
25.
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản; Hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của
người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; Hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG
TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
1. Đăng ký kết hôn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch tham
mưu trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Bước 3: Sau khi Chủ tịch UBND cấp xã
ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch đóng dấu và trực tiếp
trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên kết hôn tại UBND cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH);
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân được cấp chưa quá 6 tháng đối với các trường hợp sau:
+ Trong trường hợp một người cư trú
tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn
khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng
hôn nhân của người đó.
+ Đối với người đang trong thời hạn
công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải có
xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng
hôn nhân của người đó.
+ Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công
tác trong lực lượng vũ trang, thì Thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình
trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có
thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của
hai bên nam, nữ;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của bên nam hoặc bên nữ nơi thực hiện việc đăng ký
kết hôn.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân
theo các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân
sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng
mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ
chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong
phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ
nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Nhà nước không thừa nhận kết hôn
giữa những người cùng giới tính.
b) Khi đăng ký kết hôn hai bên nam,
nữ phải có mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:.......................................................................
|
2
|
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị .........................................................................................................
đăng ký.
........................,
ngày ..... tháng ..... năm...............
Xác
nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
......................................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
......................................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày
..... tháng .... năm .....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
.............................
|
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục
đăng kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài ở khu vực biên giới
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch thẩm
tra hồ sơ, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký và gửi Sở Tư pháp kèm
theo 01 bộ hồ sơ để xin ý kiến.
Bước 3: Sau khi nhận được văn bản
đồng ý của Sở Tư pháp, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch tham mưu trình Lãnh đạo UBND
cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn và trực tiếp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho
hai bên kết hôn tại UBND cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký
kết hôn (theo mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân đối với công dân
Việt Nam; giấy tờ để chứng minh về tình trạng hôn nhân của công dân nước láng
giềng do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp (được cấp chưa quá 06 tháng,
tính đến ngày nhận hồ sơ);
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc người nước ngoài đã ly hôn với
công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Xuất trình Giấy CMND biên giới đối
với công dân Việt Nam; trường hợp không có Giấy CMND biên giới thì xuất trình
giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy
thân khác để kiểm tra;
- Xuất trình giấy tờ tùy thân hoặc
giấy tờ khác đối với công dân nước láng giềng do cơ quan có thẩm quyền của nước
đó cấp để chứng minh việc người đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam
(phải được dịch ra tiếng Việt, có cam kết của người dịch
về việc dịch đúng nội dung, không cần chứng thực chữ ký người dịch).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân
theo các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân
sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng
mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ
chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong
phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ
nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Nhà nước không thừa nhận kết hôn
giữa những người cùng giới tính.
b) Khi đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ
phải có mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:.......................................................................
|
2
|
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị
.........................................................................................................
đăng ký.
........................,
ngày ..... tháng ..... năm...............
Xác
nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
......................................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
......................................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời
hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày
..... tháng .... năm .....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
.............................
|
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục
đăng kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
3. Đăng ký khai sinh đúng hạn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi
vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Trình Chủ tịch UBND xã ký
và đóng dấu cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh và bản sao
theo yêu cầu của người đi khai sinh.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
TP/HT-2012-TKĐKKS.1);
- Bản chính Giấy chứng sinh (theo mẫu
quy định) do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở
y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.
Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy
cam đoan về việc sinh là có thực;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của
cha, mẹ (nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn);
- Bản sao Giấy CMND hoặc Hộ chiếu của
người đi khai sinh;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của mẹ, cha;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKKS.1).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thời hạn đăng ký khai sinh đúng hạn là trong vòng 60 ngày kể từ
ngày trẻ em được sinh ra.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi:(1)...................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.........................................................................................
Đề nghị(1).........................................................đăng
ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.....................................................................................................
Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................ (Bằng
chữ:......................................... )
Nơi sinh:(4).............................................................................................................................
Dân
tộc:................................................................ Quốc
tịch:................................................
Họ và tên cha:.......................................................................................................................
Dân tộc:
.......................................... Quốc tịch:
..........................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Họ và tên mẹ:........................................................................................................................
Dân tộc:
.......................................... Quốc tịch:
..........................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ......
Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................
|
Người
cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Người
mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và
gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ
em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài
bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha,
mẹ.
4. Đăng ký khai
sinh quá hạn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi
vào Sổ đăng ký khai sinh và Bản chính Giấy khai sinh, trình Chủ tịch UBND cấp
xã ký và đóng dấu cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh và
bản sao theo yêu cầu.
Bước 3. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Theo mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1);
- Bản chính Giấy chứng sinh (Theo mẫu
quy định) do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở
y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.
Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy
cam đoan về việc sinh là có thực;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của
cha, mẹ (nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn);
- Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi khai sinh;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của mẹ, cha;
- Trường hợp người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân đi đăng ký khai sinh quá hạn cho mình thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ
đó như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch
cán bộ, lý lịch đảng viên.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì
thời hạn kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi:(1)...................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.........................................................................................
Đề nghị(1)....................................................đăng
ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:.....................................................................................................
Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................ (Bằng
chữ:......................................... )
Nơi sinh:(4).............................................................................................................................
Dân
tộc:................................................................ Quốc
tịch:................................................
Họ và tên cha:.......................................................................................................................
Dân tộc:
.......................................... Quốc tịch:
..........................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Họ và tên mẹ:........................................................................................................................
Dân tộc:
.......................................... Quốc tịch: ..........................................Năm
sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ......
Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................
|
Người
cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Người
mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và
gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ
em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài
bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha,
mẹ.
5. Đăng ký khai sinh cho trẻ em chết
sơ sinh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi
vào Sổ đăng ký khai sinh và Bản chính Giấy khai sinh, trình Chủ tịch UBND xã ký
và đóng dấu cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1);
- Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định)
do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp (nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì
giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong
trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam
đoan về việc sinh là có thực);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của
cha, mẹ (nếu cha, mẹ có đăng ký kết hôn);
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của mẹ, cha;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi khai sinh;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết thì
phải đăng ký khai sinh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi:(1)...................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.........................................................................................
Đề nghị(1)...................................................đăng
ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:.....................................................................................................
Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................ (Bằng
chữ:......................................... )
Nơi sinh:(4).............................................................................................................................
Dân
tộc:................................................................ Quốc
tịch:................................................
Họ và tên cha:.......................................................................................................................
Dân tộc:
.......................................... Quốc tịch:
..........................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Họ và tên mẹ:........................................................................................................................
Dân tộc:
.......................................... Quốc tịch:
..........................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ......
Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................
|
Người
cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Người
mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và
gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ
em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài
bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha,
mẹ.
6. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị
bỏ rơi
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi vào
Sổ đăng ký khai sinh và Bản chính Giấy khai sinh, trình Chủ tịch UBND xã ký và
đóng dấu cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Theo mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1);
- Bản chính Biên bản xác nhận trẻ em
bị bỏ rơi;
- Bản chính Giấy chứng sinh (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh đã thông báo tìm
cha, mẹ đẻ của trẻ trên Đài Phát thanh hoặc Đài truyền hình địa phương;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi khai sinh;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi:(1)...................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).......................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.........................................................................................
Đề nghị(1)....................................................đăng
ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:.....................................................................................................
Giới tính:..........
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................ (Bằng
chữ:......................................... )
Nơi sinh:(4).............................................................................................................................
Dân
tộc:................................................................ Quốc
tịch:................................................
Họ và tên cha:.......................................................................................................................
Dân tộc:
.......................................... Quốc tịch: ..........................................Năm
sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Họ và tên mẹ:........................................................................................................................
Dân tộc:
.......................................... Quốc tịch:
..........................................Năm sinh............
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ......
Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................
|
Người
cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Người
mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và
gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ
em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài
bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha,
mẹ.
7. Đăng ký khai tử
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ ghi vào
Sổ đăng ký khai tử, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi khai tử
một bản chính Giấy chứng tử.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho
Giấy báo tử, gồm:
+ Quyết định của Tòa án đã có hiệu
lực pháp luật thay cho Giấy báo tử đối với trường hợp một người bị Tòa án tuyên
bố là đã chết;
+ Văn bản xác định nguyên nhân chết
của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo
tử đối với trường hợp người chết có nghi vấn;
+ Biên bản xác nhận việc chết do
người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông lập, có chữ ký của ít nhất
hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó đối với người chết trên phương
tiện giao thông;
+ Văn bản xác nhận việc chết của
người làm chứng thay cho Giấy báo tử đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi khai tử;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người chết;
- Trường hợp người có trách nhiệm đi
khai tử ủy quyền cho người khác đi làm thay thì phải có giấy ủy quyền được công
chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản
ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng tử.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thời hạn đi đăng ký khai tử là 15 ngày kể từ ngày chết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
8. Đăng ký khai tử cho trẻ em chết
sơ sinh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi
vào Sổ đăng ký khai tử và Bản chính Giấy khai tử, trình Chủ tịch UBND xã ký và
đóng dấu cấp cho người đi khai tử một bản chính Giấy khai tử.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy
báo tử, gồm:
+ Văn bản xác định nguyên nhân chết
của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo
tử đối với trường hợp người chết có nghi vấn;
+ Biên bản xác nhận việc chết do
người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông lập, có chữ ký của ít nhất
hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó đối với người chết trên phương
tiện giao thông;
+ Văn bản xác nhận việc chết của
người làm chứng thay cho giấy báo tử đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi khai tử;
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký
tạm trú của cha, mẹ đứa trẻ;
- Trường hợp người có trách nhiệm đi
khai tử ủy quyền cho người khác đi làm thay thì phải có giấy ủy quyền được công
chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản
ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng tử.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết phải
đăng ký khai tử.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
9. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết
hôn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi
vào sổ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một
bản chính Giấy tờ hộ tịch.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS,
mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT, mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH);
- Bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp
lệ trước đây (nếu có). Trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp
hợp lệ trước đây thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ
tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan;
- Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký
tạm trú (của người được khai sinh đối với đăng ký lại khai sinh; của bên nam
hoặc bên nữ, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn đối với đăng ký lại kết hôn;
của người chết đối với đăng ký lại việc tử);
- Trường hợp đăng ký lại việc sinh
cho người không có bản sao Giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây, nhưng đã có
hồ sơ, giấy tờ cá nhân thì phải nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân đó như: Giấy
CMND, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên...;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần
phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 1,5 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ hộ tịch.
8. Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký lại kết hôn: 25.000
đồng/trường hợp.
- Lệ phí đăng ký lại việc sinh, tử:
5.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVS).
- Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVT).
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLKH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc sinh, tử,
kết hôn đã được đăng ký nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được.
- Khi đăng ký lại việc kết hôn, hai
bên kết hôn phải có mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính
gửi:(1)........................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................................
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).....................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.........................................................................................
Đề nghị(1)..............................................
đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:.................................................................................
Giới tính: .............................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Nơi sinh:(4).............................................................................................................................
Dân
tộc:........................................................................
Quốc tịch:........................................
Họ và tên cha:.......................................................................................................................
Dân tộc:
............................................. Quốc tịch:
........................................ Năm sinh..........
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Họ và tên mẹ:........................................................................................................................
Dân tộc:
............................................. Quốc tịch:
........................................ Năm sinh..........
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại(5):....................
ngày....tháng.....năm.........
Theo Giấy khai sinh
số:..................................... (6), Quyển
số:.............................................. (6)
Lý do đăng ký
lại:.................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại:......................., ngày .... tháng ... năm ......
(7)............................................
...............................................
...............................................
...............................................
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa
danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường
hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng
ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong
trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính
gửi:(1)...........................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người đã
chết:....................................................................................................
Đề nghị(1).................................................
đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..................................................................... Giới
tính: .........................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Dân
tộc:........................................................................
Quốc tịch:........................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng:(2).........................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Đã chết vào lúc:
....................... giờ .......... phút, ngày ....... tháng ..... năm
.......
Nơi chết:(4).............................................................................................................................
Nguyên nhân
chết:..................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử(5).......................................................................
Do....................................
cấp ngày ..... tháng .... năm ........
Đã đăng ký khai tử tại(6):.........................................................................................................
...................................................................................
ngày .... tháng .... năm ....
Theo Giấy chứng tử số:(7)..................................
Quyển số:(7)..................................................
Lý do đăng ký lại:.................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại:....................................., ngày .... tháng ..... năm........
(8)...........................................
..............................................
..............................................
..............................................
|
Người
khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại
việc tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm chết
(bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì
gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy
báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.
(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký
khai tử trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết
rõ.
(8) Người có yêu cầu đăng ký lại
tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ
đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy
chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVKH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính
gửi:(1)...................................................................
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng:............................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................
Dân tộc: ......................
Quốc tịch: ................
Nơi thường trú/tạm trú (2):..............................
.......................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế (3):....
.......................................................................
|
Họ và tên vợ:............................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................
Dân tộc: ......................
Quốc tịch: ................
Nơi thường trú/tạm trú (2):..............................
.......................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế (3):....
.......................................................................
|
Đã đăng ký kết hôn tại (4)
.............................................................................................
.....................................................................................
ngày .... tháng .... năm .............
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:
................................ (5), Quyển
số:................................ (5)
Đề nghị(1)..........................................................................................
đăng ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại:..................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ..................., ngày .... tháng .... năm ....
Chồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Vợ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(6)............................................................................................
............................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế";
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi biết rõ.
(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng
ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong
trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ
trước đây).
10. Đăng ký
giám hộ
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi
vào Sổ đăng ký giám hộ và Quyết định công nhận việc giám hộ, trình Chủ tịch
UBND cấp xã ký và cấp cho người giám hộ và người cử giám hộ mỗi bên một bản
chính Quyết định công nhận việc giám hộ và bản sao theo yêu cầu.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân, tổ
chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc giám hộ (theo
mẫu TP/HT-2012-TKGH);
- Bản chính Giấy cử giám hộ do người
cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả
phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
của người cử giám hộ và người giám hộ;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người giám hộ;
- Trong trường hợp người được giám hộ
có tài sản riêng thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình
trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người giám hộ.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác
minh, thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức,
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận việc giám hộ.
8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKGH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá nhân được cử làm người giám hộ
phải có đủ điều kiện làm giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005, cụ
thể:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có tư cách đạo đức tốt; không phải
là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa
được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;
+ Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực
hiện việc giám hộ.
- Khi đăng ký việc giám hộ, người cử
giám hộ và người giám hộ phải có mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKGH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1)
............................................................
Họ và tên người khai:
................................................................................Giới
tính ...........
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
............................................................................
Đề nghị(1).......................... đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ và tên:
....................................................................................................
Giới tính ........
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc
tịch: ........................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)......................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...............................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên:
....................................................................................................
Giới tính ........
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Nơi sinh:(4) ..........................................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc
tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.....................................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ:
.....................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
................, ngày ..... tháng
..... năm ..........
Người
giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
..............................................
|
Người
khai(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám
hộ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại
bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví
dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi
tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp
người khai không phải là người giám hộ.
11. Đăng ký
việc thay đổi, chấm dứt giám hộ
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch xét
thấy yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phù hợp với pháp luật và không có tranh chấp
thì ghi vào Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ, trình Chủ tịch UBND cấp
xã ký và cấp cho người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ 01 bản chính Quyết định
công nhận chấm dứt việc giám hộ và bản sao theo yêu cầu.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân, tổ
chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám
hộ (theo mẫu TP/HT-2012-TKCDGH);
- Quyết định công nhận việc giám hộ
đã cấp trước đây;
- Bản sao các giấy tờ cần thiết khác
để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân
sự;
- Trong trường hợp người được giám hộ
có tài sản riêng, thì nộp danh mục tài sản riêng đã được lập khi đăng ký giám
hộ và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu chấm dứt giám hộ.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn được kéo dài thêm không quá 01 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận chấm dứt thay đổi việc giám hộ.
8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký chấm dứt việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc giám hộ chấm dứt trong các
trường hợp sau đây:
- Người được giám hộ đã có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Người được giám hộ chết;
- Cha, mẹ của người được giám hộ đã
có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
- Người được giám hộ được nhận làm
con nuôi.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1)
...................................................................
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)...........................................................................
Đề nghị
........................................... đăng ký chấm dứt việc giám hộ
giữa:
Người giám hộ:
1. Họ và tên:
....................................................................................................
Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc
tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..................................................................................
2. Họ và tên:
....................................................................................................
Giới tính ...
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc
tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..................................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên:
...........................................................................................................Giới
tính:
Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh: (4)........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch:.........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám
hộ số ........................... do ......................................
cấp ngày .... tháng .... năm ........
Lý do chấm dứt việc giám hộ:...........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
................, ngày ..... tháng ..... năm ..........
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì
ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký
thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh
viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ:
bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ
sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình
Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở
nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó
được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin,
Cộng hòa liên bang Đức).
12. Đăng ký
việc nhận cha, mẹ, con
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch xét
thấy việc đăng ký nhận cha, mẹ, con là đúng sự thật và không có tranh chấp thì
ghi vào Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và ra Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ con, sau đó trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Quyết định.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1, mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2, mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.3);
- Bản sao Giấy khai sinh của người
con;
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ
cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người nhận cha, mẹ, con;
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký
tạm trú của người nhận cha, mẹ, con.
(Đối với bản sao xuất trình bản
chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 1,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác
minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
8. Lệ phí: 12.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký việc nhận con (Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.1).
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành
niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu
TP/HT-2012-TKNCMC.2).
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKNCMC.3).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc nhận cha, mẹ, con được thực
hiện nếu bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký
nhận cha, mẹ, con;
- Việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện
và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc
nhận cha, mẹ, con;
- Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha,
trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
thì các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha
hoặc mẹ đã chết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính
gửi:(1).........................................................................
Họ và tên người khai:................................................... Giới
tính:..........................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Đề nghị(1)...................................................................................................
công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và
tên:...............................................................................
Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Dân
tộc:.................................................................... Quốc
tịch: ...........................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:(4)..............................................................................
Hiện đang được người có tên dưới
đây nuôi dưỡng:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2)
|
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế(3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với
người được nhận là con:........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày .... tháng .... năm .........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo
(nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích,
mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng
cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã
thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính
gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai: ...........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ:(4)
......................................................................................
Đề nghị(1).....................................................................
công nhận người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Dân
tộc:................................................................... Quốc
tịch:.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Là cha/mẹ(4) của người
có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................... Giới
tính:........................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch:.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(5)................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày
.... tháng ....
năm .........
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích,
mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3)
Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo
số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu
không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng
cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính
gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên:...........................................................................
Giới tính:....................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Dân
tộc:...............................................................................
Quốc tịch: ................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Đề nghị(1).........................................................................................................
công nhận người dưới đây là(4).....................................................
của tôi:
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................ Quốc
tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.......................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận(4)......................................
của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày .... tháng .... năm .........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo
(nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người được nhận là
cha/mẹ:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không
có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu
ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ
“CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
13. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch thẩm
tra hồ sơ, thực hiện niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong thời gian 07 ngày
liên tục tại trụ sở UBND. Hết thời hạn niêm yết, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch dự
thảo văn bản trình lãnh đạo UBND cấp xã ký và gửi Sở Tư pháp kèm theo bản sao
01 bộ hồ sơ (bản sao không cần chứng thực) để xin ý kiến.
Bước 3: Sau khi nhận được văn bản
đồng ý của Sở Tư pháp, UBND cấp xã thực hiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con như
đối với trường hợp đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với
nhau ở trong nước theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
Bước 4: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai nhận cha, mẹ, con (theo mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1);
- Giấy tờ hoặc chứng cứ chứng minh
quan hệ cha con, mẹ con;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
biên giới đối với công dân Việt Nam; trường hợp không có Giấy chứng minh nhân
dân biên giới thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên
giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác để kiểm tra;
- Xuất trình giấy tờ tùy thân hoặc
giấy tờ khác đối với công dân nước láng giềng do cơ quan có thẩm quyền của nước
đó cấp để chứng minh việc người đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam
(phải được dịch ra tiếng Việt, có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội
dung, không cần chứng thực chữ ký người dịch).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
8. Lệ phí: 12.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc nhận cha, mẹ, con được thực
hiện nếu bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký
nhận cha, mẹ, con;
- Việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện
và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc
nhận cha, mẹ, con;
- Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha,
trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
thì các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha
hoặc mẹ đã chết.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hôn nhân và gia đình;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi:...................................................................
Họ và tên người khai:..................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...................................................................................................
Dân
tộc:........................................... Quốc
tịch:..............................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:..................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:..........................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:
(1)...................................................................
Đề nghị
.......................................................... công nhận người
có tên dưới đây:
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:
...........................................Quốc
tịch:................................................................
Nơi thường trú/tạm trú
:....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:...........................................................
Là.........................
của người có tên dưới đây:
Họ và tên:..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................................
Dân tộc: ............................................Quốc
tịch:...............................................................
Nơi thường trú/tạm trú
:....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:...........................................................
Tôi cam đoan việc nhận nói trên là
đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình.
Đề nghị...........................................................đăng
ký.
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2)
|
Làm
tại ............ ngày .... tháng .... năm....
Người khai
...................
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
|
Các giấy tờ kèm theo:
......................................
......................................
......................................
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường
hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp
cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi
làm con, thì không cần ý kiến của người con.
14. Đăng ký
nhận nuôi con nuôi trong nước
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch xét
thấy việc cho và nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật Nuôi con
nuôi thì tiến hành làm thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi. Sau đó ghi vào Sổ đăng ký việc nhận nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trình Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên một bản chính
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Bước 3. Đến hẹn, cá nhân nhận kết quả
tại trụ sở UBND cấp xã (tại Lễ giao nhận con nuôi).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (Theo mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp
chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ), trừ
trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm
con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
* Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi;
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
8. Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ
em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu,
vùng xa.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu
TP/CN-2014/CN.02).
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của
người nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.06).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện đối với người được nhận
làm con nuôi:
- Dưới 16 tuổi;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi được nhận làm con nuôi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con
nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận làm con nuôi.
b) Điều kiện đối với người nhận con
nuôi:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Trường hợp cha dượng nhận con riêng
của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác
ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng điều kiện về độ tuổi và điều kiện
về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở.
c) Những người sau đây không được
nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp
luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
d) Sự đồng ý cho làm con nuôi:
- Việc nhận nuôi con nuôi phải được
sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ
đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì
phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý
của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi
thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
- Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện,
trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi,
không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con
làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
đ) Khi đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ
nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được
nhận làm con nuôi phải có mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính
gửi:1
............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên:
..................................................................... Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................
Dân tộc: .........................................
Quốc tịch: ............................................................
Tình trạng sức khỏe: ....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2: ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
.......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con
theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ
ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng
phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho
...............................3 nơi chúng tôi/tôi
thường trú.
Đề nghị 4.......................................................................
xem xét, giải quyết.
|
..............., ngày ... tháng ... năm ...
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Trường hợp người nhận con
nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận
làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có
thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ
sở nuôi dưỡng.
3 Ghi tên UBND
xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và
tên:..........................................................................
Ngày sinh:......................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND:................................
Nơi cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề
nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân1:................................................................................................................
2. Bà:
Họ và
tên:..........................................................................
Ngày sinh:......................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy
CMND:................................ Nơi
cấp:..............................Ngày cấp..............................
Nghề
nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân2:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình3:...........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà
ở:...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mức thu
nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản
khác:....................................................................................................................
...............,
ngày........tháng........năm..........
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân
phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp -
hộ tịch4:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
..............,
ngày......tháng.......năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
1 Khai rõ đây là
lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
2 Khai như chú
thích 1.
3 Khai rõ hiện nay
người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia
đình về việc nhận con nuôi.
4 Ý kiến của cán
bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá
người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
15. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch tiến
hành làm thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho công dân. Sau đó ghi vào Sổ
đăng ký việc nhận nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trình Chủ tịch
UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Bước 3. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi (Theo mẫu TP/CN-2011/CN.04);
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại
UBND cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ
khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc
đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.04).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc nuôi con
nuôi đã được đăng ký nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con
nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn
sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính
gửi:1 ....................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm
con nuôi:
Họ và tên:
...................................Giới tính: ................. Ngày, tháng, năm sinh: ........................
Nơi sinh:
......................................................................................................................................
Dân tộc:
..................................................................Quốc tịch:
....................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi
trước đây2:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con
nuôi3:...................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:
......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng: ...................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại:
...............................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề
nghị.......................................................................................
đăng ký.
|
...............,
ngày .........tháng.........năm......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND........................., cư trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
............., ngày .... tháng ....
năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là
............................... sinh năm...........
Số CMND........................., cư trú tại................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
............., ngày .... tháng ....
năm ......
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Trường
hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm
quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu
có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở
nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ
của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4
Không cần có
xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp
xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
16. Giải quyết
việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch lấy
ý kiến của những người liên quan theo quy định; dự thảo văn bản trình lãnh đạo
UBND cấp xã ký và gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi
và 01 bộ hồ sơ của trẻ em để xin ý kiến.
Bước 3: Sau khi nhận được văn bản
đồng ý của Sở Tư pháp, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch tiến hành làm thủ tục đăng ký
nhận nuôi con nuôi theo quy định. Sau đó ghi vào Sổ đăng ký việc nhận nuôi con
nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trình Chủ tịch UBND cấp xã ký.
Bước 4. Đến hẹn, cá nhân nhận kết quả
tại trụ sở UBND cấp xã (tại Lễ giao nhận con nuôi).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp
chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận về việc người nhận
con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
- Giấy khám sức khỏe (được cấp chưa
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Hai ảnh mới nhất, chụp toàn thân,
cỡ 9 cm x 12 cm hoặc 10 cm x 15 cm.
(Các giấy tờ trên do cơ quan có
thẩm quyền của nước láng giềng cấp và phải được dịch ra tiếng Việt. Các giấy tờ
là bản sao phải có bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
* Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công
an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng
tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ
em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới
thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân
sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực
hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
8. Lệ phí: 400.000
đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin
nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.02).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện đối với người được nhận
làm con nuôi:
- Dưới 16 tuổi;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi được nhận làm con nuôi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con
nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận làm con nuôi.
b) Sự đồng ý cho làm con nuôi:
- Việc nhận nuôi con nuôi phải được
sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ
đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì
phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý
của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi
thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
- Sự đồng ý phải hoàn toàn tự nguyện,
trung thực, không bị ép buộc, không bị đe dọa hay mua chuộc, không vụ lợi,
không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con
làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
c) Khi đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ
nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và người được
nhận làm con nuôi phải có mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh
4 x 6cm
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6cm
|
Kính
gửi:1 ............................................................
.................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và tên:
..................................................................... Giới
tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................................
Nơi sinh:
......................................................................................................................
Dân tộc:
......................................... Quốc tịch:
............................................................
Tình trạng sức khỏe:
....................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2:
...................................................................................................
..........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp
luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con
nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt
của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ...............................3
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 4.......................................................................
xem xét, giải quyết.
|
...............,
ngày ... tháng ... năm ...
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Trường
hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn
nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và
người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện
Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Ghi
rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
3 Ghi
tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi
17. Xác nhận
tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
trình lãnh đạo UBND cấp xã ký và cấp cho công dân Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân (theo mẫu TP/HT-2013-TKXNH);
- Bản sao trích lục Bản án hoặc Quyết
định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng
tử (đối với trường hợp người yêu cầu đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc
người kia đã chết);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi làm thủ tục;
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký
tạm trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
đi làm thay thì phải có giấy ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn xác minh không quá 1,5 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013 -TKXNHN).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính
gửi:......................................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Dân tộc:......................................................................
Quốc tịch:..........................................
Nơi thường trú/tạm
trú:...........................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân:.............................................
Đề
nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.....................................................................
Giới tính:..........................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Nơi sinh:................................................................................................................................
Dân tộc:.......................................................................
Quốc tịch:.........................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):........................................................................................................
Nghề
nghiệp:.........................................................................................................................
Trong thời gian cư trú
tại........................................................................................................
............................................... từ ngày .... tháng .... năm
...... , đến ngày .... tháng .... năm (2)......
Tình trạng hôn nhân(3)..............................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(4):.........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm
tại: ....................,
ngày .... tháng .... năm .......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam
cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú
ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công
dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam
trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có
chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly
hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong
thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ............................................,
từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm
........ chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư
trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày .......
tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng
ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy
xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để
kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc
tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
18. Cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước để làm
thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở
nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm
tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân; dự thảo văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn
đề vướng mắc cần xin ý kiến trình lãnh đạo UBND cấp xã ký và gửi Sở Tư pháp kèm
theo 01 bộ hồ sơ để xin ý kiến.
Bước 3. Sau khi nhận được văn bản
đồng ý của Sở Tư pháp, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bước 4: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân (theo mẫu TP/HT-2013-TKXNHN);
- Bản sao một trong các giấy tờ để
chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế;
- Bản sao Sổ hộ
khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu cầu;
- Trường hợp công dân Việt Nam đã ly
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
(Đối với bản sao thì xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng sinh)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước;
- Mục đích xin cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân là để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính
gửi:......................................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Dân tộc:......................................................................
Quốc tịch:..........................................
Nơi thường trú/tạm
trú:...........................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân:.............................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..................................................................... Giới
tính:..........................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Nơi
sinh:................................................................................................................................
Dân
tộc:.......................................................................
Quốc tịch:.........................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):........................................................................................................
Nghề
nghiệp:.........................................................................................................................
Trong thời gian cư trú
tại........................................................................................................
...............................................
từ ngày .... tháng .... năm ...... , đến ngày .... tháng .... năm (2)......
Tình trạng hôn nhân(3)..............................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(4):.........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm
tại: ...................., ngày .... tháng .... năm .......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam
cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không
có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư
trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công
dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam
trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có
chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly
hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong
thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại
............................................, từ ngày...... tháng ..... năm
......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư
trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư
trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày .......
tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng
ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy
xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để
kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc
tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
19. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ
tịch (cho người dưới 14 tuổi)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch dự
thảo Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân và ký xác nhận
vào phần dưới nội dung Quyết định, sau đó trình Chủ tịch UBND cấp xã ký.
Bước 3. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải
chính hộ tịch (theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính và bản sao Giấy khai sinh
của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Bản sao các các giấy tờ liên quan
của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải
chính gồm: Sổ hộ khẩu; Giấy chứng minh nhân dân; Các loại văn bằng, chứng chỉ
...;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Trong trường hợp gửi qua hệ thống
bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng
thực; trường hợp trực tiếp thì các giấy tờ là bản sao phải xuất trình bản chính
để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 1,5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện thay đổi hộ tịch:
- Cá nhân có yêu cầu thay đổi họ,
tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy
khai sinh khi có lý do chính đáng, bao gồm:
+ Theo yêu cầu của người có họ tên mà
việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh
dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
+ Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi
về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm
con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ
đẻ đã đặt;
+ Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
người con khi xác định cha, mẹ cho con;
+ Thay đổi họ cho con từ họ của cha
sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
+ Thay đổi họ, tên của người bị lưu
lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
+ Thay đổi họ tên của người được xác
định lại giới tính;
+ Các trường hợp khác do pháp luật về
hộ tịch quy định.
- Đối với việc thay đổi họ, tên cho
người từ đủ 9 tuổi trở lên, thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện
trong Tờ khai.
- Việc thay đổi hộ tịch cho người
chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu
cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
b) Điều kiện cải chính hộ tịch:
- Đối với việc cải chính hộ tịch,
phải có đủ cơ sở xác định rằng khi đăng ký khai sinh có sự sai sót do ghi chép
của cán bộ Tư pháp hộ tịch hoặc do khai báo nhầm lẫn.
- Việc cải chính hộ tịch cho người
chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu
cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính
gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1).........................................................................
đăng ký việc (4)..............................
..................................................................................................cho
người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..............................................................................................
Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Dân
tộc:................................................... Quốc
tịch:.............................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:
............................................................ ngày ..... tháng
..... năm.......
Theo Giấy khai sinh
số:....................................................... Quyển
số:...................................
từ:(5)................................................... thành:(5)......................................................................
Lý do:...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ..........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
..................
|
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó
từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
.........................
|
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú.
(3 )Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số
Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5)
Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
20. Bổ sung hộ tịch
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch thực
hiện xử lý theo quy định.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký việc bổ sung hộ
tịch (theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính và bản sao Giấy khai sinh
của người cần bổ sung hộ tịch;
- Bản sao các các giấy tờ liên quan
của người cần bổ sung hộ tịch để làm căn cứ cho việc bổ sung, gồm: Sổ hộ khẩu;
Giấy chứng minh nhân dân; Các loại văn bằng, chứng chỉ
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Trong trường hợp gửi qua hệ thống
bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng
thực/ trường hợp trực tiếp thì các giấy tờ là bản sao phải có bản chính để đối
chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính Giấy khai sinh đã được bổ sung hộ tịch.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính trong giấy khai sinh (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính
gửi:(1)....................................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị(1).........................................................................
đăng ký việc (4)..............................
..................................................................................................cho
người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..............................................................................................
Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Dân
tộc:................................................... Quốc
tịch:.............................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:
............................................................ ngày ..... tháng
..... năm.......
Theo Giấy khai sinh
số:....................................................... Quyển
số:...................................
từ:(5)................................................... thành:(5)......................................................................
Lý do:...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................., ngày .... tháng .... năm ..........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
..................
|
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó
từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
.........................
|
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng
ký tạm trú.
(3 )Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số
Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)
Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5)
Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
21. Điều chỉnh nội dung trong sổ
hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và Giấy
khai sinh)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch căn
cứ vào bản chính Giấy khai sinh để điều chỉnh những nội dung cá nhân yêu cầu
cho phù hợp với nội dung tương ứng trong bản chính Giấy khai sinh.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai điều chỉnh nội dung trong
các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (theo mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT);
- Bản chính giấy tờ hộ tịch cần điều
chỉnh (không phải Giấy khai sinh);
- Bản chính và bản sao Giấy khai sinh
của người cần điều chỉnh hộ tịch;
- Trường hợp nội dung điều chỉnh
không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải có các giấy tờ khác làm căn cứ cho
việc điều chỉnh (Sổ hộ khẩu; Giấy chứng minh nhân dân; Các loại văn bằng, chứng
chỉ ...;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
của người đi đăng ký;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác
làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ
chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
(Trong trường hợp gửi qua hệ thống
bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng
thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu và không
phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ hộ tịch đã điều chỉnh.
8. Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai
sinh) (Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính
gửi:(1).......................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2).........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ
tịch:............................................................................
Đề nghị(1)............................................................
điều chỉnh(4)...............................................
..................................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.............................................................
Giới tính:..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Dân tộc:............................................................
Quốc tịch:....................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:..................................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:...........................................................................................................
Đã đăng ký (5)........................................................
tại............................................................
................................ ngày
.... tháng .... năm
.............
Theo (6):.................................
Số: .............................. Quyển
số:...........................................
từ(7) ................................................. thành (7)
:......................................................................
Lý do:...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:........................, ngày ... tháng .... năm.........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để
chứng minh nội dung điều chỉnh
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên
cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác
(không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa
chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú ” và ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo
số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội
dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ:
Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
22. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch đối
chiếu các giấy tờ tùy thân liên quan với sổ hộ tịch, khi nội dung các giấy tờ
tùy thân phù hợp với sổ hộ tịch thì thực hiện ghi theo đúng nội dung đã được
đăng ký trong sổ hộ tịch vào nội dung của bản sao giấy tờ hộ tịch và ghi rõ họ,
tên vào phần dưới nội dung bản sao. Sau đó trình Chủ tịch UBND xã ký.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch (đối với trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính);
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Nếu người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người
được cấp bản chính thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh quan hệ với
người được cấp bản chính.
(Trong trường hợp gửi qua hệ thống
bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng
thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong buổi làm việc, sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao được gửi qua đường bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi nhận
được hồ sơ hợp lệ theo dấu ngày đến của bưu điện.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch.
8. Lệ phí: 2.000 đồng/bản.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
23. Chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng
nhận
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch thực
hiện việc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản sao cần chứng thực;
- Bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu
chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 ngày
làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao đã được chứng thực.
8. Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang
thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu 100.000 đồng/bản.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm
cơ sở để chứng thực bản sao không thuộc các trường hợp sau:
+ Bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ;
+ Bị hư hỏng, cũ nát, không xác định
được nội dung;
+ Có đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp;
+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Trường hợp bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng
nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi
yêu cầu chứng thực bản sao, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch;
- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu một số
loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh.
24. Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (trừ việc chứng thực chữ ký người dịch)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch thực
hiện việc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
b) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết: Trong buổi
làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản đã chứng thực.
8. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người yêu cầu chứng thực phải nhận
thức và làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào không thuộc các trường hợp sau:
+ Có nội dung trái pháp luật, đạo đức
xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân;
+ Có nội dung là hợp đồng, giao dịch
(trừ trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền mà việc ủy quyền không có
thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan
đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày
19/12/2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định bổ sung, điều chỉnh mức thu một số
loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách trên địa bàn tỉnh.
25. Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản; Hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện
các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; Hợp đồng, giao
dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ
sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 2: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch thực
hiện việc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch
chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân theo quy
định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Dự thảo Hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
- Ngoài các giấy tờ trên, tùy theo
từng trường hợp cụ thể còn có một hoặc các giấy tờ sau:
+ Bản sao Sổ hộ khẩu đối với trường
hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng
hộ;
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong
trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất;
+ Bản sao Giấy chứng tử của người để
lại di sản giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được
hưởng di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật;
+ Bản sao Di chúc, Giấy chứng tử của
người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di
chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người;
+ Bản sao Giấy chứng tử của người để
lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được
hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất;
(Đối với bản sao xuất trình bản
chính để đối chiếu và không phải chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày
làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản đã chứng thực.
8. Lệ phí:
8.1. Mức thu lệ
phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định
theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với
các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị
quyền sử dụng đất);
- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất
và giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di
sản);
- Chứng thực hợp đồng thế chấp tài
sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có
ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị
khoản vay).
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
b) Mức thu lệ phí đối với các việc
chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền
thuê) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức
giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất,
giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng
thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí
= Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất,
giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
8.2. Mức thu lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
được quy định như sau:
Số
TT
|
Loại
việc
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất
động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
6
|
Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp
đồng, giao dịch
|
40.000
|
7
|
Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
20.000
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
40.000
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
|
20.000
|
8.3. Mức thu lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.