ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2015/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 26 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG VÀ THÙ
LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI
DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNN và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 412/TTr-STP ngày 28/5/2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ
chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG VÀ THÙ LAO DỊCH
THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND
ngày 26/5/2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy
định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh;
b) Phòng tư pháp cấp
huyện;
c) Các tổ chức, cá
nhân có yêu cầu công chứng;
d) Tổ chức, cá nhân
cung cấp dịch vụ dịch thuật; người dịch yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch;
cộng tác viên dịch thuật.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Mức
trần thù lao là mức thu cao nhất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại quy định
này áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng và Phòng Tư pháp trên địa
bàn tỉnh. Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp xác định mức thù lao đối
với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao do Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành
nghề công chứng, Phòng Tư pháp thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù
lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng, giao dịch được coi
là phức tạp là những hợp đồng giao dịch không phổ biến; các hợp đồng giao dịch
về bất động sản mà có từ 02 tài sản trở lên thuộc 02 (hai) địa bàn cấp huyện
trở lên; các hợp đồng về kinh doanh thương mại, hợp đồng giao dịch có yếu tố
nước ngoài.
3. Văn bản thỏa thuận phân chia
di sản và văn bản khai nhận di sản thừa kế được coi là phức tạp khi thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Thừa kế thế vị, thừa kế trong trường
hợp người được hưởng di sản chết sau người để lại di sản;
b) Có nhiều người (từ 05 người trở
lên) thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản;
c) Có tài sản là bất động sản ở nhiều
nơi (thuộc từ 02 địa bàn cấp huyện khác nhau trở lên).
d) Có người làm chứng, người phiên
dịch
4. Giấy tờ, văn bản được coi là phức tạp trong việc dịch là những
loại giấy tờ, văn bản ít được lưu hành, nội dung có tính chất chuyên ngành, kỹ thuật
như: Hợp đồng kinh tế, dân sự; văn bản công chứng; bản án, quyết định của tòa
án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp
và các loại văn bản có tính chất tương tự.
Điều 4. Cơ sở tính mức trần thù lao công chứng và thù lao
dịch thuật
1. Mức trần thù
lao được tính trên sự phức tạp của vụ việc, thứ tiếng cần dịch và tính chất ngữ
nghĩa của nội dung giấy tờ, văn bản cần dịch.
2. Thù lao công chứng bao gồm: thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng, chứng thực.
3. Thù lao dịch
thuật bao gồm: tiền dịch, tiền đánh máy, in ấn và photocopy bản dịch (không bao
gồm phí công chứng, lệ phí chứng thực chữ ký người dịch).
Điều 5. Nguyên
tắc tính thù lao dịch thuật
1. Đối với giấy tờ,
văn bản có nhiều trang, thì từ trang thứ mười trở đi sẽ tính bằng bảy mươi phần
trăm (70%) mức thu đối với trường hợp đơn giản; tám mươi phần trăm (80%) mức
thu đối với trường hợp phức tạp theo quy định tại Điều 7 Quy định này.
2. Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều
trang mà nội dung các trang sau có tính chất đặc điểm tương tự như trang trước
(như: Hộ khẩu, học bạ, hộ chiếu và các loại giấy tờ, văn bản khác có tính
chất, đặc điểm này…) thì từ trang thứ hai (02) trở đi sẽ tính bằng năm mươi
phần trăm (50%) mức thu đối với trường hợp đơn giản quy định tại Điều 7 Quy
định này.
3. Đối với giấy tờ, văn bản có mẫu
sẵn, từ ngữ văn bản có tính thông dụng như: Giấy chứng minh nhân dân, giấy phép
lái xe, lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy
chứng tử, giấy báo tử, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, giấy tuyên thệ độc thân, giấy không cản trở hôn nhân, bằng tốt nghiệp các
loại, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy
đăng ký kiểm định, giấy chứng nhận các loại và các loại văn bản có hình thức
tương tự thì sẽ tính bằng năm mươi phần trăm (50%) mức thu đối với trường hợp
đơn giản quy định tại Điều 7 Quy định này.
4. Đơn vị tính
thu thù lao dịch thuật là số trang (nội dung trang có thể bao gồm từ ngữ,
hình ảnh, ký hiệu). Một trang văn bản cần dịch có số từ là 350 từ, đối với
trang văn bản cần dịch là từ tiếng Việt thì số từ là 450 từ. Mức thu cụ thể do
các bên thỏa thuận tùy theo số từ trong một trang, nhưng không được vượt quá
mức thu quy định tại Điều 7 Quy định này.
Chương II
MỨC TRẦN THÙ LAO
Điều 6. Mức
trần thù lao công chứng
STT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(Đồng/hợp đồng, giao dịch)
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
01
|
Thù lao soạn thảo và đánh máy Hợp đồng, giao dịch
có từ 3 trang trở xuống
|
100.000
|
150.000
|
02
|
Thù lao soạn thảo và đánh máy Hợp đồng, giao dịch
có từ 4 trang đến 6 trang
|
120.000
|
200.000
|
03
|
Thù lao soạn thảo và đánh máy các Hợp đồng, giao
dịch có từ 7 trang trở lên.
|
150.000
|
250.000
|
04
|
Thù lao soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa thuận
Phân chia di sản thừa kế.
|
200.000
|
250.000
|
05
|
Thù lao soạn thảo và đánh máy các Văn bản khai
nhận di sản thừa kế.
|
150.000
|
200.000
|
06
|
Thù lao soạn thảo và đánh máy Di chúc
|
250.000/văn bản
|
07
|
Chụp (Photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến
hợp đồng, giao dịch
(Được áp dụng chung cho các Phòng Tư pháp, UBND
các xã và các tổ chức hành nghề công chứng)
|
300 đồng/trang
A4
1200 đồng/trang
A3
|
Điều 7. Mức
trần thù lao dịch thuật
1. Thù lao dịch giấy tờ, văn
bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng việt
STT
|
Loại Bản dịch
|
Mức thu
(Đồng/trang)
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
01
|
Dịch từ Tiếng Anh sang Tiếng Việt
|
100.000
|
120.000
|
02
|
Dịch từ Tiếng Đức, Nga, Pháp, sang Tiếng Việt
|
120.000
|
150.000
|
03
|
Dịch từ Tiếng Trung Quốc, Hàn, Nhật sang Tiếng
Việt
|
150.000
|
200.000
|
04
|
Dịch từ tiếng nước ngoài khác sang Tiếng Việt
|
Mức thù lao dịch
thuật được tăng tối đa 30% so mức thù lao dịch thuật nêu trên từ tiếng Trung
Quốc, Hàn, Nhật sang tiếng Việt
|
2. Thù lao dịch giấy tờ, văn
bản từ Tiếng Việt sang Tiếng nước ngoài
STT
|
Loại Bản dịch
|
Mức thu
(Đồng/trang)
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
01
|
Dịch từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh
|
120.000
|
150.000
|
02
|
Dịch từ Tiếng Việt sang Tiếng Nga, Pháp, Đức
|
150.000
|
180.000
|
03
|
Dịch từ Tiếng Việt sang tiếng Trung Quốc, Nhật,
Hàn
|
180.000
|
210.000
|
05
|
Dịch từ Tiếng Việt sang tiếng các nước khác
|
Mức thù lao dịch
thuật được tăng tối đa 30% so mức thù lao dịch thuật nêu trên từ Tiếng Việt
sang tiếng Trung Quốc, Nhật, Hàn
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Các tổ chức hành
nghề công chứng tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này nếu có phát sinh,
vướng mắc đề nghị các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để
tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.