ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1079/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
20 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
991/QĐ-BTP ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính (Phụ lục I) mới ban
hành trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh
Ninh Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP7.
MT71/VP7/2023/CB-TTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1079/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của
ChỦ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực Công chứng
|
1
|
Bổ nhiệm công chứng viên
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn
bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề
nghị bổ nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ
nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp
và người đề nghị bổ nhiệm
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)
|
Không
|
x
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
X
|
|
|
2
|
Bổ nhiệm lại công chứng viên
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên, Sở Tư
pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm lại công chứng viên kèm
theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông
báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại của Sở Tư pháp, Bộ
trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên; trường hợp
từ chối bổ nhiệm lại phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi
cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm lại.
|
TTPVHCC
|
500.000đồng/ hồ sơ.
|
x
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày
03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
X
|
|
|
3
|
Miễn nhiệm công chứng viên
(trường hợp được miễn nhiệm)
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có
văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ
trưởng Bộ Tư pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư
pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.
|
TTPVHCC
|
Không
|
x
|
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
X
|
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Bổ nhiệm
công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công
chứng viên gửi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình.
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đề
nghị bổ nhiệm công chứng viên; nếu thấy hồ sơ hợp lệ thì Sở Tư pháp có văn bản
đề nghị kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư
pháp; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu
rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét,
quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông báo
bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm.
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên theo Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày
03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Công chứng;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc
thạc sĩ, tiến sĩ luật;
- Giấy tờ chứng minh về thời
gian công tác pháp luật theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số
01/2021/TT-BTP ;
- Bản sao giấy chứng nhận tốt
nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công
chứng thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công
chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định
tại khoản 1 Điều 10 của Luật Công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận kết
quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản
đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu
rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm
phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người
đề nghị bổ nhiệm.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Người đề nghị bổ nhiệm công
chứng viên phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Luật Công chứng:
Có bằng cử nhân luật; có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các
cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật; tốt nghiệp khóa đào tạo nghề
công chứng quy định tại Điều 9 hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Công chứng; đạt yêu cầu kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng; bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
2. Người thuộc các trường hợp
quy định tại Điều 13 của Luật Công chứng thì không được bổ nhiệm công chứng
viên:
- Người đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về
tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý.
- Người đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Người bị mất hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
- Cán bộ bị kỷ luật bằng hình
thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc
hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn
vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân,
danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành.
- Người bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của
Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết
thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu
lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành
nghề luật sư.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng
|
TP-CC-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Họ và tên:
.................................. Giới tính: ................ Sinh ngày:
......./....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn
cước công dân số: .......................................
Ngày cấp:
........../........../............... Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có):
..........................................
Số và ngày, tháng, năm của chứng
chỉ đào tạo nghề công chứng/giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng (trường hợp
bồi dưỡng nghề công chứng thì bổ sung thêm thông tin thuộc đối tượng được miễn
đào tạo nghề công chứng nào):………………………………………………………………………………
Thời gian tập sự hành nghề công
chứng từ .….../….…/….… đến ..…./....../……
tại……………….. (1)
Đã được Hội đồng kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ…. cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra
tập sự hành nghề công chứng số: .................... ngày
......../........../..........
(2)
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC, LÀM
VIỆC (từ khi đủ 18 tuổi đến nay):
Thời gian
(từ ..../.../... đến .../.../...)
|
Chức danh, chức vụ, công việc được giao
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Giấy tờ chứng minh thời gian công tác pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÃ BỊ KẾT ÁN
(Ghi đầy đủ các tội danh, số
và ngày ra bản án, kể cả trong trường hợp đã được xóa án tích; nếu không có thì
ghi “Không có”)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. ĐÃ BỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT, ÁP
DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
(Ghi đầy đủ các hình thức và
thời gian bị xử lý kỷ luật, áp dụng biện pháp xử lý hành chính; nếu không có
thì ghi “Không có”)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
V. KHEN THƯỞNG (Ghi cụ
thể các hình thức khen thưởng; nếu không có thì ghi “Không có”)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ
nhiệm công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của
pháp luật.
Tôi xin chịu toàn bộ trách nhiệm
về tính chính xác, xác thực của các thông tin nêu trên và các giấy tờ khác được
cung cấp trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên; nếu sai tôi xin được xử
lý theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
(1) Ghi tên tổ chức hành nghề
công chứng nơi tập sự
(2) Trường hợp không phải kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ lý do
2. Bổ nhiệm
lại công chứng viên
Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm lại
công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đề
nghị bổ nhiệm lại công chứng viên; nếu thấy hồ sơ hợp lệ thì Sở Tư pháp có văn
bản đề nghị kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ
Tư pháp;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét,
quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên.
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công
chứng viên theo Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày
03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Công chứng;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao quyết định miễn nhiệm
công chứng viên;
- Bản sao các giấy tờ chứng
minh lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của
Luật Công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên, Sở Tư pháp có
văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm lại công chứng viên kèm theo hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm lại; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn
bản, trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại của Sở Tư pháp, Bộ trưởng
Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên; trường hợp từ chối
bổ nhiệm lại phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư
pháp và người đề nghị bổ nhiệm lại.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên.
Phí: 500.000đồng/hồ sơ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Người được miễn nhiệm công chứng
viên theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Công chứng được xem xét bổ nhiệm
lại công chứng viên khi có đề nghị bổ nhiệm lại.
2. Người bị miễn nhiệm công chứng
viên theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại
công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên quy định tại Điều 8 của
Luật Công chứng và lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 16 của Luật Công chứng;
3. Người thuộc các trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều của 16 Luật Công chứng thì không được bổ nhiệm lại
công chứng viên: Người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án
đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm
hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục
vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà
còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc thì không được bổ nhiệm lại
công chứng viên.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-CC-05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
TP-CC-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......../......./........
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp:
........../........../................ Nơi cấp:
..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại:
..................................... Email (nếu có):
..............................................
Đã được bổ nhiệm
công chứng viên theo Quyết định số: ................................. ngày
......./......./.........
của ………………;
Đã được/bị miễn
nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:.........................
ngày......../…...../........của..…………. ; lý do miễn nhiệm: …………………………….
II. QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC, LÀM VIỆC (Tính từ thời điểm được bổ nhiệm
công chứng viên cho đến nay)
Thời gian
(từ ..../.../... đến .../.../...)
|
Chức danh, chức vụ, công việc được giao
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÃ BỊ KẾT ÁN (tính
từ thời điểm được bổ nhiệm công chứng viên cho đến nay)
(Ghi đầy đủ các tội danh, số
và ngày ra bản án, kể cả trong trường hợp đã được xóa án tích; nếu không
có thì ghi “Không có”)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. ĐÃ BỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT, XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH (tính từ thời điểm được bổ nhiệm công chứng
viên cho đến nay)
(Ghi đầy đủ các hình thức và
thời gian bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề
công chứng; nếu không có thì ghi “Không có”)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG (Ghi cụ
thể các hình thức khen thưởng; nếu không có thì ghi “Không có”)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Tại thời điểm làm Đơn này, lý
do miễn nhiệm nêu tại phần I không còn (ghi rõ tại sao và giấy tờ chứng minh là
gì)……………………… (1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ
nhiệm lại công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công
chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy
định của pháp luật.
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, xác thực của các thông tin nêu trên và các giấy tờ khác được
cung cấp trong hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại; nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
(1) Nếu thuộc trường hợp được
miễn nhiệm thì không cần ghi nội dung này.
3. Miễn
nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm) Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đề nghị miễn
nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác nộp đơn đề
nghị miễn nhiệm tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đề
nghị miễn nhiệm công chứng viên; nếu thấy hồ sơ hợp lệ thì Sở Tư pháp có văn bản
đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét,
quyết định miễn nhiệm công chứng viên.
Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Ninh Bình.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn nhiệm công
chứng viên theo Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày
03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Công chứng;
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm
công chứng viên của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản
đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư
pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn nhiệm công chứng viên.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
|
TP-CC-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......../....../........
Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp:
........../........../............... Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .......................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.............................................
Đã được bổ nhiệm công
chứng viên theo Quyết định số: …..................................
ngày ....../......./..........
của …………………………...…………………………….
Nơi hành nghề công chứng: (1)
…………………………………………………..
Tôi làm Đơn này đề
nghị được miễn nhiệm công chứng viên vì lý do …………..
…………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan đã
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công chứng viên và chịu trách nhiệm về những
việc công chứng đã thực hiện.
Xác nhận của
Văn phòng công chứng (2)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng.....năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tổ
chức hành nghề công chứng tại thời điểm đề nghị miễn nhiệm; trong trường hợp
công chứng viên chưa hành nghề thì ghi rõ: “chưa hành nghề”.
(2) Trường hợp
công chứng viên đã hành nghề tại Văn phòng công chứng thì Trưởng Văn phòng công
chứng xác nhận rõ việc công chứng viên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình đối
với Văn phòng công chứng. Công chứng viên của Phòng công chứng không phải có
xác nhận này.