ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1003/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
694/QĐ-BXD ngày 03/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế;
thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định tư pháp xây dựng
thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 151/TTr-SXD ngày 11/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giám định tư pháp
xây dựng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng lập và tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và
cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp; Trung tâm Phục vụ hành chính công và
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KTN (đ/c Tuấn);
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban
hành; sửa đổi, bổ sung
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Xây dựng, Sở Tư pháp
|
UBND tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
|
1
|
1.011675
|
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ
giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương
|
MCLT
|
10 ngày
|
10 ngày
|
07 ngày
|
03 ngày
|
Không
|
x
|
|
|
I. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
|
1
|
2.001116
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định
viên tư pháp xây dựng ở địa phương
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Không
|
X
|
|
|
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
Ghi chú
|
1
|
1.002515
|
Đăng ký công bố thông tin người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng,
văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh
cho phép hoạt động
|
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13;
- Điều 9 Thông tư số
04/2014/TT-BXD;
- Điều 2, Điều 3, Điều 4 Nghị
định số 62/2016/NĐ-CP (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư
số 04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD).
|
TTHC đã được công bố tại Quyết
định sô s1468/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
1.002621
|
Điều chỉnh, thay đổi thông
tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
|
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13;
- Điều 9 Thông tư số
04/2014/TT-BXD;
- Điều 2, Điều 3, Điều 4 Nghị
định số 62/2016/NĐ-CP (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư
số 04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD).
|
TTHC đã được công bố tại Quyết
định sô s1468/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
II. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ
tục hành chính mới ban hành
1. Thủ tục
miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức quản lý giám
định viên tư pháp lập hồ sơ miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
xây dựng gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Sở Xây dựng chủ trì phối hợp
với Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám
định viên tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong vòng 10 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng;
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm
giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc
đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp (theo mẫu số 01 kèm theo Quyết định
này);
- Văn bản, giấy tờ chứng minh
giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
10 Luật Giám định tư pháp được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật số
56/2020/QH14, cụ thể như sau:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc
chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp
tục thực hiện giám định tư pháp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân ở địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan đầu mối giải quyết: Sở
Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây
dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không
có
1.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(theo mẫu số 01 kèm theo Quyết định này)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Khoản 1 Điều 10 Luật Giám định
tư pháp được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật số 56/2020/QH14, cụ thể
như sau:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc
chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp
tục thực hiện giám định tư pháp;
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13; Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD
ngày 22/12/2021 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị miễn
nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
…….(1)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …………..
|
……, ngày …..
tháng ….năm 20….
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …..
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị
miễn nhiệm, thu hồi thẻ của các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên
tư pháp xây dựng theo quy định, ….(1)… đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ….. miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng cho các cá nhân
như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định danh/ Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối tượng, nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
........
|
................
|
......................
|
...........
|
2
|
........
|
................
|
......................
|
...........
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị miễn nhiệm,
thu hồi thẻ kèm theo văn bản này.
|
……….(1)……………..
(Ghi rõ họ tên,
chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
------------------------------------------
(1) Tên tổ chức đề nghị miễn
nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân (ghi số, ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội
dung giám định theo quy định tại Điều 3 Thông tư này); đối tượng giám định (kê
khai loại, cấp công trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ của tổ chức, cá nhân đề nghị.
II. Thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
1. Thủ tục
bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức quản lý giám
định viên tư pháp gửi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp
xây dựng về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định;
- Trong vòng 20 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông
báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ
sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp
thẻ giám định viên tư pháp xây dựng hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư
pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu
hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp (theo mẫu số 02 kèm theo
Quyết định này);
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch
tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hoặc bản kê khai điều kiện năng lực phù hợp với tiêu chuẩn
giám định viên tư pháp xây dựng quy định (nếu có).
- 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x
3cm (chụp trong vòng 06 tháng gần nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm 20 ngày quyết định
bổ nhiệm giám định viên tư pháp và 10 ngày cấp thẻ giám định viên tư pháp)
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân ở địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan đầu mối giải quyết: Sở
Xây dựng phối hợp với Sở Tư pháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng và thẻ giám
định viên tư pháp xây dựng.
1.8. Lệ phí, phí: Không
1.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(theo mẫu số 02 kèm theo Quyết định này)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giám định viên tư pháp xây dựng
phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13; trong đó, tiêu chuẩn hoạt động chuyên môn phù hợp được quy định
như sau:
1. Trường hợp giám định tư
pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật
a) Đối với giám định sự tuân thủ
các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng: phải có chứng chỉ hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có
kinh nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về quy hoạch xây dựng, phù hợp với
đối tượng và nội dung giám định;
b) Đối với giám định sự tuân thủ
các quy định của pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng: phải đáp ứng điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng để thực hiện
một trong các công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công
xây dựng, định giá xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng
hoặc có kinh nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về hoạt động xây dựng,
phù hợp với đối tượng và nội dung giám định;
c) Đối với giám định sự tuân thủ
các quy định của pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản: phải có kinh
nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về nhà ở và thị trường bất động sản,
phù hợp với đối tượng và nội dung giám định.
2. Trường hợp giám định tư pháp
về chất lượng xây dựng công trình
a) Đối với giám định chất lượng
khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng: phải có chứng chỉ hành nghề khảo sát
xây dựng hoặc thiết kế xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù hợp
với đối tượng và nội dung giám định;
b) Đối với giám định chất lượng
công trình xây dựng, bộ phận công trình xây dựng; giám định nguyên nhân sự cố
công trình xây dựng, nguyên nhân hư hỏng công trình xây dựng: phải đáp ứng điều
kiện hành nghề kiểm định xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù
hợp với đối tượng và nội dung giám định.
3. Trường hợp giám định chi phí
xây dựng công trình, giá trị nhà ở và bất động sản: phải có chứng chỉ hành nghề
định giá xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có kinh nghiệm
quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên, phù hợp với đối tượng và nội dung giám định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13; Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD
ngày 22/12/2021 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới,
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Mẫu số 02. Văn bản đề nghị bổ
nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
…….(1)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……………
|
……, ngày …..
tháng ….năm 20….
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, CẤP THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …..
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm, cấp thẻ của các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên tư pháp
xây dựng theo quy định, ….(1)… đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
….. bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng cho các cá nhân như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định danh/ Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối tượng, nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
........
|
................
|
......................
|
...........
|
2
|
........
|
................
|
......................
|
...........
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm,
cấp thẻ(5) kèm theo văn bản này.
|
……….(1)……………..
(Ghi rõ họ tên,
chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
--------------------------------------------
(1) Tên tổ chức đề nghị bổ nhiệm,
cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân (ghi số, ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội
dung giám định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 17/2021/TT-BXD); đối tượng
giám định (kê khai loại, cấp công trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ của tổ chức, cá nhân đề nghị. (5) Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm, cấp
thẻ, bao gồm:
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch
tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc.
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hoặc bản kê khai điều kiện năng lực phù hợp với tiêu chuẩn
giám định viên tư pháp xây dựng quy định (nếu có).