ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
05 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 71/TTr-STP ngày 05 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định tiêu chí xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 16/3/2020 và bãi bỏ Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND , ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long an hành quy định tiêu chí xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư
pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB QPPL - BTP;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- Thường trực TU, HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, 2.10.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 3 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về
tiêu chí và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Quy định này áp dụng đối với
các công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan, đúng quy định của pháp luật và quy định này.
2. Không xem xét hồ sơ vi phạm
Luật Công chứng.
Điều 3.
Trách nhiệm của công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Chịu trách nhiệm về tính xác
thực của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; nộp kèm các tài liệu chứng
minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng để
làm cơ sở cho việc xét duyệt theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện đúng các nội dung
đã nêu tại Đề án thành lập Văn phòng công chứng khi hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng được xét duyệt.
Điều 4. Những
trường hợp không tính điểm
1. Công chứng viên đang hành
nghề tại các tổ chức hành nghề công chứng khác.
2. Công chứng viên chấm dứt tư
cách hợp danh của Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh chưa đủ 06 tháng tính
đến ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp Văn phòng công chứng đó có từ 03 công chứng
viên hợp danh trở lên.
3. Thư ký nghiệp vụ, nhân viên
phụ trách kế toán, văn thư, lưu trữ đang làm việc tại các tổ chức hành nghề bổ
trợ tư pháp khác hoặc đang là công chức, viên chức nhà nước.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA
CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5.
Tiêu chí chấm điểm
1. Tổ chức nhân sự của Văn
phòng công chứng.
2. Trụ sở Văn phòng công chứng.
3. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt
động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành nghề công
chứng.
4. Điều kiện về an ninh trật tự,
an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ.
Điều 6.
Tiêu chí về nhân sự của Văn phòng công chứng (tối đa 44 điểm)
1. Tiêu chí về Công chứng
viên (tối đa 30 điểm)
a) Có 02 Công chứng viên hợp
danh: 20 điểm;
b) Từ công chứng viên thứ ba trở
lên, một công chứng viên được cộng thêm 02 điểm (điểm cộng thêm tối đa không
quá 06 điểm);
c) Công chứng viên dự kiến là
Trưởng Văn phòng đã có thời gian hành nghề công chứng từ 05 năm liên tục trở
lên được cộng thêm 02 điểm;
d) Công chứng viên dự kiến là
Trưởng Văn phòng có chứng chỉ quản trị doanh nghiệp hoặc quản lý văn phòng được
cộng thêm 02 điểm.
2. Tiêu chí đối với nhân
viên nghiệp vụ (tối đa 08 điểm)
a) Có nhân viên nghiệp vụ có bằng
Đại học Luật: 04 điểm, từ nhân viên nghiệp vụ thứ 2 trở lên, một nhân viên nghiệp
vụ được cộng thêm 01 điểm, điểm cộng thêm không quá 02 điểm;
b) Một nhân viên nghiệp vụ có
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng, cộng thêm 01 điểm, điểm cộng thêm
không quá 02 điểm.
3. Tiêu chí đối với nhân
viên Kế toán (tối đa 03 điểm)
a) Có bằng Trung cấp chuyên
ngành Kế toán: 02 điểm;
b) Có bằng Đại học hoặc Cao đẳng
chuyên ngành Kế toán: 03 điểm.
4. Tiêu chí đối với nhân
viên văn thư, lưu trữ (tối đa 03 điểm)
a) Văn phòng công chứng có nhân
viên làm công tác văn thư, lưu trữ: 02 điểm;
b) Văn phòng công chứng có nhân
viên làm công tác văn thư, lưu trữ có bằng Trung cấp chuyên ngành văn thư, lưu
trữ trở lên: 03 điểm.
Điều 7. Tiêu
chí về trụ sở Văn phòng công chứng (tối đa 40 điểm)
1. Vị trí đặt Văn phòng công chứng
(20 điểm)
a) Đặt tại đơn vị hành chính cấp
huyện có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng trở lên: 01 điểm;
b) Đặt tại đơn vị hành chính cấp
huyện có từ 01 đến 02 tổ chức hành nghề công chứng: 10 điểm;
c) Đặt tại đơn vị hành chính cấp
huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng: 20 điểm.
2. Tổng diện tích sử dụng làm
việc của Văn phòng công chứng (không bao gồm khu vực khách hàng để xe): (15
điểm)
a) Từ 60 m2 đến 100
m2: 10 điểm;
b) Trên 100 m2: 15
điểm.
3. Tính pháp lý của trụ sở Văn
phòng công chứng (05 điểm)
a) Trụ sở Văn phòng công chứng
thuê, mượn có thời hạn từ 05 năm trở lên: 03 điểm;
b) Trụ sở Văn phòng công chứng
thuộc sở hữu của công chứng viên là thành viên hợp anh: 05 điểm.
Điều 8.
Tiêu chí về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của Văn phòng công chứng (tối đa 08
điểm)
1. Trang thiết bị phục vụ hoạt
động công chứng (tối đa 05 điểm)
Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất,
như: Máy tính, tủ đựng hồ sơ, bàn làm việc cho từng cá nhân; máy photocopy, két
sắt, máy in của Văn phòng công chứng: 05 điểm.
2. Việc ứng dụng công nghệ
thông tin (tối đa 02 điểm)
Có phương án lắp đặt phương tiện
kết nối internet; đăng ký địa chỉ e-mail của Văn phòng công chứng; đăng ký
wesite của Văn phòng công chứng: 02 điểm.
3. Về phần mềm phục vụ hoạt động
nghiệp vụ (tối đa 01 điểm)
Có phương án đầu tư phần mềm phục
vụ cho hoạt động nghiệp vụ của Văn phòng công chứng: 01 điểm.
Điều 9.
Tiêu chí về an ninh trật tự, an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ
(tối đa 08 điểm)
1. Diện tích dành cho khách để
xe (tối đa 04 điểm)
a) Từ 10 đến dưới 30 mét vuông:
03 điểm;
b) Từ 30 mét vuông trở lên: 04
điểm.
2. Địa điểm để xe thuận lợi, đảm
bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: 02 điểm.
3. Có trang thiết bị phòng chống
cháy nổ: 02 điểm.
Chương
III
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 10. Tổ
chức xét duyệt hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết
định thành lập Tổ Xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có từ
5 - 7 thành viên.
Tổ Xét duyệt hồ sơ, gồm: Đại diện
lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng; đại diện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đại
diện Phòng chuyên môn quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp; đại diện Ban chấp
hành Hội Công chứng viên tỉnh và một số thành viên khác có liên quan (do Giám đốc
Sở Tư pháp quyết định).
2. Các thành viên của Tổ
Xét duyệt hồ sơ làm việc tập thể, quyết định theo đa số, căn cứ vào tiêu chí và
thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 11.
Cách tính điểm và xét duyệt hồ sơ
1. Việc chấm điểm xét duyệt hồ
sơ thành lập Văn phòng công chứng phải có mặt đầy đủ các thành viên của tổ xét
duyệt.
2. Việc chấm điểm hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng phải được lập thành biên bản và có chữ ký của
các thành viên Tổ Xét duyệt hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng phải đạt từ 65 điểm trở lên. Trong đó mỗi nhóm tiêu chí không
dưới 50% số điểm.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt
và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12.
Khiếu nại, tố cáo
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng, có quyền khiếu nại, tố cáo việc từ chối
cho phép thành lập Văn phòng công chứng, khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó
trái với quy định pháp luật và Quy định này.
2. Cá nhân, tổ chức phát hiện
có hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này trong việc xét duyệt hồ sơ thành lập
Văn phòng công chứng, có quyền tố cáo theo quy định của pháp luật về tố cáo.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo tuân thủ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 13.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm
tra việc thực hiện Đề án thành lập Văn phòng công chứng khi cấp giấy đăng ký hoạt
động, nếu không đảm bảo nội dung các tiêu chí nêu tại Đề án thì từ chối giải
quyết.
2. Trường hợp tổ chức hành nghề
công chứng thay đổi nội dung đăng ký hoạt động về trụ sở khác đơn vị hành chính
cấp huyện, phải đảm bảo tiêu chí về trụ sở Văn phòng công chứng quy định tại Điều
7 và khoản 3 Điều 11 quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời thông tin về Sở
Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.