ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2020/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 20 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Can cử Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số
58/TTr-STP ngày 18 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Quy định tiêu chí, cách
thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2020. Bãi bỏ Quyết định số 344/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chí và cách thức
thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Hội công chứng
viên tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Hội Công chứng viên tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, NCbdv13.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG
CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí, cách
thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các công
chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc xét
duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chúng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 3. Nguyên
tắc tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Việc thành lập Văn phòng công chứng
cần phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế-xã hội, gắn với địa bàn dân cư
cấp huyện nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch của tổ
chức và cá nhân.
2. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch,
khách quan, công bằng, đúng quy định của pháp luật.
3. Trong cùng một thời điểm, công chứng
viên chỉ được nộp 01 hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 4. Trách nhiệm
của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Chịu trách nhiệm về tính xác thực
của hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Nộp kèm theo hồ sơ các giấy tờ chứng
minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng để
làm cơ sở cho việc xét duyệt theo quy định.
3. Thực hiện đúng các nội dung đã nêu
tại Đề án sau khi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đã được xét
duyệt.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 5. Tiêu chí và
số điểm tối đa của từng tiêu chí
Tổng số điểm của các tiêu chí thành
lập Văn phòng công chứng là 100 (một trăm) điểm, bao gồm:
1. Tiêu chí về nhân sự của Văn phòng
công chứng: tối đa là 55 (năm mươi lăm) điểm.
2. Tiêu chí về vị trí, trụ sở Văn
phòng công chứng: tối đa là 29 (hai mươi chín) điểm.
3. Tiêu chí về cơ sở vật chất phục vụ
cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin: tối đa là 10 (mười)
điểm.
4. Tiêu chí về tính khả thi của Đề án
thành lập Văn phòng công chứng: tối đa là 06 (sáu) điểm.
Điều 6. Tiêu chí
về nhân sự của Văn phòng công chứng
1. Mỗi hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng được tính điểm cộng tối đa cho: 03 công chứng viên; 03 nhân
viên giúp việc về chuyên môn, nghiệp vụ; 01 nhân viên kế toán; 01 nhân viên
công nghệ thông tin; 01 nhân viên văn thư-lưu trữ; 01 cộng tác viên dịch thuật;
01 nhân viên bảo vệ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này.
2. Công chứng viên: tối đa là 34 (ba
mươi bốn) điểm.
a) Số lượng công chứng viên: tối đa
là 13 (mười ba) điểm.
Văn phòng công chứng do 02 công chứng
viên thành lập: 10 (mười) điểm; Văn phòng công chứng do 03 công chứng viên
trở lên thành lập: 13 (mười ba) điểm.
b) Kinh nghiệm của công chứng viên: tối
đa là 21 (hai mươi mốt) điểm.
Công chứng viên đã từng hành nghề với
tư cách là công chứng viên thì được cộng điểm như sau: dưới 02 năm được 01 (một)
điểm; từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm được 02 (hai) điểm; từ đủ 05 năm trở lên được
03 (ba) điểm.
Công chứng viên đã từng là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng công chứng, Trưởng
Văn phòng công chứng được cộng điểm như sau: từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm được
03 (ba) điểm; từ đủ 10 năm trở lên được 04 (bốn) điểm.
c) Công chứng viên làm việc theo chế
độ hợp đồng được tính bằng 50% số điểm của công chứng viên hợp danh.
3. Nhân viên giúp việc về chuyên môn,
nghiệp vụ: tối đa là 12 (mười hai) điểm
a) Mỗi nhân viên giúp việc về chuyên
môn, nghiệp vụ có bằng cử nhân luật được tính 02 (hai) điểm; Trung cấp luật
được tính 01 (một) điểm.
b) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào
tạo nghề công chứng hoặc khóa bồi dưỡng nghề công chứng hoặc có thời gian công
tác pháp luật từ đủ 05 năm trở lên được 01 (một) điểm.
c) Có thời gian công tác tại tổ chức
hành nghề công chứng từ đủ 01 năm trở lên được 01 (một) điểm.
4. Nhân viên kế toán: tối đa là 02
(hai) điểm.
a) Có bằng từ trung cấp trở lên
chuyên ngành tài chính - kế toán được 01 (một) điểm.
b) Có thời gian làm công tác kế toán
từ đủ 01 năm trở lên được 01 (một) điểm.
5. Nhân viên công nghệ thông tin: tối
đa là 02 (hai) điểm.
a) Có bằng trung cấp trở lên chuyên
ngành công nghệ thông tin được 01 (một) điểm.
b) Có thời gian làm việc liên quan đến
công nghệ thông tin từ đủ 01 năm trở lên được 01 (một) điểm.
c) Trường hợp Văn phòng công chứng không
có nhân viên công nghệ thông tin nhưng thuê đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ
thông tin thực hiện thì được 01 (một) điểm.
6. Nhân viên văn thư-lưu trữ: tối đa
02 (hai) điểm.
a) Có bằng trung cấp trở lên chuyên
ngành văn thư-lưu trữ được 01 (một) điểm.
b) Có thời gian làm công tác văn
thư-lưu trữ từ đủ 01 năm trở lên được 01 (một) điểm.
7. Cộng tác viên phiên dịch: tối đa
02 (hai) điểm
a) Văn phòng công chứng dự kiến ký hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch được
01 điểm.
b) Có thời gian làm công tác phiên dịch,
dịch thuật từ đủ 01 năm trở lên được 01 (một) điểm.
8. Nhân viên bảo vệ: Văn phòng công
chứng có hợp đồng với nhân viên bảo vệ được 01 (một) điểm.
9. Trường hợp nhân viên quy định tại
các Khoản 3, 5 và 6 Điều này kiêm nhiệm một trong các vị trí quy định tại các
khoản 5, 6 Điều này và đủ điều kiện theo quy định thì được cộng 50% số
điểm của nhân viên tại vị trí kiêm nhiệm.
Điều 7. Tiêu chí
về vị trí, trụ sở của Văn phòng công chứng
1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn
phòng công chúng cách trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hiện hữu tính
theo đường bộ gần nhất dưới 03 km được 01 (một) điểm; từ đủ 03 km đến dưới
05 km được 02 (hai) điểm; từ đủ 05 km trở lên được 03 (ba) điểm.
2. Trụ sở của Văn phòng công chứng:
tối đa là 26 (hai mươi sáu) điểm.
a) Tổng diện tích sử dụng của trụ sở
Văn phòng công chứng: từ 100 m2 đến dưới 150 m2 được 05
(năm) điểm; từ 150 m2 đến dưới 250 m2 được 06 (sáu) điểm;
từ 250 m2 trở lên được 08 (tám) điểm.
b) Tính pháp lý của trụ sở dự kiến đặt
Văn phòng công chứng:
Trụ sở Văn phòng công chứng do thuê,
mượn mà có hợp đồng thuê, mượn với thời hạn từ 05 (năm) năm trở lên được 03
(ba) điểm.
Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc quyền
sở hữu của một trong những công chứng viên hoặc thuộc quyền sở hữu chung của
các công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng được 05 (năm) điểm.
c) Bố trí, sắp xếp vị trí làm việc
trong trụ sở Văn phòng công chứng:
Trụ sở của Văn phòng công chứng được
bố trí thành các khu vực phù hợp (có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân
viên; khu vực tiếp người yêu cầu công chứng) đảm bảo trật tự, an toàn, thuận lợi
khi công dân đến yêu cầu giải quyết hồ sơ công chứng được tính tối đa 07 (bảy)
điểm.
Văn phòng công chứng có bố trí nơi
lưu trữ hồ sơ công chứng đáp ứng tiêu chuẩn về công tác lưu trữ theo quy định
của Nhà nước được tính tối đa 02 (hai) điểm.
d) Nơi để xe cho khách hàng và trật tự
an toàn giao thông:
Diện tích dành cho khách hàng để xe:
dưới 20m2 được 01 (một) điểm; từ đủ 20m2 trở lên được 02
(hai) điểm.
Khu vực để xe của khách hàng thuận lợi,
đảm bảo an ninh-trật tự, an toàn giao thông được tính tối đa 02 (hai) điểm.
Điều 8. Tiêu chí
về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động nghiệp vụ công chứng và ứng dụng công nghệ
thông tin
1. Có phương án trang bị máy vi tính,
máy in, bàn ghế, máy photocopy và các trang thiết bị để làm việc (bàn, ghế, tủ,
kệ đựng hồ sơ, nước uống cho khách
hàng, ghế ngồi chờ và các trang thiết bị cần thiết khác) đảm bảo cho hoạt động
của Văn phòng công chứng được tính tối đa 05 (năm) điểm.
2. Có phương án thực hiện việc kết nối,
sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng được 02 (hai) điểm.
3. Có lắp đặt hệ thống camera giám
sát được 01 (một) điểm.
4. Bảo đảm về phòng, chống cháy, nổ:
Văn phòng công chứng có trang bị thiết bị, phương tiện phòng chống cháy, nổ tối thiểu gồm bình chữa cháy, hệ
thống biển báo và thiết bị cần thiết khác được tính tối đa 02 (hai) điểm.
Điều 9. Tiêu chí
về tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng công chứng
1. Tính khả thi của Đề án thành lập
Văn phòng công chứng được xem xét, đánh giá trên cơ sở tổng thể các tiêu chí về
nhân sự, trụ sở, cơ sở vật chất của Văn phòng công chứng đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định: tối đa 04 (bốn) điểm.
2. Đề án thành lập Văn phòng công chứng
xác định được kế hoạch triển khai
thực hiện và các biện pháp, hình thức đưa Văn phòng công chứng đi vào hoạt động:
tối đa 02 (hai) điểm.
Chương III
XÉT DUYỆT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 10. Thành lập
Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm
thành lập, Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (sau đây gọi
tắt là Tổ xét duyệt). Tổ xét duyệt có 05 thành viên và do một lãnh đạo Sở Tư
pháp làm Tổ trưởng, các thành viên còn lại là đại diện phòng chuyên môn của Sở
Tư pháp có liên quan và Hội Công chứng viên tỉnh. Tổ xét duyệt được tiến hành
họp, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng khi có nhất 03 thành
viên tham dự và trong đó phải có Tổ trưởng.
2. Các thành viên của Tổ xét duyệt
làm việc trực tiếp tại cuộc họp, độc lập, căn cứ vào tiêu chí và số điểm quy định
tại Chương II của Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan để chấm
điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 11. Cách thức
chấm điểm và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Điểm của hồ sơ được tính bằng cách lấy tổng số điểm chấm của từng thành viên Tổ
xét duyệt cộng lại và chia cho số thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được lập thành biên bản và có đầy đủ
chữ ký của các thành viên tham gia chấm điểm.
3. Căn cứ vào kết quả chấm điểm, Giám
đốc Sở Tư pháp có văn bản thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ cho công chứng viên
có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, đồng thời trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng đối với trường hợp hồ sơ được xét duyệt.
4. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng được xét duyệt phải đạt từ: 70 (bảy mươi) điểm trở lên đối với địa
bàn thành phố Quảng Ngãi; 65 (sáu mươi lăm) điểm trở lên đối với địa bàn các
huyện Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ; 60 (sáu mươi) điểm trở lên đối với
địa bàn các huyện còn lại và không có tiêu chí nào quy định tại Điều 5 của Quy
định này đạt dưới 50% số điểm.
5. Trước khi cấp Giấy đăng ký hoạt động,
Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã nêu tại hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng đã được UBND tỉnh quyết định thành
lập.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 12. Quy định
chuyển tiếp
Văn phòng công chứng đã được thành lập
trước ngày Quyết định ban hành Quy định này có hiệu lực thi hành và đang hoạt
động trên địa bàn tỉnh có nhu cầu thay đổi nội dung đăng ký hoạt động (thay đổi
về địa điểm đặt trụ sở Văn phòng công chứng) thì phải đảm bảo các quy định tại
Quy định này.
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc kịp
thời báo cáo UBND xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.