ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5279/KH-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 12 tháng 12
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN ĐẶC HIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN
2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN
HÌNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Thực hiện Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào
dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố
tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình
(sau đây gọi tắt là Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg); Quyết định số 2289/QĐ-BTP
ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, UBND tỉnh Quảng
Trị ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
32/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh với
nội dung như sau:
l. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai thực hiện
có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động trợ giúp pháp lý (TGPL) tại các
huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn hướng
đến bảo vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp của người được TGPL.
- Xác định rõ các hoạt động cụ thể, thời
gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm thực hiện đúng các hoạt
động hỗ trợ, đúng định mức và việc hỗ
trợ đúng đối tượng thụ hưởng, địa bàn áp dụng được quy định tại Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg.
- Các hoạt động thực hiện Quyết định
số 32/2016/QĐ-TTg phải bảo đảm tính khả thi, thực hiện đồng bộ, toàn diện, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, không
trùng lắp với các hoạt động khác.
- Đề cao trách
nhiệm của các ngành, các cấp, bảo đảm sự phối hợp hiệu quả ở Trung ương và địa phương trong
việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
II. Nội dung
1. Triển khai
các hoạt động để thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
Hoạt động 1: Tổ chức hội nghị triển khai Quyết định số
32/2016/QĐ-TTg.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ
đạo, hướng dẫn Trung tâm TGPL nhà nước thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I - Quý II/2017.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương cấp bảo đảm.
Hoạt động 2: Hỗ trợ kinh phí thực hiện vụ việc tham gia tố tụng
có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL
nhà nước.
b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Kinh phí thực hiện: Ngân sách
trung ương hỗ trợ.
Hoạt động 3: Hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm TGPL nhà nước tham gia khóa
đào tạo nghề luật sư đi cùng với cam kết làm việc trong lĩnh vực TGPL tại địa phương ít nhất 02 năm kể từ
khi đi đào tạo về.
a) Đơn vị chủ trì:
Trung tâm TGPL nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Các cơ sở đào tạo
công lập có hoạt động đào tạo nghề luật sư.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách
trung ương hỗ trợ.
đ) Kết quả đầu ra: 02 người/Trung
tâm/năm được hỗ trợ học phí.
Hoạt động 4: Tổ chức lớp tập huấn tăng cường năng lực cho người thực hiện TGPL tại
các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà
nước.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức tham
gia TGPL và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách
trung ương hỗ trợ.
đ) Kết quả đầu ra: 01 lớp/Trung tâm/năm.
Hoạt động 5: Thiết lập đường dây nóng về TGPL.
a) Thiết lập đường dây nóng về TGPL
- Đơn vị chủ trì:
Trung tâm TGPL nhà nước làm thủ tục đề nghị cơ quan, đơn vị chức năng cunq cấp
01 số điện thoại cố định dễ nhớ để làm đường dây nóng TGPL thực hiện nhiệm vụ
được giao theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
Tổng giá trị
trang bị không vượt quá 20.000.000 đồng.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị chức năng cung cấp dịch vụ viễn thông
có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
b) Duy trì đường
dây nóng về TGPL
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL
nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương cấp cho Trung tâm TGPL Nhà nước.
c) Kết quả đầu ra: Đường dây nóng
được thành lập và duy trì hoạt động thường xuyên.
Hoạt động 6: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc
trên Đài Truyền thanh xã tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó
khăn.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà
nước.
b) Đơn vị phối
hợp: Ủy ban nhân dân các xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn và các cá
nhân, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương bảo đảm.
Hoạt động 7: Tổ chức các đợt truyền thông về TGPL ở cơ sở.
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương bảo đảm.
đ) Kết quả đầu ra: Tổ chức 01 đợt/năm
đợt truyền thông TGPL tại các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt
khó khăn.
2. Công tác quản
lý, hướng dẫn,
kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện, sơ kết, tổng kết, thực
hiện báo cáo định kỳ hàng năm hoặc báo cáo đột xuất về kết
quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp chỉ đạo
Trung tâm TGPL xây dựng báo cáo Bộ Tư pháp (Cục TGPL) lồng
ghép vào báo cáo năm về công tác TGPL và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đơn vị phối
hợp: Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã có xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Thời gian thực
hiện:
+ Thời gian thực hiện hoạt động hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện: Hàng năm.
+ Thời gian thực hiện sơ kết: Năm
2018, thời gian thực hiện tổng kết: Năm 2020.
+ Thời gian và nội dung báo cáo đột xuất được thực hiện theo Công văn
yêu cầu báo cáo đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa
phương bảo đảm.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư
pháp: Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
triển khai thực hiện Kế hoạch này, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Chỉ đạo Trung tâm TGPL nhà nước và
các đơn vị có liên quan thuộc Sở triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động
được quy định tại mục II Kế hoạch này;
b) Phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc và các sở, ngành có liên quan rà
soát, lập danh sách các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
của Chính phủ và các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân
tộc và miền núi theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011
của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm
2020;
c) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự
toán kinh phí thực hiện các hoạt động quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều
3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg trình Ủy ban nhân dân tỉnh và dự toán kinh phí
năm sau để thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1,
khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg trình Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính.
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg báo cáo cơ
quan có thẩm quyền;
2. Sở Tài
chính: Tham mưu giúp UBND tỉnh đảm bảo
về kinh phí để triển khai thực hiện các hoạt động do ngân
sách địa phương bảo đảm theo Kế hoạch
này.
3. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyện thông; Ban Dân tộc; Đài
Phát thanh - Truyền hình Quảng Trị và Báo Quảng Trị: Phối
hợp với Sở Tư pháp để triển khai các nhiệm vụ có liên quan được quy định tại Kế
hoạch này.
4. UBND
các huyện có xã, thôn, bản được hưởng chính sách TGPL theo
Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, Trung
tâm TGPL nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ
liên quan được quy định tại Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Trợ giúp pháp lý;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnli;
- Các sở: Tư pháp; LĐTBXH Tài chính,
TTTT;
- Ban Dân tộc;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo QT, Đài PT-TH Quảng Trị;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm TGPL nhà nước;
- Lưu: VT, NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Thức
|