ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 156/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 29 tháng 5 năm
2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2020/NĐ-CP NGÀY 08/01/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại; Quyết
định số 490/QĐ-BTP ngày 13/3/2020 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại; Công văn số 875/BTP-BTTP ngày 13/3/2020 của
Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày
08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai kịp thời, thống
nhất và hiệu quả các quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2020 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại (sau đây gọi là Nghị định).
b) Phổ biến, tuyên truyền nội dung
Nghị định đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và các
tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
c) Chuẩn bị điều kiện về kinh phí và
các điều kiện khác bảo đảm cho việc triển khai Nghị định.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nhiệm vụ của các
cơ quan trong việc chủ trì hoặc phối hợp thực hiện theo quy định của Nghị định;
nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và điều kiện bảo đảm cho việc triển
khai Nghị định.
c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo
gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến
độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt nội dung Nghị định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở
Thông tin- Truyền thông, Báo Lào Cai, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh và các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
2. Rà soát, công bố thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Tư
pháp công bố bố thủ tục hành chính về Thừa phát lại.
3. Khảo sát, đánh giá nhu cầu, khả
năng phát triển chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh phù hợp với tiêu chí
được quy định trong Nghị định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục Thi
hành án dân sự tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2020 và năm 2021.
4. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê
duyệt Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh phù hợp với
tiêu chí được quy định trong Nghị định (nếu có)
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục Thi
hành án dân sự tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có kết
quả rà soát, đánh giá nhu cầu, khả năng phát triển chế định Thừa phát lại trên
địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng và quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về vi bằng.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp.
6. Rà soát, cập nhật, công bố danh
sách Thừa phát lại, danh sách Văn phòng Thừa phát lại (nếu có) trên Trang thông
tin điện tử của Sở Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7. Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Nghị định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư
pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng
năm hoặc đột xuất khi có phản ánh, kiến nghị.
8. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc
thực hiện Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh,
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch
của Bộ Tư pháp.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện các nội dung của Kế
hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện
hành về ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này hàng năm lập dự toán kinh phí, gửi cơ
quan tài chính cùng cấp duyệt, trình UBND tỉnh theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện kế hoạch này; Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch;
Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch.
2. Các ngành, các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện các
nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp.
3. Sở Tài chính: Có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch trình
UBND tỉnh phê duyệt; bố trí nguồn kinh phí cho việc tổ chức thực hiện hiệu quả
kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện Nghị số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận:
- Cục Bổ trợ tư pháp- Bộ
Tư pháp;
- CT, PCT1,2;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP1,2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, NC3..
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|