ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 138/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 172/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2020
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA
Thực hiện Nghị quyết số
172/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề
công chứng (sau đây tắt gọi là Nghị quyết số 172/NQ-CP); Quyết định số
299/QĐ-BTP ngày 05/3/2021 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về
chính sách phát triển nghề công chứng; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết 172/NQ-CP trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt các nội dung của Nghị quyết đến các sở, ngành, cơ quan, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), cán bộ,
công chức, viên chức, công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết.
1.2. Triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp Nghị quyết đã đề ra bảo đảm hiệu quả, thiết thực, phù hợp với
điều kiện, tình hình thực tiễn của tỉnh và hoạt động hành nghề công chứng; xác
định cụ thể trách nhiệm của các sở, ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan trong việc thực hiện Nghị quyết.
2. Yêu cầu
2.1. Các nhiệm vụ, giải pháp đề
ra phải bảo đảm tính khả thi, có sự phối hợp, liên kết hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt
được mục tiêu của Nghị quyết.
2.2. Đề cao trách nhiệm của các
cấp, các ngành, đồng thời đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với
các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, đơn vị
trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
2.3. Xác định rõ các nhiệm vụ, giải
pháp, nội dung cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện Nghị quyết;
xác định thời hạn hoàn thành, trách nhiệm của Sở Tư pháp, các sở, ngành, UBND cấp
huyện và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực
hiện Nghị quyết; kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình
triển khai thực hiện.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Xây dựng,
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết, công tác tuyên truyền, phổ
biến
1.1. Xây dựng, ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
- Sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh
về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ.
- Thời gian thực hiện: Quý II
năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, đơn vị liên quan và Hội Công chứng viên tỉnh.
1.2. Đẩy mạnh tuyên truyền,
phổ biến về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng; công chứng viên và ý
nghĩa của việc ban hành chính sách phát triển nghề công chứng
a) Xây dựng văn bản hướng dẫn
các địa phương, đơn vị, tổ chức công chứng về những nội dung cơ bản của Nghị
quyết và những việc cần thực hiện nhằm triển khai Nghị quyết
- Sản phẩm: Các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn được ban hành.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị
liên quan và Hội Công chứng viên tỉnh.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng và định hướng phát
triển nghề công chứng theo tinh thần Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ
- Sản phẩm: Nhận thức về vị
trí, vai trò của hoạt động công chứng và định hướng phát triển nghề công chứng
được nâng cao.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Thanh
Hoá, các sở, ngành, đơn vị có liên quan.
2. Hoàn thiện
thể chế, chính sách pháp luật về công chứng và quy định pháp luật liên quan
2.1. Tham gia góp ý sửa đổi
Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành nhằm hoàn thiện thể chế về
công chứng (theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp)
- Sản phẩm: Văn bản tổng hợp ý
kiến tham gia gửi Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Năm
2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, đơn vị liên quan, Hội Công chứng viên tỉnh và các tổ chức hành nghề công
chứng.
2.2. Rà soát các quy định
pháp luật về dân sự, đất đai, nhà ở, đầu tư, giao dịch bảo đảm...liên quan đến
hoạt động công chứng
- Sản phẩm: Báo cáo Bộ Tư pháp
về kết quả rà soát.
- Thời gian thực hiện: Theo chỉ
đạo của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, đơn vị liên quan, Hội Công chứng
viên tỉnh và các tổ chức hành
nghề công chứng.
3. Tăng cường
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng
3.1. Nâng cấp, hoàn thiện cơ
sở dữ liệu công chứng đã được cài đặt và trang bị
- Sản phẩm: Bổ sung, trang bị hạ
tầng kỹ thuật công nghệ; nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2021 đến năm 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Hội Công chứng viên tỉnh, Công ty Cổ phần Công nghệ phần mềm
và nội dung số OSP, các tổ chức hành nghề công chứng và các đơn vị có liên
quan.
3.2. Tổ chức thực hiện Quyết
định số 38/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý cơ
sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh
- Sản phẩm: Hồ sơ công chứng được
cập nhật đầy đủ, kịp thời vào cơ sở dữ liệu công chứng.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng
viên tỉnh, Công ty Cổ phần Công nghệ phần mềm và nội dung số OSP, các tổ chức
hành nghề công chứng và các đơn vị có liên quan.
3.3. Thực hiện thí điểm liên
thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
và thuế
- Sản phẩm: Xây dựng Đề án thực
hiện thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất và thuế, trình UBND tỉnh ban hành để triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2022 đến năm 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cục Bổ trợ
Tư pháp - Bộ Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá,
UBND cấp huyện, Hội Công chứng viên tỉnh, các tổ chức hành nghề công chứng.
3.4. Tổ chức đào tạo, tập huấn
việc khai thác sử dụng hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường điện tử và
thực hiện việc cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu có liên quan đến hoạt động
công chứng
- Sản phẩm: Các lớp đào tạo, hội
nghị tập huấn được tổ chức.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Hội Công chứng viên tỉnh, các tổ chức hành nghề công chứng,
Công ty Cổ phần Công nghệ phần mềm và nội dung số OSP.
3.5. Tăng cường hợp tác quốc
tế, học tập kinh nghiệm của các quốc gia về mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu
công chứng, công chứng số
- Sản phẩm: Các nghiên cứu,
trao đổi quốc tế với các nước có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Ngoại vụ,
Sở Tài chính, Hội Công chứng viên tỉnh và các đơn vị liên quan.
4. Xây dựng
đội ngũ công chứng viên chuyên nghiệp, chất lượng cao
4.1. Nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động tập sự hành nghề công chứng
- Sản phẩm: Các giải pháp tăng
cường quản lý về thời gian, nội dung, chất lượng tập sự hành nghề công chứng được
triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng
viên tỉnh, các tổ chức hành nghề công
chứng, các công chứng viên hướng
dẫn người tập sự hành nghề công chứng.
4.2. Thực hiện việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên, đăng ký hành nghề công chứng đảm bảo
quy định của pháp luật
- Sản phẩm: Các thủ tục bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên, đăng ký hành nghề công chứng được thực
hiện đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Cục Bổ trợ
Tư pháp - Bộ Tư pháp, Hội Công chứng viên tỉnh, các đơn vị liên quan, các tổ chức
hành nghề công chứng.
4.3. Tăng cường công tác phối
hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để kịp thời nắm bắt và xử lý
các vấn đề khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình hành nghề của công chứng
viên
- Sản phẩm: Công tác phối hợp,
trao đổi thông tin được tăng cường qua nhiều hình thức (các công văn trao đổi,
các cuộc họp giao ban, toạ đàm).
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh và các Chi nhánh, Cục Thuế
tỉnh Thanh Hoá, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá, hệ thống các
Ngân hàng Thương mại, UBND cấp huyện, cấp xã, Hội Công chứng viên tỉnh, các đơn
vị liên quan.
5. Phát triển
tổ chức hành nghề công chứng ổn định, bền vững, phân bổ hợp lý gắn với sự phát
triển kinh tế - xã hội theo địa bàn cấp huyện
5.1. Triển khai thực hiện hiệu
quả quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa
bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của
UBND tỉnh
- Sản phẩm: Kết quả rà soát các
nội dung tiêu chí tại Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh;
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND
tỉnh để phù hợp với Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ và các quy định mới
thuộc lĩnh vực công chứng.
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2021 đến năm 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng
viên tỉnh, các tổ chức hành nghề công chứng và các cơ quan, đơn vị liên quan.
5.2. Thực hiện chặt chẽ công
tác thẩm tra hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, hồ sơ thay đổi địa
điểm trụ sở của Văn phòng công chứng từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp
huyện khác, bảo đảm đúng tiêu chí đã được ban hành, phù hợp với định hướng tại
Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ
- Sản phẩm: Các Văn phòng công
chứng được thành lập và các Văn phòng công chứng chuyển đổi địa điểm trụ sở đều
đảm bảo chất lượng, đúng quy định của Luật Công chứng, đúng với tiêu chí xét
duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng
viên tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
5.3. Nâng cao chất lượng hoạt
động của các Phòng công chứng đủ điều kiện chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm; hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Phòng công chứng đã tự chủ
- Sản phẩm: Các Phòng công chứng
được kiện toàn; Công chứng viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng; các
Phòng công chứng đã tự chủ được hỗ trợ, tạo điều kiện để hoạt động hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
6. Tăng cường
công tác quản lý Nhà nước đối với tổ chức và hoạt động công chứng; phát huy
trách nhiệm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
6.1. Xây dựng, ban hành Đề
án tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng
- Sản phẩm: Đề án được xây dựng,
ban hành và triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I
năm 2022.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng
viên tỉnh, các sở, ngành, tổ chức liên quan.
6.2. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động công chứng
- Sản phẩm: Công tác thanh tra,
kiểm tra được tổ chức thực hiện, các kết luận thanh tra, kiểm tra được ban hành
và thực hiện; các hành vi vi phạm trong lĩnh vực công chứng được phát hiện kịp
thời và xử lý nghiêm minh.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng
viên tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
6.3. Nâng cao trách nhiệm tự
quản của Hội Công chứng viên tỉnh trong việc thực hiện quy định pháp luật về
công chứng
- Sản phẩm: Kết quả đại diện và
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên; công tác kiểm tra, giám sát, xử lý
vi phạm được thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Hội Công chứng
viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
các sở, ngành, tổ chức đơn vị liên quan.
- Nguồn kinh phí đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ: Kinh phí của Hội Công chứng viên tỉnh.
6.4. Sơ kết, tổng kết việc
thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ
- Sản phẩm: Các nội dung sơ kết,
tổng kết được thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội Công chứng
viên tỉnh, các sở, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
7. Kinh phí
thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên hàng năm của các đơn vị theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Là cơ quan đầu mối tham mưu
cho UBND tỉnh trong việc triển khai, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ; thực hiện sơ kết, tổng
kết Nghị quyết số 172/NQ-CP và Kế hoạch này.
- Hàng năm thực hiện việc rà
soát, bổ sung vào kế hoạch công tác của Sở Tư pháp những nhiệm vụ được giao chủ
trì tại Kế hoạch này để tổ chức thực hiện bảo đảm tính khả thi, hiệu quả, đúng
tiến độ.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP và Kế hoạch
này; tham mưu việc sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả triển
khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ.
- Phối hợp chặt chẽ, chủ động hỗ
trợ đơn vị được giao chủ trì trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung Nghị Quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ và
nội dung Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
của cơ quan, đơn vị. Chủ động phối hợp với Sở Tư pháp để triển khai thực hiện
các nội dung Kế hoạch. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) về kết
quả, tiến độ triển khai thực hiện để tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Tổ chức triển khai, phổ biến các
nội dung Nghị quyết số 172/NQ-CP của Chính phủ và nội dung Kế hoạch này đến các
cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn; thường xuyên chủ động
phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
4. Hội Công chứng viên tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, chủ trì, phối hợp với Hiệp hội Công chứng viên Việt Nam, Sở Tư pháp và cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch của Hội Công chứng viên để
tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết
172/NQ-CP của Chính phủ và nội dung Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về
Hiệp hội Công chứng viên Việt Nam và Sở Tư pháp theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo về Sở Tư pháp để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hội Công chứng viên tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC-NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|