BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ DANH MỤC
DỰ ÁN; PHƯƠNG PHÁP, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN
BAY
Thông tư số
23/2021/TT-BGTVT ngày 5 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên
ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng
12 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 12/2023/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự
án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay,
có hiệu lực từ ngày 29 tháng 6 năm 2023;
2. Thông tư số
28/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số diều của các Thông tư trong lĩnh vực hàng không dân
dụng, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 9 năm 2023;.
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu
số 43/2013/QHH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17 tháng năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác
cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục
dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân
bay1.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng
dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá
hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên
ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
a) Công trình dịch vụ
phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;
b) Công trình dịch vụ
sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay;
c) Công trình dịch vụ
sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
d) Công trình dịch vụ
kỹ thuật hàng không;
đ) Công trình dịch vụ
suất ăn hàng không;
e) Công trình dịch vụ
xăng dầu hàng không;
g) Các công trình
dịch vụ phi hàng không.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với các cảng hàng không, sân bay được đầu tư, xây dựng theo phương
thức đối tác công tư.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động lựa chọn nhà đầu tư các công trình
dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 3. Hình thức lựa
chọn nhà đầu tư
1. Áp dụng hình thức
đấu thầu rộng rãi quốc tế đối với dự án đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có sơ bộ tổng chi
phí thực hiện dự án được phê duyệt (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư, tiền thuê đất) từ 800.000.000.000 (tám trăm tỷ) đồng trở lên.
b) Có từ hai nhà đầu
tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này, trong đó có ít nhất một nhà
đầu tư nước ngoài.
c) Không thuộc trường
hợp theo quy định tại các điểm a và c khoản 2 Điều này.
2. Áp dụng hình thức
đấu thầu rộng rãi trong nước trong trường hợp:
a) Dự án thuộc ngành,
nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
b) Dự án có từ hai
nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, trong đó
không có nhà đầu tư nước ngoài tham gia đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
c) Dự án có yêu cầu
về bảo đảm quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và ý kiến thống nhất của Bộ Quốc phòng đối
với yêu cầu bảo đảm quốc phòng; ý kiến thống nhất của Bộ Công an đối với yêu
cầu bảo đảm an ninh.
Điều 4. Các quy định
chung trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
1. Bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
2. Đăng tải thông tin
về đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
3. Thời hạn đăng tải
thông tin về đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
4. Thời gian trong
quá trình lựa chọn nhà đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
5. Chi phí trong lựa
chọn nhà đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
6. Lưu trữ thông tin
trong đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
7. Tổ chuyên gia:
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư.
Chương
II
LẬP,
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN
Điều 5. Căn cứ lập
danh mục dự án
1. Quyết định của cấp
có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cảng hàng không, sân bay.
2. Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở
rộng cảng hàng không, sân bay.
Điều 6. Hồ sơ trình
danh mục dự án
1. Cục Hàng không
Việt Nam lập danh mục dự án, trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
2. Hồ sơ trình danh
mục dự án bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tờ trình đề nghị
thẩm định, phê duyệt danh mục dự án;
b) Nội dung danh mục
dự án bao gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án (m1); phương án huy động
vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành
công tác đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự
án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất; yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà
đầu tư được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Các văn bản có
liên quan (nếu có).
3. Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định
và phê duyệt danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư).
Điều 7. Công bố danh
mục dự án
1. Cục Hàng không
Việt Nam đăng tải danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo
quy định tại các điểm i và l khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu làm cơ sở xác
định số lượng nhà đầu tư quan tâm, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
2. Nội dung công bố
danh mục dự án bao gồm:
a) Tên dự án; mục
tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ
bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn
thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng
khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
b) Yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
c) Thời hạn để nhà
đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
d) Địa chỉ, số điện
thoại, số fax của Cục Hàng không Việt Nam;
đ) Các thông tin khác
(nếu cần thiết).
Điều 8. Chuẩn bị và
nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án 2
1. Nhà đầu tư chịu
trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án căn cứ nội dung thông
tin được công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện
dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài
liệu khác có liên quan (nếu có). Việc nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo
quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và
lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Hết thời hạn đăng
ký thực hiện dự án, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Điều 9. Đánh giá sơ
bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
1. Căn cứ kết quả
đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam
báo cáo Bộ Giao thông vận tải quyết định việc tổ chức thực hiện lựa chọn nhà
đầu tư theo một trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp có từ
hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Bộ Giao
thông vận tải ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định
tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 3 Thông tư này và giao Cục
Hàng không Việt Nam là bên mời thầu;
b) Trường hợp chỉ có
một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc
có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy
định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Cục Hàng không
Việt Nam đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc thông báo kết thúc thủ tục
công bố danh mục dự án trong trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ
bộ về năng lực, kinh nghiệm.
Điều
10. Chấp thuận nhà đầu tư
1. Cục Hàng không
Việt Nam tổ chức lập và phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này, trong đó bao gồm việc xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối
với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2), giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo quy định tại Điều 15, 16 Thông tư này.
2. Hồ sơ yêu cầu chấp
thuận nhà đầu tư được phát hành cho nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng
lực, kinh nghiệm. Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
theo các nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.
3. Cục Hàng không
Việt Nam tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo tiêu chuẩn
đánh giá quy định trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư. Trong quá trình
đánh giá, Cục Hàng không Việt Nam có thể mời nhà đầu tư đến làm rõ hoặc sửa
đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà
đầu tư.
4. Nhà đầu tư được
chấp thuận khi đáp ứng đầy đủ các nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu
tư.
5. Cục Hàng không
Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kết quả chấp thuận
nhà đầu tư đáp ứng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư.
Chương
III
KẾ
HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều
11. Lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Căn cứ lập kế
hoạch lựa chọn nhà đầu tư:
a) Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh mục dự án;
b) Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi.
2. Trên cơ sở các căn
cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Hàng không Việt Nam lập kế hoạch lựa chọn
nhà đầu tư trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
3. Hồ sơ trình duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Văn bản trình
duyệt, trong đó nêu tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội dung kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Bảng theo dõi tiến
độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tài liệu quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều
12. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Tên dự án.
2. Sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án (m1).
3. Hình thức và phương
thức lựa chọn nhà đầu tư.
4. Thời gian bắt đầu
tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
Thời gian bắt đầu tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm.
5. Loại hợp đồng.
6. Thời gian thực
hiện hợp đồng.
Thời gian thực hiện
hợp đồng là số năm hoặc tháng tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm
các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.
Điều
13. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Đơn vị được giao
thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thẩm tra, đánh giá các nội dung quy định
tại Điều 12 Thông tư này và lập báo cáo thẩm định trình Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt.
2. Căn cứ báo cáo
thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
đầu tư và bảng theo dõi tiến độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu
tư để làm cơ sở tiến hành lựa chọn nhà đầu tư.
Chương
IV
ĐẤU
THẦU RỘNG RÃI LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Mục
1. QUY TRÌNH CHI TIẾT
Điều
14. Quy trình chi tiết
Quy trình chi tiết
đấu thầu rộng rãi nhà đầu tư thực hiện tương tự như đối với quy trình đấu thầu
rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại
Điều 46 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Mục
2. CHUẨN BỊ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều
15. Xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng (m2)
1. Cảng vụ Hàng không
nơi thực hiện dự án có trách nhiệm làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền để xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2)
đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất
đai.
2. Chi phí sơ bộ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần giải phóng mặt bằng (m2)
được xác định trên cơ sở quy định tại điểm i khoản 2 Điều 47 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Điều
16. Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
1. Cảng vụ Hàng không
nơi thực hiện dự án có trách nhiệm làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền để xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3).
2. Đối với cảng hàng
không, sân bay đang khai thác, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được
xác định theo công thức như sau3:
m3 = n x (m : 49)
Trong đó:
- n: thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư được quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
- m: giá sàn nộp ngân
sách nhà nước đối với dự án có thời hạn thuê đất 49 năm, được tính theo công
thức quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư và Phụ lục
V Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Giá trị này được xác
định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước
và độc lập với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về
đất đai.
34. Đối với
cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng mới đã được Nhà nước bồi thường,
giải phóng mặt bằng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, giá sàn nộp ngân sách
nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:
m3 = g x s
Trong đó:
- g là giá đất định
giá cao nhất cho 01 m2 được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê
duyệt để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện đầu tư xây
dựng cảng hàng không, sân bay (tính đến thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa
chọn nhà đầu tư);
- s là diện tích khu
đất thực hiện dự án được nêu tại mục “dự kiến nhu cầu sử dụng đất” trong hồ sơ
trình danh mục dự án đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Giá trị này được xác
định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước
và độc lập với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về
đất đai.
Điều
17. Lập hồ sơ mời thầu
1. Căn cứ lập hồ sơ
mời thầu:
a) Danh mục dự án đã
được công bố theo quy định;
b) Quyết định phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;
c) Quy định hiện hành
của pháp luật về hàng không, đất đai, đầu tư, xây dựng và quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Cục Hàng không
Việt Nam tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
3. Hồ sơ mời thầu được
lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn
chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà
đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Hồ sơ mời thầu được lập phải có
đầy đủ các thông tin để nhà đầu tư lập hồ sơ dự thầu, bao gồm các nội dung cơ
bản sau đây:
a) Thông tin chung về
dự án bao gồm: tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời
gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự
án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
b) Chỉ dẫn đối với
nhà đầu tư: bao gồm thủ tục đấu thầu và bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Yêu cầu về thực
hiện và khai thác dự án: các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp
với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan; yêu
cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; yêu cầu bố trí
đủ vốn để thực hiện dự án; yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội
dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn
thành công tác đầu tư); yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp
luật về hàng không; yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình
dự án; các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường; các
yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không,
sân bay; các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay;
các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai
thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu
tư; các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện
cụ thể của dự án;
d) Tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu bao gồm các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, tài chính - thương mại và phương
pháp đánh giá;
đ) Các biểu mẫu dự
thầu bao gồm đơn dự thầu, đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính - thương
mại, bảo đảm dự thầu, cam kết của tổ chức tài chính (nếu có) và các biểu mẫu
khác;
e) Thời hạn cho thuê
đất;
g) Thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư;
h) Sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án (m1) đã được phê duyệt trong danh mục dự án;
i) Sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2);
k) Giá sàn nộp ngân
sách nhà nước (m3);
l) Dự thảo hợp đồng
bao gồm các yêu cầu về thực hiện dự án; yêu cầu về khai thác, kinh doanh dịch
vụ hàng không; thời gian thực hiện hợp đồng dự án, thời hạn cho thuê đất, thời
gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; diện tích khu đất; các
quy định áp dụng; thưởng phạt hợp đồng; trường hợp bất khả kháng; việc xem xét
lại hợp đồng trong quá trình vận hành dự án và các nội dung khác.
Điều
18. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
Phương pháp đánh giá
hồ sơ dự thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu,
bao gồm:
1. Căn cứ yêu cầu sơ
bộ về năng lực, kinh nghiệm được phê duyệt theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, tiêu chuẩn
và phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm được cập nhật hoặc bổ sung
(nếu cần thiết). Trường hợp liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được
xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh; nhà đầu
tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành
viên trong liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
2. Tiêu chuẩn và phương
pháp đánh giá về kỹ thuật:
a) Tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật: đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai
thực hiện dự án; đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý
và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Đề xuất của nhà đầu tư
về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án bao gồm các nội dung sau:
chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu
của dự án theo quy hoạch được duyệt; quy mô dự án, phương án thiết kế; phương
án kỹ thuật, công nghệ của dự án; kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian
xây dựng; phương án giảm thiểu tác động môi trường; đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không
nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn
thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng
không; phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi
trường) của dự án với hạ tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ
tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà
đầu tư; phương án về phòng cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng
không, sân bay; các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống
cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định;
thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
Đề xuất của nhà đầu tư
về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng
không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội dung sau: phương án bảo đảm
đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không
tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không; phương
án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của
nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng
hàng không, sân bay; phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người
khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà
đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; phương án giám
sát để bảo đảm cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không ổn định, liên tục, đạt
chất lượng.
b) Phương pháp đánh
giá về kỹ thuật:
Sử dụng phương pháp
chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với
từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng
yêu cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng
nội dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương
án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại
cảng hàng không, sân bay không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy
thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.
Cơ cấu về tỷ trọng điểm
tương ứng với các nội dung quy định tại điểm a khoản này phải phù hợp với từng
dự án cụ thể nhưng phải bảo đảm tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.
3. Tiêu chuẩn và phương
pháp đánh giá về tài chính - thương mại:
a) Tiêu chuẩn đánh
giá về tài chính - thương mại bao gồm: tiêu chuẩn về tổng chi phí thực hiện dự
án (M1); tiêu chuẩn về giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M1),
đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (M2); tiêu chuẩn về hiệu quả
đầu tư (M3).
Trong đó:
- M1 là tổng chi phí thực
hiện dự án do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung m1 được xác định trong
hồ sơ mời thầu;
- M2 là giá trị bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề
xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung m2 được xác định trong hồ sơ mời thầu.
Trường hợp giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch
sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải
bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo phương án được phê duyệt vào tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền
thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được phê duyệt chưa được trừ
vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
- M3 là giá trị nộp ngân
sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu ngoài các
nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành.
b) Phương pháp đánh
giá về tài chính - thương mại:
Sử dụng phương pháp
lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại. Đối với
các hồ sơ dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề
xuất hiệu quả đầu tư để so sánh, xếp hạng. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông
qua tiêu chí nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các
nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành (M3).
Nhà đầu tư có đề xuất
tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1); giá
trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 ( M2 ≥ m2) đối
với dự án chưa giải phóng mặt bằng; giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền
ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn m3 và cao nhất được xếp
thứ nhất, được xem xét đề nghị trúng thầu.
Mục
3. TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều
19. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu chỉ được
phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Đấu thầu.
Điều
20. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp
hồ sơ dự thầu
1. Thông báo mời thầu
được đăng tải theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Hồ sơ mời thầu được
phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu. Bên mời thầu đăng tải
miễn phí và đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
3. Trường hợp sửa đổi
hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung
sửa đổi hồ sơ mời thầu được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
4. Trường hợp cần làm
rõ hồ sơ mời thầu thì nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối
thiểu 07 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu
quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ
mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
a) Đăng tải văn bản
làm rõ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Trường hợp cần
thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ
mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi
lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu; văn bản làm rõ
phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Nội dung làm rõ hồ sơ
mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp
sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa
đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Quyết định sửa
đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.
6. Gia hạn thời gian
nộp hồ sơ dự thầu.
a) Bên mời thầu đăng
tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia;
b) Thông báo gia hạn
bao gồm lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới.
Điều
21. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
1. Nhà đầu tư chịu
trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Bên mời thầu tiếp
nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà đầu tư nộp trước thời điểm đóng thầu và
quản lý các hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công
khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông
tin trong hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ các thông
tin được công khai khi mở thầu.
3. Khi muốn sửa đổi,
thay thế hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị gửi
đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi, thay thế hoặc rút
hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng
thầu.
4. Hồ sơ dự thầu hoặc
các tài liệu được nhà đầu tư gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ
không được mở, không hợp lệ và bị loại, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo
yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách
hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
Điều
22. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
1. Việc mở hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01
giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Biên bản mở thầu phải được gửi cho các nhà đầu
tư tham dự thầu.
2. Đại diện của bên
mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo
đảm dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
3. Hồ sơ đề xuất về
tài chính - thương mại của tất cả nhà đầu tư phải được bên mời thầu niêm phong
trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà đầu tư tham dự
lễ mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.
Điều
23. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việc đánh giá hồ
sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu
khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải
thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư
có đủ năng lực và kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính - thương mại
khả thi để thực hiện dự án.
2. Việc đánh giá được
thực hiện trên bản chụp, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất
giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác không nghiêm trọng giữa bản
gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ
vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác nghiêm trọng giữa bản gốc và
bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản
chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư
đó bị loại.
3. Khi đánh giá hồ sơ
dự thầu, bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về kỹ thuật, tài chính - thương
mại của hồ sơ dự thầu để xác định hồ sơ dự thầu không có những sai khác, đặt điều
kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản, trong đó:
a) Sai khác là các
khác biệt so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
b) Đặt điều kiện là
việc nhà đầu tư đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không
chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
c) Bỏ sót nội dung là
việc nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài
liệu theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
4. Với điều kiện hồ
sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể
chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót
nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu. Trong đó, những sai khác, đặt điều kiện
hay bỏ sót nội dung cơ bản là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung
nếu được chấp thuận hoặc cho nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung, thay thế sẽ:
a) Gây ảnh hưởng đáng
kể đến phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng;
b) Gây hạn chế đáng
kể và không thống nhất với hồ sơ mời thầu đối với quyền hạn của bên mời thầu,
cơ quan có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;
c) Gây ảnh hưởng
không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có hồ sơ dự thầu đáp
ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
5. Hồ sơ dự thầu
không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu sẽ bị loại; không được
phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ
sơ dự thầu nhằm làm cho hồ sơ dự thầu trở thành đáp ứng cơ bản.
Điều
24. Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
1. Sau khi mở thầu,
nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi bên mời thầu có yêu cầu.
2. Sau khi đóng thầu,
bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ, bổ sung tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư khi nhà đầu tư
phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã
có của mình nhưng chưa được nộp cùng hồ sơ dự thầu. Các tài liệu này được coi
là một phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làm rõ đối
với các nội dung về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm phải bảo đảm nguyên
tắc không làm thay đổi bản chất về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư tham dự thầu. Việc làm rõ đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật,
tài chính - thương mại nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư phải bảo đảm
nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp.
4. Việc làm rõ chỉ được
thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ. Nội
dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo
quản như một phần của hồ sơ dự thầu.
Mục
4. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Điều
25. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
1. Kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng
bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
b) Kiểm tra các thành
phần của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: Đơn dự thầu đề xuất về kỹ thuật,
thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm
dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu (nếu có);
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư; đề
xuất về kỹ thuật; các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
c) Kiểm tra sự thống
nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
2. Đánh giá tính hợp
lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung
sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật;
b) Có đơn dự thầu đề
xuất về kỹ thuật hợp lệ;
c) Hiệu lực của hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
d) Có bảo đảm dự thầu
hợp lệ;
đ) Nhà đầu tư không
có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất về kỹ thuật với tư cách là nhà đầu tư
độc lập hoặc thành viên trong liên danh;
e) Có thỏa thuận liên
danh hợp lệ đối với trường hợp liên danh;
g) Nhà đầu tư không
đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp
luật về đấu thầu;
h) Nhà đầu tư bảo đảm
tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu.
3. Đánh giá về năng
lực và kinh nghiệm
Việc đánh giá về năng
lực và kinh nghiệm thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng
lực và kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu.
4. Nhà đầu tư có hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ, đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm được
xem xét, đánh giá chi tiết về kỹ thuật.
5. Đánh giá chi tiết
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Việc đánh giá chi tiết
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về
kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu.
Điều
26. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
1. Bên mời thầu thẩm
định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
2. Bên mời thầu thông
báo danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư
tham dự thầu và mời các nhà đầu tư tham dự thầu đến mở hồ sơ đề xuất về tài
chính - thương mại, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài
chính - thương mại.
Mục
5. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
Điều
27. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
1. Hồ sơ đề xuất về
tài chính - thương mại của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật được mở công khai theo thời gian, địa điểm ghi trong thông
báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Biên bản mở thầu phải
được gửi cho các nhà đầu tư tham dự thầu.
2. Đại diện bên mời
thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm
dự thầu; các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại.
Điều
28. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
1. Kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng
bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;
b) Kiểm tra các thành
phần của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ
sơ đề xuất về tài chính - thương mại; các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất
về tài chính - thương mại;
c) Kiểm tra sự thống
nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết
hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại.
2. Đánh giá tính hợp
lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại:
Hồ sơ đề xuất về tài
chính - thương mại của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ
các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ
đề xuất về tài chính - thương mại;
b) Có đơn dự thầu đề
xuất về tài chính - thương mại hợp lệ;
c) Giá trị ghi trong
đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic,
không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều
kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu (bao gồm:
tổng chi phí thực hiện dự án do nhà đầu tư đề xuất (M1); giá trị bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư do nhà đầu tư đề xuất (M2) đối với dự án
chưa giải phóng mặt bằng; đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền,
ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành (M3); đề xuất tăng giá trị nộp ngân sách nhà nước
bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành, nếu có);
d) Hiệu lực của hồ sơ
đề xuất về tài chính - thương mại đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
3. Nhà đầu tư có hồ
sơ đề xuất về tài chính - thương mại hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về tài
chính - thương mại. Việc đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính - thương
mại và xếp hạng nhà đầu tư thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá
quy định trong hồ sơ mời thầu.
4. Sau khi đánh giá
hồ sơ dự thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu xem xét, phê duyệt.
Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:
a) Danh sách xếp hạng
nhà đầu tư;
b) Danh sách nhà đầu
tư không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà đầu tư;
c) Nhận xét về tính
cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức
lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch
và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý.
Điều
29. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
Nhà đầu tư được đề
nghị lựa chọn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có hồ sơ dự thầu
hợp lệ.
2. Có năng lực, kinh
nghiệm đáp ứng yêu cầu.
3. Có đề xuất về kỹ
thuật đáp ứng yêu cầu.
4. Có giá trị đề nghị
trúng thầu bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:
a) Có đề xuất tổng
chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 được phê duyệt trong
hồ sơ mời thầu;
b) Có đề xuất giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (M2)
không thấp hơn m2 được
xác định trong hồ sơ mời thầu;
c) Có đề xuất giá trị
nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3), không thấp
hơn giá sàn m3
và cao
nhất.
Mục
6. TRÌNH, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ; ĐÀM
PHÁN, HOÀN THIỆN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Điều
30. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
1. Việc trình, thẩm
định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện như sau:
a) Trên cơ sở báo cáo
kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình Bộ Giao thông vận tải thẩm
định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời
thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia;
b) Kết quả lựa chọn
nhà đầu tư phải được phê duyệt bằng văn bản, căn cứ vào tờ trình phê duyệt và
báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
2. Trường hợp lựa
chọn được nhà đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên dự án; mục
tiêu, quy mô đầu tư của dự án;
b) Tên nhà đầu tư
trúng thầu;
c) Tiến độ thực hiện
dự án;
d) Địa điểm thực hiện
dự án, diện tích, thời hạn thuê đất;
đ) Thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư;
e) Tổng chi phí thực
hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê
đất);
g) Tổng số tiền đề
xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư;
h) Các nội dung khác
(nếu có).
3. Trường hợp hủy
thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ
lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.
4. Sau khi có văn bản
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về
kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 4
Thông tư này; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà
đầu tư tham dự thầu trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông
tư này. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Thông tin quy định
tại khoản 2 Điều này;
b) Danh sách nhà đầu
tư không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu
tư;
c) Kế hoạch đàm phán,
hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.
5. Sau khi có quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư quyết định thành lập
doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án hoặc trực tiếp thực hiện dự án. Việc tổ
chức quản lý, hoạt động, giải thể doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng dự án.
Điều
31. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
1. Căn cứ kết quả lựa
chọn nhà đầu tư, bên mời thầu mời nhà đầu tư xếp thứ nhất đến đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì nhà đầu tư
sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
2. Việc đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá
hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và
các tài liệu làm rõ, sửa đổi hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;
c) Hồ sơ mời thầu.
3. Nguyên tắc đàm
phán, hoàn thiện hợp đồng:
a) Không tiến hành
đàm phán, hoàn thiện hợp đồng đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu
theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu.
4. Nội dung đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng:
a) Đàm phán, hoàn
thiện về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất
giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ
dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm
của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Đàm phán về các vấn
đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn
thiện các nội dung chi tiết của dự án;
c) Đàm phán về tiến
độ bàn giao mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và giá trị nộp ngân
sách nhà nước bằng tiền;
d) Đàm phán về kế
hoạch triển khai đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành
hàng không theo quy định của pháp luật về hàng không;
đ) Đàm phán trách
nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và kinh doanh, khai
thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
e) Đàm phán về các
nội dung cần thiết khác.
5. Trong quá trình
đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện dự thảo
hợp đồng. Nhà đầu tư không được thay đổi, rút hoặc từ chối thực hiện các nội
dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự thầu đã được bên mời thầu đánh giá đáp ứng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp các thay đổi do nhà đầu tư đề xuất
mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
6. Trường hợp đàm
phán, hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo Bộ Giao thông
vận tải xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư
xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn
thiện với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo Bộ
Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều
17 của Luật Đấu thầu.
Điều
32. Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
1. Nguyên tắc ký kết
hợp đồng:
a) Giá trị đề nghị
trúng thầu (tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước do nhà đầu tư trúng thầu đề
xuất trong trong hồ sơ dự thầu) là giá trị ký kết hợp đồng;
b) Chi phí thực hiện
dự án; chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng do nhà đầu tư trúng thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu được ghi nhận tại
hợp đồng;
c) Tiền thuê đất phải
nộp xác định theo quy định của pháp luật về đất đai cộng với tiền nộp ngân sách
nhà nước của nhà đầu tư trúng thầu đề xuất được công nhận là giá thị trường tại
thời điểm cho thuê đất trong hợp đồng;
2. Việc ký kết hợp
đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72 và 73 của Luật Đấu
thầu.
3. Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, bên mời thầu có trách nhiệm
công khai thông tin hợp đồng dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội
dung công khai thông tin sơ bộ gồm:
a) Tên dự án; số hiệu
hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
b) Tên, địa chỉ của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tên, địa chỉ của
nhà đầu tư;
d) Mục tiêu, quy mô
của dự án;
đ) Tiến độ thực hiện
dự án;
e) Địa điểm thực hiện
dự án, diện tích, thời hạn thuê đất;
g) Tổng chi phí thực
hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê
đất);
h) Thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư;
i) Các nội dung khác
(nếu có).
Điều
33. Triển khai thực hiện dự án
1. Sau khi hợp đồng được
ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh
nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ
Hàng không nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án
do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan
quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.
Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh
nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách
nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc
nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
2. Trình tự, thủ tục
cho thuê đất; xác định tiền thuê đất đối với nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh
nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án):
a) Sau khi hoàn thành
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khu đất thực hiện dự án đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng, việc cho thuê đất cho nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp
dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) áp dụng theo trình
tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế (nếu có);
b) Cảng vụ Hàng không
nơi thực hiện dự án phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt tiền thuê đất cho nhà đầu tư trúng
thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện
dự án) phải nộp tại thời điểm Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án quyết định
cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Nhà đầu tư trúng
thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện
dự án) triển khai thực hiện dự án theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về hàng
không, đầu tư, xây dựng, đất đai, quy hoạch và các pháp luật khác có liên quan.
Chương
V
NỘI
DUNG THẨM ĐỊNH VÀ PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều
34. Thẩm định hồ sơ mời thầu
Hồ sơ và nội dung
thẩm định hồ sơ mời thầu thực hiện tương tự như đối với thẩm định hồ sơ mời
thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại khoản
2 Điều 75 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Điều
35. Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
Hồ sơ và nội dung
thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện tương tự như đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 76 Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Điều
36. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không trong công tác
lựa chọn nhà đầu tư
1. Cục Hàng không
Việt Nam:
a) Phê duyệt hồ sơ
mời thầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và danh sách xếp
hạng nhà đầu tư;
b) Thực hiện công
việc thuộc trách nhiệm của bên mời thầu theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu
thầu.
2. Cảng vụ hàng
không:
a) Làm việc với Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (m2) đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy
định của pháp luật về đất đai;
b) Làm việc với Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3).
Chương
VI
XỬ
LÝ TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều
37. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư và giải quyết kiến nghị trong
lựa chọn nhà đầu tư
Thực hiện theo quy định
tại các Điều 80, 81, 82, 83 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà đầu tư.
Chương
VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH 5
Điều
38. Tổ chức thực hiện
6
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng chất lượng
công trình giao thông, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều
39. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021.
2. Quá trình thực
hiện, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của các văn bản mới đó.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương
pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các
công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)
STT
|
Các
hoạt động cơ bản trong lựa chọn nhà đầu tư
|
Thời
gian thực hiện (theo kế hoạch)
|
Thời
gian thực hiện (theo thực tế)
|
Số
ngày chênh lệnh
|
Số ngày
|
Tổng
số ngày (cộng dồn)
|
Số ngày
|
Tổng
số ngày (cộng dồn)
|
Số ngày
|
Tổng
số ngày (cộng dồn)
|
1
|
Lập hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thẩm định hồ sơ mời
thầu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phê duyệt hồ sơ mời
thầu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đánh giá hồ sơ dự
thầu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thẩm định kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Các hoạt động khác (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
MẪU THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM; YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ
NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN
NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương
pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các
công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)
Phụ lục này bao gồm:
1. Mẫu thông báo mời
quan tâm thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng
không, sân bay.
2. Mẫu yêu cầu sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
1.
Mẫu thông báo mời quan tâm thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không
tại cảng hàng không, sân bay
THÔNG
BÁO MỜI QUAN TÂM THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Địa
điểm), ngày __ tháng __ năm __
Kính
gửi: Các
nhà đầu tư quan tâm
Cục Hàng không Việt
Nam, địa chỉ: __________[Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời
các nhà đầu tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án ______ [Ghi tên dự
án theo danh mục dự án đã được phê duyệt] với các thông tin như sau:
1. Mục tiêu đầu tư,
quy mô đầu tư của dự án:
_____________________________
2. Sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền
thuê đất): _____________________________
3. Sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng:
_____________________________
4. Thời hạn, tiến độ
đầu tư:
_____________________________
5. Địa điểm thực hiện
dự án:
_____________________________
6. Diện tích khu đất:
_____________________________
7. Thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:
_____________________________
8. Thời điểm hết hạn
nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
_____________________________
[ghi thời điểm (ngày,
giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án
được đăng tải]
9. Thông tin liên hệ:
- Cục Hàng Không Việt
Nam
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Số fax:
- Các thông tin khác
về dự án:
_____________________________
10. Nhà đầu tư quan
tâm, có nhu cầu đăng ký thực hiện dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp
chứng thư số và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
|
Đại diện của Cục
Hàng không Việt Nam
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
2.
Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện
công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay
YÊU
CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH
VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Tên dự án: _________
[ghi tên dự án theo
theo danh mục dự án được phê duyệt]
Ban hành kèm theo
Quyết định số: _________
[ghi số và ngày ban
hành quyết định phê duyệt danh mục dự án]
Chương I
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. NỘI DUNG MỜI
QUAN TÂM
1. Cục Hàng không
Việt Nam, địa chỉ _________ [Ghi tên tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương] mời nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
_________[ghi tên dự án theo
danh mục dự án được phê duyệt].
2. Thông tin về dự
án:
Căn cứ nội dung danh
mục dự án đầu tư được phê duyệt, Cục Hàng không Việt
Nam tóm tắt thông tin
về dự án, bao gồm:
- Mục tiêu đầu tư,
quy mô đầu tư của dự án: _________ _________
- Sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền
thuê đất): _________ _________
- Sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: _________
_________
- Tóm tắt các yêu cầu
cơ bản của dự án: _________ _________
- Thời hạn, tiến độ
đầu tư: _________ _________
- Địa điểm thực hiện
dự án: _________ _________
- Diện tích khu đất: _________
_________
- Các chỉ tiêu quy
hoạch được duyệt: _________ _________
- Hiện trạng khu đất:
_________ _________
- Thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư:
_________ _________
- Các thông tin khác
về dự án: _________ _________
- Thời điểm hết hạn
nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
_________ _________
[ghi thời điểm (ngày,
giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án
được đăng tải]
Mục 2. YÊU CẦU SƠ BỘ
VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Yêu cầu sơ bộ về năng
lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh
nghiệm. Nội dung chi tiết theo Chương II.
Mục 3. LÀM RÕ YÊU CẦU
SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trường hợp nhà đầu
tư muốn được làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi
đề nghị làm rõ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối
thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, xử lý.
2. Sau khi nhận được
văn bản đề nghị làm rõ theo thời gian quy định, Cục Hàng không Việt Nam tiến
hành làm rõ và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời
gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư
đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. SỬA ĐỔI YÊU
CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trường hợp sửa đổi
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa
đổi trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.
2. Trường hợp thời
gian thông báo sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy
định tại Mục 4.1, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện thời gian nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án tương ứng để bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực
hiện theo quy định tại Mục 6.3.
Mục 5. NGÔN NGỮ SỬ
DỤNG
Hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Cục Hàng không Việt Nam và
nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: [Ghi
cụ thể ngôn ngữ sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đấu thầu].
Mục 6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ THỜI HẠN NỘP
1. Hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có
liên quan theo quy định tại Chương III.
27. Nhà đầu
tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT
ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết
việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia trước____ giờ, ngày ____ tháng _____ năm ____[Ghi thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày
danh mục dự án được đăng tải].
3. Cục Hàng không
Việt Nam có thể gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường
hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại
Mục 4 Chương này. Khi gia hạn, Cục Hàng không Việt Nam thông báo trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 7. SỬA ĐỔI, THAY
THẾ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Sau khi nộp, nhà đầu
tư có thể thay thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ
sung các hồ sơ, tài liệu có liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước
thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 8. LÀM RÕ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nhà đầu tư có trách
nhiệm làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt
Nam. Tất cả yêu cầu làm rõ và phản hồi của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia.
Mục 9. THÔNG BÁO KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
1. Sau khi có kết quả
đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt
Nam đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
2. Trường hợp có từ
hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực
hiện theo hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các
nhà đầu tư, bao gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu
cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm.
Chương II
YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ
1. Phương pháp đánh
giá:
a) Căn cứ quy mô,
tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng
tiêu chí đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp
giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng
phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của
từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2. Tiêu chuẩn đánh
giá:
TT
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Yêu cầu
|
I
|
Năng lực tài chính
của nhà đầu tư (1)
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối
thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối
thiểu nhà đầu tư phải thu xếp(2):____[ghi vốn chủ sở hữu tối
thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối
thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy
theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án
được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc
bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên
danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của
các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng
yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu
bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà
đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu
liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên
danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
2
|
Khả năng thu xếp
vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư
có khả năng thu xếp tối đa8: [ghi vốn vay tối đa9 nhà đầu tư phải thu
xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối đa10 nhà đầu tư phải thu
xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án
đang xét bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu và vốn vay không thấp hơn tổng chi phí
thực hiện dự án11. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự
án được xác định bằng m1(đối với dự án đã giải phóng mặt bằng)
hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên
danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên
liên danh có khả năng thu xếp.
|
II
|
Kinh nghiệm kinh
doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc
thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng
không thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại ____ cảng hàng không, sân bay [ghi
số cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu___năm [ghi số
năm hoạt động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính
chất dự án đang xét].
(Tùy theo quy mô,
tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
III
|
Điều kiện về vốn
đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay
|
1
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ xăng dầu hàng không
|
- Vốn tối thiểu đề
thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt
Nam.
- Tỷ lệ vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ.
|
2
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
|
Tỷ lệ vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ.
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô,
tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính
khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...
Trường hợp nhà đầu tư
là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh
giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ
thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
tối đa 28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu
của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư
được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà
đầu tư. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực
tài chính theo Mẫu số 02 tại Chương III.
Vốn chủ sở hữu còn
lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng -
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn
khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng
riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở
hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy
ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ
tức,...).
Chương III.
CÁC BIỂU MẪU
1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà đầu tư và các đối tác
cùng thực hiện
2. Mẫu số 02: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
3. Mẫu số 03: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín
dụng cho nhà đầu tư
4. Mẫu số 04: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 01
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG
THỰC HIỆN
I. Thông tin về nhà
đầu tư/thành viên liên danh (1)
1. Tên nhà đầu tư/thành
viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng
ký hoạt động của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp
của nhà đầu tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Tỷ lệ góp vốn
trong liên danh dự kiến:
II. Thông tin về các
đối tác cùng thực hiện
TT
|
Tên
đối tác(2)
|
Quốc
gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai
trò tham gia (3)
|
Người
đại diện theo pháp Luật
|
Hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp
tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/
Quản lý]
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà
đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Đồng
thời, nhà đầu tư phải nộp kèm theo bản sao văn bản thỏa thuận giữa các thành
viên liên danh về việc thực hiện dự án trong đó nêu rõ tỷ lệ góp vốn trong liên
danh dự kiến.
Nhà đầu tư/thành viên
liên danh cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương
đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ
thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ
thể vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ
thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các
tài liệu đó.
MẪU SỐ 02
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
1. Tên nhà đầu tư/thành
viên liên danh:
2. Thông tin về năng
lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số
liệu về tài chính (2):
STT
|
Nội
dung
|
Giá
trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan
đến kiện tụng (nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam
kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn
lại của nhà đầu tư
|
(5)
= (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm (3)
Đính kèm là tài liệu
chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời
gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
- Bản sao báo cáo tài
chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm,
các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà
đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế
toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên
danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một
chủ thế liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà
đầu tư hoặc thành viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng
thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không
trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được
kiểm toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được
kiểm toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư
phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu
tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ
như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu
trách nhiệm về các thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai
là không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý
theo quy định.
- Trường hợp nhà đầu
tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã
được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày
hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà
đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn
đánh giá, bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn
đánh giá, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng
lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết
toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện
tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU SỐ 03
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG
CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày __ tháng __ năm __
1. Tôi là __[ghi
tên], __[ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của __[Ghi tên nhà
đầu tư/tên liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin
được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản
sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài
chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết
cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu
chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo
đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công
ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan
khác.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng
số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 04
KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ
CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày __ tháng __ năm __
[Nhà đầu tư liệt kê
kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự
án đang xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh
doanh dịch vụ hàng không:
Nhà đầu tư kê khai
kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Tên, địa chỉ của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không.
c) Cảng hàng không,
sân bay nơi cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ
hàng không được cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp
dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai
thác dịch vụ chuyên ngành hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh
nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của
doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
c) Cảng hàng không,
sân bay nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
d) Lĩnh vực dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
đ) Phạm vi khai thác
dịch vụ chuyên ngành hàng không.
e) Số năm khai thác
dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai
thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ
bộ về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải
cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công
chứng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có
thẩm quyền...
PHỤ
LỤC III
MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương
pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các
công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)
HỒ
SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
Tên dự án:
___________________________
[ghi tên dự án theo
danh mục dự án đã được phê duyệt]
Phát hành ngày:
___________________________
[ghi ngày bắt đầu
phát hành hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo
Quyết định: ___________________________
[ghi số và ngày phát
hành quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư]
MỤC
LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP
THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà
đầu tư
Chương II. Phương
pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
Chương III. Biểu mẫu
PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP
ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
MÔ
TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP
THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà
đầu tư
Chương này cung cấp
thông tin nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư, đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng.
Chương II. Phương
pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
Chương này quy định
phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
Chương III. Biểu mẫu
Chương này bao gồm
các biểu mẫu mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ
sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP
ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này gồm các nội
dung của dự thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành
một bộ phận cấu thành của hợp đồng.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSĐXCTNĐT
|
Hồ sơ đề xuất chấp
thuận nhà đầu tư
|
HSYCCTNĐT
|
Hồ sơ yêu cầu chấp
thuận nhà đầu tư
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13
|
Nghị định số
25/2020/NĐ-CP
|
Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Đầu tư
|
PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
Mục
1. Thông tin dự án; yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án
Cục Hàng không Việt
Nam mời nhà đầu tư nhận HSYCCTNĐT dự án bao gồm các nội dung như sau:
I. Thông tin dự án:
- Tên dự án.
- Mục tiêu đầu tư.
- Quy mô đầu tư.
- Địa điểm thực hiện.
- Thời hạn, tiến độ
đầu tư.
- Thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
- Sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền
thuê đất).
- Sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.
- Diện tích, hiện
trạng khu đất.
- Các chỉ tiêu quy
hoạch.
- Các nội dung khác
(nếu có).
II. Yêu cầu về thực
hiện và khai thác dự án
- Các yêu cầu về thực
hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo
đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các
quy định khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật
bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ
vốn để thực hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ
thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời
gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
- Yêu cầu về đáp ứng điều
kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không,
sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ
máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị
chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).
- Yêu cầu về vận
hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi
trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết
nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về đảm
bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về
trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong
quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác
liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Mục
2. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư
Nhà đầu tư độc lập
hoặc từng thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây:
2.1. Có giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương
đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
2.2. Hạch toán tài
chính độc lập.
2.3. Không đang trong
quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2.4. Nhà đầu tư tham
dự thầu độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao
thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của
Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2.5. Đã đăng ký trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được phê duyệt.
2.6. Không đang trong
thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
Mục
3. Làm rõ, sửa đổi HSYCCTNĐT
3.1. Trong trường hợp
cần làm rõ HSYCCTNĐT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Cục Hàng
không Việt Nam tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT. Cục
Hàng không Việt Nam phải làm rõ HSYCCTNĐT khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ
trong thời hạn nêu trên.
3.2. Trường hợp việc
làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSYCCTNĐT thì Cục Hàng không Việt Nam phải tiến
hành sửa đổi HSYCCTNĐT. Văn bản sửa đổi HSYCCTNĐT, bao gồm cả quyết định sửa
đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSYCCTNĐT được
gửi cho nhà đầu tư.
Mục
4. Khảo sát hiện trường
4.1. Nhà đầu tư được
tiếp cận, khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng Cục
Hàng không Việt Nam không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư
trong việc khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho
những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi
phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần
thiết, Cục Hàng không Việt Nam sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát
hiện trường.
4.2. Nhà đầu tư cần
thông báo trước cho Cục Hàng không Việt Nam về việc đề xuất tổ chức khảo sát
hiện trường dự án.
Mục
5. Ngôn ngữ của HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT cũng như tất
cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSĐXCTNĐT trao đổi giữa nhà đầu tư với
Cục Hàng không Việt Nam được viết bằng: ___[Trường hợp HSYCCTNĐT được viết
bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSYCCTNĐT được viết bằng cả tiếng Anh và
tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập
HSĐXCTNĐT căn cứ vào nội dung của bản HSYCCTNĐT bằng tiếng Anh”.
Mục
6. Thành phần của HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT do nhà đầu
tư chuẩn bị phải bao gồm:
6.1. Đơn đề xuất chấp
thuận nhà đầu tư quy định tại Mục 7.1 CDNĐT.
6.2. Thỏa thuận liên
danh nếu là nhà thầu liên danh quy định tại Mục 7.3 CDNĐT.
6.3. Tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ của người ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo quy
định tại Mục 7.2 CDNĐT.
6.4. Tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại
Mục 8 CDNĐT.
6.5. Đề xuất về kỹ
thuật theo quy định tại Mục 9 CDNĐT.
6.6. Đề xuất về tài
chính - thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại
Mục 11 CDNĐT.
Mục
7. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
7.1. Đơn đề xuất chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định tại Mẫu số 01 Chương
III - Biểu mẫu.
7.2. Đối với nhà đầu
tư độc lập, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được được ký tên và đóng dấu
(nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.
Trường hợp đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy
ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III - Biểu mẫu;
trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân
công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần
lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương III).
Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương
III) phải được gửi cho Cục Hàng không Việt Nam cùng với đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư.
7.3. Đối với nhà đầu
tư liên danh, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công
trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của
thành viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện
theo pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc
lập theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT.
Mục
8. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
8.1. Tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ của nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư
độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:
Bản chụp một trong
các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành
lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
b) Đối với nhà đầu tư
liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu
tại điểm a Mục này đối với từng thành viên liên danh;
- Văn bản thỏa thuận
liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại
Chương III - Biểu mẫu.
8.2. Tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm năng lực và kinh nghiệm của
nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Chương III - Biểu mẫu.
Mục
9. Thành phần đề xuất về kỹ thuật
Thành phần đề xuất về
kỹ thuật của nhà đầu tư bao gồm:
9.1. Đề xuất về kế
hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án.
9.2. Đề xuất về phương
án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại
cảng hàng không, sân bay.
Mục
10. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án
10.1. Nhà đầu tư được
đề xuất thay thế phương án thực hiện dự án.
10.2. Nhà đầu tư phải
cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để Cục Hàng không Việt
Nam có thể đánh giá
phương án thực hiện dự án.
Mục
11. Thành phần đề xuất về tài chính - thương mại
11.1. Nhà đầu tư phải
nộp đề xuất về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án
và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng
theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu.
11.2. Nhà đầu tư phải
có trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSYCCTNĐT
trên cơ sở tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và phần nộp ngân sách nhà nước
do mình đề xuất.
11.3. Trường hợp nhà
đầu tư đề xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong
đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ
nội dung và cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất về tài
chính - thương mại tương ứng.
Mục
12. Đồng tiền dự thầu
Đồng tiền dự thầu là:
___________________
[Căn cứ theo yêu cầu
của dự án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào
theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ:
VND, USD, EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về
VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng
minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương
ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước
ngoài, liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].
Mục
13. Thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT
13.1. Thời gian có
hiệu lực của HSĐXCTNĐT là …… ngày kể từ ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT.
13.2. Trong trường
hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT, Cục Hàng không
Việt Nam đề nghị nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT. Việc đề nghị gia hạn
và chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nhà đầu tư chấp nhận đề
nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐXCTNĐT.
Mục
14. Quy cách HSĐXCTNĐT và chữ ký trong HSĐXCTNĐT
14.1. Nhà đầu tư phải
chuẩn bị HSĐXCTNĐT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXCTNĐT và 05 bản chụp HSĐXCTNĐT. Trường
hợp có sửa đổi, thay thế HSĐXCTNĐT thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và
các bản chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXCTNĐT.
14.2. Nhà đầu tư phải
chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp.
Trường hợp có sự sai
khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
14.3. Bản gốc của
HSĐXCTNĐT phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo
thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư, các văn bản bổ sung, làm rõ
HSĐXCTNĐT (nếu có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương III -
Biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu
có). Trường hợp là nhà đầu tư liên danh thì HSĐXCTNĐT phải có chữ ký của đại
diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đứng đầu liên
danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu
có).
14.4. Những chữ được
ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ
chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký
đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
Mục
15. Thời hạn nộp HSĐXCTNĐT
Nhà đầu tư nộp trực
tiếp hoặc gửi HSĐXCTNĐT đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày [ghi thời điểm
hết hạn nộp HSĐXCTNĐT ] theo địa chỉ sau:
Cục Hàng không Việt
Nam - Số 119 Đường Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.
Mục
16. Đánh giá HSĐXCTNĐT và thương thảo về các đề xuất của nhà đầu tư
16.1. Đánh giá
HSĐXCTNĐT theo quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương
II - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐT.
16.2. Trong quá trình
đánh giá HSĐXCTNĐT, Cục Hàng không Việt Nam được mời nhà đầu tư đến giải thích,
làm rõ, sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐXCTNĐT và thương thảo
về các đề xuất của nhà đầu tư nhằm chứng minh sự đáp ứng yêu cầu của HSYCCTNĐT
về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ
chức thực hiện và các nội dung cần thiết khác.
16.3. Việc thương
thảo hợp đồng còn bao gồm đàm phán các nội dung cần thiết về đề xuất tài chính
- thương mại của nhà đầu tư, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu
có).
Mục
17. Điều kiện chấp thuận nhà đầu tư
Nhà đầu tư được đề
nghị chấp thuận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
17.1. Có HSĐXCTNĐT
hợp lệ.
17.2. Đáp ứng yêu cầu
về năng lực, kinh nghiệm.
17.3. Đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật.
17.4. Đáp ứng yêu cầu
về tài chính - thương mại.
Mục
18. Công khai kết quả chấp thuận nhà đầu tư
18.1. Sau khi có kết
quả chấp thuận nhà đầu tư được phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải
thông tin về kết quả chấp thuận nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia,
đồng thời gửi văn bản thông báo chấp thuận nhà đầu tư đến nhà đầu tư. Văn bản
thông báo chấp thuận nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên dự án; mục
tiêu, quy mô của dự án.
b) Tên nhà đầu tư
chấp thuận.
c) Tiến độ thực hiện
dự án.
d) Địa điểm thực hiện
dự án, diện tích, thời hạn thuê đất.
đ) Thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
e) Tổng chi phí thực
hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê
đất).
g) Tổng số tiền đề
xuất nộp ngân sách nhà nước của nhà đầu tư.
h) Các nội dung khác
(nếu có).
18.2. Đồng thời với
văn bản thông báo chấp thuận lựa chọn nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam gửi
dự thảo hợp đồng và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng bao gồm cả yêu cầu về biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng đến nhà đầu tư được chấp thuận.
Điều
19. Điều kiện ký kết hợp đồng
19.1. Tại thời điểm
ký kết, HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.
19.2. Tại thời điểm
ký kết, nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm vẫn đáp ứng yêu cầu về năng lực
kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án. Trường hợp thực tế nhà đầu tư không còn
đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong
HSYCCTNĐT thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ không tiến hành ký kết hợp đồng
với nhà đầu tư. Khi đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ hủy quyết định phê
duyệt kết quả chấp thuận nhà đầu tư.
Mục
20. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
20.1. Trước khi hợp
đồng có hiệu lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo một trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ
chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật
Việt Nam.
20.2. Thời gian có
hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu
lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ
theo quy định tại hợp đồng dự án [ghi cụ thể số ngày]
20.3. Giá trị bảo đảm
thực hiện hợp đồng là ___[ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị
bảo đảm thực hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]
20.4. Thư bảo lãnh
thực hiện hợp đồng được lập theo Mẫu số 12 Phần
2 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của HSYCCTNĐT.
20.5. Thời hạn hoàn
trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___[ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ
khi công trình được hoàn thành và nghiệm thu].
20.6. Nhà đầu tư
không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện
hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực.
b) Vi phạm thỏa thuận
trong hợp đồng.
c) Thực hiện hợp đồng
chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực
hiện hợp đồng.
Mục
21. Triển khai thực hiện hợp đồng
Sau khi hợp đồng được
ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh
nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ
Hàng không nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án
do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan
quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.
Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh
nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho
cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng
tiền (M3) được đề xuất trong
hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi
phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
HSĐXCTNĐT
Mục
1. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXCTNĐT
1.1. Kiểm tra
HSĐXCTNĐT
a) Kiểm tra số lượng
bản chụp HSĐXCTNĐT.
b) Kiểm tra các thành
phần của bản gốc HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 6 CDNĐT.
c) Kiểm tra sự thống
nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết
HSĐXCTNĐT.
1.2. Đánh giá tính
hợp lệ HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT của nhà đầu
tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc
HSĐXCTNĐT.
b) Có đơn đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu
(nếu có) theo quy định của HSYCCTNĐT. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản
thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
c) Thời hạn hiệu lực
của HSĐXCTNĐT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.
d) Trường hợp liên
danh, có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách
nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng
của từng thành viên liên danh theo Mẫu số 03
Chương III - Biểu mẫu.
đ) Nhà đầu tư bảo đảm
tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 8 CDNĐT.
e) Phần nộp ngân sách
nhà nước ghi trong đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải cụ thể, cố định bằng
số, bằng chữ, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung
hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên
mời thầu.
Mục
2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh
giá
a) Căn cứ quy mô,
tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng
tiêu chí đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp
giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng
phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của
từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn
70% điểm tối đa của
nội dung đó.
2.2. Tiêu chuẩn đánh
giá
Việc đánh giá về năng
lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG
1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Yêu
cầu
|
I
|
Năng lực tài chính
của nhà đầu tư (1)
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối
thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối
thiểu nhà đầu tư phải thu xếp (2): ___[ghi vốn chủ sở hữu tối
thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối
thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy
theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án
được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng
giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên
danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của
các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng
yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu
bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà
đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu
liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên
danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
2
|
Khả năng thu xếp
vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư
có khả năng thu xếp tối đa12: ___[ghi vốn vay tối đa13
nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối đa14 nhà đầu tư phải thu
xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án
đang xét bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu và vốn vay không thấp hơn tổng chi phí
thực hiện dự án15. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự
án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc
bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên
danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên
danh có khả năng thu xếp.
|
II
|
Kinh nghiệm kinh
doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc
thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng
không thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại ___ cảng hàng không, sân bay [ghi
số cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu ___ năm [ghi số năm
hoạt động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính
chất dự án đang xét].
(Tùy theo quy mô,
tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
III
|
Điều kiện về vốn
đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng
không, sân bay
|
1
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ xăng dầu hàng không
|
- Vốn tối thiểu để
thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt
Nam.
- Tỷ lệ vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ.
|
2
|
Điều kiện cung cấp
dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
|
Tỷ lệ vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ.
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô,
tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính
khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...
Trường hợp nhà đầu tư
là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh
giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ
thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
tối đa 28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu
của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư
được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà
đầu tư. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực
tài chính theo Mẫu số 06 tại Chương III.
Vốn chủ sở hữu còn
lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng -
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn
khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng
riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở
hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy
ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ
tức,...).
Mục
3. Đánh giá về kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh
giá
Sử dụng phương pháp
chấm điểm theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật, trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với
từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu
cầu nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội
dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương
án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại
cảng hàng không, sân bay không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy
thuộc vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.
3.2. Tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính
chất và lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận
hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không,
sân bay để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội
dung sau đây:
BẢNG
2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Stt
|
Nội
dung đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Thang
điểm chi tiết
|
Điểm
yêu cầu tối thiểu
|
I
|
Đánh giá đề xuất
của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án
|
|
|
|
1
|
Chứng minh sự hiểu
biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy
hoạch được duyệt
|
|
|
|
2
|
Quy mô dự án, phương
án thiết kế
|
|
|
|
3
|
Phương án kỹ thuật,
công nghệ của dự án
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch, tiến độ
thực hiện dự án, thời gian xây dựng
|
|
|
|
5
|
Phương án giảm
thiểu tác động môi trường
|
|
|
|
6
|
Đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng
không nơi thực hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho
Cảng vụ Hàng không.
|
|
|
|
7
|
Phương án kết nối
hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với
hạ tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ
1/500 trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
|
|
|
|
8
|
Phương án về phòng
cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải
pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy
quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ theo quy định
|
|
|
|
9
|
Thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư
|
|
|
|
II
|
Đánh giá đề xuất
của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ
chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
1
|
Phương án bảo đảm
đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng
không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không
(bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều
kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu
kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân
bay và các hồ sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
|
|
|
|
2
|
Phương án tổ chức
vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không,
sân bay.
|
|
|
|
3
|
Phương án phối hợp
với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp
dịch vụ hàng không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng
không, sân bay
|
|
|
|
4
|
Phương án giám sát
để bảo đảm cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng
|
|
|
|
|
Tổng cộng (100%)
|
|
|
|
Ngoài các tiêu chuẩn
nêu trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời
thầu có thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với
tính chất, lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.
Mục
4. Đánh giá về tài chính - thương mại
Nhà đầu tư có đề xuất
tổng chi phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1),
giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối
với dự án chưa giải phóng mặt bằng, giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân
sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, được xếp
thứ nhất và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:
5.1. m1 là sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án
5.2. m2 là sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư đối
với dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định tại Điều 15 Thông
tư này.
5.3. m3 là giá sàn nộp ngân
sách nhà nước theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
5.4. M1 là tổng chi phí thực
hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT. Phương án thực hiện
dự án do nhà đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại
HSYCCTNĐT.
5.5. M2 là giá trị bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT căn cứ nội dung m2 được xác định trong
HSYCCTNĐT.
5.6. M3 là giá trị đóng góp
không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong
HSĐXCTNĐT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình triển
khai dự án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án
đã đề xuất, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự
án được xác định trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm
tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
CHƯƠNG III. BIỂU MẪU
1. Mẫu số 01: Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu số 05: Các đối tác cùng thực hiện dự án
6. Mẫu số 06: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
7. Mẫu số 07: Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín
dụng cho nhà đầu tư
8. Mẫu số 08: Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
9. Mẫu số 09: Đề xuất về kỹ thuật
10. Mẫu số 10: Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án
và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án chưa giải phóng
mặt bằng
MẪU SỐ 01
ĐƠN ĐỀ XUẤT CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ (1)
______(Địa
điểm), ngày ___ tháng __năm _________
Kính
gửi: [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư của dự án _____ [ghi tên dự án] do Cục Hàng
không Việt Nam phát hành ngày _____ và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chấp thuận
nhà đầu tư số _____ ngày _____ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng
tôi, ___[ghi tên nhà đầu tư] cam kết thực hiện dự án____[Ghi tên dự
án] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với tổng chi
phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
tiền thuê đất): [ghi số tiền bằng số và bằng chữ]; chi phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: ___[ghi số tiền
bằng số và bằng chữ] và giá trị nộp ngân sách nhà nước (ngoài các nghĩa vụ
của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện
hành): _____[ghi số tiền bằng số và bằng chữ].
Hồ sơ đề xuất chấp
thuận nhà đầu tư này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo. Chúng
tôi sẵn sàng cung cấp cho Cục Hàng không Việt Nam bất kỳ thông tin bổ sung, làm
rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong
một về hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này với tư cách là nhà đầu tư độc
lập, thành viên liên danh.
2. Không đang trong
quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy
định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện
các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác
của pháp luật đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê
khai trong hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý
và cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà
đầu tư trong quá trình chấp thuận nhà đầu tư.
Hồ sơ đề xuất chấp
thuận nhà đầu tư này có hiệu lực trong thời gian ngày [ghi số ngày](3),
kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___ [ghi ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT](4).
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý
ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Cục Hàng không Việt Nam, nhà
đầu tư, thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT.
(2) Trường hợp phát
hiện nhà đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi
gian lận và HSĐXCTNĐT bị loại.
(3) Thời gian có hiệu
lực của HSĐXCTNĐT được tính kể từ ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT đến
ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSYCCTNĐT.
(4) Ghi ngày có thời điểm
hết hạn nộp HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.
(5) Đối với nhà đầu
tư độc lập, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng
dấu. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công
trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà
đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có
thẩm quyền về việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong
HSĐXCTNĐT là của người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 02
GIẤY ỦY QUYỀN
Hôm
nay, ngày __ tháng __ năm __, tại
Tôi là __[ghi tên,
số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà
đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của ___[ghi tên nhà đầu tư] có
địa chỉ tại ___[ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền
cho: ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy
quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chấp thuận
nhà đầu tư dự án ___[ghi tên dự án] do Cục Hàng không Việt Nam tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao
gồm một hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn đề xuất chấp
thuận nhà đầu tư;
- Ký thỏa thuận liên
danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Cục Hàng không Việt Nam trong quá trình tham gia chấp
thuận nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình,
làm rõ HSĐXCTNĐT;
- Tham gia quá trình
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu được chấp thuận nhà đầu tư.]
Người được ủy quyền
nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là
đại diện hợp pháp của ____[ghi tên nhà đầu tư]. ________[ghi tên
người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về
những công việc do ____[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong
phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu
lực kể từ ngày đến ____ ngày ____ (1). Giấy ủy quyền này được lập
thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ bản. Người được
ủy quyền giữ ____ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà
đầu tư một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(2)]
|
Người ủy quyền
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)(3)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu
lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2), (3) Việc sử dụng
con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu
của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
MẪU SỐ 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH
___(Địa điểm), ngày ___
tháng ___ năm
Chúng tôi, đại diện
cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên
danh: ____[Ghi tên từng thành
viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng
ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo
pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số___ngày___tháng___năm___(trường
hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi
là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc
chung
1. Các thành viên tự
nguyện hình thành liên danh để tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án ___[ghi
tên dự án].
2. Các thành viên
thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: ___[ghi
tên của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của
Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của
Liên danh:
3. Các thành viên cam
kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu
tư khác để tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án.
Điều 2. Phân công
trách nhiệm
Các thành viên thống
nhất phân công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình chấp
thuận nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí
thỏa thuận cho ___[ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu
liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều
chỉnh, bổ sung theo thỏa thuận của các bên):
[Thành viên đứng đầu
liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc
sau:
- Ký đơn đề xuất chấp
thuận nhà đầu tư;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Cục Hàng không Việt Nam trong quá trình tham gia chấp
thuận nhà đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình,
làm rõ HSĐXCTNĐT;
- Ký các văn bản kiến
nghị trong chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác,
trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách
nhiệm của các thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của
từng thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên
danh]:
TT
|
Tên
thành viên
|
Vai
trò tham gia
[Ghi
phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý,
vận hành,...]
|
Vốn
chủ sở hữu
|
Giá
trị
|
Tỉ
lệ %
|
1
|
Thành viên 1 [Đứng
đầu liên danh]
|
|
|
[tối
thiểu
30%]
|
2
|
Thành viên 2
|
|
|
[tối
thiểu
15%]
|
3
|
Thành viên 3
|
|
|
[tối
thiểu
15%]
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
....
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của
thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên
danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên
danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận
cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi
thành viên liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên
danh được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa
thuận liên danh mới;
- Liên danh không được
chấp thuận nhà đầu tư;
- Hủy việc chấp thuận
nhà đầu tư của dự án theo thông báo của Cục Hàng không Việt Nam.
- Các bên hoàn thành
trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận liên
danh này được lập thành bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ bản, nộp kèm theo
hồ sơ dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi
tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải
liệt kê vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên
danh.
(2) Đại diện hợp pháp
của từng thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 07 CDNĐT.
(3) Trường hợp thành
viên liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác
nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của
người đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.
MẪU SỐ 04
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày __ tháng
__ năm __
1. Tên nhà đầu tư/thành
viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng
ký hoạt động của nhà đầu tư:
3. Năm thành lập công
ty:
4. Địa chỉ hợp pháp
của nhà đầu tư tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của
nhà đầu tư.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà
đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần
nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU SỐ 05
CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN (1)
TT
|
Tên
đối
tác(2)
|
Quốc
gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai
trò tham gia(3)
|
Người
đại diện theo pháp
Luật
|
Hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công
ty 1
|
|
[Tổ
chức cung cấp tài chính]
|
|
|
2
|
Công
ty 2
|
|
[Nhà
thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công
ty 3
|
|
[Nhà
thầu vận hành/ Quản lý]
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự
tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ
thể tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ
thể vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ
thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các
tài liệu đó.
MẪU SỐ 06
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
1. Tên nhà đầu tư/thành
viên liên danh:
2. Thông tin về năng
lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số
liệu về tài chính(2):
STT
|
Nội
dung
|
Giá
trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan
đến kiện tụng (nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam
kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn
lại của nhà đầu tư
|
(5)
= (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu
chứng minh về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời
gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
- Bản sao báo cáo tài
chính được kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết
hạn nộp HSĐXCTNĐT (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo
tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà
đầu tư cung cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế
toán, phản ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên
danh (nếu là nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một
chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà
đầu tư hoặc thành viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng
thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT không trùng với
kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm
toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm
toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư
phải kê khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu
tài chính từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự chấp thuận nhà
đầu tư (ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư
phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai tại HSĐXCTNĐT.
- Trường hợp nhà đầu
tư là tổ chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã
được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày
có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT tối đa 28 ngày.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà
đầu tư liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn
đánh giá, Cục Hàng không Việt Nam bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn
đánh giá, Cục Hàng không Việt Nam có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải
nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán
thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê
khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU SỐ 07
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG
CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tôi là ___[ghi
tên], ___[ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___[Ghi tên nhà
đầu tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin
được cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản
sao chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài
chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu
cam kết góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu
tư phải huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết
cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu
chứng minh thẩm quyền của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo
đảm đủ vốn chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công
ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan
khác.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng
số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 08
KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ
CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày __ tháng __ năm__
[Nhà đầu tư liệt kê
kinh nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự
án đang xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh
doanh dịch vụ hàng không:
Nhà đầu tư kê khai
kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
cho nhà đầu tư, bao gồm các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Tên, địa chỉ của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không.
c) Cảng hàng không,
sân bay nơi cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ
hàng không được cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp
dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai
thác dịch vụ chuyên ngành hàng không:
Nhà đầu tư kê khai
kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của
doanh nghiệp khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
c) Cảng hàng không,
sân bay nơi khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
d) Lĩnh vực dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
đ) Phạm vi khai thác
dịch vụ chuyên ngành hàng không.
e) Số năm khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không.
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai
thông tin tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về
năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải
cung cấp các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công
chứng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có
thẩm quyền...
MẪU SỐ 09
ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ quy mô, tính
chất, lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐTKT, Cục Hàng không
Việt Nam yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật
và các tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá
HSĐXCTNĐTKT, bao gồm các nội dung sau đây:
1. Đề xuất về kế
hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án:
- Chứng minh sự hiểu
biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy
hoạch được duyệt.
- Quy mô dự án, phương
án thiết kế.
- Phương án kỹ thuật,
công nghệ của dự án.
- Kế hoạch, tiến độ
thực hiện dự án, thời gian xây dựng.
- Phương án giảm
thiểu tác động môi trường.
- Đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng
không để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác
giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.
- Phương án kết nối
hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ
tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500
trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
- Phương án về phòng
cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp,
biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ
thống phòng chống cháy nổ theo quy định (đối với các công trình có yêu cầu về
phòng chống cháy nổ).
- Thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Đề xuất của nhà
đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành
hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
- Phương án bảo đảm
đáp ứng các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không
tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm
các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về
hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ
sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
- Phương án tổ chức
vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không,
sân bay.
- Phương án phối hợp
với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp
dịch vụ hàng không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng
không, sân bay.
- Phương án giám sát
để bảo đảm cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng.
MẪU SỐ 10
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI
PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Nhà đầu tư cần nộp bảng
tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên
mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:
- Được lập trên ứng
dụng Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
- Trình bày số tiền
hàng triệu với 2 chữ số thập phân;
- Không có trang nào
hoặc ô nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;
- Tính toán cần phải
được chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang
giấy;
- Các ô có chứa số cố
định cần được bôi màu vàng.
PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên cơ sở các nội
dung cơ bản của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy
mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể để xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm
trong HSYCCTNĐT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các
bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ
trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG DỰ ÁN
Liệt kê các văn bản
pháp lý làm căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định
và Thông tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;
- Các nghị quyết hoặc
quyết định phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên
quan đến dự án;
- Các quyết định, văn
bản của cấp có thẩm quyền;
- Các văn bản pháp lý
khác có liên quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Kê khai thông tin của
các Bên ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
- Tên cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số
fax;
- Tên và chức vụ của
người đại diện;
- Văn bản ủy quyền ký
kết và thực hiện hợp đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp
(tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số
fax;
- Thông tin về Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày
cấp, nơi cấp, đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt
Nam hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
- Tên và chức vụ của
người đại diện theo pháp luật.
(Trường hợp một Bên
ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà
đầu tư; số giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ
của người đại diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án
(áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để
ký kết hợp đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
- Tên doanh nghiệp
(tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số
fax;
- Thông tin về Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
- Tên và chức vụ của
người đại diện theo pháp luật.
III. NỘI DUNG HỢP
ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 1. Mục đích của
hợp đồng dự án
Thỏa thuận giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định
của Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Tại Điều này quy định
định nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp
đồng dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của
hợp đồng dự án.
Điều 3. Hồ sơ hợp
đồng và thứ tự ưu tiên
Tại Điều này quy định
các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc
hồ sơ hợp đồng, bao gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng
(nếu có);
3. Biên bản đàm phán
hợp đồng;
4. Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận
của các bên về điều kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và
các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, và
các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu,;
8. Các tài liệu có
liên quan.
Điều 4. Ngôn ngữ
Tại Điều này quy định
ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt
trong trường hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp
đồng có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt
và ngôn ngữ khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn
ngữ thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch
hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Điều 5. Mục tiêu,
phạm vi và quy mô của dự án
Tại Điều này quy định
mục tiêu của dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và
công năng của khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để
thực hiện dự án; tổng chi phí thực hiện dự án.
Điều 6. Địa điểm thực
hiện dự án và diện tích thuê đất
Tại Điều này quy định
địa điểm thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và
các công trình liên quan (nếu có).
Điều 7. Yêu cầu thực
hiện và khai thác dự án
Tại Điều này nêu rõ:
- Các yêu cầu về thực
hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo
đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các
quy định khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật
bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ
vốn để thực hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ
thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời
gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều
kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không,
sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ
máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị
chuyên ngành; điều kiện về vốn .... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).
- Yêu cầu về vận
hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi
trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết
nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về đảm
bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về
trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong
quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác
liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Điều 8. Doanh nghiệp
dự án
Tại Điều này quy định
các nội dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh
nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên
thỏa thuận lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến
độ triển khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên
quan.
Điều 9. Trách nhiệm
của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án
Các trách nhiệm của
nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Tuân thủ cam kết bố
trí vốn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt
bằng) theo tiến độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê
duyệt;
- Tuân thủ cam kết
nộp ngân sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;
- Thu xếp nguồn vốn
để thực hiện dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;
- Thực hiện dự án
theo quy hoạch được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của
pháp luật về đầu tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự
án, đặc biệt là liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp
luật về hàng không;
- Đáp ứng các điều
kiện về kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không,
sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không;
- Thực hiện các
quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 10. Trách nhiệm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Các trách nhiệm của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Bàn giao mặt bằng
khu vực dự án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.
- Hỗ trợ và tạo điều
kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính
liên quan đến đầu tư, xây dựng và đất đai.
- Thực hiện các
quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 11. Nộp ngân
sách nhà nước
Tại Điều này quy
định:
Sau khi hợp đồng được
ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh
nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ
Hàng không nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án
do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan
quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết
định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.
Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh
nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách
nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc
nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
được duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách
nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải
bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được
khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự
án.
Điều 12. Tiền thuê
đất phải nộp; thời hạn thuê đất
Tại Điều này quy
định:
- Tiền thuê đất mà
nhà đầu tư phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về
đất đai (theo chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Thời hạn cho thuê
đất được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 13. Cho nhà đầu
tư thuê đất, bàn giao mặt bằng xây dựng
Tại Điều này quy định:
- Việc cho thuê đất
cho nhà đầu tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định
tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Tiến độ bàn giao
mặt bằng xây dựng.
Điều 14. Cổ vật phát
hiện tại khu vực dự án
Tại Điều này quy định
về việc phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
đối với các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc
hoặc các hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị
đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm
hư hỏng cổ vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho cơ quan nhà nước
cố thẩm quyền về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quản lý chất
lượng công trình
Tại Điều này quy định
nội dung; tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý
chất lượng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 16. Bảo đảm an
toàn và bảo vệ môi trường
Tại Điều này quy
định:
- Nội dung; tiêu
chuẩn về môi trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực
hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực
hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có
liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 17. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng
Tại Điều này quy định
giá trị, hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà
đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp
luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
Điều 18. Sửa đổi, bổ
sung Hợp đồng
Tại Điều này quy định
các nội dung sau:
1. Các trường hợp và điều
kiện điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.
2. Trình tự; thủ tục
sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án.
Điều 19. Chuyển nhượng
quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
Tại Điều này nêu các điều
kiện không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự
án.
Điều 20. Vi phạm,
không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
Tại Điều này quy định
các nội dung sau:
1. Các trường hợp vi
phạm, không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết
trong từng trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện
pháp khắc phục, đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt
trước thời hạn hợp đồng...).
3. Quyền và nghĩa vụ
của các bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp
đồng.
Điều 21. Thu hồi đất
do vi phạm pháp luật về đất đai
Tại Điều này quy định
về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại
Luật Đất đai và các quy định có liên quan.
Điều 22. Thời gian
khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp
đồng dự án và kết thúc hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định
các nội dung sau:
1. Thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Thời gian thực
hiện hợp đồng dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự
án hoặc hợp đồng dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
3. Các trường hợp và điều
kiện kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;
4. Quyền, nghĩa vụ
của mỗi Bên khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
5. Quyền, nghĩa vụ
của mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương
thức, thời hạn thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường
thiệt hại do chấm dứt sớm của từng Bên;
6. Trình tự; thủ tục
thanh lý hợp đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.
Điều 23. Pháp luật điều
chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Tại Điều này quy định
Luật áp dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
đến việc thực hiện dự án.
Điều 24. Giải quyết
tranh chấp
Tại Điều này quy định
cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp
giữa nhà đầu tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 25. Các sự kiện
bất khả kháng và nguyên tắc xử lý
Tại Điều này quy định
các nội dung sau:
1. Các trường hợp bất
khả kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ
luật Dân sự và thỏa thuận giữa các Bên.
2. Quy định quyền,
nghĩa vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên
tắc quy định tại Bộ luật Dân sự.
Điều 26. Ưu đãi, hỗ
trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)
Tại Điều này liệt kê
các ưu đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:
- Các ưu đãi đầu tư
phù hợp với quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;
- Các ưu đãi, bảo đảm
đầu tư đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
Điều 27. Hiệu lực hợp
đồng dự án
Tại Điều này quy định
các nội dung sau:
1. Thời điểm bắt đầu
có hiệu lực và kết thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm
ký kết, số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
Điều 28. Những nội
dung khác
Tại Điều này quy định
các nội dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính
chất và yêu cầu thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về
chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
IV. Các phụ lục và
tài liệu kèm theo
Các phụ lục, văn bản,
tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất
và yêu cầu thực hiện dự án.
MẪU SỐ 11
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SỐ ĐỀ XUẤT VÀ TRAO
HỢP ĐỒNG
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: ___[ghi
tên và địa chỉ của nhà đầu tư chấp thuận] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)
Về việc: Thông báo
chấp thuận hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số ___ngày
___[Ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của
___[ghi tên người có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Người có thẩm
quyền) về việc chấp thuận nhà đầu tư dự án ___[ghi tên dự án], Cục Hàng
không Việt Nam xin thông báo người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án ___[ghi
tên dự án] với thông tin hợp đồng là ___[ghi giá trị tổng chi phí thực
hiện dự án;chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng; đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong quyết định chấp thuận nhà đầu
tư] với thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian thực hiện hợp
đồng trong quyết định chấp thuận nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp
pháp của Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm
quyền theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn
thiện hợp đồng: ___[ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ___[ghi
địa điểm hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
- Thời gian ký kết
hợp đồng: ___[ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ______[ghi
địa điểm ký kết hợp đồng].
Đề nghị Nhà đầu tư
thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo
hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với số
tiền là______và thời gian có hiệu lực là ______[ghi số tiền và thời gian có
hiệu lực theo quy định tại Mục 13 CDNĐT của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu
tư].
Văn bản này là một
phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu
tư phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải
cam kết năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ
yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư. Người có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký
kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của
Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
Nếu đến ngày ______[ghi
ngày cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp
thuận hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm
phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại.
|
Đại diện hợp pháp
của Cục Hàng không Việt Nam
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
MẪU SỐ 12
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: ___[ghi tên cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau đây gọi tắt là
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của ___[ghi
tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận để thực hiện dự án ___[ghi
tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để
thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)
Theo quy định trong
hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư(hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp
cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng
với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong
việc thực hiện Hợp đồng;
Chúng tôi, ______[ghi
tên của ngân hàng] ở ___[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ
sở đăng ký tại ___[ghi địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết bảo lãnh
cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là ___[ghi rõ giá trị
bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 12 CDNĐT].
Chúng tôi cam kết
thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký
kết hợp đồng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ___[ghi
bằng chữ] [ghi bằng số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời
hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu
lực kể từ ngày___ cho đến hết ngày ___.(4)
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong
trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo
lãnh thì Cục Hàng không Việt Nam sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký
kết hợp đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa
lại như sau:
“Theo đề nghị của ___[ghi tên nhà
đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận đầu tư dự án ___[ghi tên dự án]
(sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số __[ghi số hợp đồng] ngày __ tháng
__ năm __(sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên
hệ.
4) Ghi thời hạn phù
hợp với yêu cầu quy định tại Mục 20 CDNĐT.
PHỤ
LỤC IV
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình
dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)
HỒ SƠ MỜI THẦU
Tên dự án: _______________________________________
[ghi tên dự án theo danh mục dự án đã được
phê duyệt]
Phát hành ngày: ___________________________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu
cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định:___________________________________
[ghi số và ngày phát hành quyết định phê
duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập hồ sơ
mời thầu
(nếu có)
[ghi
tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]
|
Bên mời thầu
[ghi
tên, ký tên, đóng dấu]
|
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
MÔ TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà
đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị,
nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội dung của
Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn đánh
giá hồ sơ dự thầu Chương
này quy định phương pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà đầu tư
sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Phần này cung cấp các thông tin của dự án và
các trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn trong quá trình thực hiện dự án để
nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này gồm các nội dung của dự thảo hợp
đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành
của hợp đồng.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu
|
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
HSĐXKT
|
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
HSĐXTC
|
Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
Đầu tư
|
PHẦN
1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG
I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung lựa chọn nhà đầu tư
|
1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ quy
định tại BDL mời nhà đầu tư quan tâm nộp HSDT đối với dự án được mô tả trong
Phần 2 - Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư.
1.2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1);
Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng (m2); giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
được quy định tại BDL.
1.3. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay
của nhà đầu tư được quy định tại BDL.
1.4. Các thông tin cơ bản về dự án được quy
định tại BDL.
|
2. Hành vi bi cấm trong đấu thầu
|
Hành vi bị cấm trong đấu thầu bao gồm các
hành vi theo quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu.
|
3. Tư cách hợp lệ của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành viên
liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan
có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
3.2. Hạch toán tài chính độc lập.
3.3. Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng
chi trả theo quy định của pháp luật.
3.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập về
pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông vận tải,
bên mời thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Thông tin về các nhà thầu tư
vấn theo BDL.
3.5. Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia theo quy định tại BDL.
3.6. Không đang trong thời gian bị cấm tham
gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3.7. Không vi phạm quy định của pháp luật
về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê
đất để thực hiện dự án theo quy định tại BDL.
|
4. Nội dung HSMT
|
4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần 2, Phần 3 và
các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT (nếu có),
trong đó bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
- Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá HSDT
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Phần 2. Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu
tư
Phần 3. Dự thảo hợp đồng và biểu mẫu hợp
đồng
4.2. Thông báo mời thầu do bên mời thầu
đăng tải chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của HSMT.
4.3. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về
tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ
HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT
không do bên mời thầu cung cấp.
4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất cả
thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, yêu cầu về thực hiện dự án và các yêu cầu
khác trong HSMT để chuẩn bị HSDT.
|
5. Làm rõ HSMT, hội nghị tiền đấu
thầu
|
5.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà
đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu hoặc gửi thông qua Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với đấu thầu
trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng
thầu. Bên mời thầu phải làm rõ HSMT khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ
trong thời hạn nêu trên. Nội dung làm rõ HSMT được đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc
trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ
nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến
phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục
quy định tại Mục 7 CDNĐT.
5.2. Trong trường hợp cần thiết, bên mời
thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích
của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà
đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMT, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm
rõ đến bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ được bên
mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ nội dung các câu hỏi của nhà
đầu tư và nội dung câu trả lời của bên mời thầu nhưng không nêu tên nhà đầu
tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ HSMT và đăng
tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu
không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu
thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp việc làm rõ sau hội
nghị tiền đấu thầu dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành
sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.
|
6. Khảo sát hiện trường
|
6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo sát hiện
trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng bên mời thầu không phải
chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát hiện
trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như
tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát sinh
từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tổ
chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.
6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước cho bên
mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.
|
7. Sửa đổi HSMT
|
7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước
thời điểm đóng thầu thông qua việc đăng tải văn bản sửa đổi HSMT trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia. Văn bản sửa đổi HSMT, bao gồm cả quyết định sửa
đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSMT.
7.2. Thời hạn đăng tải tài liệu sửa đổi
HSMT theo quy định tại BDL. Trường hợp thời gian đăng tải tài liệu sửa
đổi HSMT không đáp ứng theo quy định nêu trên thì bên mời thầu thực hiện gia
hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định
tại Mục 21.2 CDNĐT.
|
8. Chi phí dự thầu
|
Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí liên quan
đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu sẽ không
phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà
đầu tư.
|
9. Ngôn ngữ của HSDT
|
HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu
liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng
ngôn ngữ quy định tại BDL.
|
10. Thành phần của HSDT
|
HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó:
10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về hành
chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà
đầu tư theo yêu cầu của HSMT. Cụ thể như sau:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT quy định tại Mục
11 CDNĐT;
b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của
người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;
c) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17
CDNĐT;
d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12 CDNĐT;
đ) Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại
Mục 13 CDNĐT.
10.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành phần
sau đây:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy định
tại Mục 11 CDNĐT;
b) Đề xuất về tài chính - thương mại và các
bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 15 CDNĐT.
10.3. Đề xuất thay thế phương án thực hiện
dự án trong HSDT theo quy định tại Mục 14 CDNĐT.
10.4. Các nội dung khác nêu tại BDL.
|
11. Đơn dự thầu
|
11.1. Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu thuộc
HSĐXKT và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC.
11.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự
thầu phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là người
đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư ủy quyền.
Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà
đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV; trường hợp tại điều lệ công
ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới
thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV). Bản gốc giấy ủy quyền
(lập theo Mẫu số 02 Chương IV) phải được
gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu.
11.3. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn dự
thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của thành
viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh
ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh
là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy
quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy
định tại Mục 11.2 CDNĐT.
|
12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ,
năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của nhà đầu tư theo quy định tại BDL.
12.2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm của nhà đầu tư bao gồm:
a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
được kê khai theo các Mẫu tại Phần A Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
b) Các tài liệu khác theo quy định tại BDL.
|
13. Thành phần đề xuất về kỹ thuật
|
Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải nộp một đề
xuất về kỹ thuật gồm các nội dung theo quy định tại BDL và bất kỳ
thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
14. Đề xuất thay thế phương án thực hiện dự
án
|
14.1. Nhà đầu tư được đề xuất thay thế
phương án thực hiện dự án theo quy định tại BDL.
14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả các
thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá phương án thực hiện dự
án.
|
15. Thành phần đề xuất về tài chính -
thương mại
|
15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu tư phải nộp một
đề xuất về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án
và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt
bằng, các nội dung khác theo quy định tại BDL và bất kỳ thông tin nào
khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
15.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm hoàn
thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT trên cơ sở tổng chi phí
thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án
chưa giải phóng mặt bằng và phần nộp ngân sách nhà nước do mình đề xuất.
15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất tăng
phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn dự thầu (thuộc
HSĐXTC) hoặc đề xuất riêng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ nội
dung và cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất về tài
chính - thương mại tương ứng. Các đề xuất này có thể để cùng trong HSĐXTC
hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng
thầu. Trường hợp nộp riêng thì thực hiện như quy định tại các Mục 20.2 và
20.3 CDNĐT. Các đề xuất sẽ được bảo quản như HSDT và được mở đồng thời với
HSĐXTC của nhà đầu tư.
|
16. Đồng tiền dự thầu
|
Đồng tiền dự thầu theo quy định tại BDL.
|
17. Bảo đảm dự thầu
|
17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải
thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một trong
các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Thư bảo lãnh phải được lập theo Mẫu số 10 tại
Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải
bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được
gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 18.2 CDNĐT thì hiệu lực của bảo đảm dự
thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
17.2. Trường hợp liên danh thì phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên liên danh sẽ thực hiện
riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu
cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên liên
danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được
xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy
định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên liên danh sẽ
không được hoàn trả;
b) Các thành viên liên danh thỏa thuận để
một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành
viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này,
bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo
đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Nếu
bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến
không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo
đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
17.3. Giá trị, đồng tiền và thời gian có
hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
17.4. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp
lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian
có hiệu lực ngắn hơn số với yêu cầu quy định Mục 17.3 CDNĐT, không đúng tên
bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp
lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho bên mời thầu.
17.5. Nhà đầu tư không được lựa chọn sẽ
được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy
định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Đối
với nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau
khi nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
17.6. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả
trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư rút HSDT (HSĐXKT, HSĐXTC) sau
thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu
dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT;
c) Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT;
d) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối
tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại
Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ trường hợp
bất khả kháng.
|
18. Thời gian có hiệu lực của HSDT
|
18.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC phải có
hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDT có thời hạn
hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
18.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi
hết thời hạn hiệu lực của HSDT, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà đầu tư
gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC), đồng
thời yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm
dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30
ngày). Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải
được thể hiện bằng văn bản. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn hiệu
lực của HSDT thì HSDT của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp. Bên
mời thầu hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà đầu tư trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn không
được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT.
|
19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT
|
19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDT bao
gồm: 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC và một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC
theo số lượng quy định tại BDL. Trường hợp có sửa
đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các
bản chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC.
19.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản
gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn
cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản
chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản
chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDT của nhà đầu tư đó bị
loại.
19.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải được
đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục.
Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có) và các biểu mẫu khác
được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có).
19.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên danh
thì các nội dung của HSDT nêu tại Mục 19.3 CDNĐT phải được đại diện hợp pháp
của tất cả các thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh
theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu
có).
Văn bản thỏa thuận liên danh phải được đại
diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào
giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp
lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.
|
20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT
|
20.1. Bên ngoài túi đựng và trên trang bìa
của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN
CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG
MẠI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI”.
Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, thay thế
HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế phải được đựng trong các túi riêng
biệt; bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi
rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”,
“HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI
CHÍNH - THƯƠNG MẠI THAY THẾ”; đồng thời đánh dấu rõ các bản gốc, bản chụp
tương ứng. Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC, HSĐXKT sửa đổi, HSĐXTC sửa đổi,
HSĐXKT thay thế, HSĐXTC thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo
quy định riêng của nhà đầu tư.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải ghi đầy
đủ các thông tin:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Tên người nhận là tên bên mời thầu theo
quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;
c) Tên dự án theo quy định tại Mục 1.4
CDNĐT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo: “không được mở
trước thời điểm mở HSĐXKT” đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXKT sửa
đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm mở HSĐXTC” đối
với túi đựng HSĐXTC và túi đựng HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có).
20.3. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài
liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc
tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, bảo đảm sự toàn
vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.
20.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không
niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến bên mời
thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định
tại các Mục 20.1 và 20.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về
tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định
nêu trên.
|
21. Thời điểm đóng thầu
|
21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi
HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT nhưng phải
bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định tại BDL.
Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà đầu tư nộp HSDT trước thời điểm
đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận
HSMT trực tiếp từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà đầu tư phải
trả cho bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMT nêu tại BDL trước
khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm
đóng thầu trong trường hợp sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT hoặc
các trường hợp cần thiết khác. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách
nhiệm của bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ
được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
21.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, bên
mời thầu sẽ đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo
tới các nhà đầu tư đã nộp HSDT (nếu có). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi
rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian sửa đổi
hoặc bổ sung HSDT theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDT có thể nhận lại để
sửa đổi, bổ sung HSDT của mình.
Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại hoặc
không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ
sơ “mật”.
|
22. HSDT nộp muộn
|
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT
nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà bên mời thầu nhận
được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được
trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.
|
23. Sửa đổi, thay thế và rút HSDT
|
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu tư có thể
sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản đề nghị do đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) đến bên mời thầu. Nhà đầu tư
phải gửi kèm theo các tài liệu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT chứng minh tư
cách hợp lệ của của người ký văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT.
23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải
được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo đảm các điều
kiện sau:
a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho bên
mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNĐT;
b) Được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT.
23.3. Văn bản đề nghị rút HSDT phải bảo đảm
được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục
21 CDNĐT. HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho nhà đầu tư.
|
24. Bảo mật
|
24.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá
HSDT phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà đầu tư hay
bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà đầu
tư cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Trong mọi trường hợp
không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư
khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDT.
24.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy
định tại Mục 25 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với bên mời thầu
về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến dự
án trong suốt thời gian từ khi mở HSDT cho đến khi công khai kết quả lựa chọn
nhà đầu tư.
|
25. Làm rõ HSDT
|
25.1. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà
đầu tư phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ
về tư cách hợp lệ của mình. Trong thời hạn theo quy định tại BDL, bên
mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để xem
xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh
nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn
bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà
đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax
hoặc e-mail.
25.2. Trong trường hợp phát hiện nhà đầu tư
thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời
thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách
hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ HSĐXKT,
HSĐXTC theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu
và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản theo một trong
những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail. Việc làm
rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm
rõ. Tài liệu làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT.
25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện
giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ và phải bảo đảm
nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp. Trong văn bản
yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này
phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đồng thời bảo đảm nhà đầu tư có đủ
thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ HSDT). Nội dung làm rõ HSDT được bên
mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh
hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và
yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà đầu tư không có
văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ
của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà đầu tư theo HSDT
nộp trước thời điểm đóng thầu.
|
26. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót
nội dung
|
Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho
quá trình đánh giá HSDT:
26.1. “Sai khác” là các khác biệt số với
yêu cầu nêu trong HSMT;
26.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều
kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các
yêu cầu nêu trong HSMT;
26.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà đầu tư
không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông
tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT.
|
27. Xác định tính đáp ứng của HSDT
|
27.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng
của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 10 CDNĐT.
27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng
các yêu cầu cơ bản nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện
hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ
bản là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng
đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả thực hiện dự án được quy định
trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT về quyền hạn
của người có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng
không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có HSDT đáp ứng cơ
bản yêu cầu nêu trong HSMT.
27.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các nội
dung về mặt kỹ thuật của HSDT theo Mục 13 CDNĐT và việc kiểm tra đề xuất về
kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2 - Yêu cầu
thực hiện dự án đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều
kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.
27.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu
cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai
khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho
HSDT trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
|
28. Sai sót không nghiêm trọng
|
28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu
cầu nêu trong HSMT thì bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không
phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.
28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản
HSMT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc tài
liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù hợp
hoặc sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài
liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót
này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của đề xuất về tài chính -
thương mại của nhà đầu tư; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của bên mời
thầu thì HSDT của nhà đầu tư có thể sẽ bị loại.
28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản
HSMT, bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể
định lượng được liên quan đến đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu
tư. Theo đó, đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư sẽ được điều
chỉnh cho các hạng mục sai khác số với yêu cầu của HSMT theo quy định tại Mục
32.2 CDNĐT.
|
29. Mở HSĐXKT
|
29.1. Ngoại trừ các trường hợp HSDT nộp
muộn theo quy định tại Mục 22 và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo quy định
tại Mục 23.3 CDNĐT, bên mời thầu phải mở công khai và đọc rõ các thông tin
theo điểm b Mục 29.2 CDNĐT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được trước
thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo thời
gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến đại diện của các
nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên
quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện
nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong lễ mở thầu mới
được tiếp tục xem xét và đánh giá.
29.2. Việc mở thầu được thực hiện đối với
từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi (nếu
có) hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc rõ những thông tin sau: tên nhà đầu
tư, số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT, thời gian có hiệu lực của HSĐXKT, thời
gian thực hiện hợp đồng, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông
tin khác mà bên mời thầu thấy cần thiết;
c) Đại diện của bên mời thầu phải ký xác
nhận vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có), bảo
đảm dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ
HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNĐT và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu
rút theo quy định tại Mục 23.3 CDNĐT.
29.3. Đối với trường hợp rút HSDT:
Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ các thông tin
trong văn bản đề nghị rút HSDT. HSDT của nhà đầu tư có đề
nghị rút HSDT (bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC) sẽ trả lại cho nhà
đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDT và vẫn mở
HSDT tương ứng nếu văn bản đề nghị rút HSDT không kèm theo tài liệu chứng
minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư và phải được
công khai trong lễ mở thầu.
29.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSĐXKT
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và
đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi trước khi
mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXKT ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời
thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản đề nghị sửa
đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư.
29.5. Đối với trường hợp thay thế HSĐXKT
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và
đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT, HSĐXKT thay thế. HSĐXKT
ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho
nhà đầu tư thay thế HSĐXKT nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT không kèm theo
tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
29.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở
thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 29.2, 29.3, 29.4 và 29.5
CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được yêu cầu ký vào
biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ không làm cho
biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi đến tất cả
các nhà đầu tư tham dự thầu.
|
30. Đánh giá HSĐXKT
|
30.1. Đánh giá HSĐXKT theo quy trình,
phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
30.2. Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ thông báo bằng
văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (bao gồm tóm tắt
về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư) đến tất cả các nhà đầu tư
tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở
HSĐXTC, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
|
31. Mở HSĐXTC
|
31.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công
khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông báo danh sách các
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của đại diện các
nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên
quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chỉ có các HSĐXTC được mở và đọc tại
buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
31.2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời thầu công
khai văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
31.3. Việc mở HSĐXTC được thực hiện đối với
từng HSĐXTC theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên
nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC; đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; thời
gian có hiệu lực của HSĐXTC.
31.4. Đối với trường hợp sửa đổi HSĐXTC
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và
đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC, HSĐXTC sửa đổi trước khi
mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXTC ban đầu của nhà đầu tư. Bên mời
thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản đề nghị sửa
đổi HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư.
31.5. Đối với trường hợp thay thế HSĐXTC
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng và
đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC, HSĐXTC thay thế. HSĐXTC
ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho
nhà đầu tư thay thế HSĐXTC nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC không kèm theo
tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
31.6. Bên mời thầu phải lập biên bản mở
HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 31.2, 31.3, 31.4
và 31.5 CDNĐT.
Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở
HSĐXTC sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký nhà đầu tư trong
biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở
HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
|
32. Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
|
32.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót
trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi nhầm đơn vị; khác biệt giữa những nội dung
thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính - thương mại
và các lỗi khác. Việc sửa lỗi được thực hiện theo quy định tại BDL.
32.2. Hiệu chỉnh sai lệch là việc điều
chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa không nghiêm trọng trong HSDT số với yêu
cầu của HSMT. Các nội dung hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại BDL
trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Các nội dung
được hiệu chỉnh phải bảo đảm nguyên tắc không phải là các sai khác, đặt điều
kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản theo quy định tại Mục 27.2 CDNĐT. Việc hiệu
chỉnh sai lệch được thực hiện chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
32.3 Sau khi phát hiện lỗi, sai lệch, bên mời thầu phải thông báo bằng văn
bản cho nhà đầu tư biết về lỗi, sai lệch và việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
nội dung đó. Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của
bên mời thầu, nhà đầu tư phải có ý kiến bằng văn bản gửi bên mời thầu về các
nội dung sau đây:
a) Chấp thuận hay không chấp thuận kết quả
sửa lỗi. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT của
nhà đầu tư đó sẽ bị loại;
b) Nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu
chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai
lệch thì phải nêu rõ lý do để bên mời thầu xem xét, quyết định.
|
33. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà đầu tư
|
33.1. Đánh giá HSĐXTC theo quy trình,
phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III - Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
33.2. Trường hợp đề xuất về tài chính -
thương mại của nhà đầu tư có các yếu tố bất thường ảnh hưởng đến tính khả thi
trong triển khai thực hiện dự án hoặc thực hiện cam kết nghĩa vụ về tài chính
thì bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền để yêu cầu nhà đầu tư làm rõ về
tính khả thi của đề xuất về tài chính - thương mại. Trong trường hợp này,
người có thẩm quyền được phép thành lập tổ thẩm định liên ngành để yêu cầu
nhà đầu tư làm rõ các yếu tố cấu thành trong đề xuất về tài chính - thương
mại theo hướng sau đây:
a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến đề xuất
về kỹ thuật để xây dựng công trình;
b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các
lợi thế đặc biệt của nhà đầu tư dẫn đến lợi thế trong đề xuất về tài chính -
thương mại;
c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ thuật, công
nghệ để triển khai thực hiện dự án, trong đó phải bảo đảm tuân thủ các quy
định của pháp luật.
Trường hợp thỏa mãn các điều kiện quy định
tại các điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư
thuyết phục thì HSĐXTC của nhà đầu tư được tiếp tục xem xét, đánh giá. Trong
trường hợp này, nếu nhà đầu tư được chấp nhận trúng thầu, để đề phòng rủi ro,
người có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn
hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư của dự án theo hợp đồng được ký
kết. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a, b và c của
Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư không đủ thuyết phục dẫn đến đề
xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư được đánh giá là không khả thi
thì HSĐXTC của nhà đầu tư sẽ bị loại.
33.3. Sau khi đánh giá HSĐXTC, bên mời thầu
lập danh sách xếp hạng nhà đầu tư. Nhà đầu tư có đề xuất giá trị đóng góp
không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà
đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M2)
cao nhất được xếp thứ nhất.
|
34. Điều kiện xét duyệt trúng
thầu
|
Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu
khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
34.1. Có HSDT hợp lệ.
34.2. Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu
cầu.
34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu.
34.4. Có giá trị đề nghị trúng thầu bao gồm
các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:
a) Có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án
(M1) không thấp hơn sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1)
tại Mục 1.2 CDNĐT;
b) Có đề xuất giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng không thấp
hơn sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) tại Mục 1.2
CDNĐT;
c) Có đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà
nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá sàn nộp ngân
sách nhà nước (m3) quy định tại Mục 1.2 CDNĐT và cao nhất.
|
35. Hủy thầu
|
35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu
trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu
cầu nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi
trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp
luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà
đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi
giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp
trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn
nhà đầu tư.
35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định
pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và điểm d Mục
35.1 CDNĐT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại
Mục 35.1 CDNĐT, trong thời hạn 20 ngày, bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm dự
thầu cho các nhà đầu tư dự thầu, trừ trường hợp nhà đầu tư vi phạm quy định
tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT.
|
36. Công khai kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
|
36.1. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu
tư, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà đầu tư tới các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn không muộn hơn
05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt. Văn
bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô của dự án.
b) Tên nhà đầu tư trúng thầu.
c) Tiến độ thực hiện dự án.
d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích,
thời hạn thuê đất.
đ) Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn
thành công tác đầu tư.
e) Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao
gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân sách nhà
nước của nhà đầu tư.
h) Các nội dung khác (nếu có).
36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại
Mục 35.1 CDNĐT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu
rõ lý do hủy thầu.
36.3. Đồng thời với văn bản thông báo kết
quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao
hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời
gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, ký kết ký kết hợp đồng theo quy định tại
Mục 38 CDNĐT cho nhà đầu tư trúng thầu. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp
đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư trúng thầu không
đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện
hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT thì nhà đầu tư sẽ
bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm c và d
Mục 17.6 CDNĐT.
|
37. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
|
37.1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với nhà
đầu tư được lựa chọn.
Nhà đầu tư trúng thầu được mời đến đàm
phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì
nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm d
Mục 17.6 CDNĐT.
37.2. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng:
a) Đàm phán, hoàn thiện về những nội dung
chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT,
giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh,
tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực
hiện hợp đồng.
b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong
quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung
chi tiết của dự án.
c) Đàm phán về tiến độ bàn giao mặt bằng
xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng
tiền.
d) Đàm phán về kế hoạch triển khai đáp ứng điều
kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không theo quy định của
pháp luật về hàng không (bao gồm điều kiện về bộ máy tổ chức; đội ngũ nhân
viên; hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh
doanh, khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay).
đ) Đàm phán trách nhiệm của các bên trong
quá trình thực hiện hợp đồng dự án và khai thác, kinh doanh dịch vụ hàng
không tại cảng hàng không, sân bay
e) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.
37.3. Trong quá trình đàm phán, hoàn thiện
hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện căn cứ để ký kết hợp đồng dự
án, dự thảo hợp đồng, các thay đổi đối với các điều khoản đặc biệt của hợp
đồng (nếu có).
37.4. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét,
quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp
theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện với
các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo người có
thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của
Luật Đấu thầu.
|
38. Điều kiện ký kết hợp đồng
|
38.1. Tại thời điểm ký kết, HSDT của nhà
đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.
38.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu tư được
lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực
hiện dự án.
Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà đầu tư, nếu vẫn đáp ứng yêu
cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.
38.3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
bảo đảm mặt bằng thực hiện dự án và các điều kiện cần thiết khác để triển
khai dự án theo đúng tiến độ.
|
39. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
|
39.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà
đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một trong các
hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu lực
của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng được lập
theo Mẫu số 14 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu
mẫu hợp đồng của HSMT hoặc một mẫu khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận.
39.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng theo quy định tại BDL.
39.3. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo
đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng
có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi
của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
40. Giải quyết kiến nghị trong
đấu thầu
|
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình
bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá
trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến bên mời thầu,
người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL.
Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục
1 chương XII Luật Đấu thầu.
|
41. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
|
41.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về
đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử lý ký luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây
thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
41.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại
Mục 41.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh
sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
41.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt
động đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của người có thẩm
quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo
quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.
41.4. Công khai xử lý vi phạm:
a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ
chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;
b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải
trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
42. Giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn
nhà đầu tư
|
Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị
nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư
đối với dự án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội dung không phù
hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo với
cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.
|
43. Triển khai thực hiện hợp đồng
|
Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu và
nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp
đồng, nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2)
đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa
phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề
xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay
đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn
giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước;
trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu
hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền thuê đất nhưng
không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất
đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án
được duyệt chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính
vào vốn đầu tư của dự án.
|
CHƯƠNG
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1
|
Tên và địa chỉ của bên mời thầu:
- Tên bên mời thầu: [ghi
tên bên mời thầu]
- Đại diện: [ghi
tên đầy đủ của người đại diện]
- Số nhà/số tầng/số phòng: [ghi
số nhà, số tầng, số phòng (nếu có)]
- Tên đường, phố: [ghi
tên đường phố]
- Thành phố: [ghi
tên thành phố hoặc thị trấn]
- Mã bưu điện: [ghi
mã bưu điện (nếu có)]
- Số điện thoại: [ghi
số điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Số fax: [ghi
số fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Địa chỉ e-mail: [ghi
địa chỉ email (nếu có)]
|
CDNĐT
1.216
|
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (m1): [ghi
sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án].
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (m2): [ghi sơ bộ
chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ,
tái định cư được xác định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này].
- Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3):
[ghi giá sàn nộp ngân
sách nhà nước được xác định theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 16 Thông tư này].
|
CDNĐT 1.3
|
Yêu cầu về vốn chủ
sở hữu và vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp
và huy động:
- Vốn chủ sở hữu
tối thiểu mà nhà đầu tư phải thu xếp: [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu
cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính
chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác
định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng)].
- Vốn vay nhà đầu
tư có khả năng thu xếp tối đa17: ___[ghi vốn vay tối đa18 nhà đầu tư phải thu
xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối đa19 nhà đầu tư phải thu
xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án
đang xét bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu và vốn vay không thấp hơn tổng chi phí
thực hiện dự án20. Trong đó, tổng
chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã
giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng)].
|
|
CDNĐT
1.4
|
Thông tin cơ bản
của dự án bao gồm:
- Tên dự án:
__________________
- Mục tiêu, quy mô
đầu tư: __________________
- Địa điểm thực
hiện dự án: __________________
- Sơ bộ tổng chi
phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
tiền thuê đất):
- Sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư: __________________
- Tóm tắt các yêu
cầu cơ bản của dự án:
- Thời hạn, tiến độ
đầu tư:
- Thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư: ______
- Diện tích khu
đất: __________________
- Các chỉ tiêu quy
hoạch được duyệt: __________________
- Hiện trạng khu
đất:
|
|
CDNĐT
3.4
|
- Tư vấn lập HSMT
(nếu có): ___[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn thẩm định
HSMT (nếu có): ___[ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có): ___[ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn thẩm định
kết quả lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): [ghi
đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
|
|
CDNĐT 3.5
|
Yêu cầu về việc đăng ký trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia:
[Căn
cứ quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT , bên mời thầu
quy định như sau: “Nhà đầu tư phải đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia và được phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
11/2019/TT-BKHĐT để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
5 của Luật đấu thầu. Trường hợp trong quá trình đánh giá. HSDT, bên mời thầu
phát hiện nhà đầu tư chưa đăng ký tham gia Hệ thống thì bên mời thầu sẽ yêu
cầu nhà đầu tư hoàn thành việc đăng ký theo quy định, trong đó nêu rõ thời
hạn thực hiện. Nếu sau thời hạn nêu trên, nhà đầu tư chưa hoàn thành việc
đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì HSDT của nhà đầu tư sẽ bị
loại”.
Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21
Thông tư số 11/2019/TT- BKHĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bên mời
thầu phải cập nhật các nội dung có liên quan tại Mục này].
|
CDNĐT 3.7
|
Nhà đầu tư không vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án theo các căn cứ sau đây:
[ghi các căn cứ phù hợp với quy định pháp
luật hiện hành, ví dụ:
- Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất
đai đối với các dự án tại địa phương được đăng tải trên cổng thông tin của
UBND cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Nội dung công bố về tình trạng vi phạm
pháp luật đất đai về kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên cổng thông
tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các dự án nhà đầu tư đã
hoặc đang thực hiện].
|
CDNĐT 5.2
|
Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” hoặc
“sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội nghị được tổ chức: ghi ngày,
giờ, địa điểm tổ chức hội nghị]
|
CDNĐT 6.1
|
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ không”] tổ
chức khảo sát hiện trường.
[Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà đầu
tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].
|
CDNĐT 7.2
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày có thời điểm đóng
thầu tối thiểu ngày
[ghi số ngày cụ thể, bảo đảm đủ thời gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDT và
tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu
quốc tế].
|
CDNĐT 9
|
[Căn cứ hình thức đấu thầu, ghi rõ ngôn ngữ
của HSDT:
- Đối với đấu thầu quốc tế:
HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu
liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng: [Trường
hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMT được viết bằng cả
tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc
tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản HSMT bằng tiếng Anh”.
Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT
có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang: [Trường
hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMT được viết bằng cả
tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Ngôn ngữ mà nhà đầu tư lựa chọn để lập
HSDT”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu
nhà đầu tư gửi bổ sung.
- Đối với đấu thầu trong nước:
HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu
liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu được viết bằng
tiếng Việt.
Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT
có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt.
Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu
tư gửi bổ sung]
|
CDNĐT 10.4
|
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT các tài
liệu sau đây: [ghi
cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDT ngoài các nội dung quy định tại
Mục 10.1, 10.2, 10.3 CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án
và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì
phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
CDNĐT 12.1
|
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà
đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải cung
cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:
Bản chụp một trong các tài liệu sau đây:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu
có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang
hoạt động cấp.
b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải cung
cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục này đối
với từng thành viên liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các
thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương IV - Biểu
mẫu dự thầu.
|
CDNĐT 12.2 (b)
|
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT các tài
liệu sau đây: [ghi
cụ thể các nội dung cần thiết khác của HSDT ngoài các nội dung quy định tại
Mục 12.2 (a) CDNĐT trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và
không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì
phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
CDNĐT 13
|
Thành phần đề xuất về kỹ thuật của nhà đầu
tư bao gồm:
a) Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển
khai thực hiện dự án
b) Đề xuất về phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân
bay.
|
CDNĐT 14.1
|
[Căn cứ tính chất, lĩnh vực của dự án, bên
mời thầu quy định việc nhà đầu tư được đề xuất thay thế phương án thực hiện
dự án. Trường hợp nhà đầu tư không được đề xuất thay thế phương án thực hiện
dự án thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
CDNĐT 15.1
|
[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực cụ thể
của dự án, bên mời thầu quy định các nội dung phù hợp].
|
CDNĐT 16
|
- Đồng tiền dự thầu là:
[Căn cứ theo yêu cầu của dự án mà quy định
việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một hoặc một số
đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD, EUR.
Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về VND. Trường
hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh được
nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương ứng; các
loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài, liên
quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].
Trường hợp quy định hai hoặc ba đồng tiền
thì bổ sung thêm, các nội dung sau:
- Đồng tiền được sử dụng để quy đối tất cả
các giá trị từ nhiều loại tiền khác nhau thành một loại tiền duy nhất (đồng
tiền quy đổi) nhằm phục vụ việc đánh giá và số sánh HSDT là: _
[ghi tên đồng tiền, trường hợp trong số đồng tiền có VND thì
phải quy đổi theo VND] theo tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại [ghi
tên ngân hàng thương mại có uy tín và căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công
bố để quy đổi] công bố vào ngày [ghi
cụ thể ngày, tháng, năm].
- Đồng tiền trung gian: [ghi
tên đồng tiền trung gian để quy đổi từ các loại đồng tiền về đồng tiền quy
đổi trong trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền này và
đồng tiền quy đổi. Trong trường hợp này, cần quy định thêm về công thức xác
định tỷ giá quy đổi thông qua đồng tiền trung gian (tỷ giá bán ra, mua vào,
tại thời điểm...)
|
CDNĐT 17.3
|
- Giá trị bảo đảm dự thầu là [ghi
giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm dự thầu từ 0,5-1,5% tổng
mức chi phí thực hiện dự án]
- Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu
là ngày kể từ ngày có
thời điểm đóng thầu [ghi số ngày bằng thời gian có hiệu lực của HSDT cộng
thêm 30 ngày]
|
CDNĐT 17.5
|
Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc giải tỏa bảo
đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời gian ngày
kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt [ghi số ngày cụ thể
nhưng không quá 20 ngày]
|
CDNĐT 18.1
|
Thời gian có hiệu lực của HSDT (HSĐXKT và
HSĐXTC) là ngày
kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi cụ thể số ngày phù hợp, bảo đảm
tiến độ thực hiện các công việc theo Bảng theo dõi tiến độ trong lựa chọn nhà
đầu tư đã được người có thẩm quyền phê duyệt]
|
CDNĐT 19.1
|
- Số lượng bản chụp HSĐXKT là: [ghi
số lượng bản chụp cần thiết].
- Số lượng bản chụp HSĐXTC là: [ghi
số lượng bản chụp cần thiết].
|
CDNĐT 21.1
|
- Thời điểm đóng thầu là: giờ
phút, ngày tháng
năm
[ghi thời điểm đóng thầu bảo đảm quy định
thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến ngày có thời điểm đóng thầu tối
thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước, 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế
và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không
làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDT].
- HSMT có mức giá bán là: [ghi
mức giá bán bộ HSMT, bảo đảm không quá 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng đối
với đấu thầu rộng rãi trong nước; không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng
đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế]
|
CDNĐT 25.1
|
Thời hạn nhà đầu tư được phép chủ động gửi
tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của mình: [căn
cứ tiến độ của dự án, thời gian đánh giá, bên mời thầu quy định thời gian nhà
đầu tư được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp] ngày kể từ ngày có thời điểm
đóng thầu.
|
CDNĐT 29.1
|
Thời điểm mở HSĐXKT là: giờ
phút, ngày tháng
năm tại địa điểm
mở thầu theo địa chỉ như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi thời điểm mở thầu bảo đảm bắt đầu ngay
trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu]
|
CDNĐT 32.1
|
Việc sửa lỗi được thực hiện trên cơ sở các
nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực
hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá
dịch vụ hoặc giá trị vốn góp của Nhà nước hoặc giá trị phần nộp ngân sách và
các tiêu chí tài chính khác.
b) Lỗi nhầm đơn vị:
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp
với yêu cầu nêu trong HSMT;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu “,” (dấu
phẩy) thay cho dấu “.” (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp
theo cách viết của Việt Nam.
c) Các lỗi khác:
- Nếu có sự khác biệt giữa con số và chữ
viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai
thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp lý;
- Nếu có sự khác biệt giữa những nội dung
thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính - thương mại
thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.
|
CDNĐT 32.2
|
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của dự
án, bên mời thần xác định một số nội dung liên quan đến yêu cầu đầu ra tổng
thể của việc thực hiện dự án (như quy mô, công suất...) và giới hạn tỷ lệ sai
lệch tương ứng để làm cơ sở hiệu chỉnh.
|
CDNĐT 39.1
|
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực
hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng
có hiệu lực cho đến ngày
[Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự
án mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu
lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng dự
án].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là [ghi
giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ
1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]
|
CDNĐT 39.2
|
- Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng: [ghi cụ thể thời
hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không
chậm hơn ngày kể từ khi công trình được hoàn thành và nghiệm thu].
|
CDNĐT 40
|
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
a) Địa chỉ của bên mời thầu: [ghi
địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của bên mời thầu].
b) Địa chỉ của người có thẩm quyền: [ghi
địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng đầu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sẽ ký kết hợp đồng dự án].
c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội
đồng tư vấn: [ghi
địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
|
CDNĐT 42
|
Thông tin của cá nhân, đơn vị tham gia giám
sát, theo dõi: [ghi
đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax của cá nhân, đơn vị được người có
thẩm, quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà
đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp không thực hiện giám sát, theo dõi thì
ghi “không áp dụng”].
|
CHƯƠNG
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ
HSĐXKT
1.1. Kiểm tra HSĐXKT
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu
có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về
kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản
gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT
HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ
khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên
danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của tùng thành viên liên danh hoặc
của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa
thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu
cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn
hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối với trường hợp
quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải
được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên với giá trị
và thời hạn hiệu lực, tên của bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại
Mục 17.3 CDNĐT;
đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT
với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh đối với cùng một dự
án;
e) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận liên
danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu
có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng
đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên
danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự
thầu;
g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy
định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh giá là “Hợp
lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu tư
được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh giá là “Không
đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được tiếp tục xem
xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng
một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như
sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không
đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử
dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm,
mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80%
tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu
cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của
nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG 1: TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Yêu cầu
|
I
|
Năng lực tài chính của nhà đầu tư (1)
|
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu
xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải
thu xếp (2): [ghi
vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu
xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ
30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang
xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1
(đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1
và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của
nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh.
Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần
vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh
giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ
sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn
tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
|
2
|
Khả năng thu xếp
vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư
có khả năng thu xếp tối đa21: ___[ghi vốn
vay tối đa22 nhà đầu tư phải thu
xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối đa23 nhà đầu tư phải thu
xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án
đang xét bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu và vốn vay không thấp hơn tổng chi phí
thực hiện dự án24.
Trong đó, tổng chi
phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã
giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên
danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành
viên liên danh có khả năng thu xếp.
|
|
II
|
Kinh nghiệm kinh doanh, khai
thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã
kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang
xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
hàng không ít nhất tại cảng hàng
không, sân bay [ghi số cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất
dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng
không thuộc dự án đang xét tối thiểu năm
[ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo
quy mô, tính chất dự án đang xét].
(Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy
định một trong hai điều kiện trên)
|
III
|
Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư
nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
1
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ xăng
dầu hàng không
|
- Vốn tối thiểu để thành lập và duy
trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
- Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
2
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất
|
Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự
án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài
sản ròng, doanh thu, lợi nhuận, …
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành
lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo
cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập
đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác
định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng
thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp
các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06
và cung cấp cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 07 tại Chương
IV – Biểu mẫu dự thầu.
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng
vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho
các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở
hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo
yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu
cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác
được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá
Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm
100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy
định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát,
tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải quy định
mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được thấp
hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế hoạch
và phương pháp triển khai thực hiện dự án; phương án tổ chức vận hành, quản lý
và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay không
thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất của
từng dự án cụ thể.
3.2. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực của dự
án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên mời
thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển khai thực
hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp
dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay để đánh giá sự phù
hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau đây:
BẢNG 2: TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Stt
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết
|
Điểm yêu cầu tối
thiểu
|
I
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch
và phương pháp triển khai thực hiện dự án
|
|
|
|
1
|
Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự
báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt
|
|
|
|
2
|
Quy mô dự án, phương án thiết kế
|
|
|
|
3
|
Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời
gian xây dựng
|
|
|
|
5
|
Phương án giảm thiểu tác động môi trường
|
|
|
|
6
|
Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà
đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án
để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải
phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.
|
|
|
|
7
|
Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ
tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của cảng
hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh
giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
|
|
|
|
8
|
Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an
ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp, trang
bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng
chống cháy nổ theo quy định
|
|
|
|
9
|
Thời gian khai thác dự án sau khi
hoàn thành công tác đầu tư
|
|
|
|
II
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu tư về phương
án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại
cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
1
|
Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không,
sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về
bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết
bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ sơ, tài
liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
|
|
|
|
2
|
Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung
cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.
|
|
|
|
3
|
Phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng
không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng không của
nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
4
|
Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch
vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng
|
|
|
|
|
Tổng cộng (100%)
|
|
|
|
Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong quá
trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có thể điều chỉnh,
bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, lĩnh vực, đặc điểm
dự án cụ thể.
Mục 4. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ
HSĐXTC
4.1. Kiểm tra HSĐXTC
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc HSĐXTC
theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản
gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC
HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ
khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên
danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc
của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa
thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Phần nộp ngân sách nhà nước ghi trong đơn
dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ, không đề xuất các giá trị khác
nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu
cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT. Nhà đầu tư có HSĐXTC được kết luận là “Hợp
lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu tư
được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh giá là
“Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục
đánh giá chi tiết về tài chính - thương mại.
Mục 5. Đánh giá về tài chính - thương mại
Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực hiện
dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1);
giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2 (M2
≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng; giá trị đóng góp
không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu
tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3)
cao nhất, được xếp thứ nhất và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:
5.1. m1 là sơ bộ tổng chi phí thực
hiện dự án theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.2. m2 là sơ bộ chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư đối
với dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.3. m3 là giá sàn nộp ngân sách
nhà nước theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.4. M1 là tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất) do
nhà đầu tư đề xuất trong HSDT. Phương án thực hiện dự án do nhà đầu tư xây dựng
trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại Phần 2 HSMT.
5.5. M2 là giá trị bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đề xuất
trong HSDT căn cứ nội dung m2 được xác định trong HSMT.
5.6. M3 là giá trị đóng góp không điều
kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT ngoài
các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật hiện hành.
5.7. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất trong HSDT
giá trị M3 cao nhất nhưng đề xuất tổng chi phí thực hiện dự án (M1)
thấp hơn m1, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết
định xử lý tình huống theo quy định tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
Trong quá trình triển khai dự án, nhà đầu tư
trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất, bảo đảm đáp
ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ
sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp
luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
CHƯƠNG
IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT
1. Mẫu số 01:
Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
2. Mẫu số 02:
Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03:
Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu số 04:
Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu số 05:
Các đối tác cùng thực hiện dự án
6. Mẫu số 06:
Năng lực tài chính của nhà đầu tư
7. Mẫu số 07:
Cam kết nguồn cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
8. Mẫu số 08:
Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu
tư
9. Mẫu số 09:
Đề xuất về kỹ thuật
10. Mẫu số 10:
Bảo lãnh dự thầu
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC
1. Mẫu số 11:
Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
2. Mẫu số 12:
Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng
MẪU
SỐ 01
ĐƠN
DỰ THẦU
(1)
(Thuộc
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)
(Địa điểm), ngày tháng
năm
Kính gửi: [ghi
tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của dự án [ghi
tên dự án] do [ghi
tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày và
văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số _ ngày
[ghi số, ngày của văn bản
sửa đổi, nếu có], chúng tôi, [ghi
tên nhà đầu tư] nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự án nêu trên. Hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời thầu
bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Bên mời
thầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một về hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không
bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả
theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng,
hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu thầu khi
tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi trách
nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá trình đấu
thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu lực
trong thời gian ngày [ghi số ngày](3), kể từ ngày tháng
năm _
[ghi ngày có thời điểm đóng thầu](4).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(5)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và chính xác
các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu lực của
HSĐXKT.
(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi phạm
các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSDT bị loại;
đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
(3) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT được
tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy
định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm
đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy
định tại Mục 21.1 BDL.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu
phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư
liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên
liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có
con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký
trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư.
MẪU
SỐ 02
GIẤY
ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày tháng
năm ,
tại
Tôi là [ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của
nhà đầu tư], là người đại diện theo pháp luật của [ghi
tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại [ghi
địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: [ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án [ghi
tên dự án] do [ghi
tên bên mời thầu] tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một số
công việc sau:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ
sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
- Ký các văn bản kiến nghị trong lụa chọn nhà
đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác [ghi rõ nội dung các
công việc (nếu có)].
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện
các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi
tên nhà đầu tư]. [ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn
toàn về những công việc do [ghi
tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày đến _
ngày (1).
Giấy ủy quyền này được lập thành bản
có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ bản.
Người được ủy quyền giữ _ bản. Đính
kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu(nếu có)(2)]
|
Người ủy quyền
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký tên và đóng
dấu (nếu có)(3)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực
của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2), (3) Việc sử dụng con dấu trong trường
hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân
liên quan được ủy quyền.
MẪU
SỐ 03
THỎA
THUẬN LIÊN DANH
(Địa điểm), ngày___
tháng___ năm___
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận
liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh:_____ [Ghi tên từng thành
viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số __ngày __tháng
___năm ____(trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên
danh để tham gia đấu thầu dự án__ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên
danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là:___ [ghi tên của liên danh
theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành viên
nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham gia
đấu thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách
nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho.____ [ghi
tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên
danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung theo thỏa
thuận của các bên):
[Thành viên đứng đầu liên danh có thể đại
diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ
sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
- Ký các văn bản kiến nghị trong lựa chọn nhà
đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác, trừ việc ký kết hợp
đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành viên
liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành
viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:
TT
|
Tên thành viên
|
Vai trò tham gia
[Ghi phần công việc
mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận hành,...]
|
Vốn chủ sở hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh]
|
|
|
[tối thiểu 30%]
|
2
|
Thành viên 2
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
3
|
Thành viên 3
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
....
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực
trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên danh. Trong
trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp
thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không trúng thầu;
- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự án theo
thông báo của bên mời thầu.
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ
của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận liên danh này được lập
thành bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự thầu 01
bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh (2)
[ghi
tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham gia
và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT này.
(3) Trường hợp thành viên liên danh là nhà
đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có
thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp
pháp của thành viên liên danh.
MẪU
SỐ 04
THÔNG
TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày___
tháng___ năm ___
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của nhà đầu
tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại quốc
gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng
thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp một
trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định
thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của
nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU
SỐ 05
CÁC
ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN (1)
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng
ký hoạt động
|
Vai trò tham gia(3)
|
Người đại diện theo
pháp Luật
|
Hợp đồng hoặc văn
bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp
tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/
Quản lý]
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối tác
khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các đối tác
tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể
danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào
cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối tác
thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho bên mời thầu.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia
của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
MẪU
SỐ 06
NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà
đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính(2):
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang
thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư
|
(5) = (1) - (2) -
(3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh về số liệu
tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày
trước ngày có thời điểm đóng thầu:
- Bản sao báo cáo tài chính được kiểm toán
trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà đầu tư có
thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo
tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải bảo
đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình hình
tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu tư
liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công
ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành viên
liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời gian 28 ngày
trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính hoặc
nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này, nhà
đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và cung
cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời điểm
có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng
minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông
tin đã kê khai tại HSDT. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính
xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy
định tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục
41 CDNĐT.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành
lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán
độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm đóng thầu
tối đa 28 ngày.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì từng
thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu
bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời thầu
có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài
chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán
thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU
SỐ 07
CAM
KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày__
tháng___ năm___
1. Tôi là__ [ghi tên], ___[ghi chức
vụ], là đại diện hợp pháp của___ [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh nhà.
đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong văn
bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với tài
liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã
được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của
người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở hữu
cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các tài
liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng
tiền dự thầu.
MẪU
SỐ 08
KINH
NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày__
tháng___ năm___
[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm kinh doanh
hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án đang xét theo yêu
cầu]
1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm kinh doanh
dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng
hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư, bao gồm
các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi cung cấp dịch
vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ hàng không được cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai thác dịch vụ chuyên ngành
hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp khai thác
dịch vụ chuyên ngành hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi khai thác
dịch vụ chuyên ngành hàng không.
d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên ngành hàng không.
đ) Phạm vi khai thác dịch vụ chuyên ngành
hàng không.
e) Số năm khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng
không.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này có
thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực kinh nghiệm của
nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng
minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
MẪU
SỐ 09
ĐỀ
XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án
và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội
dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu
có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau đây:
1. Đề xuất về kế hoạch và phương pháp triển
khai thực hiện dự án:
- Chứng minh sự hiểu biết về hiện trạng; dự
báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Quy mô dự án, phương án thiết kế.
- Phương án kỹ thuật, công nghệ của dự án.
- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời
gian xây dựng.
- Phương án giảm thiểu tác động môi trường.
- Đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, nhà
đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không để làm việc với Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây
dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.
- Phương án kết nối hạ tầng giao thông, hạ
tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng chung của cảng
hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong phạm vi ranh
giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
- Phương án về phòng cháy, chữa cháy; an
ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp, trang bị
phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống
cháy nổ theo quy định (đối với các công trình có yêu cầu về phòng chống cháy
nổ).
- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn
thành công tác đầu tư.
2. Đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ
chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay:
- Phương án bảo đảm đáp ứng các các điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân
bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy
tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị
chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ sơ, tài liệu, hợp
đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
- Phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung
cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.
- Phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng
không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng không của nhà
đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Phương án giám sát để bảo đảm cung cấp dịch
vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng.
MẪU
SỐ 10
BẢO
LÃNH DỰ THẦU
(1)
Bên thụ hưởng: ___________[ghi
tên và địa chỉ của bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:__________ [ghi
ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___________[ghi số
trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: __________[ghi tên
và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng ____[ghi tên
nhà đầu tư theo đúng đơn dự thầu] (sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo lãnh”)
sẽ tham gia đấu thầu dự án_____ [ghi tên dự án] theo Thông báo mời thầu
số____ [ghi số trích yếu của Thông báo mời thầu được đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng bảo lãnh
cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản tiền là_______ [ghi rõ
giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong_____________ (2)
ngày, kể từ ngày___ tháng____ năm_____ (3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng
tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ
hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là___ [ghi bằng
chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư vi phạm từ
Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ (4):
1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại) sau thời điểm đóng
thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu
dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT của hồ sơ mời
thầu;
3. Nhà đầu tư được lựa chọn không thực hiện
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT của hồ sơ
mời thầu;
4. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối
tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại
Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ
trường hợp bất khả kháng.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi
phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo
quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả
thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả(5).
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo
lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và
nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp
đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn:
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo
lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này
đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo
đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục 17.3 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy
định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Trường hợp nội dung thư bảo lãnh liệt kê
thiếu một trong các hành vi vi phạm thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho bên
mời thầu theo quy định tại Mục 17.4 CDNĐT.
(5) Áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư liên
danh.
MẪU
SỐ 11
ĐƠN
DỰ THẦU
(Thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại)
(Địa điểm), ngày___
tháng___ năm____
Kính gửi:____ [ghi
tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của dự
án___ [ghi tên dự án] do _____[ghi tên bên mời thầu] phát hành
ngày____ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số__ ngày___ [ghi số, ngày của
văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi,_____ [ghi tên nhà đầu tư], cam
kết thực hiện dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính -
thương mại với nội dung như sau:
- Giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước
(ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành):_______ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];
- Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm
giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):_____ [ghi số tiền
bằng số và bằng chữ];
- Giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng):_____ [ghi số tiền bằng số
và bằng chữ].
Hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại này
có hiệu lực trong thời gian____ (2)ngày, kể từ ngày__ tháng___
năm_____ (3).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(4)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(5)]
Ghi chú:
(1) Số tiền trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố
định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với Bảng tổng hợp chi phí thực
hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, không đề xuất khác nhau
hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên
mời thầu.
(2) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định tại
Mục 21.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có
thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ
thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là
01 ngày.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy
định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự thầu
phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu tư
liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành viên
liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(5) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không có
con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong
đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư.
MẪU
SỐ 12
BẢNG
TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI
VỚI DỰ ÁN CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng hợp chi phí thực
hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo
yêu cầu của bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:
- Được lập trên ứng dụng Microsoft Excel 2000
(được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
- Trình bày số tiền hàng triệu với 2 chữ số
thập phân;
- Không có trang nào hoặc ô nào bị ẩn hoặc
bảo vệ bằng mã số;
- Tính toán cần phải được chia tách hợp lý để
có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;
- Các ô có chứa số cố định cần được bôi màu
vàng.
PHẦN
2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Tại Phần này bên mời thầu nêu cụ thể thông
tin về dự án và các yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư trong việc thực hiện
dự án, nghĩa vụ tài chính cũng như các trách nhiệm có liên quan khác:
I. Thông tin về dự án
Bên mời thầu cập nhật các nội dung có liên
quan đến dự án để nhà đầu tư chuẩn bị HSDT bao gồm:
- Tên dự án.
- Mục tiêu đầu tư.
- Quy mô đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án.
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án.
- Thời hạn, tiến độ đầu tư.
- Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn
thành công tác đầu tư.
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không
bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Diện tích khu đất.
- Hiện trạng khu đất.
- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt.
- Các nội dung khác (nếu có).
II. Yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án
- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án
phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình
theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên
quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục
tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm
các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy
định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều
kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều
kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng
không tại cảng hàng không sân bay).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo
dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của
pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông,
hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại
cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Nhà
chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ
chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh
vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
III. Yêu cầu về nghĩa vụ tài chính
1. Nộp ngân sách nhà nước
Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu, nhà
đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ; tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai đối với
dự án chưa giải phóng mặt bằng. Nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản
lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3)
được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính
lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá
trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước;
trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt,
giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền thuê đất nhưng
không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất
đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án
được duyệt chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào
vốn đầu tư của dự án.
2. Bố trí vốn thực hiện dự án
Sau khi được cho thuê đất, nhà đầu tư chịu
trách nhiệm bố trí đủ vốn để thực hiện dự án; đồng thời nộp tiền cho thuê đất
theo giá trị, thời gian được xác định tại hợp đồng cho thuê đất.
Việc xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (bao
gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và chậm tiến độ triển
khai thực hiện dự án) được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai và các quy
định có liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu phát
hành kèm theo HSMT các văn bản, tài liệu có liên quan (về quy hoạch, hiện trạng
khu đất,...) để nhà đầu tư có đầy đủ thông tin nghiên cứu, đề xuất phương án
thực hiện.
PHẦN
3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên cơ sở các nội dung cơ bản của hợp đồng
dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự
án cụ thể, người có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính
kèm trong HSMT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các
bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ
trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG DỰ ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ ký kết
hợp đồng dự án, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn
liên quan đến việc triển khai dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định phê duyệt
các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;
- Các quyết định, văn bản của cấp có thẩm
quyền;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên ký kết hợp đồng
dự án, bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Tên và chức vụ của người đại diện;
- Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện hợp
đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh
và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp)
(đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp
luật.
(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu tư nước
ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy phép
thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện
được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong trường
hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng dự án
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh
và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
- Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp
luật.
III. NỘI DUNG HỢP
ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 1. Mục đích của hợp đồng dự án
Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong
việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư này và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Điều này quy định định nghĩa và các từ
viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù hợp
với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Tại Điều này quy định các tài liệu thuộc hồ
sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng, bao
gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều
kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ
dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, và các tài liệu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ mời thầu,;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 4. Ngôn ngữ
Tại Điều này quy định ngôn ngữ sử dụng cho
hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường hợp nhà đầu
tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của
nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các
bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải
thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu
tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và quy mô của dự án
Tại Điều này quy định mục tiêu của dự án (các
hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của khu đất; quy
mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự án; tổng chi
phí thực hiện dự án.
Điều 6. Địa điểm thực hiện dự án và diện tích
thuê đất
Tại Điều này quy định địa điểm thực hiện dự
án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công trình liên quan
(nếu có).
Điều 7. Yêu cầu thực hiện và khai thác dự án
Tại Điều này nêu rõ:
- Các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án
phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình
theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên
quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục
tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm
các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy
định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy tổ chức; điều
kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều
kiện về vốn .... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành
hàng không tại cảng hàng không sân bay).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo
dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường theo quy định của
pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông,
hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại
cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối hợp với Nhà
chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên
ngành hàng không của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh
vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Điều 8. Doanh nghiệp dự án
Tại Điều này quy định các nội dung liên quan
đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn
mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận lộ trình
tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự án,
pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án
Các trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp
dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến độ trong
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;
- Tuân thủ cam kết nộp ngân sách nhà nước
theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;
- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án theo
đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;
- Thực hiện dự án theo quy hoạch được cơ quan
nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu tư xây
dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là liên
quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về hàng không;
- Đáp ứng các điều kiện về kinh doanh, khai
thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định
của pháp luật về hàng không;
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo
thỏa thuận (nếu có).
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
Các trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Bàn giao mặt bằng khu vực dự án theo tiến
độ quy định tại hợp đồng.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà
đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư,
xây dựng và đất đai.
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác theo
thỏa thuận (nếu có).
Điều 11. Nộp ngân sách nhà nước
Tại Điều này quy định:
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện
dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu
thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa
phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết
định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp
luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa
thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản
lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3)
được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính
lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá
trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước;
trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt,
giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng
mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Điều 12. Tiền thuê đất phải nộp; thời hạn
thuê đất
Tại Điều này quy định:
- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp được
xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo chính sách và
giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền).
- Thời hạn cho thuê đất được xác định theo
quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê đất, bàn giao
mặt bằng xây dựng
Tại Điều này quy định:
- Việc cho thuê đất cho nhà đầu tư áp dụng
theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng.
Điều 14. Cổ vật phát hiện tại khu vực dự án
Tại Điều này quy định về việc phát hiện cổ
vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với các hiện vật này.
Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong
khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại
công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà đầu
tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ vật được phát
hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho cơ quan nhà nước cố thẩm quyền về việc
phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quản lý chất lượng công trình
Tại Điều này quy định nội dung; tiêu chuẩn
chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng công trình
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 16. Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường
Tại Điều này quy định:
- Nội dung; tiêu chuẩn về môi trường và an
toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện pháp để bảo
đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm
an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Tại Điều này quy định giá trị, hình thức,
thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và
pháp luật khác có liên quan.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Tại Điều này quy định các nội dung sau:
1. Các trường hợp và điều kiện điều chỉnh quy
định của hợp đồng dự án.
2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp
đồng dự án.
Điều 19. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo
hợp đồng dự án
Tại Điều này nêu các điều kiện không cho phép
nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.
Điều 20. Vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp
đồng và cơ chế giải quyết
Tại Điều này quy định các nội dung sau:
1. Các trường hợp vi phạm, không tuân thủ
nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết trong từng trường hợp vi
phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục, đình chỉ
việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp
đồng...).
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong xử lý
các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 21. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về
đất đai
Tại Điều này quy định về các trường hợp thu
hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai và các
quy định có liên quan.
Điều 22. Thời gian khai thác dự án sau khi
hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và kết thúc hợp
đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội dung sau:
1. Thời gian khai thác dự án sau khi hoàn
thành công tác đầu tư.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng dự án và các điều
kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự án theo quy
định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
3. Các trường hợp và điều kiện kết thúc hợp
đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;
4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết thúc
hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong trường
hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh toán,
giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm dứt sớm
của từng Bên;
6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp đồng trong
các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.
Điều 23. Pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp
đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Tại Điều này quy định Luật áp dụng để điều
chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự
án.
Điều 24. Giải quyết tranh chấp
Tại Điều này quy định cơ chế giải quyết tranh
chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu tư; doanh
nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 25. Các sự kiện bất khả kháng và nguyên
tắc xử lý
Tại Điều này quy định các nội dung sau:
1. Các trường hợp bất khả kháng và nguyên tắc
xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và thỏa thuận
giữa các Bên.
2. Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi
xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ luật
Dân sự.
Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư
(nếu có)
Tại Điều này liệt kê các ưu đãi, hỗ trợ bảo
đảm đầu tư, bao gồm:
- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định của
pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;
- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc thù của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội dung sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc
hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản hợp
đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
Điều 28. Những nội dung khác
Tại Điều này quy định các nội dung khác do
các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực
hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về chế độ báo cáo, bảo mật
thông tin và các vấn đề khác).
IV. Các phụ lục và
tài liệu kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do
các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện
dự án.
MẪU
SỐ 13
THƯ
CHẤP THUẬN HỒ SỐ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa điểm), ngày__
tháng___ năm___
Kính gửi: ____[ghi
tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu
và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số _ _ngày___ [Ghi
số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của ____[ghi
tên người có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Người có thẩm quyền) về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án____ [ghi tên dự án], __
[ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) xin thông báo
người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư
để thực hiện dự án___ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là ____[ghi
giá trị tổng chi phí thực hiện dự án; đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong
quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] với thời gian thực hiện
hợp đồng là_______ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư tiến
hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm quyền, Bên mời thầu theo
kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:______ [ghi
thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ____[ghi địa điểm hoàn
thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
- Thời gian ký kết hợp đồng: _____[ghi
thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____[ghi địa điểm ký kết hợp
đồng].
Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 13 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp
đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền là____ và thời gian có hiệu lực là _______[ghi
số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT của hồ sơ mời
thầu].
Văn bản này là một phần không tách rời của hồ
sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản chấp
thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện
hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng lực hiện
tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Người có thẩm
quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp
phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự
án.
Nếu đến ngày____ [ghi ngày cụ thể, trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự
thầu và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện,
ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm
dự thầu.
Đại diện hợp pháp của
bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
MẪU
SỐ 14
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
(Địa điểm), ngày
___tháng___ năm ____
Kính gửi: [ghi tên cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau
đây gọi tắt là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của____ [ghi tên nhà đầu tư] là
nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án ____ [ghi tên dự án] (sau
đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực hiện dự án nêu
trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)
Theo quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc
hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết
hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;
Chúng tôi, ____[ghi tên của ngân hàng] ở
____[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi
địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết bảo lãnh cho việc thực
hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là___ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng
chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 39.1 CDNĐT].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện,
không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản
tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là____ [ghi bằng chữ] [ghi bằng số]
như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết
hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo
lãnh thực hiện Hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày____ cho
đến hết ngày_____ .(4)
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo
lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì bên mời thầu sẽ
báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định.
Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của____ [ghi tên nhà đầu tư] là
nhà đầu tư trúng thầu dự án___ [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)
đã ký hợp đồng số____ [ghi số hợp đồng] ngày___tháng__ năm__ (sau đây gọi tắt
là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng;
ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định
tại Mục 40.1. CDNĐT.