Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BCT 2020 Nghị định sửa đổi Nghị định điều kiện đầu tư kinh doanh

Số hiệu: 17/VBHN-BCT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 13/03/2020 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/VBHN-BCT

Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

2. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 12 tháng 7 năm 2013;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,[1]

Chương I

LĨNH VỰC XĂNG DẦU

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

1. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:

“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật”.

2. Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi như sau:

“2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định”.

3. Điểm i khoản 1 Điều 40 được sửa đổi như sau:

“i) Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cửa hàng xăng dầu thống nhất trong cả nước”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

1. Bãi bỏ Điều 5, khoản 6 Điều 7, Điều 10, khoản 1 Điều 24 và khoản 4, khoản 5 Điều 41.

2. Bãi bỏ một số nội dung sau tại Điều 7:

a) Bãi bỏ nội dung sau tại khoản 3: “Sau ba (03) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối với hệ thống kho, đủ đáp ứng tối thiểu một phần ba (1/3) nhu cầu dự trữ của thương nhân quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định này”.

b) Bãi bỏ nội dung sau tại khoản 4: “Sau hai (02) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối với các phương tiện vận tải xăng dầu nội địa có tổng sức chứa tối thiểu là ba nghìn mét khối (3.000 m3)”.

c) Bãi bỏ nội dung sau tại khoản 5: “Mỗi năm, kể từ khi được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu tối thiểu bốn (04) cửa hàng bán lẻ xăng dầu, cho đến khi đạt tối thiểu một trăm (100) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân”.

Chương II

LĨNH VỰC THUỐC LÁ

Điều 3. Sửa đổi một số điều, khoản của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá

1. Khoản 1 và khoản 4 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá”.

2. Khoản 6 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“6. Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá”.

3. Khoản 1 và khoản 6 Điều 12 được sửa đổi như sau:

“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

6. Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt”.

4. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:

“1. Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá được phép lựa chọn vùng đầu tư và người trồng cây thuốc lá. Ký hợp đồng đầu tư trồng, mua nguyên liệu thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bán nguyên liệu thuốc lá cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá”.

5. Điểm a và điểm b khoản 2 Điều 17 được sửa đổi như sau:

“a) Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu.”

6. Điểm b khoản 1 Điều 25 được sửa đổi như sau:

“Đầu tư trên cơ sở liên doanh hợp tác với doanh nghiệp đã có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp (trong trường hợp đầu tư theo hình thức liên doanh)”.

7. Điểm b khoản 1 Điều 26, điểm b khoản 2 Điều 26 và điểm b khoản 3 Điều 26 được sửa đổi như sau:

“Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012”.

Điều 4. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá

1. Bãi bỏ khoản 5 Điều 4.

2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 5.

3. Bãi bỏ điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 7.

4. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 8.

5. Bãi bỏ khoản 2 và khoản 3 Điều 9.

6. Bãi bỏ khoản 4 và khoản 5 Điều 10.

7. Bãi bỏ điểm a, điểm b, điểm d và điểm e khoản 2 Điều 12.

8. Bãi bỏ khoản 3, khoản 6 và khoản 7 Điều 13.

9. Bãi bỏ điểm b, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 17.

10. Bãi bỏ khoản 7 Điều 18.

11. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 24.

12. Bãi bỏ điểm a và điểm c khoản 1 Điều 25.

13. Bãi bỏ điểm đ, điểm g, điểm i khoản 1; điểm đ, điểm g, điểm i khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 26.

14. Bãi bỏ điểm d, điểm h, điểm i khoản 1; điểm d, điểm h, điểm i; khoản 2; điểm d khoản 3 Điều 27.

15. Bãi bỏ khoản 6 Điều 29.

16. Bãi bỏ khoản 3, điểm b khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều 36.

Điều 5. Bãi bỏ khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

Chương III

LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 137/2013/ NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực

1. Điểm a khoản 1; điểm b, điểm đ khoản 2 và khoản 5 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch phát triển điện lực; hướng dẫn lập, phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển điện lực hàng năm, trung hạn (gồm kế hoạch phát triển nguồn điện, lưới điện các cấp 500 kV, 220 kV, 110 kV) trên cơ sở quy hoạch phát triển điện lực quốc gia được duyệt;

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

b) Bố trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất tại địa phương cho các dự án điện lực trong quy hoạch phát triển điện lực;

đ) Định kỳ hằng năm tổng kết, đánh giá kết quả, sự tác động và ảnh hưởng của việc thực hiện nội dung quy hoạch về phát triển điện lực tại địa phương trong Quy hoạch tỉnh, báo cáo Bộ Công Thương.

5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quy định kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều này”.

2. Một số nội dung của Điều 29 được sửa đổi như sau:

“Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phát điện

a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động phát điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.

b) Khoản 1 Điều 29 được sửa đổi như sau:

“1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định”.

3. Một số nội dung của Điều 30 được sửa đổi như sau:

a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động truyền tải điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động truyền tải điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.

b)[2] Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi như sau:

1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.”

4. Một số nội dung của Điều 31 được sửa đổi như sau:

a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động phân phối điện ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.

b)[3] Khoản 1 và 2 Điều 31 được sửa đổi như sau:

1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.

2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm.

Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được 15 đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.”

5. [4] Điều 32 được sửa đổi như sau:

“Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động bán buôn điện phải đáp ứng điều kiện:

Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán buôn điện phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.

Đơn vị đáp ứng được điều kiện về bán buôn điện được phép hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu điện.”

6. Một số nội dung của Điều 33 được sửa đổi như sau:

a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau:”

b)[5] Khoản 1 Điều 33 được sửa đổi như sau:

1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.

7.[6] Điều 38 được sửa đổi như sau:

Điều 38. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực

1. Điều kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình xây dựng khác áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.

2. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn thiết kế công trình điện và tư vấn giám sát thi công công trình điện.

3. Công trình điện bao gồm:

a) Nhà máy điện: Thủy điện, điện gió, điện mặt trời, nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn);

b) Công trình đường dây và trạm biến áp.

4. Bảng phân hạng về quy mô của công trình điện áp dụng trong hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực:

Thủy điện, điện gió, điện mặt trời

Nhiệt điện

Đường dây và trạm biến áp

Hạng 1

Không giới hạn quy mô công suất

Không giới hạn quy mô công suất

Không giới hạn quy mô cấp điện áp

Hạng 2

Đến 300 MW

Đến 300 MW

Đến 220 kV

Hạng 3

Đến 100 MW

Đến 110 kV

Hạng 4

Đến 30 MW

Đến 35 kV

8. [7] Một số nội dung của Điều 39 được sửa đổi như sau:

“a) Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng các điều kiện sau”

b) Khoản 3 và 6 Điều 39 được sửa đổi như sau:

3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc thủy điện hoặc thủy lợi; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.

6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, thủy lợi, thủy điện, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.”

9. [8] Một số nội dung của Điều 40 được sửa đổi như sau:

“a) Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình nhà máy nhiệt điện phải đáp ứng các điều kiện sau:

b) Khoản 3 và 6 Điều 40 được sửa đổi như sau:

3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc nhiệt điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.

6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện, nhiệt điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.”

10.[9] Một số nội dung của Điều 41 được sửa đổi như sau:

“a) Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các điều kiện sau:

b) Khoản 3 và 6 Điều 41 được sửa đổi như sau:

3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế
hạng tương đương.”

11.[10] Một số nội dung của Điều 42 được sửa đổi như sau:

“a) Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng các điều kiện sau:

b) Khoản 3 và 6 Điều 42 được sửa đổi như sau:

3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc thủy điện hoặc thủy lợi; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.

6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, thủy lợi, thủy điện, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.

12. Một số nội dung của Điều 43 được sửa đổi như sau:

a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.

b)[11] Khoản 3 và 6 Điều 43 được sửa đổi như sau:

3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc nhiệt điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.

6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, nhiệt điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.

13. Một số nội dung của Điều 44 được sửa đổi như sau:

a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp, ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các điều kiện sau” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các điều kiện sau”.

b) [12] Khoản 3 và 6 Điều 44 được sửa đổi như sau:

3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án công hình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.

6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.”

Điều 7. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 137/2013/NĐ-CP

1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 2.

2. Bãi bỏ điểm a và điểm d khoản 2 Điều 3.

3. Bãi bỏ Điều 28.

4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 31.

5. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 32.

6. Bãi bỏ khoản 2 và khoản 3 Điều 33.

7. Bãi bỏ Điều 34, Điều 35, Điều 36 và Điều 37.

8. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 39.

9. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 40.

10. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 41.

11. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 42.

12. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 43.

13. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 44.

Chương IV

LĨNH VỰC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Điều 8. Sửa đổi Điều 5 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại

“Điều 5. Điều kiện đối với Bên nhượng quyền

Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm”

Điều 9. Bãi bỏ Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại.

Chương V

LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Điều 10. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử

1. Khoản 1 Điều 52 được sửa đổi như sau:

“1. Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân”.

2. Khoản 1 Điều 54 được sửa đổi như sau:

“1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật”.

3. Điểm a khoản 1 Điều 61 được sửa đổi như sau:

“a) Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam”.

4. Điểm đ khoản 1 Điều 62 được sửa đổi như sau:

“đ) Có tiêu chí và quy trình đánh giá chính sách bảo vệ thông tin cá nhân được công bố công khai, minh bạch, áp dụng thống nhất cho các đối tượng được đánh giá;”

Điều 11. Bãi bỏ khoản 2 Điều 52; khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 54; điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 62; điểm b khoản 1 Điều 63 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử.

Chương VI

LĨNH VỰC HÓA CHẤT

Điều 12. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

1. Bãi bỏ điểm c, điểm d khoản 1 Điều 15 và nội dung đã sửa đổi liên quan tại Điều 9 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

2. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 16.

Điều 13.[13] Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

“d) Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định này”.

Chương VII[14] (được bãi bỏ)

Chương VIII

LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Điều 17. Sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản của Nghị định số 77/2016/ NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

1.[15] Khoản 1 Điều 27 được sửa đổi như sau:

“1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được thiết kế chế tạo phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất; bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm.”

2. Khoản 11 Điều 30 được sửa đổi như sau:

“Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu sạch”.

3. Khoản 3 Điều 31 được sửa đổi như sau:

“3. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại”.

4. Điểm g khoản 5 Điều 34 được sửa đổi như sau:

“g) Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác”.

5. Khoản 10 Điều 34 được sửa đổi như sau:

“10. Có hệ thống vận chuyển nội bộ đảm bảo sản phẩm sữa chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm”.

Điều 18. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

1. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 24.

2. Bãi bỏ điểm c, điểm d khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, điểm b và điểm e khoản 3; điểm a khoản 4; điểm b khoản 5; điểm b khoản 6; điểm b khoản 8 và khoản 10 Điều 26.

3. Bãi bỏ điểm c khoản 2; điểm a, điểm d khoản 3; điểm b khoản 4; điểm b khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều 27.

4. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 29.

5. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 9, khoản 10, khoản 14, khoản 15 và khoản 16 Điều 30.

6. Bãi bỏ khoản 2 Điều 31.

7. Bãi bỏ điểm b, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 33.

8. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 34:

a) Bãi bỏ khoản 1; khoản 2; khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 5; khoản 6; khoản 7; điểm b khoản 8; điểm a khoản 9; khoản 12 và khoản 13 Điều 34.

b) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a khoản 8:

“Được bố trí riêng biệt với khu sản xuất; Nguyên liệu, phụ gia được đặt trên kệ/giá đỡ, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp; Đảm bảo các điều kiện quy định về nhiệt độ, độ ẩm, thời gian và điều kiện lưu giữ khác theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất; Đối với nguyên liệu, phụ gia đã mở bao nhưng chưa sử dụng hết phải bao gói kín sau mỗi lần sử dụng và lưu kho theo quy định; Nguyên liệu, phụ gia bảo quản trong kho phải ghi các thông tin về: Dấu cách tên nguyên liệu, phụ gia và thời hạn sử dụng; Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở”.

c) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c khoản 8:

“Bố trí riêng biệt với khu sản xuất, thuận tiện cho việc nhập và xuất sản phẩm; Đảm bảo luôn duy trì nhiệt độ theo quy định, khô, sạch, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp để không làm thay đổi các chỉ tiêu chất lượng, cảm quan và an toàn của sản phẩm; Có khu vực dành riêng cho các sản phẩm không đạt chất lượng theo yêu cầu chờ xử lý; Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở”.

d) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm b khoản 9:

“Vệ sinh khu vực hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm”.

đ) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c khoản 9:

“Vệ sinh thiết bị chiết, rót hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm; Chỉ những người có trách nhiệm hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra nhiễm chéo”.

9. Bãi bỏ khoản 1, khoản 6, khoản 7, khoản 9 Điều 35.

10. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 36:

a) Bãi bỏ khoản 1; điểm a, điểm c, điểm d khoản 2; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 5; khoản 6; điểm b; điểm c, điểm d khoản 7; điểm b; điểm a khoản 10; điểm a, điểm b khoản 11 và khoản 12 Điều 36.

b) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm d khoản 3:

“Sàn khu vực lên men làm từ vật liệu bền, chống trơn, khó bong tróc, có độ dốc đảm bảo thoát nước tốt”.

c) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm đ khoản 3:

“Sàn nhà xưởng làm từ vật liệu bền, chống trơn, khó bong tróc và đảm bảo thoát nước tốt. Hệ thống cống thoát nước phải có nắp đậy”.

d) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a khoản 7:

“Phải được thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất; Các dụng cụ chứa phế liệu phải được ghi rõ hoặc có dấu hiệu phân biệt với dụng cụ chứa nguyên liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm; làm bằng vật liệu không thấm nước, ít bị ăn mòn; đảm bảo kín, thuận tiện để làm vệ sinh (nếu sử dụng lại nhiều lần) hay tiêu hủy (nếu sử dụng 1 lần); Các chất thải rắn phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường”.

đ) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a khoản 8:

“Có chế độ bảo dưỡng và làm vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở; Đáp ứng các điều kiện bảo quản theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất; Phòng chống được sự xâm hại của côn trùng, loài gặm nhấm và các tác nhân gây hại khác; Có thông tin để nhận biết từng loại nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm chứa trong kho; có hồ sơ theo dõi việc xuất và nhập tại từng kho”.

e) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c khoản 8:

“Đảm bảo duy trì các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật để bảo quản từng loại bia theo quy định của cơ sở sản xuất; Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở; Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý”.

11. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 9, khoản 11 và khoản 12 Điều 37.

12. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 38:

a) Bãi bỏ khoản 1; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm a, điểm b khoản 3; điểm a, điểm d khoản 4; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 8; điểm a khoản 9; khoản 10; khoản 12, khoản 13 Điều 38.

b) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm a khoản 6:

“Phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường”.

c) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c khoản 7:

“Đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ phù hợp với từng loại dầu thực vật, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm; Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở”.

13. Bãi bỏ khoản 1, khoản 6, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 39.

14. Bãi bỏ Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45 và Điều 46.

Chương IX

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Hiệu lực thi hành và thực hiện[16]

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh



[1] Nghị định số 71/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp tiền chất thuốc nổ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018, có căn cứ như sau:

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”

Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020 có căn cứ như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 207;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”

[2] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[3] Điểm này được sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[5] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[6] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[9] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[11] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 17 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[12] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 3 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[13] Điều này được sửa đổi theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[14] Chương này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

[15] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[16] Điều 20 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 quy định như sau:

Điều 20. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

2. Bãi bỏ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; các quy định về tiền chất thuốc nổ tại Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Chương III Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 nám 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Chương VII Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến Điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương./.”

Điều 21 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020 quy định như sau:

Điều 21. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 3 năm 2020, trừ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.

2. Các quy định về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

3. Các quy định về kinh doanh rượu tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

4. Bãi bỏ cụm từ “danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại điểm đ khoản 6 và nội dung “Việc tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài với danh nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương” tại khoản 12 Điều 29; bãi bỏ cụm từ “Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng gửi kèm” tại số thứ tự 11 Mẫu số 01, số thứ tự 9 Mẫu số 02 và bãi bỏ cụm từ “việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại số thứ tự 1 Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại”.

5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.”

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 17/VBHN-BCT

Hanoi, March 13, 2020

 

DECREE

ON AMENDMENTS TO CERTAIN DECREES RELATED TO BUSINESS CONDITIONS UNDER STATE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

The Government’s Decree No. 18/2018/ND-CP dated January 15, 20180 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of January 15, 2018, amended by: 

1. The Government’s Decree No. 71/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on elaboration of certain articles of the Law on Management and use of weapons, explosive materials and combat gears of industrial explosives and explosive precursors, coming into force as of July 1, 2018.

2. The Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Goods Quality dated November 21, 2007;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;

Pursuant to the Law on Prevention and control of tobacco’s harmful effects dated June 18, 2012;

Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004 and the Law on Amendments to certain articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to the Ordinance on Management and use of weapons, explosives and combat gear dated June 30, 2011 and the Ordinance on Amendments to certain articles of the Ordinance on Management and use of weapons, explosives and combat gear dated July 12, 2013;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014 and the Law on Amendments to Article 6 and Appendix No. 4 on the list of conditional business lines of the Law on Investment dated November 22, 2016;

At the request of the Minister of Industry and Trade, [1]

Chapter I

PETROL AND OIL

Article 1. Amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 03, 2014 on trade in petrol and oil (hereinafter referred to as “Decree No. 83/2014/ND-CP”)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “1. Being established lawfully”.

2. Clause 2 Article 27 is amended as follows:

 “2. Having special-purpose wharves within the system of seaports and inland ports and depots under enterprises’ ownership or co-ownership, which are built up to prescribed standards.”

3. Point i Clause 1 Article 40 is amended as follows:

 “i) The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with relevant ministries and industries in developing the national technical regulation on petrol and oil stations consistently throughout the country".

Article 2. Annulment of certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP

1. Article 5, Clause 6 Article 7, Article 10, Clause 1 Article 24 and Clauses 4 and 5 Article 41 shall be annulled.

2. The following contents of Article 7 shall be annulled:

a) The following content of Clause 3 shall be annulled: “Three (3) years after obtaining a license for petrol and oil import/export, the importer/exporter shall own or co-own (with the stake of at least fifty-one percent (51%)) the depot system, which is capable of meeting at least one-third (1/3) of the importer’s or exporter’s reserve demand mentioned in Clause 1 Article 31 herein".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The following content of Clause 5 shall be annulled: “Every year, after obtaining the license for petrol and oil import/export, the importer/exporter shall own or co-own at least four (4) petrol and oil retail stations until its distribution system has at least one hundred (100) petrol and oil retail stations".

Chapter II

TOBACCO

Article 3. Amendments to certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 specifying certain articles and measures for implementation of the Law on Prevention and control of tobacco’s harmful effects when trading in tobacco (hereinafter referred to as "Decree No. 67/2013/ND-CP")

1. Clause 1 and Clause 4 Article 9 are amended as follows:

 “1. The enterprise shall be established lawfully.

4. The enterprise has an agreement in principle or agreement to entrust import of tobacco ingredients concluded with a tobacco manufacturer or an enterprise that processes tobacco ingredients; or agreement in principle or agreement to entrust export of tobacco ingredients concluded with an enterprise eligible to invest in tobacco cultivation or enterprise that processes tobacco ingredients. The enterprise having the license for purchasing/selling tobacco ingredients shall only be entitled to import tobacco ingredients on behalf of an enterprise having the certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation or the license for processing of tobacco ingredients".

2. Clause 6 Article 10 is amended as follows:

 “6. A copy of the agreement in principle or agreement to entrust import of tobacco ingredients concluded with a tobacco manufacturer or an enterprise that processes tobacco ingredients; or agreement in principle or agreement to entrust export of tobacco ingredients concluded with an enterprise eligible to invest in tobacco cultivation or enterprise that processes tobacco ingredients".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “1. The enterprise shall be established lawfully.

6. The tobacco factory shall be located in an area suitable for the tobacco manufacturing strategy and areas providing tobacco ingredients approved by a competent authority".

4. Clause 1 Article 15 is amended as follows:

 “1. The enterprise having the certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation shall be entitled to decide on the tobacco cultivated area and tobacco cultivators. The enterprise shall conclude an agreement to invest in tobacco cultivation or purchase tobacco ingredients with the tobacco cultivator and sell tobacco ingredients to the enterprise having the license for tobacco manufacturing or tobacco ingredients processing".

5. Point a and Point b Clause 2 Article 17 are amended as follows:

 “a) The enterprise shall invest in tobacco cultivation directly or through associating with other enterprises having certificates of eligibility to invest in tobacco cultivation and in accordance with the scale of business operation of the enterprise;

b) The enterprise shall use domestic tobacco ingredients to manufacture tobacco. If the domestic ingredients are not adequate, the enterprise shall be entitled to import to make up for the shortfall of ingredients in accordance with the annual imported plan published by the Ministry of Industry and Trade, except for manufacturing of tobacco products having foreign labels or tobacco products for export."

6. Point b Clause 1 Article 25 is amended as follows:

"Investment is made on the basis of association with enterprises having licenses for tobacco manufacturing. The state capital shall make up a predominant part in the charter capital of the enterprise (for joint-venture)".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “Tobacco stores shall not violate regulations on locations that sale of tobacco is banned in accordance with the provision of Clause 2 Article 25 of the 2012 Law on Prevention and control of tobacco’s harmful effects".

Article 4. Annulment of certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP

1. Clause 5 Article 4.

2. Clause 1 Article 5.

3. Points b, c and dd Clause 2 Article 7.

4. Clause 3, 4 and 5 Article 8.

5. Clauses 2 and 3 Article 9.

6. Clauses 4 and 5 Article 10.

7. Points a, b, d and e Clause 2 Article 12.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Points b, c and d Clause 3 Article 17.

10. Clause 7 Article 18.

11. Point a Clause 1 Article 24.

12. Points a and c Clause 1 Article 25.

13. Points dd, g, i Clause 1; points dd, g, i Clause 2 and point dd Clause 3 Article 26.

14. Points d, h, i Clause 1; points d, h, i Clause 2; point d Clause 3 Article 27.

15. Clause 6 Article 29.

16. Clause 3, Point b Clause 4 and Point b Clause 5 of Article 36.

Article 5. Annulment of Clause 7 Article 1 of Government’s Decree No. 106/2017/ND-CP on amendments to some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 67/2013/NĐ-CP dated June 27, 2013 on guidelines for the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Tobacco regarding tobacco trading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ELECTRICITY

Article 6. Amendments to certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 specifying implementation of certain articles of the Law on Electricity and the Law on Amendments to certain articles of the Law on Electricity (hereinafter referred to as “Decree No. 137/2013/ND-CP”)

1. Point a Clause 1; Points b and dd Clause 2 and Clause 5 Article 3 are amended as follows:

 “1. The Ministry of Industry and Trade shall:

a) Carry out state management on power development planning; instruct or approve annual/medium-term plans for investment in power development (including plans for development of power sources and 500 kV/200 kV/100 kV grids) on the basis of the approved national power development planning;

2. People’s Committees of provinces/central-affiliated cities (hereinafter referred to as "People’s Committees of provinces”) shall:

b) Provide the land fund in land use planning in their provinces for power projects in power development planning;

dd) Assess annual results and impacts of implementation of power development planning in their provinces and report them to the Ministry of Industry and Trade.

5. The Ministry of Finance shall take charge or cooperate with the Ministry of Industry and Trade in setting out regulations on annual funding set aside for fulfillment of the responsibilities mentioned in Points d and dd Clause 1 and Point dd Clause 2 this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Article 29.  Requirements for licensing electricity generation

a) The paragraph: “The organization registering for electricity generation, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law on registration of electricity generation shall satisfy the following conditions:”.

b) Clause 1 Article 29 is amended as follows:

 “1. Have projects on construction of power stations in compliance with the approved power development planning. Construction works of power stations are built or installed under approved designs, tested or commissioned as prescribed".

3. Certain contents of Article 30 are amended as follows:

a) The paragraph: “The organization registering for electricity transmission, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law on registration of electricity transmission shall satisfy the following conditions:”.

 “b) [2] Clause 1 of Article 30 are amended as follows: 

Have equipment, power lines and substations that are built or installed in accordance with the approved technical designs; which have undergone testing or commissioning which shows that the results are satisfactory.”

4. Certain contents of Article 31 are amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) [3] Clauses 1 and 2 of Article 31 are amended as follows: 

 “1. Have equipment, power lines and substations that are built or installed in accordance with the approved technical designs; which have undergone testing or commissioning which shows that the results are satisfactory.

2. The technical manager must obtain at least a bachelor’s degree in electrical engineering technology and have at least 03 years’ experience in electricity transmission.

The operating personnel must be trained in electrical engineering and electrical safety and obtain a certificate of operation.”

5. [4] Article 32 is amended as follows: 

 “Upon registration of its electricity wholesaling, the electricity wholesaler established in accordance with the law shall satisfy the following conditions: 

The electricity wholesaler has at least a bachelor’s degree in electrical engineering technology, technology, economics or finance and at least 5 years’ experience of working in the field of electricity sale and purchase.

The electricity wholesaler satisfying the conditions for electricity wholesaling is entitled to import and/or export electricity.”

6. Certain contents of Article 33 are amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) [5] Clauses 5 and 1 of Article 33 are amended as follows: 

 “1. The manager of electricity retailer must have at least a Level 4 of VQF Diploma in electrical engineering, technology, economics or finance and at least 03 years’ experience of working in the field of electricity sale and purchase.”

7. [6] Article 38 is amended as follows:

"Article 38. Electricity-related consulting services 

1. Conditions for provision of electrical consulting services shall only apply to work items directly related to electricity, other work items shall apply the conditions prescribed by the law on construction. 

2. Electrical consulting services: Electrical consulting services include electrical work design consulting and electrical work construction supervision consulting. 

3. Electrical works include: 

a) Power plants: hydropower, wind power, solar power and thermal power (coal, gas, oil, biomass, solid waste); 

b) Power lines and substations. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hydropower, wind power and solar power plant

Thermal power station

Power line and substation

Class 1 

Not limited

Not limited

Not limited

Class 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Up to 300 MW

Up to 220 kV

Class 3

Up to 100 MW

 

Up to 110 kV

Class 4

Up to 30 MW

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. [7] Certain contents of Article 39 are amended as follows:

 “a) Upon registration of its hydropower plant design consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:”

b) Clauses 3 and 6 of Article 39 are amended as follows:

3. The consultant holding the president title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or hydropower engineering or irrigation; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the president in charge of at least 01 project or participated in designing at least 02 projects on hydropower plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of design of hydropower plants of equivalent class.

6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in geodesy, geology, construction, irrigation, hydropower engineering, electrical engineering, electric power system, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in designing at least 01 project on the hydropower plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of design of the hydropower plant of equivalent class.”

9. [8] Certain contents of Article 40 are amended as follows:

 “a) Upon registration of its thermal power plant design consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:

b) Clauses 3 and 6 of Article 40 are amended as follows:

3. The consultant holding the president title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or thermal power engineering; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the president in charge of at least 01 project or participated in designing at least 02 projects on thermal power plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of design of thermal power plants of equivalent class.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. [9] Certain contents of Article 41 are amended as follows:

 “a) Upon registration of its power line and substation design consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:

b) Clauses 3 and 6 of Article 41 are amended as follows: 

3. The consultant holding the president title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the president in charge of at least 01 project or participated in designing at least 02 projects on power lines and substations of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of design of power lines and substations of equivalent class. 
 6.
Other consultants must have at least a bachelor’s degree in geodesy, geology, construction, electrical engineering, thermal power engineering, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in designing at least 01 project on the  power line and substation of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of design of the power line and substation of equivalent class.” 

11. [10] Certain contents of Article 42 are amended as follows:

 “a) Upon registration of its hydropower plant construction supervision consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:

b) [11] Clauses 3 and 6 of Article 42 are amended as follows: 

3. The consultant holding the chief supervisor title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or hydropower engineering or irrigation; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the chief supervisor of at least 01 project or participated in supervising construction of at least 02 projects on hydropower plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of construction supervision of hydropower plants of equivalent class. 

6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in construction, irrigation, hydropower engineering, electrical engineering, electric power system, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in supervising construction of at least 01 project on the hydropower plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of construction supervision of the hydropower plant of equivalent class.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The paragraph: “The organization registering for providing consulting services for construction supervision of hydroelectric power stations, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for providing consulting services for construction supervision of hydroelectric power stations shall satisfy the following conditions:”.

b) [12] Clauses 3 and 6 of Article 43 are amended as follows: 

 “3. The consultant holding the chief supervisor title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or thermal power engineering; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the chief supervisor of at least 01 project or participated in supervising construction of at least 02 projects on thermal power plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of construction supervision of thermal power plants of equivalent class. 

6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in construction, electrical engineering, thermal power engineering, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in supervising construction of at least 01 project on the thermal power plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of design of the thermal power plant of equivalent class.”

13. Certain contents of Article 44 are amended as follows:

a) The paragraph: “The organization registering for providing consulting services for construction supervision of power lines and substations, apart from the general conditions mentioned in Article 28 herein shall satisfy the following conditions:” is amended as follows: “The organization established under regulations of law and registering for providing consulting services for construction supervision of power lines and substations shall satisfy the following conditions:”.

b) Clauses 3 and 6 of Article 44 are amended as follows: 

 “3. The consultant holding the chief supervisor title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the chief supervisor of at least 01 project or participated in supervising construction of at least 02 projects on power lines and substations of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of construction supervision of power lines and substations of equivalent class. 

6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in construction, electrical engineering, electric power system, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in supervising construction of at least 01 project on the power line and substation of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of construction supervision of the power line and substation of equivalent class.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Clause 3 Article 2.

2. Points a and d Clause 2 Article 3.

3. Article 28.

4. Clause 3 Article 31.

5. Clause 2, 3 and 4 Article 32.

6. Clauses 2 and 3 Article 33.

7. Articles 34, 35, 36 and 37.

8. Clauses 1, 2 and 4 Article 39.

9. Clauses 1, 2 and 4 Article 40.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Clauses 1, 2 and 4 Article 42.

12. Clauses 1, 2 and 4 Article 43.

13. Clauses 1, 2 and 4 Article 44.

Chapter IV

FRANCHISING

Article 8. Amendments to Article 5 of the Government’s Decree No. 35/2006/ND-CP dated March 31, 2006 specifying the Commercial Law on franchising (hereinafter referred to as “Decree No. 35/2006/ND-CP”)

 “Article 5. Conditions applied to franchisors

The franchisor shall be entitled to  franchise a business if it has been operating for at least 1 year".

Article 9. Article 6 and Article 7 of the Government’s Decree No. 35/2006/ND-CP is annulled

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E-COMMERCE

Article 10. Amendments to certain articles of the Government’s Decree No. 52/2013/ND-CP dated May 16, 2013 on e-commerce (hereinafter referred to as “Decree No. 52/2013/ND-CP”)

1. Clause 1 Article 52 is amended as follows:

 “1. The trader, organization or individual that is issued with personal tax identification number".

2. Clause 1 Article 54 is amended as follows:

 “1. The trader or organization shall be established under regulations of law".

3. Point a Clause 1 Article 61 is amended as follows:

 “a) The trader or organization shall be established under regulations of Vietnam law".

4. Point dd Clause 1 Article 62 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Clause 2 Article 52; Clause 2, Point b Clause 3 Article 54; Points b, c and d Clause 1 Article 62; Point b Clause 1 Article 63 of the Decree No. 52/2013/ND-CP are annulled.

Chapter VI

CHEMICALS

Article 12. Annulment of certain articles and clauses of the Government’s Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 on management of chemicals under control of the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction (hereinafter referred to as “Decree No. 38/2014/ND-CP”)

1. Points c and d Clause 1 Article 15 and  their amendments in Article 9 of the Government's Decree No. 77/2016/ND-CP  are annulled.

2. Point c Clause 1 Article 16 shall be annulled.

Article 13. Article 13. [13] Amendments to Point d Clause 1 Article 17 of the Decree No. 38/2014/ND-CP

 “d) Documents satisfying the conditions mentioned in Points h and i Clause 1 Article 15 of this Decree.”

Chapter VII [14] (annulled)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TRADE IN FOOD UNDER MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Article 17. Amendments to certain articles and clauses of the Decree No. 77/2016/ND-CP

1. [15] Clause 1 Article 27 is amended as follows:

 “1. Equipment and implements in direct contact with foods must be manufactured in such a manner as to satisfy production technology requirements; ensure safety and avoid food contamination.”

2. Clause 11 Article 30 is amended as follows:

 “Wind direction of the ventilation shall ensure not to blow from the area having risks of contamination to the area where cleanness is required”.

3. Clause 3 Article 31 is amended as follows:

 “3. Equipment which prevents the penetration of insects and harmful animals must be stainless, easy to disassemble for maintenance and cleaning, and must prove effective in preventing the penetration of insects and harmful animals”.

4. Point g Clause 5 Article 34 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Clause 10 Article 34 is amended as follows:

 “10. The milk producer must have internal transport system to ensure that processed milk products may not be transported in the same tanks or vehicles with supplies, raw materials and chemicals as this might cause cross contamination affecting the quality and safety of the products”.

Article 18. Annulment of certain articles and clauses of the Decree No. 77/2016/ND-CP

1. Point a Clause 1 Article 24.

2. Points c and d Clause 1; Point a Clause 2; Points a, b and e Clause 3; Point a Clause 4; Point b Clause 5; Point b Clause 6; Point b Clause 8 and Clause 10 Article 26.

3. Point c Clause 2; Point a and d Clause 3; Point b Clause 4; Point b Clause 5 and Point a Clause 6 Article 27.

4. Clauses 1, 2, 3 and 6 Article 29.

5. Clauses 3, 4, 6, 9, 10, 14, 15 and 16 Article 30.

6. Clause 2 Article 31.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. The following contents of Article 34:

a) Clause 1; Clause 2; Clause 3; Point a Clause 4; Points a, b, c, d and e Clause 5; Clause 6; Clause 7; Point b Clause 8; Point a Clause 9; Clause 12 and Clause 13 Article 34.

b) The following contents of Point a Clause 8:

 “Raw material and additive warehouses shall be separate from production areas; Raw materials and additives shall be placed on shelves or racks and kept away from direct sunlight; Raw material and additive warehouses must satisfy temperature, moisture, storage duration requirements and other storage requirements as recommended or required by producers; Raw materials and additives sacks of which are opened but have not yet been used up shall be securely wrapped after each use and stored according to regulations; Raw materials and additives stored in warehouses must have information on their names and expiry date; Raw material and additive warehouses shall be regularly maintained and cleaned according to internal regulations”.

c) The following contents of Point c Clause 8:

 “Finished product warehouse shall be located separately from production areas and shall be convenient for warehousing and ex- warehousing activities; Finished product warehouse shall always be kept at a certain temperature as required, be dry, clean and well-ventilated and stored products shall be kept away from direct sunlight so as to avoid impairment of their quality, appearance and safety; There must be a separate space for keeping substandard products pending disposal; Finished product warehouse shall be regularly maintained and cleaned according to internal regulations”.

d) The following contents of Point b Clause 9:

 “The processing area shall be cleaned every day or after each production cycle of each type of product”.

dd) The following contents of Point c Clause 9:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Clauses 1, 6, 7 and 9 Article 35.

10. The following contents of Article 36:

a) Clause 1; Points a, c and d of Clause 2; Clause 4; Points a, b, c, d and e Clause 5; Clause 6; Points b, c and d of Clause 7; Points a and b Clause 10; Points a and b Clause 11 and Clause 12 of Article 36.

b) The following contents of Point d Clause 3:

 “The ground of the area shall be built of durable, anti-slip and difficult-to-peel-off materials and have a suitable slope to ensure complete drainage”.

c) The following contents of Point dd Clause 3:

 “The ground of the area shall be built of durable, anti-slip and difficult-to-peel-off materials and shall ensure complete drainage. Water drainage systems must have covers”.

d) The following contents of Point a Clause 7:

 “Solid wastes shall be collected in suitable tanks or containers put in places convenient for waste collection and treatment without causing adverse impacts to the production process; Scrap containers shall be clearly labeled or have signs for distinction from containers of raw materials, semi-finished products and finished products; be made of waterproof and corrosion-resistant materials; be tight and easy to clean (for reusable containers) or easy to destroy (for disposable containers); Solid wastes shall be treated by organizations or individuals licensed to operate in the field of environmental treatment by competent state authorities".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “Warehouses are periodically maintained and cleaned according to internal regulations; meet preservation conditions according to instructions or regulations of producers; are capable of preventing the penetration of insects, rodents and other harmful elements; have information about identifying each type of raw material, additive, processing aid, supplies, packaging and finished product; have entry and discharge records of each warehouse”.

e) The following contents of Point c Clause 8:

 “The warehouses shall always be kept at a certain temperature and moisture as required in internal regulations for each type of beer; Products stored in finished product warehouses must have information about their names, batch numbers, dates of manufacturing, production shifts and other information according to internal regulations; There must be a separate space for keeping substandard quality products pending disposal”.

11. Clause 1, Clause 2, Clause 3, Point b Clause 6, Clause 9, Clause 11 and Clause 12 of Article 37.

12. The following contents of Article 38:

a) Clause 1; Points a, b, c, d and dd Clause 2; Points a and b Clause 3; Points a and d Clause 4; Clause 5; Points b, c and d Clause 6; Points a and b Clause 7; Points b, c and d Clause 8; Point a Clause 9; Clause 10; Clause 12 and Clause 13 Article 38.

b) The following contents of Point a Clause 6:

 “Solid wastes must be treated by organizations or individuals licensed to operate in the field of environmental treatment by competent state authorities”.

c) The following contents of Point c Clause 7:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Clauses 1, 6, 8, 9 and 10 Article 39.

14. Article 40, Article 41, Article 42, Article 43, Article 44, Article 45 and Article 46.

Chapter IX

IMPLEMENTATION

Article 19. Effect and implementation [16]

1. This Decree comes into force as of the date of signing.

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for providing guidelines and implementing this Decree./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MINISTER




Tran Tuan Anh

 

 

[1] The Government’s Decree No. 71/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on elaboration of certain articles of the Law on Management and use of weapons, explosive materials and combat gears of industrial explosives and explosive precursors, coming into force as of July 1, 2018, with the following bases:

 “Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Management and use of weapons, explosive materials and combat gears dated June 20, 2017;

At the request of the Minister of Industry and Trade;”

The Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020, with the following bases:

 “Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010; 

Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004 and the Law on Amendments to certain articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012; 

Pursuant to the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Tobacco dated June 18, 2012; 

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014 and the Law on Amendments to Article 6 and Appendix No. 4 on the list of conditional business lines of the Law on Investment dated November 22, 2016; 

Pursuant to the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Alcoholic Beverages dated June 14, 2019; 

At the request of the Minister of Industry and Trade;”

[2]This Point is amended by Point a Clause 1 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[3] This Point is amended by Clause 2 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5] This Point is amended by Clause 5 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[6] This Point is amended by Clause 6 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[7] This Point is amended by Clause 8 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[8]This Point is amended by Clause 11 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[9] This Point is amended by Clause 13 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[10] This Point is amended by Clause 15 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[11] This Point is amended by Clause 17 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[12] This Point is amended by Clause 18 Article 3 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[13] This Point is amended by Article 5 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[15] This Point is amended by Clause 3 Article 10 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020.

[16] Article 20 of the Government’s Decree No. 71/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on elaboration of certain articles of the Law on Management and use of weapons, explosive materials and combat gears of industrial explosives and explosive precursors, coming into force as of July 1, 2018 stipulates as follows:

 “Article 20. Effect

1. This Decree comes into force from July 01, 2018.

2. The Decree No. 54/2012/ND-CP, regulations on explosive precursors in Decree No. 76/2014/ND-CP, Chapter III of Decree No. 77/2016/ND-CP, Chapter VII of Decree No. 08/2018/ND-CP./.”

Article 21 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade,  coming into force as of March 22, 2020 stipulates as follows:

 “Article 21. Effect and implementation

1. This Decree comes into force from March 22, 2020, except for the regulations laid down in Clauses 2 and 3 of this Article.

2. Regulations on manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle warranty and maintenance services specified in this Decree come into force from the date of its signature.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The phrase “danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” (“the name of Vietnam”) in Point dd Clause 6 and content “Việc tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài với danh nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương” (“The organization of participation in overseas trade fairs and exhibitions under the name of Vietnam must meet standards as regulated by the Ministry of Trade and Industry”) in Clause 12 Article 29; the phrase “Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng gửi kèm” (“Enclosed with the agreement”) specified at ordinal number 11 in the Form No. 01 and ordinal number 9 in the Form No. 02 and the phrase “việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” (“Use of the word “Vietnam””) at ordinal number 1 in the Form No. 10 of the Appendix enclosed with the Government’s Decree No. 81/2018/NĐ-CP dated May 22, 2018 are repealed.

5. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for providing guidelines and implementing this Decree./.”

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BCT ngày 13/03/2020 hợp nhất Nghị định sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.983

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.108.233
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!