BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN; PHƯƠNG PHÁP,
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG
TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT
ngày 5 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê
duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không
tại cảng hàng không, sân bay, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 12/2023/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án;
phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QHH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17 tháng năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng
hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án;
phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về lập,
phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không
tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
a) Công trình dịch vụ phục vụ kỹ
thuật thương mại mặt đất;
b) Công trình dịch vụ sửa chữa,
bảo dưỡng tàu bay;
c) Công trình dịch vụ sửa chữa,
bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
d) Công trình dịch vụ kỹ thuật
hàng không;
đ) Công trình dịch vụ suất ăn
hàng không;
e) Công trình dịch vụ xăng dầu
hàng không;
g) Các công trình dịch vụ phi
hàng không.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với các cảng hàng không, sân bay được đầu tư, xây dựng theo phương thức đối tác
công tư.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ
chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 3.
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
1. Áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi quốc tế đối với dự án đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có sơ bộ tổng chi phí thực
hiện dự án được phê duyệt (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư, tiền thuê đất) từ 800.000.000.000 (tám trăm tỷ) đồng trở lên.
b) Có từ hai nhà đầu tư trở lên
đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 9 Thông tư này, trong đó có ít nhất một nhà đầu tư nước
ngoài.
c) Không thuộc trường hợp theo
quy định tại các điểm a và c khoản 2 Điều này.
2. Áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi trong nước trong trường hợp:
a) Dự án thuộc ngành, nghề chưa
được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
b) Dự án có từ hai nhà đầu tư
trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, trong đó không có nhà đầu
tư nước ngoài tham gia đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9
Thông tư này.
c) Dự án có yêu cầu về bảo đảm
quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và ý kiến thống nhất của Bộ Quốc phòng đối với yêu cầu bảo
đảm quốc phòng; ý kiến thống nhất của Bộ Công an đối với yêu cầu bảo đảm an
ninh.
Điều 4. Các
quy định chung trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
1. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu
thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư.
2. Đăng tải thông tin về đấu thầu:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà đầu tư.
3. Thời hạn đăng tải thông tin
về đấu thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư.
4. Thời gian trong quá trình lựa
chọn nhà đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
5. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu
tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư.
6. Lưu trữ thông tin trong đấu
thầu: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư.
7. Tổ chuyên gia: Thực hiện
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư.
Chương II
LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ
DANH MỤC DỰ ÁN
Điều 5. Căn
cứ lập danh mục dự án
1. Quyết định của cấp có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch cảng hàng không, sân bay.
2. Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng
hàng không, sân bay.
Điều 6. Hồ
sơ trình danh mục dự án
1. Cục Hàng không Việt Nam lập
danh mục dự án, trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
2. Hồ sơ trình danh mục dự án
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt danh mục dự án;
b) Nội dung danh mục dự án bao
gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự
án (m1); phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian
khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; thông tin về hiện trạng sử
dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất; yêu cầu sơ
bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các văn bản có liên quan (nếu
có).
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định và phê duyệt
danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư).
Điều 7.
Công bố danh mục dự án
1. Cục Hàng không Việt Nam đăng
tải danh mục dự án (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo quy định tại các điểm
i và l khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu làm cơ sở xác định số lượng nhà đầu tư
quan tâm, nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
2. Nội dung công bố danh mục dự
án bao gồm:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô
đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án; tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự
án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công
tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện tích khu đất; hiện trạng khu đất;
các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
b) Yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư;
c) Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án;
d) Địa chỉ, số điện thoại, số
fax của Cục Hàng không Việt Nam;
đ) Các thông tin khác (nếu cần
thiết).
Điều 8. Chuẩn
bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án[2]
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm
chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án căn cứ nội dung thông tin được
công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự
án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu
khác có liên quan (nếu có). Việc nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định
tại Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn
nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Hết thời hạn đăng ký thực hiện
dự án, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của
các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Điều 9.
Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
1. Căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ
Giao thông vận tải quyết định việc tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư theo một
trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp có từ hai nhà đầu
tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Bộ Giao thông vận tải
ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 3 Thông tư này và giao Cục Hàng không
Việt Nam là bên mời thầu;
b) Trường hợp chỉ có một nhà đầu
tư đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà
đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm thì thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Cục Hàng không Việt Nam đăng
tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc thông báo kết thúc thủ tục công bố danh mục dự
án trong trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm.
Điều 10.
Chấp thuận nhà đầu tư
1. Cục Hàng không Việt Nam tổ
chức lập và phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư theo mẫu quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó
bao gồm việc xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án
chưa giải phóng mặt bằng (m2), giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) theo quy định
tại Điều 15, 16 Thông tư này.
2. Hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà
đầu tư được phát hành cho nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm. Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo các
nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.
3. Cục Hàng không Việt Nam tổ
chức đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo tiêu chuẩn đánh giá quy
định trong hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư. Trong quá trình đánh giá, Cục
Hàng không Việt Nam có thể mời nhà đầu tư đến làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các
nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
4. Nhà đầu tư được chấp thuận
khi đáp ứng đầy đủ các nội dung của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư.
5. Cục Hàng không Việt Nam
trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kết quả chấp thuận nhà đầu tư
đáp ứng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư.
Chương
III
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ
Điều 11. Lập
kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn
nhà đầu tư:
a) Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt danh mục dự án;
b) Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi.
2. Trên cơ sở các căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều này, Cục Hàng không Việt Nam lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
3. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Văn bản trình duyệt, trong
đó nêu tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu
tư theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Bảng theo dõi tiến độ các hoạt
động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tài liệu quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều 12. Nội
dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Tên dự án.
2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (m1).
3. Hình thức và phương thức lựa
chọn nhà đầu tư.
4. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư.
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được
ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm.
5. Loại hợp đồng.
6. Thời gian thực hiện hợp đồng.
Thời gian thực hiện hợp đồng là
số năm hoặc tháng tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm các bên
hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng.
Điều 13.
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Đơn vị được giao thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà đầu tư thẩm tra, đánh giá các nội dung quy định tại Điều 12 Thông tư này và lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao
thông vận tải phê duyệt.
2. Căn cứ báo cáo thẩm định, Bộ
Giao thông vận tải ra quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư và bảng
theo dõi tiến độ các hoạt động trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư để làm cơ sở
tiến hành lựa chọn nhà đầu tư.
Chương IV
ĐẤU THẦU RỘNG RÃI LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. QUY
TRÌNH CHI TIẾT
Điều 14.
Quy trình chi tiết
Quy trình chi tiết đấu thầu rộng
rãi nhà đầu tư thực hiện tương tự như đối với quy trình đấu thầu rộng rãi lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại Điều 46 Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Mục 2. CHUẨN
BỊ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 15.
Xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng (m2)
1. Cảng vụ Hàng không nơi thực
hiện dự án có trách nhiệm làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xác
định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) đối với các
dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Chi phí sơ bộ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần giải phóng mặt bằng (m2)
được xác định trên cơ sở quy định tại điểm i khoản 2 Điều 47 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 16.
Xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
1. Cảng vụ Hàng không nơi thực
hiện dự án có trách nhiệm làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xây
dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3).
2. Đối với cảng hàng không, sân
bay đang khai thác, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định
theo công thức như sau[3]:
m3 = n x (m : 49)
Trong đó:
- n: thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư được quy định tại điểm a khoản
2 Điều 7 Thông tư này.
- m: giá sàn nộp ngân sách nhà
nước đối với dự án có thời hạn thuê đất 49 năm, được tính theo công thức quy định
tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư và Phụ lục V Thông tư số
06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Giá trị này được xác định mang
tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập
với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.
3[4].
Đối với cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng mới đã được Nhà nước bồi
thường, giải phóng mặt bằng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, giá sàn nộp ngân
sách nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:
m3 = g x s
Trong đó:
- g là giá đất định giá cao nhất
cho 01 m2 được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt để tính
tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện đầu tư xây dựng cảng hàng
không, sân bay (tính đến thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu
tư);
- s là diện tích khu đất thực
hiện dự án được nêu tại mục “dự kiến nhu cầu sử dụng đất” trong hồ sơ trình
danh mục dự án đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Giá trị này được xác định mang
tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập
với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 17. Lập
hồ sơ mời thầu
1. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
a) Danh mục dự án đã được công
bố theo quy định;
b) Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà đầu tư;
c) Quy định hiện hành của pháp
luật về hàng không, đất đai, đầu tư, xây dựng và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Cục Hàng không Việt Nam tổ
chức lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
3. Hồ sơ mời thầu được lập theo
mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham
gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra
sự cạnh tranh không bình đẳng. Hồ sơ mời thầu được lập phải có đầy đủ các thông
tin để nhà đầu tư lập hồ sơ dự thầu, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin chung về dự án bao
gồm: tên dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án;
tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; diện
tích khu đất; hiện trạng khu đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
b) Chỉ dẫn đối với nhà đầu tư:
bao gồm thủ tục đấu thầu và bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Yêu cầu về thực hiện và khai
thác dự án: các yêu cầu về thực hiện và khai thác dự án phù hợp với quy hoạch
đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy định của pháp
luật về đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan; yêu cầu về kỹ thuật
bảo đảm đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án; yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án (bao gồm các nội dung về thời
gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự án sau khi hoàn thành công
tác đầu tư); yêu cầu về đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên
ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về
hàng không; yêu cầu về vận hành, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;
các yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường; các yêu cầu
về kết nối hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay;
các yêu cầu về đảm bảo an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các yêu cầu
về trách nhiệm phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng
trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư; các
yêu cầu khác liên quan đến ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể
của dự án;
d) Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu bao gồm các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, tài chính - thương mại và phương pháp đánh
giá;
đ) Các biểu mẫu dự thầu bao gồm
đơn dự thầu, đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính - thương mại, bảo đảm dự
thầu, cam kết của tổ chức tài chính (nếu có) và các biểu mẫu khác;
e) Thời hạn cho thuê đất;
g) Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư;
h) Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (m1) đã được phê duyệt trong danh mục dự án;
i) Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2);
k) Giá sàn nộp ngân sách nhà nước
(m3);
l) Dự thảo hợp đồng bao gồm các
yêu cầu về thực hiện dự án; yêu cầu về khai thác, kinh doanh dịch vụ hàng
không; thời gian thực hiện hợp đồng dự án, thời hạn cho thuê đất, thời gian
khai thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư; diện tích khu đất; các quy
định áp dụng; thưởng phạt hợp đồng; trường hợp bất khả kháng; việc xem xét lại
hợp đồng trong quá trình vận hành dự án và các nội dung khác.
Điều 18.
Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu
Phương pháp đánh giá hồ sơ dự
thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm:
1. Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng
lực, kinh nghiệm được phê duyệt theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm được cập nhật hoặc bổ sung (nếu cần thiết). Trường hợp
liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư được xác định bằng tổng năng lực,
kinh nghiệm của các thành viên liên danh; nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có
tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên trong liên danh có tỷ lệ sở
hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
2. Tiêu chuẩn và phương pháp
đánh giá về kỹ thuật:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật: đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự
án; đề xuất của nhà đầu tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
Đề xuất của nhà đầu tư về kế hoạch
và phương pháp triển khai thực hiện dự án bao gồm các nội dung sau: chứng minh
sự hiểu biết về hiện trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án
theo quy hoạch được duyệt; quy mô dự án, phương án thiết kế; phương án kỹ thuật,
công nghệ của dự án; kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng;
phương án giảm thiểu tác động môi trường; đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng,
nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự
án để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải
phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất của lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không; phương án kết nối
hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ
tầng chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500
trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư; phương án về phòng
cháy, chữa cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp,
biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ
thống phòng chống cháy nổ theo quy định; thời gian khai thác dự án sau khi hoàn
thành công tác đầu tư.
Đề xuất của nhà đầu tư về
phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không
tại cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội dung sau: phương án bảo đảm đáp ứng
các các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không; phương án tổ chức
vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
đáp ứng mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không,
sân bay; phương án phối hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng
trong quá trình cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư, bảo đảm
an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng.
b) Phương pháp đánh giá về kỹ
thuật:
Sử dụng phương pháp chấm điểm
theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật,
trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu
chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội
dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương
án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc
vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.
Cơ cấu về tỷ trọng điểm tương ứng
với các nội dung quy định tại điểm a khoản này phải phù hợp với từng dự án cụ
thể nhưng phải bảo đảm tổng tỷ trọng điểm bằng 100%.
3. Tiêu chuẩn và phương pháp
đánh giá về tài chính - thương mại:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về tài
chính - thương mại bao gồm: tiêu chuẩn về tổng chi phí thực hiện dự án (M1);
tiêu chuẩn về giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M1), đối với
dự án chưa giải phóng mặt bằng (M2); tiêu chuẩn về hiệu quả đầu tư
(M3).
Trong đó:
- M1 là tổng chi phí
thực hiện dự án do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung m1 được
xác định trong hồ sơ mời thầu;
- M2 là giá trị bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu
tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu căn cứ nội dung m2 được xác định trong hồ sơ mời
thầu.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt thấp hơn giá trị M2 thì phần
chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2
thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn
đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền khấu trừ giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo
phương án được phê duyệt vào tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền thuê đất
phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng còn lại theo phương án được phê duyệt chưa được trừ vào tiền
thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
- M3 là giá trị nộp
ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu ngoài
các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật hiện hành.
b) Phương pháp đánh giá về tài
chính - thương mại:
Sử dụng phương pháp lợi ích xã
hội, lợi ích nhà nước để đánh giá về tài chính - thương mại. Đối với các hồ sơ
dự thầu được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất hiệu
quả đầu tư để so sánh, xếp hạng. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông qua tiêu
chí nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các nghĩa vụ của
nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3).
Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi
phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1);
giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2
(M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng; giá trị
nộp ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp
hơn giá sàn m3 và cao nhất được xếp thứ nhất, được xem xét đề nghị
trúng thầu.
Mục 3. TỔ
CHỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 19.
Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu chỉ được phát
hành để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2
Điều 7 của Luật Đấu thầu.
Điều 20. Mời
thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự
thầu
1. Thông báo mời thầu được đăng
tải theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Hồ sơ mời thầu được phát
hành rộng rãi cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu. Bên mời thầu đăng tải miễn
phí và đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
3. Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời
thầu sau khi phát hành, quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ
sơ mời thầu được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Trường hợp cần làm rõ hồ sơ
mời thầu thì nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 07
ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế)
trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu
được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
a) Đăng tải văn bản làm rõ trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Trường hợp cần thiết, tổ chức
hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà
đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản
và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu; văn bản làm rõ phải được đăng tải
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu
không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi
làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ
sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Quyết định sửa đổi, văn bản
làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.
6. Gia hạn thời gian nộp hồ sơ
dự thầu.
a) Bên mời thầu đăng tải thông
báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia;
b) Thông báo gia hạn bao gồm lý
do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới.
Điều 21.
Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm
chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ
dự thầu của tất cả các nhà đầu tư nộp trước thời điểm đóng thầu và quản lý các
hồ sơ dự thầu đã nộp theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai kết quả
lựa chọn nhà đầu tư; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong hồ
sơ dự thầu của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác, trừ các thông tin được công
khai khi mở thầu.
3. Khi muốn sửa đổi, thay thế
hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà đầu tư phải có văn bản đề nghị gửi đến bên mời
thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi, thay thế hoặc rút hồ sơ dự thầu
của nhà đầu tư nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.
4. Hồ sơ dự thầu hoặc các tài
liệu được nhà đầu tư gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không được
mở, không hợp lệ và bị loại, trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của
bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng
lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
Điều 22. Mở
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
1. Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời
điểm đóng thầu. Biên bản mở thầu phải được gửi cho các nhà đầu tư tham dự thầu.
2. Đại diện của bên mời thầu phải
ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu;
các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
3. Hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại của tất cả nhà đầu tư phải được bên mời thầu niêm phong trong một
túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà đầu tư tham dự lễ mở hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật ký niêm phong.
Điều 23.
Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu
phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ
sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ
sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực và
kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính - thương mại khả thi để thực hiện
dự án.
2. Việc đánh giá được thực hiện
trên bản chụp, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc
và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác không nghiêm trọng giữa bản gốc và bản
chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc
để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác nghiêm trọng giữa bản gốc và bản chụp dẫn
đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay
đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư đó bị loại.
3. Khi đánh giá hồ sơ dự thầu,
bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về kỹ thuật, tài chính - thương mại của
hồ sơ dự thầu để xác định hồ sơ dự thầu không có những sai khác, đặt điều kiện
hay bỏ sót các nội dung cơ bản, trong đó:
a) Sai khác là các khác biệt so
với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
b) Đặt điều kiện là việc nhà đầu
tư đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn
toàn đối với các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
c) Bỏ sót nội dung là việc nhà
đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo
yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
4. Với điều kiện hồ sơ dự thầu
đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể chấp nhận
các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung
cơ bản trong hồ sơ dự thầu. Trong đó, những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót
nội dung cơ bản là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung nếu được
chấp thuận hoặc cho nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung, thay thế sẽ:
a) Gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm
vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng;
b) Gây hạn chế đáng kể và không
thống nhất với hồ sơ mời thầu đối với quyền hạn của bên mời thầu, cơ quan có thẩm
quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;
c) Gây ảnh hưởng không công bằng
đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu
nêu trong hồ sơ mời thầu;
5. Hồ sơ dự thầu không đáp ứng
cơ bản các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu sẽ bị loại; không được phép sửa đổi
các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu nhằm
làm cho hồ sơ dự thầu trở thành đáp ứng cơ bản.
Điều 24.
Nguyên tắc làm rõ hồ sơ dự thầu
1. Sau khi mở thầu, nhà đầu tư
có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi bên mời thầu có yêu cầu.
2. Sau khi đóng thầu, bên mời
thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ, bổ sung tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư khi nhà đầu tư phát
hiện hồ sơ dự thầu thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã có của
mình nhưng chưa được nộp cùng hồ sơ dự thầu. Các tài liệu này được coi là một
phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làm rõ đối với các nội
dung về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm phải bảo đảm nguyên tắc không làm
thay đổi bản chất về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư tham
dự thầu. Việc làm rõ đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính -
thương mại nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư phải bảo đảm nguyên tắc không
làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp.
4. Việc làm rõ chỉ được thực hiện
giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ. Nội dung làm
rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một
phần của hồ sơ dự thầu.
Mục 4.
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Điều 25.
Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản
chụp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
b) Kiểm tra các thành phần của
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm: Đơn dự thầu đề xuất về kỹ thuật, thỏa thuận
liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu (nếu có); tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư; đề xuất về kỹ thuật;
các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật.
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của
nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật;
b) Có đơn dự thầu đề xuất về kỹ
thuật hợp lệ;
c) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
d) Có bảo đảm dự thầu hợp lệ;
đ) Nhà đầu tư không có tên
trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất về kỹ thuật với tư cách là nhà đầu tư độc lập
hoặc thành viên trong liên danh;
e) Có thỏa thuận liên danh hợp
lệ đối với trường hợp liên danh;
g) Nhà đầu tư không đang trong
thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu;
h) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp
lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu.
3. Đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm
Việc đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu.
4. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật hợp lệ, đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm được xem xét,
đánh giá chi tiết về kỹ thuật.
5. Đánh giá chi tiết hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
nêu trong hồ sơ mời thầu.
Điều 26.
Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
1. Bên mời thầu thẩm định và
phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
2. Bên mời thầu thông báo danh
sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham dự
thầu và mời các nhà đầu tư tham dự thầu đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính -
thương mại.
Mục 5. MỞ
VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
Điều 27. Mở
hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
1. Hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại của nhà đầu tư có tên trong danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật được mở công khai theo thời gian, địa điểm ghi trong thông báo danh
sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Biên bản mở thầu phải được gửi
cho các nhà đầu tư tham dự thầu.
2. Đại diện bên mời thầu phải
ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu;
các nội dung quan trọng của từng hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại.
Điều 28.
Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về tài chính - thương mại, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản
chụp hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;
b) Kiểm tra các thành phần của
hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất
về tài chính - thương mại; các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính
- thương mại;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề
xuất về tài chính - thương mại.
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất về tài chính - thương mại:
Hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại của nhà đầu tư được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội
dung sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ đề xuất về
tài chính - thương mại;
b) Có đơn dự thầu đề xuất về
tài chính - thương mại hợp lệ;
c) Giá trị ghi trong đơn dự thầu
phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic, không đề xuất
các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây
bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu (bao gồm: tổng chi phí
thực hiện dự án do nhà đầu tư đề xuất (M1); giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư do nhà đầu tư đề xuất (M2) đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng; đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền, ngoài các
nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành (M3); đề xuất tăng giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền
ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành, nếu có);
d) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về
tài chính - thương mại đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
3. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất
về tài chính - thương mại hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về tài chính -
thương mại. Việc đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại và xếp
hạng nhà đầu tư thực hiện theo phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định
trong hồ sơ mời thầu.
4. Sau khi đánh giá hồ sơ dự thầu,
tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu xem xét, phê duyệt. Trong báo cáo phải
nêu rõ các nội dung sau đây:
a) Danh sách xếp hạng nhà đầu
tư;
b) Danh sách nhà đầu tư không
đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà đầu tư;
c) Nhận xét về tính cạnh tranh,
công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu
tư. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế,
phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý.
Điều 29.
Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn
khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ.
2. Có năng lực, kinh nghiệm đáp
ứng yêu cầu.
3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu.
4. Có giá trị đề nghị trúng thầu
bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:
a) Có đề xuất tổng chi phí thực
hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 được phê duyệt trong hồ
sơ mời thầu;
b) Có đề xuất giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng (M2)
không thấp hơn m2 được xác định trong hồ sơ mời thầu;
c) Có đề xuất giá trị nộp ngân
sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3), không thấp hơn giá
sàn m3 và cao nhất.
Mục 6.
TRÌNH, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ; ĐÀM PHÁN,
HOÀN THIỆN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Điều 30.
Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
1. Việc trình, thẩm định và phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện như sau:
a) Trên cơ sở báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về
các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia;
b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư
phải được phê duyệt bằng văn bản, căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm
định kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
2. Trường hợp lựa chọn được nhà
đầu tư trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô
đầu tư của dự án;
b) Tên nhà đầu tư trúng thầu;
c) Tiến độ thực hiện dự án;
d) Địa điểm thực hiện dự án, diện
tích, thời hạn thuê đất;
đ) Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư;
e) Tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất);
g) Tổng số tiền đề xuất nộp
ngân sách nhà nước của nhà đầu tư;
h) Các nội dung khác (nếu có).
3. Trường hợp hủy thầu theo quy
định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và
trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.
4. Sau khi có văn bản phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2,
3 Điều 4
Thông tư này; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà
đầu tư tham dự thầu trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 4
Thông tư này. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Thông tin quy định tại khoản
2 Điều này;
b) Danh sách nhà đầu tư không
được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;
c) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện,
ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.
5. Sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp
dự án để thực hiện dự án hoặc trực tiếp thực hiện dự án. Việc tổ chức quản lý,
hoạt động, giải thể doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng dự án.
Điều 31.
Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà
đầu tư, bên mời thầu mời nhà đầu tư xếp thứ nhất đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không đến
hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại
bảo đảm dự thầu.
2. Việc đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu
làm rõ, sửa đổi hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;
c) Hồ sơ mời thầu.
3. Nguyên tắc đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng:
a) Không tiến hành đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu theo đúng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu.
4. Nội dung đàm phán, hoàn thiện
hợp đồng:
a) Đàm phán, hoàn thiện về những
nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời
thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn
đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong
quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Đàm phán về các vấn đề phát
sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các
nội dung chi tiết của dự án;
c) Đàm phán về tiến độ bàn giao
mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng
tiền;
d) Đàm phán về kế hoạch triển
khai đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không
theo quy định của pháp luật về hàng không;
đ) Đàm phán trách nhiệm của các
bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và kinh doanh, khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
e) Đàm phán về các nội dung cần
thiết khác.
5. Trong quá trình đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện dự thảo hợp đồng.
Nhà đầu tư không được thay đổi, rút hoặc từ chối thực hiện các nội dung cơ bản
đề xuất trong hồ sơ dự thầu đã được bên mời thầu đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ
sơ mời thầu, trừ trường hợp các thay đổi do nhà đầu tư đề xuất mang lại hiệu quả
cao hơn cho dự án.
6. Trường hợp đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem
xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp
theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện với các
nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo Bộ Giao thông vận
tải xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu
thầu.
Điều 32.
Ký kết hợp đồng và công khai thông tin hợp đồng dự án
1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng:
a) Giá trị đề nghị trúng thầu
(tiền đề xuất nộp ngân sách nhà nước do nhà đầu tư trúng thầu đề xuất trong
trong hồ sơ dự thầu) là giá trị ký kết hợp đồng;
b) Chi phí thực hiện dự án; chi
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do
nhà đầu tư trúng thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu được ghi nhận tại hợp đồng;
c) Tiền thuê đất phải nộp xác định
theo quy định của pháp luật về đất đai cộng với tiền nộp ngân sách nhà nước của
nhà đầu tư trúng thầu đề xuất được công nhận là giá thị trường tại thời điểm
cho thuê đất trong hợp đồng;
2. Việc ký kết hợp đồng thực hiện
theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72 và 73 của Luật Đấu thầu.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, bên mời thầu có trách nhiệm công khai
thông tin hợp đồng dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung công
khai thông tin sơ bộ gồm:
a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng;
thời điểm ký kết hợp đồng;
b) Tên, địa chỉ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;
d) Mục tiêu, quy mô của dự án; đ) Tiến độ thực hiện dự án;
e) Địa điểm thực hiện dự án, diện
tích, thời hạn thuê đất;
g) Tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất);
h) Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư;
i) Các nội dung khác (nếu có).
Điều 33.
Triển khai thực hiện dự án
1. Sau khi hợp đồng được ký kết
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp
dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng
không nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do
nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản
lý đất đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.
Căn cứ tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp
dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng
cho cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng
tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước
trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
2. Trình tự, thủ tục cho thuê đất;
xác định tiền thuê đất đối với nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án
do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án):
a) Sau khi hoàn thành bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khu đất thực hiện dự án đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng,
việc cho thuê đất cho nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) áp dụng theo trình tự, thủ tục giao
đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu
có);
b) Cảng vụ Hàng không nơi thực
hiện dự án phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt tiền thuê đất cho nhà đầu tư trúng thầu
(hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án)
phải nộp tại thời điểm Cảng vụ Hàng không nơi thực hiện dự án quyết định cho
thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Nhà đầu tư trúng thầu (hoặc
doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) triển
khai thực hiện dự án theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về hàng không, đầu
tư, xây dựng, đất đai, quy hoạch và các pháp luật khác có liên quan.
Chương V
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH VÀ
PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 34.
Thẩm định hồ sơ mời thầu
Hồ sơ và nội dung thẩm định hồ
sơ mời thầu thực hiện tương tự như đối với thẩm định hồ sơ mời thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 75
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 35.
Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
Hồ sơ và nội dung thẩm định
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện tương tự như đối với thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư có sử dụng đất quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 76 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 36.
Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không trong công tác lựa
chọn nhà đầu tư
1. Cục Hàng không Việt Nam:
a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu,
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và danh sách xếp hạng nhà đầu
tư;
b) Thực hiện công việc thuộc
trách nhiệm của bên mời thầu theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu.
2. Cảng vụ hàng không:
a) Làm việc với Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền để xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2)
đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất
đai;
b) Làm việc với Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền để xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3).
Chương VI
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI
QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 37. Xử
lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư và giải quyết kiến nghị trong lựa chọn
nhà đầu tư
Thực hiện theo quy định tại các
Điều 80, 81, 82, 83 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư.
Chương
VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[5]
Điều 38. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng chất lượng công trình
giao thông, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 39.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021.
2. Quá trình thực hiện, trường
hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo quy định của các văn bản mới đó.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
BẢNG THEO DÕI TIẾN ĐỘ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án;
phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)
STT
|
Các hoạt động cơ bản trong lựa chọn nhà đầu tư
|
Thời gian thực hiện (theo kế hoạch)
|
Thời gian thực hiện (theo thực tế)
|
Số ngày chênh lệnh
|
Số ngày
|
Tổng số ngày (cộng dồn)
|
Số ngày
|
Tổng số ngày (cộng dồn)
|
Số ngày
|
Tổng số ngày (cộng dồn)
|
1
|
Lập hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thẩm định hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thẩm định kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Các hoạt động khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM; YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH
NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án;
phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)
Phụ lục này bao gồm:
1. Mẫu thông báo mời quan tâm
thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân
bay.
2. Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên
ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mẫu
thông báo mời quan tâm thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại
cảng hàng không, sân bay
THÔNG
BÁO MỜI QUAN TÂM THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Địa
điểm), ngày __ tháng __ năm __
Kính
gửi: Các nhà đầu tư quan tâm
Cục Hàng không Việt Nam, địa chỉ:
__________[Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời các nhà đầu
tư quan tâm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án _____ [Ghi tên dự án theo danh
mục dự án đã được phê duyệt] với các thông tin như sau:
1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu
tư của dự án:
__________________________________________________
2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):
__________________________________________________
3. Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng:
__________________________________________________
4. Thời hạn, tiến độ đầu tư:
__________________________________________________
5. Địa điểm thực hiện dự án:
__________________________________________________
6. Diện tích khu đất:
__________________________________________________
7. Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư:
__________________________________________________
8. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án:
__________________________________________________
[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ
thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]
9. Thông tin liên hệ:
- Cục Hàng Không Việt Nam
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Số fax:
- Các thông tin khác về dự án:
__________________________________________________
10. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu
cầu đăng ký thực hiện dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số
và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
Đại diện của Cục
Hàng không Việt Nam
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
2. Mẫu
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện
công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay
YÊU
CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH DỊCH
VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Tên dự án:
______________________________
[ghi tên dự án theo theo
danh mục dự án được phê duyệt]
Ban hành kèm theo Quyết định
số: ______________________________
[ghi số và ngày ban hành quyết
định phê duyệt danh mục dự án]
Chương
I
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ Mục
1. NỘI DUNG MỜI QUAN TÂM
1. Cục Hàng không Việt Nam, địa
chỉ ____________________ [Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời
nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án ____________________ [ghi
tên dự án theo danh mục dự án được phê duyệt].
2. Thông tin về dự án:
Căn cứ nội dung danh mục dự
án đầu tư được phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam tóm tắt thông tin về dự án,
bao gồm:
- Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu
tư của dự án: ______________________________
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):
______________________________
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng:
______________________________
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của
dự án: ______________________________
- Thời hạn, tiến độ đầu tư:
______________________________
- Địa điểm thực hiện dự án:
______________________________
- Diện tích khu đất:
______________________________
- Các chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt: ______________________________
- Hiện trạng khu đất:
______________________________
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư: ___________________
- Các thông tin khác về dự án:
______________________________
- Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án: ________________________
[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ
thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải]
Mục 2. YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG
LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội
dung chi tiết theo Chương II.
Mục 3. LÀM RÕ YÊU CẦU SƠ BỘ
VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trường hợp nhà đầu tư muốn
được làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị
làm rõ đến Cục Hàng không Việt Nam bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 05
ngày làm việc để xem xét, xử lý.
2. Sau khi nhận được văn bản đề
nghị làm rõ theo thời gian quy định, Cục Hàng không Việt Nam tiến hành làm rõ
và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu
02 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó
có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ.
Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm thì thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. SỬA ĐỔI YÊU CẦU SƠ BỘ
VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước
ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.
2. Trường hợp thời gian thông
báo sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy định tại Mục
4.1, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án tương ứng để bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo quy
định tại Mục 6.3.
Mục 5. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG
Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Cục Hàng không Việt Nam và nhà đầu tư
liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: [Ghi cụ thể
ngôn ngữ sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đấu thầu].
Mục 6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN VÀ THỜI HẠN NỘP
1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên
quan theo quy định tại Chương III.
2[6].
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư số
10/2022/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ________ giờ, ngày ___ tháng ___ năm _____
[Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, bảo đảm tối thiểu
là 30 ngày từ ngày danh mục dự án được đăng tải].
3. Cục Hàng không Việt Nam có
thể gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường hợp sửa đổi
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại Mục 4
Chương này. Khi gia hạn, Cục Hàng không Việt Nam thông báo trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia và gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 7. SỬA ĐỔI, THAY THẾ HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể
thay thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ sung các hồ
sơ, tài liệu có liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 8. LÀM RÕ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm
rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam. Tất
cả yêu cầu làm rõ và phản hồi của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
Mục 9. THÔNG BÁO KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
1. Sau khi có kết quả đánh giá
sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Trường hợp có từ hai nhà đầu
tư trở lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo
hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
9 Thông tư này. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư,
bao gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm.
Chương
II
YÊU
CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
1. Phương pháp đánh giá:
a) Căn cứ quy mô, tính chất dự
án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí
đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm
điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng phương
pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được
thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội
dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2. Tiêu chuẩn đánh giá:
TT
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Yêu cầu
|
I
|
Năng lực tài chính của
nhà đầu tư (1)
|
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu của
nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp(2): ___ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu
nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu
tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất,
quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng
m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1
và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, vốn chủ
sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên
liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng
với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên
nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh
được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh
phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ
sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
|
2
|
Khả năng thu xếp vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư có khả
năng thu xếp tối thiểu: ___ [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp
bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng
chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó,
tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1(đối với dự án
đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2
(đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, tiêu
chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có
khả năng thu xếp.
|
|
II
|
Kinh nghiệm kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc thành viên
liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc
dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại ___ cảng hàng không, sân bay [ghi số
cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch vụ chuyên
ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu ___ năm [ghi số năm hoạt động
khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính chất dự án
đang xét].
(Tùy theo quy mô, tính chất
dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
|
III
|
Điều kiện về vốn đối với
nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân
bay
|
1
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ
xăng dầu hàng không
|
- Vốn tối thiểu đề thành lập
và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
- Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu
tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
|
2
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ phục
vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
|
Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác
như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...
Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá
trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời
điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa
28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật
trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu
tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu
số 02 tại Chương III.
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở
hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu
có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho
phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ
sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Chương
III.
CÁC
BIỂU MẪU
1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà
đầu tư và các đối tác cùng thực hiện
2. Mẫu số 02: Năng lực tài
chính của nhà đầu tư
3. Mẫu số 03: Cam kết nguồn
cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
4. Mẫu số 04: Kinh nghiệm kinh
doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 01
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC
HIỆN
I. Thông tin về nhà đầu
tư/thành viên liên danh(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Tỷ lệ góp vốn trong liên
danh dự kiến:
II. Thông tin về các đối tác
cùng thực hiện
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai trò tham gia(3)
|
Người đại diện theo pháp Luật
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp tài
chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản
lý]
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên
danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Đồng thời, nhà đầu
tư phải nộp kèm theo bản sao văn bản thỏa thuận giữa các thành viên liên danh về
việc thực hiện dự án trong đó nêu rõ tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến.
Nhà đầu tư/thành viên liên
danh cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể
tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án. (3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò
tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số
hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu
đó.
MẪU SỐ 02
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài
chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài
chính (2):
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng
(nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho
các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại
theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư
|
(5) = (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm (3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh
về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa
28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
- Bản sao báo cáo tài chính được
kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo
tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung
cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản
ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là
nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thế liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời
gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không trùng với
kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm
toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm
toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê
khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính
từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài
liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
các thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính
xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn
vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài
chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế;
tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản
xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU SỐ 03
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ
ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tôi là ___ [ghi tên],
___ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___ [Ghi tên nhà đầu
tư/tên liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được
cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao
chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng
sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết
góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải
huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết cung cấp tài
chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm
quyền của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn
chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm
theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng
chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 04
KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN
NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
[Nhà đầu tư liệt kê kinh
nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án
đang xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch
vụ hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không
tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư,
bao gồm các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi
cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ hàng không
được cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên
ngành hàng không.
đ) Phạm vi khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
e) Số năm khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai thông tin
tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về
năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
PHỤ LỤC III
MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án;
phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)
HỒ
SƠ YÊU CẦU CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
Tên dự án:
______________________________
[ghi tên dự án theo danh mục
dự án đã được phê duyệt]
Phát hành ngày:
______________________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành
hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định:
______________________________
[ghi số và ngày phát hành
quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư]
MỤC
LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN
NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Phương pháp và tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
Chương III. Biểu mẫu
PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU
MẪU HỢP ĐỒNG
MÔ
TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN
NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp thông tin
nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư. Thông tin
bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư,
đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư và trao hợp đồng.
Chương II. Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư
Chương này quy định phương
pháp, tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
Chương III. Biểu mẫu
Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư.
PHẦN 2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU
MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này gồm các nội dung của dự
thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu
thành của hợp đồng.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSĐXCTNĐT
|
Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà
đầu tư
|
HSYCCTNĐT
|
Hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà
đầu tư
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Đầu tư
|
PHẦN
1. THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG
I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. Thông tin dự án; yêu
cầu về thực hiện và khai thác dự án
Cục Hàng không Việt Nam mời nhà
đầu tư nhận HSYCCTNĐT dự án bao gồm các nội dung như sau:
I. Thông tin dự án:
- Tên dự án.
- Mục tiêu đầu tư.
- Quy mô đầu tư.
- Địa điểm thực hiện.
- Thời hạn, tiến độ đầu tư.
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư.
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng.
- Diện tích, hiện trạng khu đất.
- Các chỉ tiêu quy hoạch.
- Các nội dung khác (nếu có).
II. Yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án
- Các yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất
lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm
đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân
bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy
tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị
chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý,
bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về đảm bảo an
ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối
hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp
dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Mục 2. Tư cách hợp lệ của
nhà đầu tư
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng
thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
2.1. Có giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
2.2. Hạch toán tài chính độc lập.
2.3. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc
lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông vận tải,
Cục Hàng không Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2.5. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia và được phê duyệt.
2.6. Không đang trong thời gian
bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Mục 3. Làm rõ, sửa đổi
HSYCCTNĐT
3.1. Trong trường hợp cần làm
rõ HSYCCTNĐT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Cục Hàng không Việt
Nam tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT. Cục Hàng không
Việt Nam phải làm rõ HSYCCTNĐT khi nhận được văn bản đề nghị làm rõ trong thời
hạn nêu trên.
3.2. Trường hợp việc làm rõ dẫn
đến phải sửa đổi HSYCCTNĐT thì Cục Hàng không Việt Nam phải tiến hành sửa đổi
HSYCCTNĐT. Văn bản sửa đổi HSYCCTNĐT, bao gồm cả quyết định sửa đổi kèm theo những
nội dung sửa đổi, được coi là một phần của HSYCCTNĐT được gửi cho nhà đầu tư.
Mục 4. Khảo sát hiện trường
4.1. Nhà đầu tư được tiếp cận,
khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng Cục Hàng không
Việt Nam không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc
khảo sát hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của
mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác
phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Cục Hàng
không Việt Nam sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường.
4.2. Nhà đầu tư cần thông báo
trước cho Cục Hàng không Việt Nam về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường
dự án.
Mục 5. Ngôn ngữ của
HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT cũng như tất cả các
thư từ và tài liệu liên quan đến HSĐXCTNĐT trao đổi giữa nhà đầu tư với Cục
Hàng không Việt Nam được viết bằng: ____ [Trường hợp HSYCCTNĐT được viết bằng
tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSYCCTNĐT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng
Việt thì ghi “Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập
HSĐXCTNĐT căn cứ vào nội dung của bản HSYCCTNĐT bằng tiếng Anh”.
Mục 6. Thành phần của
HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT do nhà đầu tư chuẩn bị
phải bao gồm:
6.1. Đơn đề xuất chấp thuận nhà
đầu tư quy định tại Mục 7.1 CDNĐT.
6.2. Thỏa thuận liên danh nếu
là nhà thầu liên danh quy định tại Mục 7.3 CDNĐT.
6.3. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của người ký đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại Mục
7.2 CDNĐT.
6.4. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 8
CDNĐT.
6.5. Đề xuất về kỹ thuật theo
quy định tại Mục 9 CDNĐT.
6.6. Đề xuất về tài chính -
thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 11
CDNĐT.
Mục 7. Đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư
7.1. Đơn đề xuất chấp thuận nhà
đầu tư theo quy định tại Mẫu số 01 Chương III - Biểu mẫu.
7.2. Đối với nhà đầu tư độc lập,
đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.
Trường hợp đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền
theo Mẫu số 02 Chương III - Biểu mẫu; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại
các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi
kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương
III). Bản gốc giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương III) phải được gửi cho Cục
Hàng không Việt Nam cùng với đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư.
7.3. Đối với nhà đầu tư liên
danh, đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải được đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công
trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của thành
viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo
pháp luật ủy quyền. Trường hợp ủy quyền, thực hiện tương tự nhà đầu tư độc lập
theo quy định tại Mục 7.2 CDNĐT.
Mục 8. Tài liệu chứng minh
tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
8.1. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư độc lập,
phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:
Bản chụp một trong các tài liệu
sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc
tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư
đang hoạt động cấp.
b) Đối với nhà đầu tư liên
danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a Mục
này đối với từng thành viên liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh
giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương III - Biểu mẫu.
8.2. Tài liệu chứng minh năng lực
và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư được
kê khai theo các Mẫu tại Chương III - Biểu mẫu.
Mục 9. Thành phần đề xuất về
kỹ thuật
Thành phần đề xuất về kỹ thuật
của nhà đầu tư bao gồm:
9.1. Đề xuất về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án.
9.2. Đề xuất về phương án tổ chức
vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng
không, sân bay.
Mục 10. Đề xuất thay thế
phương án thực hiện dự án
10.1. Nhà đầu tư được đề xuất
thay thế phương án thực hiện dự án.
10.2. Nhà đầu tư phải cung cấp
tất cả các thông tin cần thiết để Cục Hàng không Việt Nam có thể đánh giá
phương án thực hiện dự án.
Mục 11. Thành phần đề xuất về
tài chính - thương mại
11.1. Nhà đầu tư phải nộp đề xuất
về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy
định tại Chương III - Biểu mẫu.
11.2. Nhà đầu tư phải có trách
nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSYCCTNĐT trên cơ sở
tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối
với dự án chưa giải phóng mặt bằng và phần nộp ngân sách nhà nước do mình đề xuất.
11.3. Trường hợp nhà đầu tư đề
xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải nêu rõ nội dung và
cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất về tài chính -
thương mại tương ứng.
Mục 12. Đồng tiền dự thầu
Đồng tiền dự thầu là:
______________________________
[Căn cứ theo yêu cầu của dự
án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một
hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND, USD,
EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về VND. Trường
hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng minh được nội
dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương ứng; các loại
chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước ngoài, liên quan đến
dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].
Mục 13. Thời gian có hiệu lực
của HSĐXCTNĐT
13.1. Thời gian có hiệu lực của
HSĐXCTNĐT là …… ngày kể từ ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT.
13.2. Trong trường hợp cần thiết,
trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT, Cục Hàng không Việt Nam đề nghị
nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSĐXCTNĐT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận
gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản. Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn
không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSĐXCTNĐT.
Mục 14. Quy cách HSĐXCTNĐT
và chữ ký trong HSĐXCTNĐT
14.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị
HSĐXCTNĐT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXCTNĐT và 05 bản chụp HSĐXCTNĐT. Trường hợp có
sửa đổi, thay thế HSĐXCTNĐT thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản
chụp với số lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXCTNĐT.
14.2. Nhà đầu tư phải chịu
trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp.
Trường hợp có sự sai khác giữa
bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
14.3. Bản gốc của HSĐXCTNĐT phải
được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục.
Đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư, các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐXCTNĐT (nếu
có) và các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương III - Biểu mẫu phải
được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có). Trường hợp
là nhà đầu tư liên danh thì HSĐXCTNĐT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của
tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đứng đầu liên danh theo phân công
trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
14.4. Những chữ được ghi thêm,
ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được
coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn đề xuất
chấp thuận nhà đầu tư.
Mục 15. Thời hạn nộp
HSĐXCTNĐT
Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc gửi
HSĐXCTNĐT đến Cục Hàng không Việt Nam trước
ngày [ghi thời
điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT] theo địa chỉ sau:
Cục Hàng không Việt Nam - Số
119 Đường Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.
Mục 16. Đánh giá HSĐXCTNĐT
và thương thảo về các đề xuất của nhà đầu tư
16.1. Đánh giá HSĐXCTNĐT theo
quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương II - Phương
pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐT.
16.2. Trong quá trình đánh giá
HSĐXCTNĐT, Cục Hàng không Việt Nam được mời nhà đầu tư đến giải thích, làm rõ,
sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐXCTNĐT và thương thảo về các đề
xuất của nhà đầu tư nhằm chứng minh sự đáp ứng yêu cầu của HSYCCTNĐT về năng lực,
kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thực hiện
và các nội dung cần thiết khác.
16.3. Việc thương thảo hợp đồng
còn bao gồm đàm phán các nội dung cần thiết về đề xuất tài chính - thương mại của
nhà đầu tư, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có).
Mục 17. Điều kiện chấp thuận
nhà đầu tư
Nhà đầu tư được đề nghị chấp
thuận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
17.1. Có HSĐXCTNĐT hợp lệ.
17.2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực,
kinh nghiệm.
17.3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
17.4. Đáp ứng yêu cầu về tài
chính - thương mại.
Mục 18. Công khai kết quả chấp
thuận nhà đầu tư
18.1. Sau khi có kết quả chấp
thuận nhà đầu tư được phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam đăng tải thông tin về
kết quả chấp thuận nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi
văn bản thông báo chấp thuận nhà đầu tư đến nhà đầu tư. Văn bản thông báo chấp
thuận nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô
của dự án.
b) Tên nhà đầu tư chấp thuận.
c) Tiến độ thực hiện dự án.
d) Địa điểm thực hiện dự án, diện
tích, thời hạn thuê đất.
đ) Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
e) Tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
g) Tổng số tiền đề xuất nộp
ngân sách nhà nước của nhà đầu tư.
h) Các nội dung khác (nếu có).
18.2. Đồng thời với văn bản
thông báo chấp thuận lựa chọn nhà đầu tư, Cục Hàng không Việt Nam gửi dự thảo hợp
đồng và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng đến nhà đầu tư được chấp thuận.
Điều 19. Điều kiện ký kết hợp
đồng
19.1. Tại thời điểm ký kết,
HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.
19.2. Tại thời điểm ký kết, nhà
đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm vẫn đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài
chính để thực hiện dự án. Trường hợp thực tế nhà đầu tư không còn đáp ứng cơ bản
yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSYCCTNĐT thì cơ quan
nhà nước có thẩm quyền sẽ không tiến hành ký kết hợp đồng với nhà đầu tư. Khi
đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả chấp thuận
nhà đầu tư.
Mục 20. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
20.1. Trước khi hợp đồng có hiệu
lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một
trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
20.2. Thời gian có hiệu lực của
bảo đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ
ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy
định tại hợp đồng dự án [ghi cụ thể số ngày]
20.3. Giá trị bảo đảm thực hiện
hợp đồng là ____ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm
thực hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]
20.4. Thư bảo lãnh thực hiện hợp
đồng được lập theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của
HSYCCTNĐT.
20.5. Thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng: ____ [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ khi công trình
được hoàn thành và nghiệm thu].
20.6. Nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng
khi hợp đồng có hiệu lực. b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng.
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến
độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Mục 21. Triển khai thực hiện
hợp đồng
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự
án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng không
nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất
đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất,
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa
thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản
lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3)
được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính
lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
CHƯƠNG
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐXCTNĐT
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ
HSĐXCTNĐT
1.1. Kiểm tra HSĐXCTNĐT
a) Kiểm tra số lượng bản chụp
HSĐXCTNĐT.
b) Kiểm tra các thành phần của
bản gốc HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 6 CDNĐT.
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXCTNĐT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ
HSĐXCTNĐT
HSĐXCTNĐT của nhà đầu tư được
đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXCTNĐT.
b) Có đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) theo
quy định của HSYCCTNĐT. Đối với nhà đầu tư liên danh, đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của
thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
c) Thời hạn hiệu lực của
HSĐXCTNĐT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.
d) Trường hợp liên danh, có thỏa
thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,
đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của
thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng
thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương III - Biểu mẫu.
đ) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp
lệ theo quy định tại Mục 8 CDNĐT.
e) Phần nộp ngân sách nhà nước
ghi trong đơn đề xuất chấp thuận nhà đầu tư phải cụ thể, cố định bằng số, bằng
chữ, không đề xuất các giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm
theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu.
Mục 2. Đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ quy mô, tính chất dự
án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí
đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm
điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng phương
pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được
thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội
dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG
1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Yêu cầu
|
I
|
Năng lực tài chính của
nhà đầu tư (1)
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu của
nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp (2): ___ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu
cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất,
quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng
m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1
và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, vốn chủ
sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên
liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng
với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên
nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh
được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh
phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ
sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
2
|
Khả năng thu xếp vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư có khả
năng thu xếp tối thiểu: ___ [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp
bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng
chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó,
tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải
phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với
dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, tiêu
chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có
khả năng thu xếp.
|
II
|
Kinh nghiệm kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc thành viên
liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc
dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại ____ cảng hàng không, sân bay [ghi số
cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch vụ chuyên
ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu ____ năm [ghi số năm hoạt
động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính chất dự
án đang xét].
(Tùy theo quy mô, tính chất
dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
III
|
Điều kiện về vốn đối với
nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân
bay
|
1
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ
xăng dầu hàng không
|
- Vốn tối thiểu để thành lập
và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
- Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu
tư nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
2
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ phục
vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
|
Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác
như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,...
Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá
trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời
điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa
28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật
trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu
tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu
số 06 tại Chương III.
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở
hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu
có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho
phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ
sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá
Sử dụng phương pháp chấm điểm
theo thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật,
trong đó phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu
chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật phải quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
nhưng không được thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội
dung yêu cầu về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; về phương
án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc
vào quy mô, tính chất của từng dự án cụ thể.
3.2. Tiêu chuẩn đánh giá
về kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất và
lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp
triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản
lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay để
đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau
đây:
BẢNG
2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Stt
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết
|
Điểm yêu cầu tối thiểu
|
I
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu
tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án
|
|
|
|
1
|
Chứng minh sự hiểu biết về hiện
trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được
duyệt
|
|
|
|
2
|
Quy mô dự án, phương án thiết
kế
|
|
|
|
3
|
Phương án kỹ thuật, công nghệ
của dự án
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự
án, thời gian xây dựng
|
|
|
|
5
|
Phương án giảm thiểu tác động
môi trường
|
|
|
|
6
|
Đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không nơi thực
hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công
tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.
|
|
|
|
7
|
Phương án kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng
chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500
trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
|
|
|
|
8
|
Phương án về phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện
pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống
phòng chống cháy nổ theo quy định
|
|
|
|
9
|
Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư
|
|
|
|
II
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu
tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành
hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
1
|
Phương án bảo đảm đáp ứng các
các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều
kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng
và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai
thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ
sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
|
|
|
|
2
|
Phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục
tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.
|
|
|
|
3
|
Phương án phối hợp với Nhà chức
trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng
không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
4
|
Phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng
|
|
|
|
|
Tổng cộng (100%)
|
|
|
|
Ngoài các tiêu chuẩn nêu
trên, trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có
thể điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất,
lĩnh vực, đặc điểm dự án cụ thể.
Mục 4. Đánh giá về tài chính
- thương mại
Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi
phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1
≥ m1), giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không
thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng, giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền
ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, được xếp thứ nhất và được xem xét
đề nghị trúng thầu. Trong đó:
5.1. m1 là sơ bộ tổng
chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt trong danh mục dự án
5.2. m2 là sơ bộ chi
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định tại Điều
15 Thông tư này.
5.3. m3 là giá sàn nộp
ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
5.4. M1 là tổng chi
phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT. Phương án thực
hiện dự án do nhà đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự
án tại HSYCCTNĐT.
5.5. M2 là giá trị bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư do nhà đầu tư đề xuất trong HSĐXCTNĐT căn cứ nội
dung m2 được xác định trong HSYCCTNĐT.
5.6. M3 là giá trị
đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất
trong HSĐXCTNĐT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình triển khai dự
án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất,
bảo đảm đáp ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án được xác định
trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định
pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
CHƯƠNG
III. BIỂU MẪU
1. Mẫu số 01: Đơn đề xuất chấp
thuận nhà đầu tư
2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên
danh
4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà
đầu tư
5. Mẫu số 05: Các đối tác cùng
thực hiện dự án
6. Mẫu số 06: Năng lực tài
chính của nhà đầu tư
7. Mẫu số 07: Cam kết nguồn
cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
8. Mẫu số 08: Kinh nghiệm kinh
doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
9. Mẫu số 09: Đề xuất về kỹ thuật
10. Mẫu số 10: Bảng tổng hợp
chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các
dự án chưa giải phóng mặt bằng
MẪU SỐ 01
ĐƠN ĐỀ XUẤT CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ (1)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: [ghi tên
bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu
chấp thuận nhà đầu tư của dự án ______ [ghi tên dự án] do Cục Hàng không
Việt Nam phát hành ngày _________ và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu chấp thuận
nhà đầu tư số ___ ngày ___ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng
tôi, ______ [ghi tên nhà đầu tư] cam kết thực hiện dự án ___ [Ghi tên
dự án] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với tổng
chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
tiền thuê đất): ______ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ]; chi phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng: ______ [ghi
số tiền bằng số và bằng chữ] và giá trị nộp ngân sách nhà nước (ngoài các
nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành): _________ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ].
Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu
tư này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo. Chúng tôi sẵn sàng
cung cấp cho Cục Hàng không Việt Nam bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết
nào khác theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một về hồ
sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành
viên liên danh.
2. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật
đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai
trong hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết
chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong
quá trình chấp thuận nhà đầu tư.
Hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu
tư này có hiệu lực trong thời gian ngày [ghi số ngày](3), kể
từ ngày ___ tháng ___ năm ___ [ghi ngày hết hạn nộp HSĐXCTNĐT](4).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
|
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy
đủ và chính xác các thông tin về tên của Cục Hàng không Việt Nam, nhà đầu tư,
thời gian có hiệu lực của HSĐXCTNĐT.
(2) Trường hợp phát hiện nhà
đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và
HSĐXCTNĐT bị loại.
(3) Thời gian có hiệu lực của
HSĐXCTNĐT được tính kể từ ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT đến ngày cuối
cùng có hiệu lực theo quy định trong HSYCCTNĐT.
(4) Ghi ngày có thời điểm hết
hạn nộp HSĐXCTNĐT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập,
đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với
nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 7 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về
việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSĐXCTNĐT là của người
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 02
GIẤY ỦY QUYỀN
Hôm
nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại
Tôi là ___ [ghi tên, số CMND
hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là
người đại diện theo pháp luật của ___ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại
___ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: ___ [ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án ___ [ghi
tên dự án] do Cục Hàng không Việt Nam tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao gồm một
hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu
có);
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Cục Hàng không Việt Nam trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu
tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình, làm rõ
HSĐXCTNĐT;
- Tham gia quá trình thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền nếu được chấp thuận nhà đầu tư.]
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp
pháp của ______ [ghi tên nhà đầu tư]. _________ [ghi tên người đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc
do ______ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày đến ___ ngày ___ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản
có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ bản. Người được ủy quyền giữ
___ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất chấp thuận nhà đầu tư một (01)
bản gốc.
Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)(2)]
|
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký
tên và đóng dấu
(nếu có)(3)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và
ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2), (3) Việc sử dụng con dấu
trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị
mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
MẪU SỐ 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH
___
(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Chúng tôi, đại diện cho các bên
ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh:
______ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___
tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành
viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện
hình thành liên danh để tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án ___ [ghi tên dự
án].
2. Các thành viên thống nhất
tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: ___ [ghi tên
của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên
danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để
tham gia chấp thuận nhà đầu tư dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân
công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình chấp thuận nhà đầu
tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận
cho ___ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại
diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ
sung theo thỏa thuận của các bên):
[Thành viên đứng đầu liên
danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với Cục Hàng không Việt Nam trong quá trình tham gia chấp thuận nhà đầu
tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYCCTNĐT, văn bản giải trình, làm rõ
HSĐXCTNĐT;
- Ký các văn bản kiến nghị
trong chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác, trừ việc
ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các
thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành
viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:
TT
|
Tên thành viên
|
Vai trò tham gia
[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng,
quản lý, vận hành,...]
|
Vốn chủ sở hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1
[Đứng đầu liên danh]
|
|
|
[tối thiểu 30%]
|
2
|
Thành viên 2
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
3
|
Thành viên 3
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
....
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm
dứt;
- Có sự thay đổi thành viên
liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được Cục
Hàng không Việt Nam chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh
mới;
- Liên danh không được chấp thuận
nhà đầu tư;
- Hủy việc chấp thuận nhà đầu
tư của dự án theo thông báo của Cục Hàng không Việt Nam.
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận liên danh này được
lập thành ___ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ___ bản, nộp kèm theo hồ sơ
dự thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh (2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và
đóng dấu
(nếu có)(3)]
|
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê
vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 07 CDNĐT.
(3) Trường hợp thành viên
liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận
của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người
đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.
MẪU SỐ 04
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày ___ tháng ___
năm ___
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
của nhà đầu tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu
tư tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu
tư.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm
theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU SỐ 05
CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai trò tham gia(3)
|
Người đại diện theo pháp Luật
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham
gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể
tên của các đối tác tham gia thực hiện dự án.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể
vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số
hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu
đó.
MẪU SỐ 06
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài
chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài
chính(2):
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng
(nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho
các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại
theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư
|
(5) = (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh
về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa
28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
- Bản sao báo cáo tài chính được
kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp
HSĐXCTNĐT (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài
chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung
cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản
ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là
nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời
gian 28 ngày trước ngày có thời điểm hết hạn nộp HSĐXCTNĐT không trùng với kỳ lập
báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán
trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán
tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê
khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính
từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự chấp thuận nhà đầu tư
(ví dụ như các tài liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải
chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai tại HSĐXCTNĐT.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn
vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm
hết hạn nộp HSĐXCTNĐT tối đa 28 ngày.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, Cục Hàng không Việt Nam bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, Cục Hàng không Việt Nam có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để
chứng minh năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ
khai tự quyết toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết
toán thuế điện tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU SỐ 07
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ
ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tôi là ___ [ghi tên],
___ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___ [Ghi tên nhà đầu
tư/tên liên danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được
cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao
chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng
sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết
góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải
huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết cung cấp tài
chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm
quyền của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn
chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm
theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng
chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 08
KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH
HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
[Nhà đầu tư liệt kê kinh
nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án
đang xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch
vụ hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không
tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư,
bao gồm các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi
cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ hàng không
được cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên
ngành hàng không.
đ) Phạm vi khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
e) Số năm khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai thông tin
tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực
kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
MẪU SỐ 09
ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXCTNĐTKT, Cục Hàng không Việt Nam
yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các
tài liệu thuyết minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXCTNĐTKT, bao gồm
các nội dung sau đây:
1. Đề xuất về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án:
- Chứng minh sự hiểu biết về hiện
trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Quy mô dự án, phương án thiết
kế.
- Phương án kỹ thuật, công nghệ
của dự án.
- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự
án, thời gian xây dựng.
- Phương án giảm thiểu tác động
môi trường.
- Đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không để làm
việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng
và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.
- Phương án kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng
chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong
phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
- Phương án về phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp,
trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống
phòng chống cháy nổ theo quy định (đối với các công trình có yêu cầu về phòng
chống cháy nổ).
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Đề xuất của nhà đầu tư về
phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không
tại cảng hàng không, sân bay:
- Phương án bảo đảm đáp ứng các
các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều
kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và
thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ sơ, tài liệu,
hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
- Phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục
tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.
- Phương án phối hợp với Nhà chức
trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng
không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng.
MẪU SỐ 10
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng
hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bằng cả
bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu)
theo các yêu cầu sau đây:
- Được lập trên ứng dụng
Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
- Trình bày số tiền hàng triệu
với 2 chữ số thập phân;
- Không có trang nào hoặc ô
nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;
- Tính toán cần phải được
chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;
- Các ô có chứa số cố định cần
được bôi màu vàng.
PHẦN
2. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên cơ sở các nội dung cơ bản
của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực
của từng dự án cụ thể để xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSYCCTNĐT.
Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các bên đàm phán, hoàn
thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro,
quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật
hiện hành.
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ
ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm
căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông
tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định
phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự
án;
- Các quyết định, văn bản của cấp
có thẩm quyền;
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên
ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Tên và chức vụ của người đại
diện;
- Văn bản ủy quyền ký kết và thực
hiện hợp đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp,
đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
- Tên và chức vụ của người đại
diện theo pháp luật.
(Trường hợp một Bên ký kết là
Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số
giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá
trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người
đại diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng
trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp
đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
- Tên và chức vụ của người đại
diện theo pháp luật.
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 1. Mục đích của hợp đồng
dự án
Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi
Bên trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư
này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Điều này quy định định
nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng
dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng
dự án.
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
Tại Điều này quy định các tài
liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp
đồng, bao gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các
bên về điều kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu
làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, và các tài liệu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu,;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 4. Ngôn ngữ
Tại Điều này quy định ngôn ngữ
sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường
hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự
tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ
khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các
bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và
thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và
quy mô của dự án
Tại Điều này quy định mục tiêu
của dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của
khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự
án; tổng chi phí thực hiện dự án.
Điều 6. Địa điểm thực hiện dự
án và diện tích thuê đất
Tại Điều này quy định địa điểm
thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công
trình liên quan (nếu có).
Điều 7. Yêu cầu thực hiện và
khai thác dự án
Tại Điều này nêu rõ:
- Các yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất
lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm
đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân
bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy
tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị
chuyên ngành; điều kiện về vốn .... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý,
bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về đảm bảo an
ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối
hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp
dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Điều 8. Doanh nghiệp dự án
Tại Điều này quy định các nội
dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp
dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận
lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển
khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của nhà
đầu tư/doanh nghiệp dự án
Các trách nhiệm của nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến
độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;
- Tuân thủ cam kết nộp ngân
sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;
- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện
dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;
- Thực hiện dự án theo quy hoạch
được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu
tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là
liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về hàng
không;
- Đáp ứng các điều kiện về kinh
doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay
theo quy định của pháp luật về hàng không;
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
Các trách nhiệm của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Bàn giao mặt bằng khu vực dự
án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến
đầu tư, xây dựng và đất đai.
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 11. Nộp ngân sách nhà
nước
Tại Điều này quy định:
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự
án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng không
nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất
đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất,
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa
thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản
lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3)
được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính
lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt
thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước; trường
hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị
phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá
trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Điều 12. Tiền thuê đất phải
nộp; thời hạn thuê đất
Tại Điều này quy định:
- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư
phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo
chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền).
- Thời hạn cho thuê đất được
xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê
đất, bàn giao mặt bằng xây dựng
Tại Điều này quy định:
- Việc cho thuê đất cho nhà đầu
tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây
dựng.
Điều 14. Cổ vật phát hiện tại
khu vực dự án
Tại Điều này quy định về việc
phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với
các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các
hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể
được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ
vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho cơ quan nhà nước cố thẩm
quyền về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quản lý chất lượng
công trình
Tại Điều này quy định nội dung;
tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng
công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 16. Bảo đảm an toàn và
bảo vệ môi trường
Tại Điều này quy định:
- Nội dung; tiêu chuẩn về môi trường
và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện pháp để
bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo
đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
Tại Điều này quy định giá trị,
hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư
không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật khác có liên quan.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp và điều kiện
điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.
2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ
sung hợp đồng dự án.
Điều 19. Chuyển nhượng quyền
và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
Tại Điều này nêu các điều kiện
không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.
Điều 20. Vi phạm, không tuân
thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp vi phạm,
không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết trong từng
trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục,
đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp
đồng...).
3. Quyền và nghĩa vụ của các
bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 21. Thu hồi đất do vi
phạm pháp luật về đất đai
Tại Điều này quy định về các
trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất
đai và các quy định có liên quan.
Điều 22. Thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và
kết thúc hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng
dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng
dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
3. Các trường hợp và điều kiện
kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;
4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn
thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm
dứt sớm của từng Bên;
6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp
đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.
Điều 23. Pháp luật điều chỉnh
quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Tại Điều này quy định Luật áp dụng
để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực
hiện dự án.
Điều 24. Giải quyết tranh chấp
Tại Điều này quy định cơ chế giải
quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu
tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 25. Các sự kiện bất khả
kháng và nguyên tắc xử lý
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp bất khả kháng
và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự
và thỏa thuận giữa các Bên.
2. Quy định quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại
Bộ luật Dân sự.
Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo
đảm đầu tư (nếu có)
Tại Điều này liệt kê các ưu
đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:
- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với
quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;
- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc
thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự
án
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực
và kết thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết,
số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
Điều 28. Những nội dung khác
Tại Điều này quy định các nội
dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và
yêu cầu thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về chế độ báo
cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
IV. Các phụ lục và tài liệu
kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu
kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án.
MẪU SỐ 11
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SỐ ĐỀ XUẤT VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: ______ [ghi tên và
địa chỉ của nhà đầu tư chấp thuận] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)
Về việc: Thông báo chấp thuận
hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số ___ ngày
___ [Ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của
___ [ghi tên người có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Người có thẩm quyền)
về việc chấp thuận nhà đầu tư dự án ___ [ghi tên dự án], Cục Hàng không
Việt Nam xin thông báo người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ đề xuất chấp thuận
nhà đầu tư và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án ___ [ghi tên dự
án] với thông tin hợp đồng là ___ [ghi giá trị tổng chi phí thực hiện dự
án;chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng;
đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong quyết định chấp thuận nhà đầu tư] với
thời gian thực hiện hợp đồng là ___ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong
quyết định chấp thuận nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp pháp của
Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm quyền theo
kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:
___ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ___ [ghi địa điểm
hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
- Thời gian ký kết hợp đồng:
___ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm _________ [ghi địa điểm
ký kết hợp đồng].
Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 12 Phần 2 - Dự thảo hợp đồng và Biểu
mẫu hợp đồng của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư với số tiền là ______ và
thời gian có hiệu lực là ______ [ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo
quy định tại Mục 13 CDNĐT của hồ sơ yêu cầu chấp thuận nhà đầu tư].
Văn bản này là một phần không
tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có
văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng
lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ yêu cầu chấp
thuận nhà đầu tư. Người có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với
Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không
đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
Nếu đến ngày ______ [ghi
ngày cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp
thuận hồ sơ đề xuất và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm
phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại.
Đại diện hợp pháp của
Cục Hàng không Việt Nam
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
MẪU SỐ 12
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: _____ [ghi
tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau đây gọi tắt là Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của ___ [ghi
tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận để thực hiện dự án ___ [ghi
tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để
thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)
Theo quy định trong hồ sơ yêu cầu
chấp thuận nhà đầu tư (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản
tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện
Hợp đồng;
Chúng tôi, ______ [ghi tên của
ngân hàng] ở ______ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở
đăng ký tại ______ [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết
bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là ______ [ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục
12 CDNĐT].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô
điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng một
khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ______ [ghi bằng chữ] [ghi
bằng số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của
bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ
ngày ______ cho đến hết ngày ______.(4)
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường
hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Cục
Hàng không Việt Nam sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng
xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của __ [ghi
tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được chấp thuận đầu tư dự án ___ [ghi tên dự án]
(sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày tháng
năm (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
4) Ghi thời hạn phù hợp với
yêu cầu quy định tại Mục 20 CDNĐT.
PHỤ LỤC IV
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2021/TT-BGTVT ngày 05/11/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án;
phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay)
HỒ
SƠ MỜI THẦU
Tên dự án:
______________________________
[ghi tên dự án theo danh mục
dự án đã được phê duyệt]
Phát hành ngày:
______________________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành
hồ sơ mời thầu cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định:
______________________________
[ghi số và ngày phát hành quyết
định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập hồ sơ mời
thầu
(nếu có)
[ghi tên, ký tên, đóng dấu (nếu có)]
|
Bên mời thầu
[ghi tên, ký tên, đóng dấu]
|
MỤC
LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Phương pháp và tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU
MẪU HỢP ĐỒNG
MÔ
TẢ TÓM TẮT PHẦN
1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương này cung cấp thông tin
nhằm giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về
việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu
thầu
Chương này quy định cụ thể các
nội dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu Chương này quy định phương pháp, tiêu chuẩn
để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu
mà nhà đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Phần này cung cấp các thông tin
của dự án và các trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn trong quá trình thực
hiện dự án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU
MẪU HỢP ĐỒNG
Phần này gồm các nội dung của dự
thảo hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu
thành của hợp đồng.
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu
|
CDNĐT
|
Chỉ dẫn nhà đầu tư
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
HSĐXKT
|
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
HSĐXTC
|
Hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
Luật Đấu thầu
|
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
|
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Đầu tư
|
PHẦN
1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG
I. CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung lựa chọn nhà đầu
tư
|
1.1. Bên mời thầu với tên và
địa chỉ quy định tại BDL mời nhà đầu tư quan tâm nộp HSDT đối với dự án được
mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư.
1.2. Sơ bộ tổng chi phí thực
hiện dự án (m1); Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối
với dự án chưa giải phóng mặt bằng (m2); giá sàn nộp ngân sách nhà
nước (m3) được quy định tại BDL.
1.3. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu
và vốn vay của nhà đầu tư được quy định tại BDL.
1.4. Các thông tin cơ bản về
dự án được quy định tại BDL.
|
2. Hành vi bị cấm trong đấu
thầu
|
Hành vi bị cấm trong đấu thầu
bao gồm các hành vi theo quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu.
|
3. Tư cách hợp lệ của nhà
đầu tư
|
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng
thành viên liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do
cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
3.2. Hạch toán tài chính độc
lập.
3.3. Không đang trong quá
trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3.4. Nhà đầu tư tham dự thầu
độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn, Bộ Giao thông
vận tải, bên mời thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Luật Đấu thầu và khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Thông tin về các nhà thầu tư vấn
theo BDL.
3.5. Đăng ký trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL.
3.6. Không đang trong thời
gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3.7. Không vi phạm quy định của
pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định tại BDL.
|
4. Nội dung HSMT
|
4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần
2, Phần 3 và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNĐT
(nếu có), trong đó bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục lựa chọn
nhà đầu tư
- Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu
tư
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu
thầu
- Chương III. Phương pháp và
tiêu chuẩn đánh giá HSDT
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Phần 2. Yêu cầu về trách
nhiệm của nhà đầu tư
Phần 3. Dự thảo hợp đồng
và biểu mẫu hợp đồng
4.2. Thông báo mời thầu do
bên mời thầu đăng tải chỉ có tính chất thông báo, không phải là một phần của
HSMT.
4.3. Bên mời thầu không chịu
trách nhiệm về tính không chính xác, không hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải
thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu
sửa đổi HSMT không do bên mời thầu cung cấp.
4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu
tất cả thông tin chỉ dẫn, BDL, biểu mẫu, yêu cầu về thực hiện dự án và các
yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị HSDT.
|
5. Làm rõ HSMT, hội nghị
tiền đấu thầu
|
5.1. Trong trường hợp cần làm
rõ HSMT, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến bên mời thầu hoặc gửi
thông qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với
đấu thầu trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời
điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải làm rõ HSMT khi nhận được văn bản đề nghị
làm rõ trong thời hạn nêu trên. Nội dung làm rõ HSMT được đăng tải trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước
ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng
không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải
sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định
tại Mục 7 CDNĐT.
5.2. Trong trường hợp cần thiết,
bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục
đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà
nhà đầu tư thấy chưa rõ liên quan đến nội dung HSMT. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ HSMT, nhà đầu tư nên gửi yêu cầu làm
rõ đến bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
Nội dung hội nghị tiền đấu thầu
sẽ được bên mời thầu ghi lại thành biên bản, trong đó nêu rõ nội dung các câu
hỏi của nhà đầu tư và nội dung câu trả lời của bên mời thầu nhưng không nêu
tên nhà đầu tư có câu hỏi. Các nội dung làm rõ được lập thành văn bản làm rõ
HSMT và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Biên bản hội nghị tiền
đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền
đấu thầu không phải là lý do để loại nhà đầu tư. Trường hợp việc làm rõ sau hội
nghị tiền đấu thầu dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu phải tiến hành
sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNĐT.
|
6. Khảo sát hiện trường
|
6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận,
khảo sát hiện trường dự án với điều kiện nhà đầu tư cam kết rằng bên mời thầu
không phải chịu bất kì trách nhiệm nào đối với nhà đầu tư trong việc khảo sát
hiện trường này. Nhà đầu tư sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình
như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ chi phí nào khác phát
sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ
tổ chức, hướng dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.
6.2. Nhà đầu tư cần thông báo
trước cho bên mời thầu về việc đề xuất tổ chức khảo sát hiện trường dự án.
|
7. Sửa đổi HSMT
|
7.1. Việc sửa đổi HSMT được
thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc đăng tải văn bản sửa đổi
HSMT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Văn bản sửa đổi HSMT, bao gồm cả
quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi, được coi là một phần của
HSMT.
7.2. Thời hạn đăng tải tài liệu
sửa đổi HSMT theo quy định tại BDL. Trường hợp thời gian đăng tải tài
liệu sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định nêu trên thì bên mời thầu thực
hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. Việc gia hạn được thực hiện theo
quy định tại Mục 21.2 CDNĐT.
|
8. Chi phí dự thầu
|
Nhà đầu tư phải chịu mọi chi
phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu
sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu
của nhà đầu tư.
|
9. Ngôn ngữ của HSDT
|
HSDT cũng như tất cả các thư
từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu
được viết bằng ngôn ngữ quy định tại BDL.
|
10. Thành phần của HSDT
|
HSDT bao gồm HSĐXKT và
HSĐXTC, trong đó:
10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ
sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ
thuật của nhà đầu tư theo yêu cầu của HSMT. Cụ thể như sau:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
quy định tại Mục 11 CDNĐT;
b) Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;
c) Bảo đảm dự thầu theo quy định
tại Mục 17 CDNĐT;
d) Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Mục 12
CDNĐT;
đ) Đề xuất về kỹ thuật theo
quy định tại Mục 13 CDNĐT.
10.2. HSĐXTC phải bao gồm các
thành phần sau đây:
a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
theo quy định tại Mục 11 CDNĐT;
b) Đề xuất về tài chính -
thương mại và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục
15 CDNĐT.
10.3. Đề xuất thay thế phương
án thực hiện dự án trong HSDT theo quy định tại Mục 14 CDNĐT.
10.4. Các nội dung khác nêu tại
BDL.
|
11. Đơn dự thầu
|
11.1. Đơn dự thầu bao gồm đơn
dự thầu thuộc HSĐXKT và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC.
11.2. Đối với nhà đầu tư độc
lập, đơn dự thầu phải được được ký tên và đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư.
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư là người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư hoặc người được đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư ủy quyền.
Trường hợp đại diện theo pháp
luật của nhà đầu tư ủy quyền cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền
theo Mẫu số 02 Chương IV; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu
khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới thì phải gửi kèm theo
các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV). Bản gốc
giấy ủy quyền (lập theo Mẫu số 02 Chương IV) phải được gửi cho bên mời thầu
cùng với đơn dự thầu.
11.3. Đối với nhà đầu tư liên
danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong thỏa
thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của thành
viên liên danh là người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo
pháp luật ủy quyền.
Trường hợp ủy quyền, thực hiện
tương tự nhà đầu tư độc lập theo quy định tại Mục 11.2 CDNĐT.
|
12. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
12.1. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại BDL.
12.2. Tài liệu chứng minh
năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm:
a) Năng lực và kinh nghiệm của
nhà đầu tư được kê khai theo các Mẫu tại Phần A Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
b) Các tài liệu khác theo quy
định tại BDL.
|
13. Thành phần đề xuất về
kỹ thuật
|
Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải
nộp một đề xuất về kỹ thuật gồm các nội dung theo quy định tại BDL và
bất kỳ thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
14. Đề xuất thay thế
phương án thực hiện dự án
|
14.1. Nhà đầu tư được đề xuất
thay thế phương án thực hiện dự án theo quy định tại BDL.
14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp
tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá phương án thực
hiện dự án.
|
15. Thành phần đề xuất về
tài chính - thương mại
|
15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu
tư phải nộp một đề xuất về tài chính - thương mại gồm Bảng tổng hợp chi phí
thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án chưa
giải phóng mặt bằng, các nội dung khác theo quy định tại BDL và bất kỳ
thông tin nào khác theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
15.2. Nhà đầu tư phải có
trách nhiệm hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT trên cơ
sở tổng chi phí thực hiện dự án, tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng và phần nộp ngân sách nhà nước do mình
đề xuất.
15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề
xuất tăng phần nộp ngân sách nhà nước thì có thể ghi trực tiếp trong đơn dự
thầu (thuộc HSĐXTC) hoặc đề xuất riêng. Trong trường hợp này, nhà đầu tư phải
nêu rõ nội dung và cách thức tăng phần nộp ngân sách nhà nước kèm theo đề xuất
về tài chính - thương mại tương ứng. Các đề xuất này có thể để cùng trong
HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm
đóng thầu. Trường hợp nộp riêng thì thực hiện như quy định tại các Mục 20.2
và 20.3 CDNĐT. Các đề xuất sẽ được bảo quản như HSDT và được mở đồng thời với
HSĐXTC của nhà đầu tư.
|
16. Đồng tiền dự thầu
|
Đồng tiền dự thầu theo quy định
tại BDL.
|
17. Bảo đảm dự thầu
|
17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu
tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo một
trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Thư bảo lãnh phải được lập theo Mẫu số 10 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc
theo một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản
của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại
Mục 18.2 CDNĐT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
17.2. Trường hợp liên danh
thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên liên danh
sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp
hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 17.3 CDNĐT; nếu bảo đảm dự thầu của một
thành viên liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó
sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên
liên danh sẽ không được hoàn trả;
b) Các thành viên liên danh
thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh.
Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc
tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả
liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại
Mục 17.3 CDNĐT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của
pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục
17.6 CDNĐT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
17.3. Giá trị, đồng tiền và
thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
17.4. Bảo đảm dự thầu được
coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp
hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn số với yêu cầu quy định Mục 17.3 CDNĐT,
không đúng tên bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và
không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho bên mời thầu.
17.5. Nhà đầu tư không được lựa
chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa
theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu
tư. Đối với nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải
tỏa sau khi nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
17.6. Bảo đảm dự thầu không
được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư rút HSDT
(HSĐXKT, HSĐXTC) sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của
HSDT;
b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật
về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT;
c) Nhà đầu tư được lựa chọn
không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục
39.1 CDNĐT;
d) Nhà đầu tư không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian
quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ
trường hợp bất khả kháng.
|
18. Thời gian có hiệu lực
của HSDT
|
18.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và
HSĐXTC phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL. HSDT
có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh
giá.
18.2. Trong trường hợp cần
thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, bên mời thầu có thể đề nghị
các nhà đầu tư gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và
HSĐXTC), đồng thời yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực
của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng
thêm 30 ngày). Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn
phải được thể hiện bằng văn bản. Nếu nhà đầu tư không chấp nhận việc gia hạn
hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà đầu tư không được xem xét, đánh giá tiếp.
Bên mời thầu hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà đầu tư trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị
gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT.
|
19. Quy cách HSDT và chữ
ký trong HSDT
|
19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị
HSDT bao gồm: 01 bản gốc HSĐXKT, 01 bản gốc HSĐXTC và một số bản chụp HSĐXKT,
HSĐXTC theo số lượng quy định tại BDL. Trường hợp có sửa đổi, thay thế
HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà đầu tư phải chuẩn bị 01 bản gốc và các bản chụp với số
lượng bằng số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC.
19.2. Nhà đầu tư phải chịu
trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai
khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu
tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc
và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên
bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì HSDT của nhà đầu tư đó
bị loại.
19.3. Bản gốc của HSĐXKT,
HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo
thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có) và
các biểu mẫu khác được lập theo quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải
được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên và đóng dấu (nếu có).
19.4. Trường hợp là nhà đầu
tư liên danh thì các nội dung của HSDT nêu tại Mục 19.3 CDNĐT phải được đại
diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu
liên danh theo phân công trách nhiệm tại thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có).
Văn bản thỏa thuận liên danh
phải được đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh ký tên, đóng
dấu (nếu có).
19.5. Những chữ được ghi
thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ
được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký
đơn dự thầu.
|
20. Niêm phong và ghi bên
ngoài HSDT
|
20.1. Bên ngoài túi đựng và
trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng phải ghi rõ “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ
KỸ THUẬT”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT”, “BẢN GỐC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ
TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI”, “BẢN CHỤP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI”.
Trường hợp nhà đầu tư có sửa
đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ sửa đổi, thay thế phải được đựng trong
các túi riêng biệt; bên ngoài túi đựng và trên trang bìa của các hồ sơ tương ứng
phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
THAY THẾ”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
VỀ TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI THAY THẾ”; đồng thời đánh dấu rõ các bản gốc, bản
chụp tương ứng. Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC, HSĐXKT sửa đổi, HSĐXTC sửa đổi,
HSĐXKT thay thế, HSĐXTC thay thế phải được niêm phong. Cách niêm phong theo
quy định riêng của nhà đầu tư.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ
phải ghi đầy đủ các thông tin:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu
tư;
b) Tên người nhận là tên bên mời
thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT;
c) Tên dự án theo quy định tại
Mục 1.4 CDNĐT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo:
“không được mở trước thời điểm mở HSĐXKT” đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng
HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm mở
HSĐXTC” đối với túi đựng HSĐXTC và túi đựng HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế
(nếu có).
20.3. Trong trường hợp HSDT gồm
nhiều tài liệu, nhà đầu tư cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao
cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, bảo đảm
sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.
20.4. Nhà đầu tư phải chịu
trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT
này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến
bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn
quy định tại các Mục 20.1 và 20.2 CDNĐT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm
về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà đầu tư không thực hiện đúng quy định
nêu trên.
|
21. Thời điểm đóng thầu
|
21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp
hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNĐT
nhưng phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định
tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà đầu tư nộp HSDT
trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà đầu tư tham dự thầu chưa mua
hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì
nhà đầu tư phải trả cho bên mời thầu khoản tiền bằng giá bán HSMT nêu tại BDL
trước khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia
hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục
7.2 CDNĐT hoặc các trường hợp cần thiết khác. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu,
mọi trách nhiệm của bên mời thầu và nhà đầu tư theo thời điểm đóng thầu trước
đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
21.3. Khi gia hạn thời điểm
đóng thầu, bên mời thầu sẽ đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi
thông báo tới các nhà đầu tư đã nộp HSDT (nếu có). Khi thông báo, bên mời thầu
sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới được gia hạn để nhà đầu tư có đủ thời gian
sửa đổi hoặc bổ sung HSDT theo yêu cầu mới. Nhà đầu tư đã nộp HSDT có thể nhận
lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình.
Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận
lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản
lý hồ sơ “mật”.
|
22. HSDT nộp muộn
|
Bên mời thầu sẽ không xem xét
bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà bên mời
thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại
và được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư.
|
23. Sửa đổi, thay thế và
rút HSDT
|
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu
tư có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản đề nghị do đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có) đến bên mời thầu. Nhà
đầu tư phải gửi kèm theo các tài liệu theo quy định tại Mục 11 CDNĐT chứng
minh tư cách hợp lệ của của người ký văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế hoặc
rút HSDT.
23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay
thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản đề nghị sửa đổi, thay thế và phải bảo
đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà đầu tư chuẩn bị
và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNĐT;
b) Được bên mời thầu tiếp nhận
trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNĐT.
23.3. Văn bản đề nghị rút
HSDT phải bảo đảm được bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo
quy định tại Mục 21 CDNĐT. HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút sẽ được trả lại cho
nhà đầu tư.
|
24. Bảo mật
|
24.1. Thông tin liên quan đến
việc đánh giá HSDT phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các
nhà đầu tư hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa
chọn nhà đầu tư cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Trong mọi
trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà đầu tư này cho nhà
đầu tư khác, trừ thông tin được công khai khi mở HSDT.
24.2. Trừ trường hợp làm rõ
HSDT theo quy định tại Mục 25 CDNĐT, nhà đầu tư không được phép tiếp xúc với
bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác
liên quan đến dự án trong suốt thời gian từ khi mở HSDT cho đến khi công khai
kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
|
25. Làm rõ HSDT
|
25.1. Trường hợp sau khi đóng
thầu, nếu nhà đầu tư phát hiện HSDT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ, năng lực, kinh nghiệm thì nhà đầu tư được phép gửi tài liệu đến bên mời
thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ của mình. Trong thời hạn theo quy định tại BDL,
bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà đầu tư để
xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực,
kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng
văn bản cho nhà đầu tư về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của
nhà đầu tư bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện,
fax hoặc e-mail.
25.2. Trong trường hợp phát
hiện nhà đầu tư thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà đầu tư làm rõ, bổ sung tài liệu để
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm
rõ HSĐXKT, HSĐXTC theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của
bên mời thầu và phản hồi của nhà đầu tư phải được thực hiện bằng văn bản theo
một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc
e-mail. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có
HSDT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một
phần của HSDT.
25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được
thực hiện giữa bên mời thầu và nhà đầu tư có HSDT cần phải làm rõ và phải bảo
đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp. Trong văn
bản yêu cầu làm rõ phải quy định thời hạn làm rõ của nhà đầu tư (thời hạn này
phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đồng thời bảo đảm nhà đầu tư có đủ
thời gian chuẩn bị các tài liệu làm rõ HSDT). Nội dung làm rõ HSDT được bên mời
thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực
tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ
thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà đầu tư không có văn bản làm
rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời
thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà đầu tư theo HSDT nộp trước thời
điểm đóng thầu.
|
26. Các sai khác, đặt điều
kiện và bỏ sót nội dung
|
Các định nghĩa sau đây sẽ được
áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:
26.1. “Sai khác” là các khác
biệt số với yêu cầu nêu trong HSMT;
26.2. “Đặt điều kiện” là việc
đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn
toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT;
26.3. “Bỏ sót nội dung” là việc
nhà đầu tư không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu
theo yêu cầu nêu trong HSMT.
|
27. Xác định tính đáp ứng
của HSDT
|
27.1. Bên mời thầu sẽ xác định
tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 10
CDNĐT.
27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là
HSDT đáp ứng các yêu cầu cơ bản nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt
điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội
dung cơ bản là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ
gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả thực hiện dự án được
quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT về
quyền hạn của người có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ
gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có
HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.
27.3. Bên mời thầu phải kiểm
tra các nội dung về mặt kỹ thuật của HSDT theo Mục 13 CDNĐT và việc kiểm tra
đề xuất về kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần 2
- Yêu cầu thực hiện dự án đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt
điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.
27.4. Nếu HSDT không đáp ứng
cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa
đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm
làm cho HSDT trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
|
28. Sai sót không nghiêm
trọng
|
28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót
mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản
trong HSDT.
28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư cung cấp các thông tin hoặc
tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những điểm chưa phù
hợp hoặc sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về
tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai
sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của đề xuất về tài
chính - thương mại của nhà đầu tư; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của bên
mời thầu thì HSDT của nhà đầu tư có thể sẽ bị loại.
28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT, bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có
thể định lượng được liên quan đến đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu
tư. Theo đó, đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư sẽ được điều chỉnh
cho các hạng mục sai khác số với yêu cầu của HSMT theo quy định tại Mục 32.2
CDNĐT.
|
29. Mở HSĐXKT
|
29.1. Ngoại trừ các trường hợp
HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 và HSDT mà nhà đầu tư yêu cầu rút theo
quy định tại Mục 23.3 CDNĐT, bên mời thầu phải mở công khai và đọc rõ các
thông tin theo điểm b Mục 29.2 CDNĐT của tất cả HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được
trước thời điểm đóng thầu. Việc mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo
thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến đại diện của
các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ chức có
liên quan. Việc mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại
diện nhà đầu tư tham dự thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong lễ mở thầu
mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
29.2. Việc mở thầu được thực
hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư và theo trình tự
sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT
sửa đổi (nếu có) hoặc HSĐXKT thay thế (nếu có) và đọc rõ những thông tin sau:
tên nhà đầu tư, số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT, thời gian có hiệu lực của
HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu
và các thông tin khác mà bên mời thầu thấy cần thiết;
c) Đại diện của bên mời thầu
phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu
có), bảo đảm dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở
thầu, trừ HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNĐT và HSDT mà nhà đầu tư
yêu cầu rút theo quy định tại Mục 23.3 CDNĐT.
29.3. Đối với trường hợp rút
HSDT:
Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ
các thông tin trong văn bản đề nghị rút HSDT. HSDT của nhà đầu tư có đề nghị
rút HSDT (bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC) sẽ trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ
không chấp nhận cho nhà đầu tư rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản
đề nghị rút HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư và phải được công khai trong lễ mở thầu.
29.4. Đối với trường hợp sửa
đổi HSĐXKT
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở
túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi
trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXKT ban đầu của nhà đầu
tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXKT nếu văn bản
đề nghị sửa đổi HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
29.5. Đối với trường hợp thay
thế HSĐXKT
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở
túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT, HSĐXKT thay
thế. HSĐXKT ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp
nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXKT nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXKT không
kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư.
29.6. Bên mời thầu phải lập
biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 29.2, 29.3,
29.4 và 29.5 CDNĐT. Đại diện của các nhà đầu tư tham dự lễ mở thầu sẽ được
yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của nhà đầu tư trong biên bản sẽ
không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được
gửi đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu.
|
30. Đánh giá HSĐXKT
|
30.1. Đánh giá HSĐXKT theo
quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III -
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
30.2. Danh sách nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu sẽ
thông báo bằng văn bản danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
(bao gồm tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư) đến tất cả
các nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật đến mở HSĐXTC, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC.
|
31. Mở HSĐXTC
|
31.1. Việc mở HSĐXTC được tiến
hành công khai theo thời gian và tại địa điểm nêu trong văn bản thông báo
danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của
đại diện các nhà đầu tư tham dự lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ
chức có liên quan. Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của đại diện nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Chỉ có các HSĐXTC được mở
và đọc tại buổi mở HSĐXTC mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
31.2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời
thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật.
31.3. Việc mở HSĐXTC được thực
hiện đối với từng HSĐXTC theo thứ tự chữ cái tên của nhà đầu tư có tên trong
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở hồ sơ và đọc rõ các
thông tin về: Tên nhà đầu tư; số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC; đơn dự thầu
thuộc HSĐXTC; thời gian có hiệu lực của HSĐXTC.
31.4. Đối với trường hợp sửa đổi
HSĐXTC
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở
túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị sửa đổi HSĐXTC, HSĐXTC sửa đổi
trước khi mở túi đựng và đọc rõ thông tin trong HSĐXTC ban đầu của nhà đầu
tư. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà đầu tư sửa đổi HSĐXTC nếu văn bản
đề nghị sửa đổi HSĐXTC không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.
31.5. Đối với trường hợp thay
thế HSĐXTC
Bên mời thầu sẽ tiến hành mở
túi đựng và đọc rõ thông tin tại văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC, HSĐXTC thay
thế. HSĐXTC ban đầu sẽ được trả lại cho nhà đầu tư. Bên mời thầu sẽ không chấp
nhận cho nhà đầu tư thay thế HSĐXTC nếu văn bản đề nghị thay thế HSĐXTC không
kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư.
31.6. Bên mời thầu phải lập
biên bản mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông tin quy định tại các Mục 31.2,
31.3, 31.4 và 31.5 CDNĐT.
Đại diện của các nhà đầu tư
tham dự lễ mở HSĐXTC sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký nhà đầu
tư trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên
bản mở HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
|
32. Sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch
|
32.1. Sửa lỗi là việc sửa lại
những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi nhầm đơn vị; khác biệt giữa
những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài
chính - thương mại và các lỗi khác. Việc sửa lỗi được thực hiện theo quy định
tại BDL.
32.2. Hiệu chỉnh sai lệch là
việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa không nghiêm trọng trong HSDT
số với yêu cầu của HSMT. Các nội dung hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy
định tại BDL trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh
tế. Các nội dung được hiệu chỉnh phải bảo đảm nguyên tắc không phải là các
sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản theo quy định tại Mục
27.2 CDNĐT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện chỉ hoàn toàn nhằm mục
đích so sánh các HSDT.
32.3 Sau khi phát hiện lỗi,
sai lệch, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết về lỗi,
sai lệch và việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch nội dung đó. Trong vòng 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà đầu tư phải có
ý kiến bằng văn bản gửi bên mời thầu về các nội dung sau đây:
a) Chấp thuận hay không chấp
thuận kết quả sửa lỗi. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả sửa lỗi
thì HSDT của nhà đầu tư đó sẽ bị loại;
b) Nêu ý kiến của mình về kết
quả hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà đầu tư không chấp thuận kết quả hiệu
chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ lý do để bên mời thầu xem xét, quyết định.
|
33. Đánh giá HSĐXTC và xếp
hạng nhà đầu tư
|
33.1. Đánh giá HSĐXTC theo
quy trình, phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Chương III -
Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
33.2. Trường hợp đề xuất về
tài chính - thương mại của nhà đầu tư có các yếu tố bất thường ảnh hưởng đến
tính khả thi trong triển khai thực hiện dự án hoặc thực hiện cam kết nghĩa vụ
về tài chính thì bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền để yêu cầu nhà đầu
tư làm rõ về tính khả thi của đề xuất về tài chính - thương mại. Trong trường
hợp này, người có thẩm quyền được phép thành lập tổ thẩm định liên ngành để
yêu cầu nhà đầu tư làm rõ các yếu tố cấu thành trong đề xuất về tài chính -
thương mại theo hướng sau đây:
a) Các yếu tố kinh tế liên
quan đến đề xuất về kỹ thuật để xây dựng công trình;
b) Giải pháp kinh tế được áp
dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà đầu tư dẫn đến lợi thế trong đề xuất về
tài chính - thương mại;
c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ
thuật, công nghệ để triển khai thực hiện dự án, trong đó phải bảo đảm tuân thủ
các quy định của pháp luật.
Trường hợp thỏa mãn các điều
kiện quy định tại các điểm a, b và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của
nhà đầu tư thuyết phục thì HSĐXTC của nhà đầu tư được tiếp tục xem xét, đánh
giá. Trong trường hợp này, nếu nhà đầu tư được chấp nhận trúng thầu, để đề
phòng rủi ro, người có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp
đồng lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư của dự án theo hợp đồng
được ký kết. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định tại điểm a, b
và c của Mục này, đồng thời việc làm rõ của nhà đầu tư không đủ thuyết phục dẫn
đến đề xuất về tài chính - thương mại của nhà đầu tư được đánh giá là không
khả thi thì HSĐXTC của nhà đầu tư sẽ bị loại.
33.3. Sau khi đánh giá
HSĐXTC, bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà đầu tư. Nhà đầu tư có đề xuất
giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các
nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành (M2) cao nhất được xếp thứ nhất.
|
34. Điều kiện xét duyệt
trúng thầu
|
Nhà đầu tư được xem xét, đề
nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
34.1. Có HSDT hợp lệ.
34.2. Có năng lực, kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu.
34.3. Có đề xuất về kỹ thuật
đáp ứng yêu cầu.
34.4. Có giá trị đề nghị
trúng thầu bao gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:
a) Có đề xuất tổng chi phí thực
hiện dự án (M1) không thấp hơn sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án
(m1) tại Mục 1.2 CDNĐT;
b) Có đề xuất giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng
không thấp hơn sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2)
tại Mục 1.2 CDNĐT;
c) Có đề xuất giá trị nộp
ngân sách nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) không thấp hơn giá
sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) quy định tại Mục 1.2 CDNĐT và cao
nhất.
|
35. Hủy thầu
|
35.1. Bên mời thầu sẽ thông
báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng
được các yêu cầu nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi
đầu tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định
của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến
nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa,
nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả
lựa chọn nhà đầu tư.
35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm
quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại điểm c và
điểm d Mục 35.1 CDNĐT phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
35.3. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại Mục 35.1 CDNĐT, trong thời hạn 20 ngày, bên mời thầu phải
hoàn trả bảo đảm dự thầu cho các nhà đầu tư dự thầu, trừ trường hợp nhà đầu
tư vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT.
|
36. Công khai kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
|
36.1. Sau khi có kết quả lựa
chọn nhà đầu tư, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu
tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi văn bản thông báo kết
quả lựa chọn nhà đầu tư tới các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn không
muộn hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt.
Văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải bao gồm các nội dung sau
đây:
a) Tên dự án; mục tiêu, quy
mô của dự án. b) Tên nhà đầu tư trúng thầu.
c) Tiến độ thực hiện dự án.
d) Địa điểm thực hiện dự án,
diện tích, thời hạn thuê đất.
đ) Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
e) Tổng chi phí thực hiện dự
án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
g) Tổng số tiền đề xuất nộp ngân
sách nhà nước của nhà đầu tư. h) Các nội dung khác (nếu có).
36.2. Trường hợp hủy thầu
theo quy định tại Mục 35.1 CDNĐT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn
nhà đầu tư phải nêu rõ lý do hủy thầu.
36.3. Đồng thời với văn bản
thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận
HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng, thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, ký kết ký kết hợp đồng theo
quy định tại Mục 38 CDNĐT cho nhà đầu tư trúng thầu. Thông báo chấp thuận
HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư
trúng thầu không đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT thì nhà
đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm
c và d Mục 17.6 CDNĐT.
|
37. Đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng
|
37.1. Căn cứ kết quả lựa chọn
nhà đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
với nhà đầu tư được lựa chọn.
Nhà đầu tư trúng thầu được mời
đến đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp nhà đầu tư được mời đến đàm
phán, hoàn thiện hợp đồng nhưng không đến hoặc từ chối đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng thì nhà đầu tư sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại
điểm d Mục 17.6 CDNĐT.
37.2. Nội dung đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng:
a) Đàm phán, hoàn thiện về những
nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và
HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát
sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình
thực hiện hợp đồng.
b) Đàm phán về các vấn đề
phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện
các nội dung chi tiết của dự án.
c) Đàm phán về tiến độ bàn
giao mặt bằng xây dựng; tiến độ nhà đầu tư chuyển giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng, giá trị nộp ngân sách nhà
nước bằng tiền.
d) Đàm phán về kế hoạch triển
khai đáp ứng điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không
theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm điều kiện về bộ máy tổ chức;
đội ngũ nhân viên; hạ tầng và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng
yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân
bay).
đ) Đàm phán trách nhiệm của
các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và khai thác, kinh doanh dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
e) Đàm phán về các nội dung cần
thiết khác.
37.3. Trong quá trình đàm
phán, hoàn thiện hợp đồng, các bên tham gia tiến hành hoàn thiện căn cứ để ký
kết hợp đồng dự án, dự thảo hợp đồng, các thay đổi đối với các điều khoản đặc
biệt của hợp đồng (nếu có).
37.4. Trường hợp đàm phán,
hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền
xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng
tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện
với các nhà đầu tư tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo người
có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17
của Luật Đấu thầu.
|
38. Điều kiện ký kết hợp đồng
|
38.1. Tại thời điểm ký kết,
HSDT của nhà đầu tư được lựa chọn còn hiệu lực.
38.2. Tại thời điểm ký kết,
nhà đầu tư được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật,
tài chính để thực hiện dự án.
Trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà đầu tư, nếu vẫn
đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.
38.3. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phải bảo đảm mặt bằng thực hiện dự án và các điều kiện cần thiết khác để
triển khai dự án theo đúng tiến độ.
|
39. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
|
39.1. Trước khi hợp đồng có hiệu
lực, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo một
trong các hình thức: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Giá trị, đồng tiền và thời
gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng
được lập theo Mẫu số 14 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của
HSMT hoặc một mẫu khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
39.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo quy định tại BDL.
39.3. Nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng
khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp
đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến
độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
|
40. Giải quyết kiến nghị
trong đấu thầu
|
Khi thấy quyền và lợi ích hợp
pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà đầu tư có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến bên mời
thầu, người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL.
Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục
1 chương XII Luật Đấu thầu.
|
41. Xử lý vi phạm trong đấu
thầu
|
41.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm
pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý ký luật, xử phạt vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp
luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
41.2. Ngoài việc bị xử lý
theo quy định tại Mục 41.1 CDNĐT, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức,
cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
và đưa vào danh sách các nhà đầu tư vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia.
41.3. Trường hợp vi phạm dẫn
tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà đầu tư vi phạm có thể bị cấm tham
gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của người
có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc
theo quy định tại khoản 3 Điều 90 Luật Đấu thầu.
41.4. Công khai xử lý vi phạm:
a) Quyết định xử lý vi phạm
được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng
thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;
b) Quyết định xử lý vi phạm
được đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
42. Giám sát, theo dõi quá
trình lựa chọn nhà đầu tư
|
Người có thẩm quyền cử cá
nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình lựa
chọn nhà đầu tư đối với dự án. Trường hợp nhà đầu tư phát hiện hành vi, nội
dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm
thông báo với cá nhân hoặc đơn vị được phân công giám sát, theo dõi.
|
43. Triển khai thực hiện hợp
đồng
|
Sau khi ký kết hợp đồng, bên
mời thầu và nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật
về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa thuận
tại hợp đồng, nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2)
đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản lý đất đai của địa
phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3) được đề xuất
trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính lãi vay đối với
chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt
thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách
nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần
thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ
giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền
thuê đất nhưng không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của
pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại
theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có)
thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
|
CHƯƠNG
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1
|
Tên và địa chỉ của bên mời thầu:
- Tên bên mời thầu: ____ [ghi
tên bên mời thầu]
- Đại diện: ____ [ghi tên
đầy đủ của người đại diện]
- Số nhà/số tầng/số phòng:
____ [ghi số nhà, số tầng, số phòng (nếu có)]
- Tên đường, phố: ____ [ghi
tên đường phố]
- Thành phố: ____ [ghi tên
thành phố hoặc thị trấn]
- Mã bưu điện: ____ [ghi
mã bưu điện (nếu có)]
- Số điện thoại: ____ [ghi
số điện thoại, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Số fax: ____ [ghi số
fax, bao gồm mã nước và mã thành phố]
- Địa chỉ e-mail: ____ [ghi
địa chỉ email (nếu có)]
|
CDNĐT 1.2[7]
|
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (m1): ____ [ghi sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án đã được phê duyệt
trong danh mục dự án].
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (m2): ____ [ghi sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư được xác định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này].
- Giá sàn nộp ngân sách nhà
nước (m3): ____ [ghi giá sàn nộp ngân sách nhà nước được xác định theo quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư này] .
|
CDNĐT 1.3
|
Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và
vốn vay mà nhà đầu tư phải thu xếp và huy động:
- Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà
nhà đầu tư phải thu xếp: ____ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu
tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải
thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự
án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối
với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2
(đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
- Vốn vay nhà đầu tư có khả
năng thu xếp tối thiểu: ____ [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp
bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng
chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó,
tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án
đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2
(đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
|
CDNĐT 1.4
|
Thông tin cơ bản của dự án
bao gồm:
- Tên dự án:
________________________________________________
- Mục tiêu, quy mô đầu tư:
_____________________________________
- Địa điểm thực hiện dự án:
____________________________________
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất):
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư: ______________________
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản
của dự án:
- Thời hạn, tiến độ đầu tư:
- Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư: _________
- Diện tích khu đất:
_____________________________________________
- Các chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt: _______________________________
- Hiện trạng khu đất:
|
CDNĐT 3.4
|
- Tư vấn lập HSMT (nếu có):
____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn thẩm định HSMT (nếu
có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn đánh giá HSDT (nếu
có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
- Tư vấn thẩm định kết quả lựa
chọn nhà đầu tư (nếu có): ____ [ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đơn vị tư vấn]
|
CDNĐT 3.5
|
Yêu cầu về việc đăng ký trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
________ [Căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT , bên mời thầu quy định như
sau: “Nhà đầu tư phải đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được
phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT để
bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật đấu
thầu. Trường hợp trong quá trình đánh giá. HSDT, bên mời thầu phát hiện nhà đầu
tư chưa đăng ký tham gia Hệ thống thì bên mời thầu sẽ yêu cầu nhà đầu tư hoàn
thành việc đăng ký theo quy định, trong đó nêu rõ thời hạn thực hiện. Nếu sau
thời hạn nêu trên, nhà đầu tư chưa hoàn thành việc đăng ký trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia thì HSDT của nhà đầu tư sẽ bị loại”.
Trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT- BKHĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế, bên mời thầu phải cập nhật các nội dung có liên quan tại Mục này].
|
CDNĐT 3.7
|
Nhà đầu tư không vi phạm quy
định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo các căn cứ sau đây:
[ghi các căn cứ phù hợp với
quy định pháp luật hiện hành, ví dụ:
- Kết quả xử lý vi phạm
pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được đăng tải trên cổng
thông tin của UBND cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Nội dung công bố về tình
trạng vi phạm pháp luật đất đai về kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai
trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các dự án
nhà đầu tư đã hoặc đang thực hiện].
|
CDNĐT 5.2
|
Hội nghị tiền đấu thầu [ghi
“sẽ” hoặc “sẽ không”] được tổ chức. [Trường hợp Hội nghị được tổ chức:
ghi ngày, giờ, địa điểm tổ chức hội nghị]
|
CDNĐT 6.1
|
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc
“sẽ không”] tổ chức khảo sát hiện trường.
[Trường hợp bên mời thầu hướng
dẫn nhà đầu tư đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm].
|
CDNĐT 7.2
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được
bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước ngày có thời
điểm đóng thầu tối thiểu ____ ngày [ghi số ngày cụ thể, bảo đảm đủ thời
gian để nhà đầu tư hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu
trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế].
|
CDNĐT 9
|
[Căn cứ hình thức đấu thầu,
ghi rõ ngôn ngữ của HSDT:
- Đối với đấu thầu quốc tế:
HSDT cũng như tất cả các thư
từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu
được viết bằng: ____ [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghì “Tiếng
Anh”; HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghì “Nhà đầu tư có
thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản
HSMT bằng tiếng Anh”.
Các tài liệu và tư liệu bổ
trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch
sang: ____ [Trường hợp HSMT được viết bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”;
HSMT được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt thì ghi “Ngôn ngữ mà nhà đầu
tư lựa chọn để lập HSDT”]. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời
thầu có thể yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung.
- Đối với đấu thầu trong
nước:
HSDT cũng như tất cả các
thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà đầu tư với bên mời thầu
được viết bằng tiếng Việt.
Các tài liệu và tư liệu bổ
trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác đồng thời kèm theo bản dịch
sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể
yêu cầu nhà đầu tư gửi bổ sung]
|
CDNĐT 10.4
|
Nhà đầu tư phải nộp cùng với
HSDT các tài liệu sau đây: ____ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của
HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 10.1, 10.2, 10.3 CDNĐT trên cơ sở
phù hợp với quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu
của nhà đầu tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
CDNĐT 12.1
|
Tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ của nhà đầu tư:
a) Đối với nhà đầu tư độc lập,
phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau:
Bản chụp một trong các tài liệu
sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc
tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu
tư đang hoạt động cấp.
b) Đối với nhà đầu tư liên
danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a
Mục này đối với từng thành viên liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên
danh giữa các thành viên theo Mẫu số 03 tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
|
CDNĐT 12.2 (b)
|
Nhà đầu tư phải nộp cùng với
HSDT các tài liệu sau đây: ____ [ghi cụ thể các nội dung cần thiết khác của
HSDT ngoài các nội dung quy định tại Mục 12.2 (a) CDNĐT trên cơ sở phù hợp với
quy mô, tính chất của dự án và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà đầu
tư. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
CDNĐT 13
|
Thành phần đề xuất về kỹ thuật
của nhà đầu tư bao gồm:
a) Đề xuất về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án
b) Đề xuất về phương án tổ chức
vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng
không, sân bay.
|
CDNĐT 14.1
|
[Căn cứ tính chất, lĩnh vực
của dự án, bên mời thầu quy định việc nhà đầu tư được đề xuất thay thế phương
án thực hiện dự án. Trường hợp nhà đầu tư không được đề xuất thay thế phương
án thực hiện dự án thì phải ghi rõ là “không áp dụng”].
|
CDNĐT 15.1
|
[Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực cụ thể của dự án, bên mời thầu quy định các nội dung phù hợp].
|
CDNĐT 16
|
- Đồng tiền dự thầu là:
________________________________________
[Căn cứ theo yêu cầu của dự
án mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà đầu tư chào theo một
hoặc một số đồng tiền khác nhau nhưng không quá ba đồng tiền, ví dụ: VND,
USD, EUR. Trường hợp trong số các đồng tiền đó có VND thì phải quy đổi về
VND. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà đầu tư chứng
minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ và sơ bộ giá trị ngoại tệ tương
ứng; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng VND, các chi phí nước
ngoài, liên quan đến dự án thì được chào bằng đồng tiền nước ngoài].
Trường hợp quy định hai hoặc
ba đồng tiền thì bổ sung thêm, các nội dung sau:
- Đồng tiền được sử dụng để
quy đối tất cả các giá trị từ nhiều loại tiền khác nhau thành một loại tiền
duy nhất (đồng tiền quy đổi) nhằm phục vụ việc đánh giá và so sánh HSDT là:
____ [ghi tên đồng tiền, trường hợp trong số đồng tiền có VND thì phải quy
đổi theo VND] theo tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại ____ [ghi
tên ngân hàng thương mại có uy tín và căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công
bố để quy đổi] công bố vào ngày ____ [ghi cụ thể ngày, tháng, năm].
- Đồng tiền trung gian:
________ [ghi tên đồng tiền trung gian để quy đổi từ các loại đồng tiền về
đồng tiền quy đổi trong trường hợp không có tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng
tiền này và đồng tiền quy đổi. Trong trường hợp này, cần quy định thêm về
công thức xác định tỷ giá quy đổi thông qua đồng tiền trung gian (tỷ giá bán
ra, mua vào, tại thời điểm...)
|
CDNĐT 17.3
|
- Giá trị bảo đảm dự thầu là
____ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm dự thầu từ
0,5-1,5% tổng mức chi phí thực hiện dự án]
- Thời hạn hiệu lực của bảo đảm
dự thầu là ngày kể
từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi số ngày bằng thời gian có hiệu lực của
HSDT cộng thêm 30 ngày]
|
CDNĐT 17.5
|
Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc
giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời gian
____ ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt [ghi số
ngày cụ thể nhưng không quá 20 ngày]
|
CDNĐT 18.1
|
Thời gian có hiệu lực của
HSDT (HSĐXKT và HSĐXTC) là ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu [ghi cụ
thể số ngày phù hợp, bảo đảm tiến độ thực hiện các công việc theo Bảng theo dõi
tiến độ trong lựa chọn nhà đầu tư đã được người có thẩm quyền phê duyệt]
|
CDNĐT 19.1
|
- Số lượng bản chụp HSĐXKT
là: ____ [ghi số lượng bản chụp cần thiết].
- Số lượng bản chụp HSĐXTC
là: ____ [ghi số lượng bản chụp cần thiết].
|
CDNĐT 21.1
|
- Thời điểm đóng thầu là:
____ giờ ____ phút, ngày ____ tháng ____ năm ____
[ghi thời điểm đóng thầu bảo
đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến ngày có thời điểm
đóng thầu tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước, 90 ngày đối với đấu
thầu quốc tế và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một
ngày để không làm hạn chế nhà đầu tư nộp HSDT].
- HSMT có mức giá bán là:
____ [ghi mức giá bán bộ HSMT, bảo đảm không quá 20.000.000 (hai mươi triệu)
đồng đối với đấu thầu rộng rãi trong nước; không quá 30.000.000 (ba mươi triệu)
đồng đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế]
|
CDNĐT 25.1
|
Thời hạn nhà đầu tư được phép
chủ động gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực
và kinh nghiệm của mình: ____ [căn cứ tiến độ của dự án, thời gian đánh
giá, bên mời thầu quy định thời gian nhà đầu tư được tự gửi tài liệu làm rõ
cho phù hợp] ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
|
CDNĐT 29.1
|
Thời điểm mở HSĐXKT là: ____
giờ ____ phút, ngày ____ tháng ____ năm ____ tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ
như sau:
- Số nhà/số tầng/số phòng:
- Tên đường, phố:
- Thành phố:
[ghi thời điểm mở thầu bảo
đảm bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu]
|
CDNĐT 32.1
|
Việc sửa lỗi được thực hiện
trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi
do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính
toán giá dịch vụ hoặc giá trị vốn góp của Nhà nước hoặc giá trị phần nộp ngân
sách và các tiêu chí tài chính khác.
b) Lỗi nhầm đơn vị:
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại
cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu
“,” (dấu phẩy) thay cho dấu “.” (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho
phù hợp theo cách viết của Việt Nam.
c) Các lỗi khác:
- Nếu có sự khác biệt giữa
con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu
chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ
sở pháp lý;
- Nếu có sự khác biệt giữa những
nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính -
thương mại thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.
|
CDNĐT 32.2
|
Căn cứ tính chất, quy mô,
lĩnh vực của dự án, bên mời thần xác định một số nội dung liên quan đến yêu cầu
đầu ra tổng thể của việc thực hiện dự án (như quy mô, công suất...) và giới hạn
tỷ lệ sai lệch tương ứng để làm cơ sở hiệu chỉnh.
|
CDNĐT 39.1
|
- Thời gian có hiệu lực của bảo
đảm thực hiện hợp đồng là: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày
hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày ____
[Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng
phải có hiệu lực cho đến ngày nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại
hợp đồng dự án].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp
đồng là ____ [ghi giá trị và đồng tiền cụ thể, bảo đảm giá trị bảo đảm thực
hiện hợp đồng từ 1-3% tổng chi phí thực hiện dự án]
|
CDNĐT 39.2
|
- Thời hạn hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng: ____ [ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng cho nhà đầu tư ngay sau khi hoặc không chậm hơn ngày kể từ khi công
trình được hoàn thành và nghiệm thu].
|
CDNĐT 40
|
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
a) Địa chỉ của bên mời thầu:
____ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của bên mời thầu].
b) Địa chỉ của người có thẩm
quyền: ____ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ của người đứng
đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ký kết hợp đồng dự án].
c) Bộ phận thường trực giúp
việc của Hội đồng tư vấn: ____ [ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ].
|
CDNĐT 42
|
Thông tin của cá nhân, đơn vị
tham gia giám sát, theo dõi: ____ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại,
số fax của cá nhân, đơn vị được người có thẩm, quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám
sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà đầu tư của dự án (nếu có); trường hợp
không thực hiện giám sát, theo dõi thì ghi “không áp dụng”].
|
CHƯƠNG
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ HSĐXKT
1.1. Kiểm tra HSĐXKT
a) Kiểm tra số lượng bản chụp
HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của
bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh
(nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất
về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ
HSĐXKT
HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh
giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu
tư liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của tùng thành viên liên
danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá
trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối
với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư
bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên
với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo
quy định tại Mục 17.3 CDNĐT;
đ) Không có tên trong hai hoặc
nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh đối với
cùng một dự án;
e) Trường hợp liên danh, có thỏa
thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,
đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của
thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng
thành viên liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp
lệ theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh
giá là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của
nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh
giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được
tiếp tục xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ quy mô, tính chất dự
án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt,
không đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm
điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
b) Trường hợp sử dụng phương
pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được
thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội
dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo
Bảng 1 dưới đây:
BẢNG
1: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Yêu cầu
|
I
|
Năng lực tài chính của
nhà đầu tư (1)
|
|
1
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu của
nhà đầu tư thu xếp cho dự án
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp (2): ____ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu
cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà
đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất,
quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng
m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1
và m2 (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, vốn chủ
sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên
danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với
phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào
trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được
đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu liên danh
phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ
sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
2
|
Khả năng thu xếp vốn vay
|
Vốn vay nhà đầu tư có khả
năng thu xếp tối thiểu: ____ [ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp
bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng
chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét.
Trong đó, tổng chi phí thực
hiện dự án được xác định bằng m1 (đối với dự án đã giải phóng mặt
bằng) hoặc bằng tổng giá trị m1 và m2 (đối với dự án
chưa giải phóng mặt bằng)].
Trường hợp liên danh, tiêu
chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có
khả năng thu xếp.
|
II
|
Kinh nghiệm kinh doanh,
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
|
Nhà đầu tư hoặc thành viên
liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc
dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ hàng không ít nhất tại ____ cảng hàng không, sân bay [ghi số
cảng hàng không, sân bay tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét].
- Đã khai thác dịch vụ chuyên
ngành hàng không thuộc dự án đang xét tối thiểu ____ năm [ghi số năm hoạt
động khai thác dịch vụ hàng chuyên ngành không tùy theo quy mô, tính chất dự
án đang xét].
(Tùy theo quy mô, tính chất
dự án để quy định một trong hai điều kiện trên)
|
III
|
Điều kiện về vốn đối với
nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân
bay
|
1
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ
xăng dầu hàng không
|
- Vốn tối thiểu để thành lập
và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
- Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
2
|
Điều kiện cung cấp dịch vụ phục
vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
|
Tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư
nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác
như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận, …
Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá
trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời
điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa
28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật
trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư phải kê khai
thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06 và cung cấp
cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 07 tại Chương IV - Biểu mẫu
dự thầu.
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở
hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu
có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho
phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ
sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Mục 3. Đánh giá về kỹ thuật
3.1. Phương pháp đánh giá
Sử dụng phương pháp chấm điểm theo
thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó
phải quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng
quát, tiêu chuẩn chi tiết. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật phải
quy định mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu nhưng không được
thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật và điểm của từng nội dung yêu cầu về kế
hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án; phương án tổ chức vận hành, quản
lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay
không thấp hơn 60% điểm tối đa của nội dung đó tùy thuộc vào quy mô, tính chất
của từng dự án cụ thể.
3.2. Tiêu chuẩn đánh giá
về kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất và
lĩnh vực của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật. Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp
triển khai thực hiện dự án; thuyết minh về phương thức tổ chức vận hành, quản
lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay để
đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với các nội dung sau
đây:
BẢNG
2: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Stt
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Thang điểm chi tiết
|
Điểm yêu cầu tối thiểu
|
I
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu
tư về kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện dự án
|
|
|
|
1
|
Chứng minh sự hiểu biết về hiện
trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được
duyệt
|
|
|
|
2
|
Quy mô dự án, phương án thiết
kế
|
|
|
|
3
|
Phương án kỹ thuật, công nghệ
của dự án
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự
án, thời gian xây dựng
|
|
|
|
5
|
Phương án giảm thiểu tác động
môi trường
|
|
|
|
6
|
Đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không nơi thực
hiện dự án để làm việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công
tác giải phóng mặt bằng và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.
|
|
|
|
7
|
Phương án kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng
chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500
trong phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
|
|
|
|
8
|
Phương án về phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện
pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống
phòng chống cháy nổ theo quy định
|
|
|
|
9
|
Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư
|
|
|
|
II
|
Đánh giá đề xuất của nhà đầu
tư về phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành
hàng không tại cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
1
|
Phương án bảo đảm đáp ứng các
các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều
kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng
và thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai
thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ
sơ, tài liệu, hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
|
|
|
|
2
|
Phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục
tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.
|
|
|
|
3
|
Phương án phối hợp với Nhà chức
trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng
không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
4
|
Phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng
|
|
|
|
|
Tổng cộng (100%)
|
|
|
|
Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên,
trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có thể
điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, lĩnh
vực, đặc điểm dự án cụ thể.
Mục 4. Kiểm tra và đánh giá
tính hợp lệ HSĐXTC
4.1. Kiểm tra HSĐXTC
a) Kiểm tra số lượng bản chụp
HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của
bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc
HSĐXTC theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội
dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh giá tính hợp lệ
HSĐXTC
HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh
giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư
liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản
thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Phần nộp ngân sách nhà nước
ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ, không đề xuất các
giá trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất
lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT. Nhà đầu tư có HSĐXTC được kết
luận là “Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của
nhà đầu tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh
giá là “Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ
được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính - thương mại.
Mục 5. Đánh giá về tài chính
- thương mại
Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi
phí thực hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1
≥ m1); giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không
thấp hơn m2 (M2 ≥ m2) đối với dự án chưa giải
phóng mặt bằng; giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền
ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, được xếp thứ nhất và được xem xét đề nghị
trúng thầu. Trong đó:
5.1. m1 là sơ bộ tổng
chi phí thực hiện dự án theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.2. m2 là sơ bộ chi
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.3. m3 là giá sàn nộp
ngân sách nhà nước theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.4. M1 là tổng chi
phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền
thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT. Phương án thực hiện dự án do nhà đầu
tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại Phần 2 HSMT.
5.5. M2 là giá trị bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng do nhà đầu
tư đề xuất trong HSDT căn cứ nội dung m2 được xác định trong HSMT.
5.6. M3 là giá trị
đóng góp không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất
trong HSDT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật hiện hành.
5.7. Trường hợp nhà đầu tư đề
xuất trong HSDT giá trị M3 cao nhất nhưng đề xuất tổng chi phí thực
hiện dự án (M1) thấp hơn m1, bên mời thầu báo cáo người
có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tình huống theo quy định tại khoản 12
Điều 80 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
Trong quá trình triển khai dự
án, nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất,
bảo đảm đáp ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án được xác định
trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định
pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
CHƯƠNG
IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT
1. Mẫu số 01: Đơn dự thầu thuộc
HSĐXKT
2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên
danh
4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà
đầu tư
5. Mẫu số 05: Các đối tác cùng
thực hiện dự án
6. Mẫu số 06: Năng lực tài
chính của nhà đầu tư
7. Mẫu số 07: Cam kết nguồn
cung cấp tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
8. Mẫu số 08: Kinh nghiệm kinh
doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư
9. Mẫu số 09: Đề xuất về kỹ thuật
10. Mẫu số 10: Bảo lãnh dự thầu
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc
HSĐXTC
1. Mẫu số 11: Đơn dự thầu thuộc
HSĐXTC
2. Mẫu số 12: Bảng tổng hợp chi
phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án
chưa giải phóng mặt bằng
MẪU SỐ 01
ĐƠN DỰ THẦU(1)
(Thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: ______ [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
của dự án ______ [ghi tên dự án] do ______ [ghi tên bên mời thầu] (sau
đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày ______ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời
thầu số ___ ngày ___ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng
tôi, ______ [ghi tên nhà đầu tư] nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự
án nêu trên. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng
buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho
Bên mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của
Bên mời thầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một về hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên
danh.
2. Không đang trong quá trình
giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo
đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi
tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật
đấu thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai
trong hồ sơ đề xuất về kỹ thuật là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết
chịu mọi trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong
quá trình đấu thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này
có hiệu lực trong thời gian ngày [ghi số ngày](3), kể từ ngày
___ tháng ___ năm ___ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](4).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(5)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
|
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy
đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có
hiệu lực của HSĐXKT.
(2) Trường hợp phát hiện nhà
đầu tư vi phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và
HSDT bị loại; đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
(3) Thời gian có hiệu lực của
HSĐXKT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực
theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời
điểm đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập,
đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với
nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về
việc chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 02
GIẤY ỦY QUYỀN
Hôm
nay, ngày ___ tháng ___ năm ___, tại
Tôi là ___ [ghi tên, số CMND
hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là
người đại diện theo pháp luật của ___ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại
___ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: ___ [ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án ___ [ghi tên dự
án] do ___ [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao gồm một
hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
- Ký các văn bản kiến nghị
trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác [ghi rõ
nội dung các công việc (nếu có)].
Người được ủy quyền nêu trên chỉ
thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp
pháp của ___ [ghi tên nhà đầu tư]. _______________ [ghi tên người đại
diện theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
công việc do ______ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm
vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ
ngày đến ___ ngày ___ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản
có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ___ bản. Người được ủy quyền giữ
___ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật một (01) bản gốc.
Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)(2)]
|
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, chức danh, ký
tên và đóng dấu
(nếu có)(3)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và
ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2), (3) Việc sử dụng con dấu
trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị
mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
MẪU SỐ 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Chúng tôi, đại diện cho các bên
ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh:
______ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___
tháng ___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành
viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện
hình thành liên danh để tham gia đấu thầu dự án ___ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất
tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: ___ [ghi tên
của liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên
danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không
thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để
tham gia đấu thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân
công trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận
cho. ___ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại
diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ
sung theo thỏa thuận của các bên):
[Thành viên đứng đầu liên
danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
- Ký các văn bản kiến nghị
trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác, trừ việc
ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các
thành viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng
thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên
danh]:
TT
|
Tên thành viên
|
Vai trò tham gia
[Ghi phần công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng,
quản lý, vận hành,...]
|
Vốn chủ sở hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1
[Đứng đầu liên danh]
|
|
|
[tối thiểu 30%]
|
2
|
Thành viên 2
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
3
|
Thành viên 3
|
|
|
[tối thiểu 15%]
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
....
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu
lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt
hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm
dứt;
- Có sự thay đổi thành viên
liên danh. Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên
mời thầu chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không trúng thầu;
- Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư
của dự án theo thông báo của bên mời thầu.
- Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận liên danh này được
lập thành bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự thầu
01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh (2)
[ghi tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và
đóng dấu
(nếu có)(3)]
|
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê
vai trò tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT
này.
(3) Trường hợp thành viên
liên danh là nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận
của tổ chức có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người
đại diện hợp pháp của thành viên liên danh.
MẪU SỐ 04
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
của nhà đầu tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu
tư tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu
tư.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm
theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
MẪU SỐ 05
CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)
TT
|
Tên đối tác(2)
|
Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
|
Vai trò tham gia(3)
|
Người đại diện theo pháp Luật
|
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác(4)
|
1
|
Công ty 1
|
|
[Tổ chức cung cấp tài chính]
|
|
|
2
|
Công ty 2
|
|
[Nhà thầu xây dựng]
|
|
|
3
|
Công ty 3
|
|
[Nhà thầu vận hành/ Quản lý]
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham
gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên
của các đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác
định được cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này
mà chỉ kê khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động
các đối tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho bên mời thầu.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể
vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số
hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu
đó.
MẪU SỐ 06
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài
chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài
chính(2):
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng
(nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho
các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại
theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư
|
(5) = (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh
về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa
28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
- Bản sao báo cáo tài chính được
kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà
đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ,
báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung
cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản
ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là
nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời
gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo
tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời
gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm
gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê
khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính
từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài
liệu chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về
các thông tin đã kê khai tại HSDT. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là
không chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận
theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định
tại Mục 41 CDNĐT.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn
vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm
đóng thầu tối đa 28 ngày.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, bên mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh
giá, bên mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh
năng lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết
toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện
tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
MẪU SỐ 07
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ
ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tôi là ___ [ghi tên],
___ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___ [Ghi tên nhà đầu
tư/tên liên danh nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được
cung cấp trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao
chính xác với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng
sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài chính
|
Giá trị(1)
|
I. Vốn chủ sở hữu cam kết
góp vào dự án:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
II. Vốn vay nhà đầu tư phải
huy động:
|
|
1.
|
|
2.
|
|
…
|
|
3. Tài liệu kèm theo:
- Văn bản cam kết cung cấp tài
chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm
quyền của người ký cam kết.
- Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn
chủ sở hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm
theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
- Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng
chữ theo đồng tiền dự thầu.
MẪU SỐ 08
KINH NGHIỆM KINH DOANH, KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYÊN
NGÀNH HÀNG KHÔNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
[Nhà đầu tư liệt kê kinh
nghiệm kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc dự án
đang xét theo yêu cầu]
1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch
vụ hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
kinh doanh dịch vụ hàng không thông qua Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không
tại cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư,
bao gồm các nội dung sau:
a) Số và ngày cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi
cung cấp dịch vụ.
d) Lĩnh vực dịch vụ hàng không
được cung cấp.
đ) Phạm vi cung cấp dịch vụ.
2. Kinh nghiệm khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không:
Nhà đầu tư kê khai kinh nghiệm
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
c) Cảng hàng không, sân bay nơi
khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không.
d) Lĩnh vực dịch vụ chuyên
ngành hàng không.
đ) Phạm vi khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
e) Số năm khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
- Yêu cầu kê khai thông tin
tại Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu về năng lực
kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai như bản sao công chứng, xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
MẪU SỐ 09
ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ quy mô, tính chất,
lĩnh vực của dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu
tư chuẩn bị các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết
minh đính kèm (nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau
đây:
1. Đề xuất về kế hoạch và
phương pháp triển khai thực hiện dự án:
- Chứng minh sự hiểu biết về hiện
trạng; dự báo tăng trưởng sản lượng; mục tiêu của dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Quy mô dự án, phương án thiết
kế.
- Phương án kỹ thuật, công nghệ
của dự án.
- Kế hoạch, tiến độ thực hiện dự
án, thời gian xây dựng.
- Phương án giảm thiểu tác động
môi trường.
- Đối với dự án chưa giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư phải có phương án phối hợp với Cảng vụ Hàng không để làm
việc với Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng
và để Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho lô đất xây dựng dự án cho Cảng vụ Hàng không.
- Phương án kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật (thoát nước, môi trường) của dự án với hạ tầng
chung của cảng hàng không, sân bay; lập bản vẽ tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 trong
phạm vi ranh giới dự án bằng kinh phí của nhà đầu tư.
- Phương án về phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay; các giải pháp, biện pháp,
trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ; tổ chức bộ máy quản lý hệ thống
phòng chống cháy nổ theo quy định (đối với các công trình có yêu cầu về phòng
chống cháy nổ).
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Đề xuất của nhà đầu tư về
phương án tổ chức vận hành, quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không
tại cảng hàng không, sân bay:
- Phương án bảo đảm đáp ứng các
các điều kiện kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều
kiện về bộ máy tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và
thiết bị chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay và các hồ sơ, tài liệu,
hợp đồng chứng minh đáp ứng các điều kiện đó).
- Phương án tổ chức vận hành,
quản lý và cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư đáp ứng mục
tiêu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.
- Phương án phối hợp với Nhà chức
trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp dịch vụ hàng
không của nhà đầu tư, bảo đảm an ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Phương án giám sát để bảo đảm
cung cấp dịch vụ hàng không ổn định, liên tục, đạt chất lượng.
MẪU SỐ 10
BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)
Bên thụ hưởng: ____________
[ghi tên và địa chỉ của bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh:
____________ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số:
____________ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ____________ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng
______ [ghi tên nhà đầu tư theo đúng đơn dự thầu] (sau đây gọi là “Bên
yêu cầu bảo lãnh”) sẽ tham gia đấu thầu dự án ______ [ghi tên dự án] theo
Thông báo mời thầu số ______ [ghi số trích yếu của Thông báo mời thầu được
đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ
hưởng bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản tiền là
______ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong
____________ (2) ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___ (3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo
lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán
cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ___ [ghi
bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư vi phạm
từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ (4):
1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu
(hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại) sau thời
điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật
về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT của hồ
sơ mời thầu;
3. Nhà đầu tư được lựa chọn
không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1
CDNĐT của hồ sơ mời thầu;
4. Nhà đầu tư không tiến hành
hoặc từ chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian
quy định tại Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng của bên mời thầu,
trừ trường hợp bất khả kháng.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong
liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự
thầu theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của
tất cả thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả(5).
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp
đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong
hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không
được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản
chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên
yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự
thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào
theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong
ngày đó.
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp
biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục
17.3 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Trường hợp nội dung thư
bảo lãnh liệt kê thiếu một trong các hành vi vi phạm thì bị coi là điều kiện
gây bất lợi cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 17.4 CDNĐT.
(5) Áp dụng trong trường hợp
nhà đầu tư liên danh.
MẪU SỐ 11
ĐƠN DỰ THẦU
(Thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: ______ [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu
của dự án ___ [ghi tên dự án] do ___ [ghi tên bên mời thầu] phát
hành ngày ___ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ngày ___ [ghi số, ngày của
văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, ___ [ghi tên nhà đầu tư], cam kết
thực hiện dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính - thương mại
với nội dung như sau:
- Giá trị đề xuất nộp ngân sách
nhà nước (ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành): ______ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];
- Tổng chi phí thực hiện dự án
(không bao gồm giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất): [ghi
số tiền bằng số và bằng chữ];
- Giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng): ______ [ghi số tiền bằng
số và bằng chữ].
Hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại này có hiệu lực trong thời gian ___ (2) ngày, kể từ ngày
___ tháng ___ năm ___ (3).
Đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư(4)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(5)]
|
Ghi chú:
(1) Số tiền trong đơn dự thầu
phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với Bảng tổng hợp
chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, không đề xuất
khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, bên mời thầu.
(2) Ghi số ngày có hiệu lực
theo quy định tại Mục 21.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được
tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy
định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm
đóng thầu được tính là 01 ngày.
(3) Ghi ngày có thời điểm
đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Đối với nhà đầu tư độc lập,
đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với
nhà đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(5) Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là
chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư.
MẪU SỐ 12
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng
hợp chi phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với
dự án chưa giải phóng mặt bằng bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file
excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:
- Được lập trên ứng dụng
Microsoft Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
- Trình bày số tiền hàng triệu
với 2 chữ số thập phân;
- Không có trang nào hoặc ô
nào bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;
- Tính toán cần phải được
chia tách hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;
- Các ô có chứa số cố định cần
được bôi màu vàng.
PHẦN
2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Tại Phần này bên mời thầu
nêu cụ thể thông tin về dự án và các yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư
trong việc thực hiện dự án, nghĩa vụ tài chính cũng như các trách nhiệm có liên
quan khác:
I. Thông tin về dự án
Bên mời thầu cập nhật các nội
dung có liên quan đến dự án để nhà đầu tư chuẩn bị HSDT bao gồm:
- Tên dự án.
- Mục tiêu đầu tư.
- Quy mô đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án.
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của
dự án.
- Thời hạn, tiến độ đầu tư.
- Thời gian khai thác dự án sau
khi hoàn thành công tác đầu tư.
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền thuê đất).
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
- Diện tích khu đất.
- Hiện trạng khu đất.
- Các chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt.
- Các nội dung khác (nếu có).
II. Yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án
- Các yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất
lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm
đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân
bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy
tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị
chuyên ngành; điều kiện về vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch vụ
chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý,
bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về đảm bảo an
ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối
hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp
dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
III. Yêu cầu về nghĩa vụ tài
chính
1. Nộp ngân sách nhà nước
Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời
thầu, nhà đầu tư phối hợp với cơ quan quản lý đất đai của địa phương trình Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ; tái định cư theo quy định của pháp luật về đất
đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho
cơ quan quản lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng
tiền (M3) được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước
trung ương. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt
thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách
nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần
thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá
trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền thuê đất
nhưng không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất
đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại theo phương án được
duyệt chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu
tư của dự án.
2. Bố trí vốn thực hiện dự
án
Sau khi được cho thuê đất, nhà
đầu tư chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn để thực hiện dự án; đồng thời nộp tiền
cho thuê đất theo giá trị, thời gian được xác định tại hợp đồng cho thuê đất.
Việc xử lý vi phạm pháp luật về
đất đai (bao gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và chậm tiến
độ triển khai thực hiện dự án) được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai và
các quy định có liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, bên
mời thầu phát hành kèm theo HSMT các văn bản, tài liệu có liên quan (về quy hoạch,
hiện trạng khu đất,...) để nhà đầu tư có đầy đủ thông tin nghiên cứu, đề xuất
phương án thực hiện.
PHẦN
3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên cơ sở các nội dung cơ bản
của hợp đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực
của từng dự án cụ thể, người có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng
và đính kèm trong HSMT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở
cho các bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân
chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng
theo quy định của pháp luật hiện hành.
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ
ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm
căn cứ ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông
tư hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;
- Các nghị quyết hoặc quyết định
phê duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự
án;
- Các quyết định, văn bản của cấp
có thẩm quyền;
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên
ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Tên và chức vụ của người đại
diện;
- Văn bản ủy quyền ký kết và thực
hiện hợp đồng dự án (nếu có). b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp,
đơn vị cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
- Tên và chức vụ của người đại
diện theo pháp luật.
(Trường hợp một Bên ký kết là
Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số
giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá
trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người
đại diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng
trong trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp
đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
- Địa chỉ;
- Số điện thoại và số fax;
- Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
- Tên và chức vụ của người đại
diện theo pháp luật.
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 1. Mục đích của hợp đồng
dự án
Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi
Bên trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Thông tư
này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Điều này quy định định
nghĩa và các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng
dự án phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng
dự án.
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
Tại Điều này quy định các tài
liệu thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp
đồng, bao gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các
bên về điều kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu
làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, và các tài
liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu,;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 4. Ngôn ngữ
Tại Điều này quy định ngôn ngữ
sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường
hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự
tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ
khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các
bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và
thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Điều 5. Mục tiêu, phạm vi và
quy mô của dự án
Tại Điều này quy định mục tiêu của
dự án (các hạng mục công trình chính...); vị trí, diện tích và công năng của
khu đất; quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự
án; tổng chi phí thực hiện dự án.
Điều 6. Địa điểm thực hiện dự
án và diện tích thuê đất
Tại Điều này quy định địa điểm
thực hiện dự án, diện tích thuê đất dự kiến của công trình dự án và các công
trình liên quan (nếu có).
Điều 7. Yêu cầu thực hiện và
khai thác dự án
Tại Điều này nêu rõ:
- Các yêu cầu về thực hiện và
khai thác dự án phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất
lượng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan.
- Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm
đáp ứng mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư.
- Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực
hiện dự án.
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
dự án (bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai
thác dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư).
- Yêu cầu về đáp ứng điều kiện
kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân
bay theo quy định của pháp luật về hàng không (bao gồm các điều kiện về bộ máy
tổ chức; điều kiện về đội ngũ nhân viên; điều kiện về hạ tầng và thiết bị
chuyên ngành; điều kiện về vốn .... đáp ứng yêu cầu kinh doanh, khai thác dịch
vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không sân bay).
- Yêu cầu về vận hành, quản lý,
bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án.
- Các yêu cầu về môi trường
theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Các yêu cầu về kết nối hạ tầng
giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về đảm bảo an
ninh, an toàn tại cảng hàng không, sân bay.
- Các yêu cầu về trách nhiệm phối
hợp với Nhà chức trách hàng không, Người khai thác cảng trong quá trình cung cấp
dịch vụ chuyên ngành hàng không của nhà đầu tư.
- Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
Điều 8. Doanh nghiệp dự án
Tại Điều này quy định các nội
dung liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp
dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận
lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển
khai dự án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của nhà
đầu tư/doanh nghiệp dự án
Các trách nhiệm của nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng) theo tiến
độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt;
- Tuân thủ cam kết nộp ngân
sách nhà nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;
- Thu xếp nguồn vốn để thực hiện
dự án theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;
- Thực hiện dự án theo quy hoạch
được cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu
tư xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là
liên quan đến đất đai, môi trường và thuế;các quy định của pháp luật về hàng
không;
- Đáp ứng các điều kiện về kinh
doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay
theo quy định của pháp luật về hàng không;
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
Các trách nhiệm của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
- Bàn giao mặt bằng khu vực dự
án theo tiến độ quy định tại hợp đồng.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến
đầu tư, xây dựng và đất đai.
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 11. Nộp ngân sách nhà
nước
Tại Điều này quy định:
Sau khi hợp đồng được ký kết giữa
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự
án do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án), Cảng vụ Hàng không
nơi thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) phối hợp với cơ quan quản lý đất
đai của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất,
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp luật về đất đai đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng. Căn cứ tiến độ thỏa
thuận tại hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu (hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu
tư trúng thầu thành lập để thực hiện dự án) nộp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (M2) đối với dự án chưa giải phóng mặt bằng cho cơ quan quản
lý đất đai của địa phương và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3)
được đề xuất trong hồ sơ dự thầu cho Kho bạc nhà nước trung ương. Không tính
lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt
thấp hơn giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách
nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần
thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá
trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp theo quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Điều 12. Tiền thuê đất phải
nộp; thời hạn thuê đất
Tại Điều này quy định:
- Tiền thuê đất mà nhà đầu tư
phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất đai (theo
chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền).
- Thời hạn cho thuê đất được
xác định theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 13. Cho nhà đầu tư thuê
đất, bàn giao mặt bằng xây dựng
Tại Điều này quy định:
- Việc cho thuê đất cho nhà đầu
tư áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 29
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Tiến độ bàn giao mặt bằng xây
dựng.
Điều 14. Cổ vật phát hiện tại
khu vực dự án
Tại Điều này quy định về việc
phát hiện cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với
các hiện vật này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các
hiện vật khác trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể
được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam. Nhà đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ
vật được phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quản lý chất lượng
công trình
Tại Điều này quy định nội dung;
tiêu chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng
công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 16. Bảo đảm an toàn và
bảo vệ môi trường
Tại Điều này quy định:
- Nội dung; tiêu chuẩn về môi
trường và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện
pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu
về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
- Nhà đầu tư lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng
Tại Điều này quy định giá trị,
hình thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư
không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu
thầu và pháp luật khác có liên quan.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp và điều kiện
điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án.
2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ
sung hợp đồng dự án.
Điều 19. Chuyển nhượng quyền
và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
Tại Điều này nêu các điều kiện
không cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án.
Điều 20. Vi phạm, không tuân
thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp vi phạm,
không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết trong từng
trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục,
đình chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp
đồng...).
3. Quyền và nghĩa vụ của các
bên trong xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 21. Thu hồi đất do vi
phạm pháp luật về đất đai
Tại Điều này quy định về các
trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất
đai và các quy định có liên quan.
Điều 22. Thời gian khai thác
dự án sau khi hoàn thành công tác đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng dự án và
kết thúc hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Thời gian khai thác dự án
sau khi hoàn thành công tác đầu tư.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng
dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng
dự án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
3. Các trường hợp và điều kiện
kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;
4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
5. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn
thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm
dứt sớm của từng Bên;
6. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp
đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.
Điều 23. Pháp luật điều chỉnh
quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Tại Điều này quy định Luật áp dụng
để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực
hiện dự án.
Điều 24. Giải quyết tranh chấp
Tại Điều này quy định cơ chế giải
quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu
tư; doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 25. Các sự kiện bất khả
kháng và nguyên tắc xử lý
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Các trường hợp bất khả kháng
và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự
và thỏa thuận giữa các Bên.
2. Quy định quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại
Bộ luật Dân sự.
Điều 26. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo
đảm đầu tư (nếu có)
Tại Điều này liệt kê các ưu
đãi, hỗ trợ bảo đảm đầu tư, bao gồm:
- Các ưu đãi đầu tư phù hợp với
quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;
- Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc
thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
Điều 27. Hiệu lực hợp đồng dự
án
Tại Điều này quy định các nội
dung sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực
và kết thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết,
số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
Điều 28. Những nội dung khác
Tại Điều này quy định các nội
dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và
yêu cầu thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về chế độ báo
cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
IV. Các phụ lục và tài liệu
kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu
kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án.
MẪU SỐ 13
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SỐ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: ___ [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu] (sau đây gọi tắt
là Nhà đầu tư)
Về việc: Thông báo chấp thuận
hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số ___ ngày
___ [Ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của
___ [ghi tên người có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Người có thẩm quyền)
về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án ___ [ghi tên dự án],
___ [ghi tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) xin thông
báo người có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà đầu
tư để thực hiện dự án ___ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là
______ [ghi giá trị tổng chi phí thực hiện dự án; đề xuất nộp ngân sách nhà nước
trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] với thời gian thực
hiện hợp đồng là ______ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp pháp của
Nhà đầu tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm quyền, Bên
mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng:
______ [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm
hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
- Thời gian ký kết hợp đồng:
______ [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ______ [ghi địa
điểm ký kết hợp đồng].
Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 13 Phần 3 - Dự thảo hợp đồng và Biểu
mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền là ___ và thời gian có hiệu lực là
______ [ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 39.1
CDNĐT của hồ sơ mời thầu].
Văn bản này là một phần không
tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có
văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng
lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Người
có thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường
hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện
dự án.
Nếu đến ngày ______ [ghi
ngày cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp
thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm
phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được
nhận lại bảo đảm dự thầu.
Đại diện hợp pháp của
bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
MẪU SỐ 14
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
(Địa
điểm), ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: [ghi tên cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng] (sau đây gọi tắt là Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của ___ [ghi
tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án ___ [ghi
tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để
thực hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)
Theo quy định trong hồ sơ mời
thầu (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để
bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;
Chúng tôi, ______ [ghi tên của
ngân hàng] ở ______ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở
đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết bảo
lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là ___ [ghi rõ
giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục
39.1 CDNĐT].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô
điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng một
khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ___ [ghi bằng chữ] [ghi bằng
số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết
hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo
lãnh thực hiện Hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ
ngày ______ cho đến hết ngày ______.(4)
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường
hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì bên
mời thầu sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết
định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ___
[ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư trúng thầu dự án ___ [ghi tên dự án]
(sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số ___ [ghi số hợp đồng]
ngày ___ tháng ___ năm ___ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với
yêu cầu quy định tại Mục 40.1. CDNĐT.
[1]
Thông tư số 12 /2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 5
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt,
công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng
hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 05 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt,
công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng
hàng không, sân bay.”
[2] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2021/TT-BGTVT ngày 5 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố
danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng
không, sân bay, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2023.
[3] Tên khoản 2 được
sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT - BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 23/2021/TT-BGTVT ngày 5 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự
án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2023.
[4] Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT - BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 23/2021/TT-BGTVT ngày 5 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự
án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2023.
[5]
Điều 2 Thông tư số 12/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
23/2021/TT- BGTVT ngày 5 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự án; phương pháp, tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các công trình dịch vụ
chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay, có hiệu lực kể từ ngày 29
tháng 6 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.”
[6] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT - BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2021/TT-BGTVT ngày 5 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự
án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2023.
[7] Mục này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT - BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 23/2021/TT-BGTVT ngày 5 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về lập, phê duyệt, công bố danh mục dự
án; phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư các công trình dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2023.