|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
72/TTLT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Hồ Tế, Khúc Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
06/12/1991
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ XÂY DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
72/TTLT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 12 năm 1991
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ 72/TTLT NGÀY 6-12-1991 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH XÂY DỰNG HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Thi hành Điều lệ quản lý xây dựng
cơ bản ban hành theo Nghị định số 385-HĐBT ngày 07-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng;
hệ thống tài khoản kế toán thống nhất ban hành theo Quyết định số 212-TC/CĐKT
ngày 15-12-1989; chế độ báo cáo kế toán ban hành theo Quyết định số 224-TC/CĐKT
ngày 18-4-1990; chế độ sổ kế toán ban hành theo Quyết định số 257-TC/CĐKT ngày
01-6-1990; chế độ quyết toán vốn đầu tư khi công trình hoàn thành ban hành theo
Thông tư số 28-TC/DDT ngày 10-5-1991 của Bộ Tài chính.
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động và
yêu cầu quản lý của đơn vị chủ đầu tư, sau khi trao đổi thống nhất với Tổng cục
thống kê, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam về những vấn đề có liên quan,
Liên Bộ tài chính - Xây dựng quy định và hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng thống
nhất cho các đơn vị chủ đầu tư thuộc các ngành kinh tế quốc doanh trong cả nước
như sau:
1. Quy định
chung:
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
toàn diện và trực tiếp quản lý việc thực hiện đầu tư, chủ đầu tư có thể thành lập
Ban quản lý công trình để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của mình trong các giai
đoạn chuyển bị xây dựng - xây lắp, chuẩn bị vận hành. Ban quản lý công trình
chuyên trách và tự làm thành lập theo quyết định của chủ đầu tư, hoặc chủ quản
đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán, công việc kế toán theo đúng quy
định của Pháp lệnh kế toán thống kê và thông tư Liên Bộ này.
- Trường hợp xây dựng nhỏ, cải tạo,
mở rộng không lớn, xen kẽ với sản xuất, kinh doanh, không thành lập Ban quản lý
công trình thì công việc kế toán được thực hiện trong hệ thống sổ kế toán của
đơn vị sản xuất, kinh doanh; nhưng phải mở sổ chi tiết phản ánh chi phí và nguồn
vốn của quá trình đầu tư công trình.
- Kế toán đơn vị chủ đầu tư có
nhiệm vụ tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ nguồn vốn
hình thành (vốn ngân sách, vốn tín dụng, vốn đầu tư bổ sung, vốn liên
doanh...); tình hình chi phí, sử dụng và thanh toán vốn, tình hình thực hiện kế
hoạch đầu tư xây dựng cơ bản theo từng thành phần và cơ cấu vốn đầu tư và từng
hạng mục công trình. Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giá trị
từng loại, từng thứ tài sản cố định và tài sản lưu động tăng lên do đầu tư xây
dựng cơ bản mang lại; bao gồm cả giá trị tài sản đầu tư được đánh giá lại mang
theo mặt bằng giá khi bàn giao, đưa công trình vào sử dụng.
2. Hệ thống tài
khoản kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư:
- Hệ thống tài khoản thống nhất
áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư gồm 29 tài khoản trong bảng TKTS, chia làm 9 loại
và 5 tài khoản ngoài bảng TKTS (phụ lục số 01).
- Việc hạch toán kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị chủ đầu tư, về nguyên tắc phải thực hiện
đúng những quy định và hướng dẫn chung của Bộ Tài chính: tính chất, nội dung, kết
cấu và phương pháp ghi chép của mỗi tài khoản trong "Hệ thống tài khoản thống
nhất", đồng thời phải thực hiện theo những quy định cụ thể trong thông tư
hướng dẫn này ở một số tài khoản (tiểu khoản).
- Ban quản lý công trình căn cứ
vào hệ thống tài khoản áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư quy định trong thông tư,
căn cứ vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị mình mà áp dụng
những tài khoản phù hợp.
3. Chứng từ và
sổ kế toán:
- Chứng từ ghi chép ban đầu sử dụng
trong hoạt động đầu tư được áp dụng theo chế độ ghi chép ban đầu hiện hành do
Nhà nước quy định.
- Sổ kế toán dùng để ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế bằng chỉ tiêu tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu quản lý của Nhà nước và
đơn vị chủ đầu tư.
- Tuỳ theo đặc điểm quy mô, yêu
cầu quản lý và hoạt động của đơn vị chủ đầu tư để tổ chức hệ thống sổ kế toán ở
đơn vị theo một trong hai hình thức sau:
+ Hình thức "Nhật ký - Sổ
cái" áp dụng cho Ban quản lý công trình có hoạt động kinh doanh phụ, sử dụng
ít tài khoản...
+ Hình thức "chứng từ ghi sổ"
áp dụng cho tất cả các đơn vị.
Ngoài hai hình thức chủ yếu nói
trên, các đơn vị chủ đầu tư có quy mô lớn, chuyên trách... có thể sử dụng hình
thức "Nhật ký chứng từ" (Phụ lục số 02).
4. Báo cáo kế
toán:
Báo cáo kế toán định kỳ (quý, 6
tháng, năm) của đơn vị chủ đầu tư, bao gồm (phụ lục số 03).
Ký hiệu
|
Tên báo cáo
|
Kỳ
|
Đơn vị nhận báo cáo
|
biểu
|
|
báo cáo
|
Chủ quản
|
Tài chính
|
Ngân hàng
|
Thống kê
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
01/BCĐT
|
Bảng tổng kết tài sản
|
Quý, năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Quý, năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
02/BCĐT
|
Thực hiện đầu tư
|
Quý, năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
03/BCĐT
|
03-A/BCĐT- thực hiện đầu tư
theo công trình hạng mục công trình.
|
Quý, năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
03-B/BCĐT - Công trình, hạng mục
công trình bàn giao cho sử dụng, duyệt quyết toán
|
Quý, năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
03-C/BCĐT - Chi phí kiến thiết
cơ bản và chi phí Ban quản lý công trình
|
Quý, năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
04/BCĐT
|
Kết quả kinh doanh
|
6 tháng và năm
|
x
|
|
|
|
05/BCĐT
|
Phiếu đối chiếu với Ngân hàng
về tình hình cấp phát (cho vay vốn đầu tư)
|
6 tháng và năm
|
x
|
|
|
|
06/BCĐT
|
Bản giải trình quyết toán
|
6 tháng và năm
|
x
|
|
|
|
- Hệ thống báo cáo kế toán định
kỳ ban hành theo Thông tư này thay thế hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị chủ
đầu tư ban hành theo Quyết định số 670-TCTK/PPCĐ ngày 25-12-1985.
- Thời hạn gửi báo cáo:
Báo cáo quý, báo cáo 6 tháng gửi
cho cơ quan nhận báo cáo, chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc quý.
Báo cáo năm gửi cho cơ quan nhận
báo cáo, chậm nhất là 3 ngày sau khi kết thúc năm.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ 01-01-1992 áp dụng thống nhất cho tất cả các đơn vị chủ đầu tư trong
các ngành ở trung ương và địa phương.
Hồ
Tế
(Đã
ký)
|
Khúc
Văn Thành
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC 01
I- HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNGCHO CÁC ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Tài khoản
|
Tiểu khoản
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Số hiệu
|
Tên gọi
|
Số hiệu
|
Tên gọi
|
10
11
|
Loại 1: Tài sản cố định
Tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
|
101
104
|
tài sản cố định dùng cho Ban
quản lý công trình
tài sản cố định chờ xử lý
|
20
21
22
|
Loại 2: Dự trữ
Mua hàng
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ lao động nhỏ
|
211
212
213
214
215
216
217
|
Nguyên liệu, vật liệu chính
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phụ tùng
Thiết bị XDCB (215A-
Thiết bị trong kho
215B - Thiết bị đưa đi lắp;
215C - Thiết bị tạm sử dụng
...
Vật liệu khác...
|
31
33
35
36
|
Loại 3: Chi phí
Sản xuất, kinh doanh phụ
Chi phí quản lý xí nghiệp
Chi phí đầu tư XDCB
Chi phí theo dự toán
|
361
|
Chi phí chờ phân bổ
|
40
|
Loại 4: Tiêu thụ và kết quả.
Tiêu thụ và kết quả
|
402
405
|
Hoạt động sản xuất kinh doanh
phụ
Hoạt động khác.
|
50
51
52
|
Loại 5: Vốn bằng tiền
Tiền mặt
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền đang chuyển
|
501
502
503
512
533
|
Tiền Việt Nam
Tín phiếu, vàng bạc
Ngoại tệ
Ngoại tệ gửi Ngân hàng
Tiền gửi Ngân hàng và đầu tư
xây dựng cơ bản
|
60
61
62
63
64
65
67
68
69
|
Loại 6: Thanh toán
Thanh toán với người bán
Thanh toán với người mua
Các khoản phải thu, phải trả
Thanh toán nội bộ
Thanh toán với ngân sách
Chênh lệch tỉ giá và chỉ số
giá
Tài sản chờ xử lý
Thanh toán BHXH
Thanh toán với công nhân viên
|
621
622
632
641
642
649
651
652
681
682
691
692
|
Chi tiết theo từng đối tượng
Tạm ứng
Phải thu, phải trả
Thanh toán khác
Thuế doanh thu
Thuế lợi tức
Thanh toán khác
Chênh lệch tỉ giá
Chênh lệch chỉ số gia
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Thanh toán lương
Thanh toán các khoản khác.
|
70
|
Loại 7: Thu nhập
Thu nhập và phân phối thu nhập
|
702
|
Thu nhập và phân phối thu nhập
của hoạt động phụ
|
80
82
83
|
Loại 8: Nguồn vốn
Nguồn vốn cố định
Nguồn vốn XDCB
Quỹ xí nghiệp
|
801
802
821
822
|
Nguồn vốn cấp phát
Nguồn vốn tự bổ sung
Nguồn cấp vốn phát
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tự bổ
sung
|
90
91
92
|
Loại 9: Nguồn vốn tín dụng
Vay ngắn hạn Ngân hàng
Vay dài hạn Ngân hàng
Vay đối tượng khác
|
901
902
911
912
921
922
|
Vay tiền Việt Nam
Vay ngoại tệ
Vay tiền Việt Nam
Vay ngoại tệ
Vay tiền Việt Nam
Vay ngoại tệ
|
01
04
07
|
Các tài khoản ngoài bảng TKTS:
TSCĐ thuê ngoài
Nợ khó đòi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
|
05
06
|
Nguồn vốn liên doanh
Nguồn vốn cổ phần
|
Ghi chú: Đơn vị chủ đầu tư
không có hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ không sử dụng các tài khoản sau:
TK 40 - Tiêu thụ và kết quả
TK 61 - Thanh toán với người mua
TK 70 - Thu nhập và phân phối
thu nhập
TK 83 - Quỹ xí nghiệp...
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ SỔ KẾ TOÁN
Sổ kế toán dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình đầu tư theo trình tự và thời gian
và theo nội dung kinh tế bằng các chỉ tiêu tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu quản
lý của Nhà nước và các đơn vị chủ đầu tư.
Đơn vị chủ đầu tư phải căn cứ
vào hệ thống tài khoản kế toán sử dụng ở đơn vị mình và yêu cầu quản lý của đơn
vị để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.
Hình thức nhật ký sổ cái, hình
thức chứng từ ghi sổ gồm các sổ sau:
|
|
|
Phạm vi áp dụng
|
Số TT
|
Tên sổ
|
Số hiệu
|
Hình thức Nhật ký sổ cái
|
Hình thức chứng từ ghi sổ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Chứng từ ghi sổ
|
01-SKT/ĐT
|
0
|
x
|
2
|
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
|
02-SKT/ĐT
|
0
|
x
|
3
|
Sổ cái theo hình thức chứng từ
ghi sổ
|
03-SKT/ĐT
|
0
|
x
|
4
|
Nhật ký sổ cái
|
04-SKT/ĐT
|
0
|
0
|
5
|
Sổ tài sản
|
05-SKT/ĐT
|
0
|
x
|
6
|
Thẻ kho
|
06-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
7
|
Sổ chi tiết vật tư
|
07-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
8
|
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
dịch vụ
|
08-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
9
|
Sổ chi phí Ban quản lý công
trình
|
09-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
10
|
Sổ chi phí KTCB khác
|
10-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
11
|
Thẻ hoặc sổ chi phí đầu tư xây
dựng cơ bản
|
11-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
12
|
Sổ tiêu thụ
|
12-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
13
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
13-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
14
|
Sổ tiền gửi Ngân hàng
|
14-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
15
|
Sổ kế toán chi tiết dùng chung
cho các TK 60,61, 62,63,64,70, 80, 82, 91, 92
|
15-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
16
|
Sổ thanh toán tiền lương CNVC
|
16-SKT/ĐT
|
x
|
x
|
Hình thức nhật ký chứng từ gồm
các sổ sau:
Số hiệu số
|
|
NKCT
|
Bảng kê
|
Bảng phân bổ
|
Sổ chi tiết
|
Nội dung ghi sổ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
I- Hạch toán vốn bằng tiền
|
1/NKCT
|
2/BK
|
|
|
Ghi có TK 50 - Tiền mặt
|
|
|
|
|
Ghi nợ TK 50 - Tiền mặt
|
2/NKCT
|
2/BK
|
|
|
Ghi có TK 51 - Tiền gửi
|
|
|
|
|
Ngân hàng
|
3/NKCT
|
|
|
|
Ghi có TK 52 - Tiền đang chuyển
|
|
|
|
|
Ghi có TK 90 - Vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
Ngân hàng
|
4/NKCT
|
|
|
|
Ghi có TK 91 - Vay dài hạn
|
|
|
|
|
Ngân hàng
|
|
|
|
|
Ghi có TK 92 - vay vốn đối tượng
khác
|
|
|
|
1/SCT
|
Sổ chi tiết vay Ngân hàng và
vay đối tượng khác.
|
|
|
|
|
II- Hạch toán thanh toán với
người bán và mua hàng
|
5/NKCT
|
|
|
|
Ghi có TK 60 - thanh toán với
người bán
|
|
|
|
2/SCT
|
Sổ chi tiết thanh toán với người
bán
|
6/NKCT
|
|
|
|
Ghi có TK 20 - Mua hàng
|
|
|
|
|
III- Hạch toán chi phí đầu tư
xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất, dịch vụ, lao vụ
|
7/NKCT
|
|
|
|
Ghi có các TK 21, 22, 31, 33,
35, 36, 68,69
|
|
|
|
7/SCT
|
Sổ chi tiết TK 33 - Chi phí
Ban quản lý công trình
|
|
|
|
8/SCT
|
Thẻ hoặc sổ chi phí đầu tư xây
dựng cơ bản (TK 35)
|
|
|
|
9/SCT
|
Sổ chi phí KTCB khác (TK 35)
|
|
3/BK
|
|
|
Bảng tính giá thành thực tế vật
liệu và CCLĐ nhỏ: (TK 21, 22)
|
|
4/BK
|
|
|
Bảng kê tập hợp chi phí
|
|
|
|
|
Ban quản lý công trình (TK 33)
|
|
6/BK
|
|
|
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
(KT 35)
|
|
|
|
|
Bảng kê chi phí theo dự toán
(TK 36)
|
|
|
1/BPB
|
|
Bảng phân bổ tiền lương và Bảo
hiểm xã hội
|
|
|
2/BPB
|
|
Bảng phân bổ nguyên, vật liệu,
công cụ lao động nhỏ, thiết bị đầu tư cho công trình
|
|
|
4/BPB
|
|
Bảng tính giá thành và phân bổ
lao vụ sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
|
IV- Hạch toán tiêu thụ và kết
quả, thanh toán với người mua
|
8/NKCT
|
|
|
|
Ghi có TK 40 - Tiêu thụ và kết
quả
|
|
|
|
|
Ghi có TK 61 - Thanh toán với
người mua
|
|
|
|
3/SCT
|
Sổ chi tiết tiêu thụ và kết quả
(KT-40)
|
|
11/BK
|
|
|
Bảng kê thanh toán với người
mua (TK61)
|
|
|
|
4/SCT
|
Sổ chi tiết thanh toán với người
mua CTK61
|
|
|
|
|
V- Hạch toán tài sản cố định
nguồn vốn cố định
|
9/NKCT
|
|
|
|
Ghi có TK 10 - TSCĐ, T K
11-Hao mòn TSCĐ; TK 80-Nguồn vốn cố định
|
|
|
|
|
VI- Hạch toán các nghiệp vụ
khác
|
10/NKCT
|
|
|
|
Ghi có các TK 62,63,64, 65,
67, 70, 83, 82
|
|
|
|
6/SCT
|
Sổ chi tiết dùng chung cho các
TK.
|
Thông tư liên tịch 72/TTLT năm 1991 hướng dẫn chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư do Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 72/TTLT ngày 06/12/1991 hướng dẫn chế độ kế toán đơn vị chủ đầu tư do Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng ban hành
7.237
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|