BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN, CƠ QUAN KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC
ĐỐI TÁC CÔNG TƯ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực
hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là dự
án PPP) do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện một số hoạt động của cơ quan
có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thực hiện dự án PPP do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Cục quản lý chuyên ngành bao
gồm: Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục
Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
2. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP là
Cục quản lý chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án thuộc Bộ Giao thông vận tải
(sau đây gọi là Ban quản lý dự án).
Điều 4. Cơ
quan có thẩm quyền
Bộ Giao thông vận tải là cơ
quan có thẩm quyền đối với các dự án PPP thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Luật PPP).
Điều 5. Cơ
quan ký kết hợp đồng dự án
1. Bộ Giao thông vận tải ủy quyền
cho Cục quản lý chuyên ngành hoặc Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối với các dự án
đường cao tốc) làm cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP thuộc thẩm quyền của Bộ
Giao thông vận tải (sau đây gọi là cơ quan ký kết hợp đồng dự án).
2. Trường hợp dự án liên quan đến
từ hai Cục trở lên, các Cục thống nhất báo cáo Cơ quan có thẩm quyền quyết định
việc ủy quyền cho một Cục là cơ quan ký kết hợp đồng dự án.
3. Việc ủy quyền theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện bằng văn bản, trong đó xác định cụ
thể phạm vi, nội dung, thời hạn ủy quyền, trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền
ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP. Văn bản ủy quyền phải tuân thủ thể thức
và đóng dấu hoặc ký số theo quy định.
CHƯƠNG II
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Mục 1. DỰ
ÁN PPP DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN LẬP
Điều 6. Thẩm
quyền cho phép lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và lựa chọn tư vấn lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải là người quyết định cho phép lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với
các dự án PPP thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật PPP.
2. Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì
tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao đơn vị chuẩn bị dự án PPP tổ
chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
3. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được
giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu
tư và bên mời thầu theo quy định của pháp luật trong quá trình lựa chọn tư vấn
lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Điều 7. Lập,
thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án
1. Đối với dự án thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được
giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi triển khai lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi theo quy định pháp luật; trình Bộ Giao thông vận tải xem xét,
trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;
b) Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì
tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được
giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi triển khai lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi theo quy định pháp luật; trình Bộ Giao thông vận tải tổ chức
thẩm định;
b) Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì
thẩm định, tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định chủ trương đầu
tư.
3. Trình tự thẩm định, quyết định
chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 13 Luật PPP.
Điều 8. Điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Trường hợp điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án theo quy định tại Điều 18 Luật PPP,
trình tự trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
PPP thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này đối với
nội dung điều chỉnh.
Điều 9.
Công bố thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được
giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi
công bố thông tin dự án theo quy định tại Điều 25 Luật PPP,
khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án PPP theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
(sau đây gọi là Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
Điều 10. Tổ
chức lựa chọn tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP thực
hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư và bên mời thầu theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Lập,
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án
1. Cơ quan tổ chức lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
a) Cục Đường cao tốc Việt Nam
chủ trì tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao đơn vị chuẩn bị dự
án PPP tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án đường cao tốc;
b) Cục Quản lý đầu tư xây dựng
chủ trì tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao đơn vị chuẩn bị dự
án PPP tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án ngoài trường hợp
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Lập, thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt dự án của Thủ tướng
Chính phủ
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được
giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi triển khai lập báo cáo nghiên cứu
khả thi theo quy định pháp luật; trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự án;
b) Cục Đường cao tốc Việt Nam
chủ trì thẩm định, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự án đối với các dự án đường cao tốc;
c) Cục Quản lý đầu tư xây dựng
chủ trì thẩm định, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự án đối với các dự án ngoài trường hợp được quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này.
3. Lập, thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt dự
án của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
a) Đơn vị chuẩn bị dự án PPP được
giao tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi triển khai lập báo cáo nghiên cứu
khả thi theo quy định pháp luật; trình Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định;
b) Cục Đường cao tốc Việt Nam
chủ trì thẩm định, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án đối
với các dự án đường cao tốc;
c) Cục Quản lý đầu tư xây dựng
chủ trì thẩm định, tham mưu Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án đối
với các dự án ngoài trường hợp được quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
4. Trình tự thẩm định, phê duyệt
dự án PPP thực hiện theo quy định tại các Điều 19, 20, 22 và 23 Luật
PPP.
Điều 12.
Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi
Trường hợp điều chỉnh dự án
theo quy định tại Điều 24 Luật PPP, trình tự thẩm định, phê
duyệt điều chỉnh dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 11
Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.
Mục 2. DỰ
ÁN DO NHÀ ĐẦU TƯ ĐỀ XUẤT
Điều 13.
Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất
1. Bộ Giao thông vận tải giao Cục
Đường cao tốc Việt Nam đối với các dự án đường cao tốc hoặc Cục quản lý chuyên
ngành kiểm tra, rà soát văn bản đề xuất dự án của nhà đầu tư.
2. Các Cục được giao kiểm tra,
rà soát văn bản đề xuất dự án quy định tại khoản 1 Điều này báo cáo Bộ Giao
thông vận tải về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho nhà đầu tư lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi. Báo cáo bao gồm các nội dung theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
3. Căn cứ báo cáo của các Cục
được giao kiểm tra, rà soát văn bản đề xuất, Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì tham
mưu cho Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc
nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 27 Luật PPP và giao đơn vị chuẩn bị dự án chủ trì tiếp nhận,
kiểm tra, rà soát hồ sơ đề xuất dự án.
4. Việc thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án được thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật PPP và khoản
2 Điều 7 Thông tư này.
5. Việc thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật PPP và khoản 2 Điều 11
Thông tư này.
6. Việc công bố dự án thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật PPP và Điều
9 Thông tư này.
CHƯƠNG
III
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀ
KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 14. Lựa
chọn nhà đầu tư
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải là người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức
đối tác công tư và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Đối với dự án đường cao tốc,
Ban quản lý dự án có nhiệm vụ sau đây:
a) Thực hiện trách nhiệm, nghĩa
vụ của Bên mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư theo phương thức đối tác công tư và pháp luật khác có liên quan; thực hiện
các nhiệm vụ khác của Bên mời thầu theo quy định pháp luật;
b) Thực hiện công bố các thông
tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Luật PPP.
3. Đối với các dự án ngoài trường
hợp được quy định tại khoản 2 Điều này, Cục quản lý chuyên ngành có nhiệm vụ
sau đây:
a) Thực hiện trách nhiệm, nghĩa
vụ của Bên mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư theo phương thức đối tác công tư và pháp luật khác có liên quan; thực hiện
các nhiệm vụ khác của Bên mời thầu theo quy định pháp luật;
b) Thực hiện công bố các thông
tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Luật PPP.
4. Trường hợp lập hồ sơ mời thầu
lựa chọn nhà đầu tư căn cứ thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán theo quy định
tại điểm e khoản 1 Điều 49 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP, Bên
mời thầu tổ chức lựa chọn tư vấn, lập hồ sơ sau thiết kế cơ sở và dự toán. Việc
tổ chức thẩm định và phê duyệt theo phân cấp hoặc trình Bộ Giao thông vận tải tổ
chức thẩm định, phê duyệt theo quy định trước khi lựa chọn nhà đầu tư.
5. Bộ Giao thông vận tải ủy quyền
cho Bên mời thầu phê duyệt các nội dung sau:
a) Hồ sơ mời sơ tuyển theo quy
định tại điểm d khoản 3 Điều 38 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
b) Kết quả sơ tuyển theo quy định
tại khoản 4 Điều 42 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
c) Hồ sơ mời đàm phán theo quy
định tại điểm d khoản 3 Điều 43 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
d) Danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về mặt kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị
định số 35/2021/NĐ-CP.
6. Cục Đường cao tốc Việt Nam đối
với các dự án tại khoản 2 Điều này; Cục Quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự
án tại khoản 3 Điều này chủ trì thẩm định, tham mưu trình Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt các nội dung sau:
a) Hồ sơ mời thầu theo quy định
tại khoản 5 Điều 49 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
7. Hồ sơ trình thẩm định, nội
dung và báo cáo thẩm định được thực hiện theo quy định tại Điều
71, 72 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
Điều 15.
Đàm phán hợp đồng dự án
1. Cục Đường cao tốc Việt Nam đối
với các dự án đường cao tốc, Cục quản lý chuyên ngành thực hiện đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 64
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP..
2. Trường hợp đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng không thành công
a) Đối với dự án đường cao tốc:
trên cơ sở báo cáo của Bên mời thầu, Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì tham
mưu cho Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu
tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng;
b) Đối với các dự án ngoài trường
hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này: trên cơ sở báo cáo của bên mời thầu,
Cục Quản lý đầu tư xây dựng chủ trì tham mưu cho Bộ Giao thông vận tải xem xét,
quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo
vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
3. Trường hợp đàm phán, hoàn
thiện hợp đồng với các nhà đầu tư trong danh sách ngắn và đáp ứng các yêu cầu của
hồ sơ mời thầu không thành công
a) Đối với dự án đường cao tốc:
trên cơ sở báo cáo của bên mời thầu, Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì tham
mưu cho Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Luật PPP;
b) Đối với các dự án ngoài trường
hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này: trên cơ sở báo cáo của bên mời thầu,
Cục Quản lý đầu tư xây dựng chủ trì tham mưu Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết
định hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của Luật
PPP.
Điều 16.
Ký kết hợp đồng dự án
1. Hợp đồng dự án được ký kết
giữa cơ quan ký kết hợp đồng dự án và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và các quy định khác
liên quan.
2. Cơ quan ký kết hợp đồng dự
án có trách nhiệm công khai thông tin hợp đồng dự án theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 65 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
CHƯƠNG IV
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 17.
Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng
Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối
với dự án đường cao tốc), Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện chức
năng nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng theo
quy định của pháp luật và hợp đồng dự án, bao gồm:
1. Đối với việc lựa chọn nhà thầu
tham gia thực hiện dự án của doanh nghiệp dự án
a) Kiểm tra yêu cầu về năng lực,
kinh nghiệm của các nhà thầu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và kiểm
tra kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu của dự án (nếu có);
b) Thực hiện nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật và hợp đồng dự án.
2. Về công tác thẩm định, phê
duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng công
trình
a) Căn cứ quy định của pháp luật
về xây dựng, hợp đồng dự án thực hiện kiểm tra, rà soát đề cương nhiệm vụ, dự
toán chi phí các gói thầu tư vấn, trình cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức
thực hiện công tác thẩm định;
b) Đối với các công trình xây dựng
thuộc dự án PPP thành phần sử dụng vốn đầu tư công: kiểm tra, rà soát và trình
cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định, thẩm định điều chỉnh hồ sơ
thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế 03 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công trong trường hợp thiết kế 02 bước và dự toán xây dựng công trình theo quy
định tại Điều 82 Luật Xây dựng, điểm a khoản
5 Điều 13 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng quy định nội dung thẩm định dự toán xây dựng
công trình đối với công trình xây dựng thuộc dự án PPP và các quy định pháp luật
có liên quan; tiếp nhận, rà soát hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình do
doanh nghiệp dự án phê duyệt, kịp thời xử lý trong trường hợp có sai khác với kết
quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
3. Về công tác giải phóng mặt bằng
a) Phối hợp với nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án, Chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng và các cơ quan liên
quan trong công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư theo quy định tại hợp đồng
dự án và quy định pháp luật;
b) Kiểm tra việc thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo cấp có thẩm quyền để giải quyết kịp thời những
nội dung liên quan theo quy định tại pháp luật về đất đai;
c) Theo dõi, đôn đốc nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án, Chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng thực hiện trách
nhiệm quản lý, thanh toán, quyết toán vốn giải phóng mặt bằng theo quy định;
d) Phối hợp với địa phương hoàn
thành công tác quyết toán giải phóng mặt bằng và kiểm tra, rà soát giá trị quyết
toán giải phóng mặt bằng để trình cấp có thẩm quyền tổng hợp chung vào giá trị
quyết toán dự án đầu tư xây dựng.
4. Về quản lý, giám sát thực hiện
hợp đồng dự án
a) Kiểm tra, xem xét hồ sơ phụ
lục điều chỉnh, bổ sung hợp đồng dự án (nếu có);
b) Theo dõi, giám sát việc thực
hiện hợp đồng dự án của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong giai đoạn thực hiện
đầu tư và bảo hành theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án. Trường hợp nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án có dấu hiệu vi phạm hợp đồng dự án, vi phạm pháp luật, kịp
thời có biện pháp xử lý hoặc báo cáo Bộ Giao thông vận tải trong trường hợp vượt
quá thẩm quyền;
c) Kiểm tra tính pháp lý và quản
lý Bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật;
theo dõi thời hạn Bảo đảm thực hiện hợp đồng đảm bảo phù hợp với tiến độ thực
hiện dự án theo quy định.
5. Về quản lý nguồn vốn của dự
án
a) Xây dựng kế hoạch vốn hàng
năm đối với vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác của dự án để
báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Theo dõi và báo cáo định kỳ tiến độ huy động vốn,
tiến độ giải ngân của dự án;
b) Đối với vốn nhà nước trong dự
án: tiếp nhận nguồn vốn nhà nước trong dự án và thực hiện việc thanh toán theo
quy định pháp luật và hợp đồng dự án; đôn đốc, hướng dẫn nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án hoàn trả chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và chi phí khác (nếu có) theo quy
định pháp luật và hợp đồng dự án;
c) Đối với vốn thực hiện dự án
của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án: kiểm tra tiến độ thu xếp tài chính thực hiện
dự án đối với vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác phù hợp với
tiến độ quy định trong hợp đồng dự án. Kiểm tra, rà soát, có ý kiến về việc
tuân thủ các quy định về nguồn vốn, phương án tài chính theo quy định tại hợp đồng
dự án, quy định pháp luật.
6. Về quản lý chất lượng công
trình
a) Thực hiện các công việc theo
quy định tại Điều 59 Luật PPP; điểm b, c,
d, đ khoản 8 Điều 19 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP);
b) Kiểm tra quá trình thi công
xây dựng và chất lượng công trình theo quy định tại hợp đồng dự án và các quy định
của pháp luật;
c) Kiểm tra việc tuân thủ các
quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, các quy định
kỹ thuật của hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình theo
quy định hợp đồng dự án;
d) Kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động, an toàn công
trình và an toàn giao thông trong quá trình thi công theo quy định tại hợp đồng
dự án;
đ) Trong trường hợp cần thiết,
báo cáo Bộ Giao thông vận tải chấp thuận kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả
năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
7. Về nghiệm thu giai đoạn thi
công xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
đưa vào sử dụng
a) Tham gia nghiệm thu giai đoạn
thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định tại
Điều 22, 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và quy định pháp luật
về xây dựng;
b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu do
doanh nghiệp dự án cung cấp, đánh giá chất lượng công trình xây dựng, báo cáo Bộ
Giao thông vận tải để phục vụ cho công tác kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 123 Luật
Xây dựng và Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
c) Ký biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định tại
khoản 7 Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
8. Công tác bảo hành công trình
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án, nhà thầu theo
quy định pháp luật và hợp đồng dự án.
9. Về quyết toán vốn đầu tư
công trình
a) Trường hợp vốn đầu tư công
trong dự án PPP được quản lý và sử dụng theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 70 và khoản 2 Điều 72 của Luật PPP, thực hiện quyết toán vốn
đầu tư công trong dự án PPP theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
60 Luật PPP, chương IV Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu
tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Nghị định số 28/2021/NĐ-CP);
b) Trường hợp vốn đầu tư công
trong dự án PPP được quản lý và sử dụng theo quy định tại điểm
b khoản 5 Điều 70 của Luật PPP, tổng hợp giá trị đã giải ngân cho doanh
nghiệp dự án PPP được kiểm toán độc lập kiểm toán, làm cơ sở để quyết toán vốn
đầu tư công trong dự án PPP theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
60 Luật PPP, chương IV Nghị định số 28/2021/NĐ-CP.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án.
11. Trường hợp phát sinh các vấn
đề vượt thẩm quyền, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét giải quyết hoặc
báo cáo cấp có thẩm quyền.
Điều 18.
Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn kinh doanh, khai thác
1. Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối
với các dự án đường cao tốc), Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn kinh doanh, khai thác dự
án theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án.
2. Trường hợp phát sinh các vấn
đề vượt thẩm quyền, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét giải quyết hoặc
báo cáo cấp có thẩm quyền.
Điều 19.
Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn chuyển giao, tiếp nhận
công trình dự án, thanh lý hợp đồng
Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối
với các dự án đường cao tốc), Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện chức
năng nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn chuyển giao, tiếp nhận
công trình dự án, thanh lý hợp đồng, bao gồm:
1. Xác nhận hoàn thành công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng: kiểm tra, cấp xác nhận hoàn thành cho doanh nghiệp
dự án theo quy định tại Điều 61 Luật PPP, Điều
76 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
2. Chuyển giao, tiếp nhận công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
a) Đối với dự án PPP áp dụng loại
hợp đồng BOT, BLT: thực hiện trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP;
b) Đối với dự án PPP áp dụng loại
hợp đồng BTO, BTL: thực hiện trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP.
3. Chấm dứt hợp đồng dự án theo
đúng thỏa thuận tại hợp đồng
a) Chậm nhất 01 năm trước ngày
chấm dứt hợp đồng dự án PPP theo thời hạn quy định tại hợp đồng, phối hợp với
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án rà soát, thực hiện các nội dung theo quy định tại
khoản 2 Điều 80 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
b) Báo cáo Bộ Giao thông vận tải
các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 80 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP.
4. Chấm dứt hợp đồng dự án trước
thời hạn
a) Trường hợp nhận thấy có căn
cứ chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 2
Điều 52 Luật PPP, báo cáo Bộ Giao thông vận tải, trong đó nêu rõ nguyên
nhân, điều kiện, quyền và nghĩa vụ đã thực hiện, quyền và nghĩa vụ chưa thực hiện,
phương án xử lý đối với việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
b) Tổ chức thỏa thuận về điều
kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 2
Điều 81 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP;
c) Thực hiện các công việc khác
theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án.
5. Thanh lý hợp đồng dự án: thực
hiện các nội dung theo quy định tại Điều 68 Luật PPP, trong
quá trình thực hiện kịp thời báo cáo Bộ Giao thông vận tải các vấn đề vượt thẩm
quyền (nếu có).
CHƯƠNG V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 20.
Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, tiếp nhận hồ sơ đối với dự án do nhà đầu tư đề
xuất
1. Chịu trách nhiệm về trình tự,
thủ tục, tính chính xác của số liệu, nội dung hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế sau thiết cơ sở và dự toán (nếu
có); nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo quy định của pháp luật
về đầu tư theo phương thức đối tác công tư và pháp luật khác có liên quan trong
công tác lựa chọn nhà thầu giai đoạn chuẩn bị dự án; bên mời thầu trong công
tác lựa chọn nhà đầu tư.
2. Chịu trách nhiệm kiểm tra,
rà soát, phối hợp với nhà đầu tư đề xuất dự án trong việc lập nhiệm vụ, dự toán
chi phí lập đề xuất dự án, chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
3. Chịu trách nhiệm về việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật và Thông tư
này.
Điều 21.
Trách nhiệm của Cục quản lý chuyên ngành, Cục Đường cao tốc Việt Nam
1. Chịu trách nhiệm về việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật và Thông tư
này.
2. Khi thực hiện quyền và nghĩa
vụ của cơ quan ký kết hợp đồng chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và
pháp luật về việc thực hiện các nội dung công việc được ủy quyền.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Các dự án đã ký kết hợp đồng
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định của
hợp đồng dự án đã được ký kết. Trường hợp hợp đồng đã ký kết trước ngày Thông tư
này có hiệu lực nhưng thực hiện ký kết Phụ lục hợp đồng sau ngày Thông tư này
có hiệu lực thì việc ký kết Phụ lục hợp đồng thực hiện theo quy định của Thông
tư này.
2. Đối với các dự án đã được được
giao, ủy quyền, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan ký kết hợp đồng
trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các văn bản đã
giao, ủy quyền, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan ký kết hợp đồng
của Bộ Giao thông vận tải.
3. Đối với các dự án chưa được ủy
quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ
trì rà soát, lập danh mục trình Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc ủy quyền
theo quy định của Thông tư này.
Điều 23.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Thông tư này thay thế Thông
tư số 50/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng
các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản
lý.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp
dụng các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 24. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây dựng, Cục trưởng Cục
Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHDT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|