BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 49/2009/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 3 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
- Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày
17/06/2003;
- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối
với Quỹ đầu tư phát triển địa phương như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các Quỹ
đầu tư phát triển địa phương.
2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
một số tài khoản, mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa
phương. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, Quỹ Đầu tư phát
triển địa phương thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông
tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung
chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.
II. HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với
Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo qui định tại Quyết định
15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:
1. Sửa đổi tên tài khoản kế toán
1.1. Đổi tên Tài khoản 511- “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu”
Tài khoản 511 có 8 TK cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu từ hoạt động đầu tư
trực tiếp;
+ TK 5112 – Doanh thu lãi tiền cho vay;
+ TK 5113 - Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn;
+ TK 5114 – Doanh thu lãi tiền gửi;
+ TK 5115 – Thu phí hoạt động nhận uỷ thác;
+ TK 5116 – Thu phí nhận uỷ quyền phát hành
trái phiếu địa phương;
+ TK 5117 – Doanh thu cho thuê tài sản;
+ TK 5118 – Doanh thu khác.
1.2. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng
bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”.
1.3. Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản
xuất” thành “Chi phí hoạt động”.
Tài khoản 631 có 7 TK cấp 2:
+ TK 6311 - Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư
trực tiếp;
+ TK 6312 - Chi phí lãi tiền vay;
+ TK 6313 - Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn;
+ TK 6315 - Chi phí dịch vụ uỷ thác;
+ TK 6316 - Chi phí dự phòng rủi ro cho vay;
+ TK 6317 - Chi phí cho thuê tài sản;
+ TK 6318 - Chi phí khác.
1.4 Chuyển Tài khoản 431 – “Quỹ khen thưởng
phúc lợi” ở loại 4 - “Vốn chủ sở hữu”, thành Tài khoản loại 3 – “Nợ phải trả”
ký hiệu là TK 353 - “Quỹ khen thưởng phúc lợi” để phản ánh đúng bản chất của
tài khoản là những khoản khen thưởng, phúc lợi phải trả cho người lao động.
2. Bổ sung Tài khoản
2.1. Tài khoản cấp 1 (Tài khoản trong Bảng
Cân đối kế toán)
- Tài khoản 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận
uỷ thác;
- Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp
vụ của Quỹ;
- Tài khoản 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác
cho vay;
- Tài khoản 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công
trình;
- Tài khoản 251 - Cho vay đầu tư bằng vốn
hoạt động;
- Tài khoản 252 - Cho vay thực hiện cam kết
bảo lãnh;
- Tài khoản 259 - Dự phòng rủi ro cho vay;
- Tài khoản 261 - Cấp phát vốn uỷ thác của
ngân sách địa phương;
- Tài khoản 262 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác
chịu rủi ro;
- Tài khoản 263 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác
không chịu rủi ro;
- Tài khoản 265 - Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư;
- Tài khoản 332 - Phải trả lãi vốn huy động;
- Tài khoản 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát
đầu tư của NS địa phương;
- Tài khoản 362 - Nhận vốn uỷ thác cho vay
đầu tư;
- Tài khoản 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho
vay;
- Tài khoản 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư;
- Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung.
2.2. Tài khoản ngoài Bảng
- Tài khoản 005 - Mức vốn cho vay;
- Tài khoản 006 - Mức vốn đầu tư;
- Tài khoản 009 - Tài sản nhận thế chấp;
- Tài khoản 010 - Lãi chưa thu cho vay vốn
nhận uỷ thác;
- Tài khoản 011 - Lãi chưa thu cho vay khác;
- Tài khoản 012 - Các cam kết bảo lãnh cho
khách hàng.
3. Không dùng một số tài khoản kế toán
3.1. Không dùng các tài khoản trong Bảng cân
đối kế toán sau:
+ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang;
+ TK 155 - Thành phẩm;
+ TK 156 - Hàng hoá;
+ TK 157 - Hàng gửi đi bán;
+ TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế;
+ TK 161 - Chi sự nghiệp;
+ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả;
+ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng;
+ TK 418 - Vốn khác của chủ sở hữu;
+ TK 419 - Cổ phiếu quỹ;
+ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB;
+ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;
+ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ;
+ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ;
+ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính;
+ TK 521 - Chiết khấu thương mại;
+ TK 531 - Hàng bán bị trả lại;
+ TK 611 - Mua hàng;
+ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp;
+ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp;
+ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công;
+ TK 627 - Chi phí sản xuất chung;
+ TK 632 - Giá vốn hàng bán;
+ TK 635 - Chi phí tài chính;
+ TK 641 - Chi phí bán hàng.
3.2. Không dùng tài khoản ngoài Bảng Cân đối
kế toán sau:
TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp dự án.
4. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù
của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
4.1. Tài khoản 116 – Tiền gửi ngân hàng vốn
nhận uỷ thác
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động tiền gửi vốn nhận uỷ thác tại ngân hàng (Bao gồm Việt Nam
đồng, ngoại tệ).
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Tài khoản này chỉ phản ánh số tiền gửi tại
ngân hàng mà Quỹ nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, vốn
nhận uỷ thác cho vay đầu tư và uỷ thác khác. Tài khoản này không phản ánh tiền
gửi vốn của Quỹ.
2. Căn cứ để hạch toán trên TK 116 - “Tiền
gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc Bảng sao kê của
ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc.
3. Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo
dõi riêng từng loại tiền gửi tại ngân hàng theo từng loại tiền như: Tiền gửi
vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, tiền gửi ngân hàng
vốn uỷ thác cho vay đầu tư. Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số
liệu tiền gửi vào, lấy ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của ngân hàng.
Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho ngân hàng nơi mở tài khoản để xác nhận và
điều chỉnh kịp thời.
4. Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm
chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những qui định khác có liên quan.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 116 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG VỐN NHẬN UỶ THÁC
Bên Nợ :
- Các loại tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ vốn
nhận uỷ thác gửi vào ngân hàng.
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại
ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
Bên Có :
- Các khoản tiền Việt Nam đồng, ngoại tệ vốn
nhận uỷ thác rút từ tiền gửi Ngân hàng.
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
Số dư bên Nợ : Các khoản tiền Việt Nam đồng,
ngoại tệ còn gửi ở ngân hàng.
Tài khoản 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận
ủy thác có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1161 - Tiền gửi ngân hàng vốn
nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương: Phản ánh số hiện có và
tình hình biến động các khoản tiền vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư của NSĐP
của Quỹ gửi tại ngân hàng.
- Tài khoản 1162 - Tiền gửi ngân hàng vốn
nhận uỷ thác cho vay đầu tư: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của
tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư.
- Tài khoản 1163 - Tiền gửi ngân hàng vốn
nhận uỷ thác khác: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi ngân
hàng vốn nhận uỷ thác khác ngoài uỷ thác cấp phát và uỷ thác cho vay đầu tư.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về
số tiền nhận uỷ thác đã nhập vào tài khoản tiền gửi, ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác
Có các TK 361,362,364
2. Khi thu được các khoản tiền lãi cho vay từ
vốn nhận uỷ thác cho vay chưa thanh toán cho bên uỷ thác, ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy
thác
Có các TK 362, 364
3. Khi nhận tiền từ NSĐP để thực hiện cấp
phát đầu tư của NSĐP, ghi :
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1161)
Có TK 361- Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư
của NSĐP
4. Khi quyết toán với ngân sách số tiền đã
cấp phát, căn cứ vào hồ sơ quyết toán, ghi:
Nợ TK 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư
của NSĐP
Có TK 261 - Cấp phát vốn uỷ thác của NSĐP
5. Trường hợp khoản cho vay uỷ thác Quỹ không
chịu rủi ro, bên uỷ thác đồng ý xoá nợ, ghi:
Nợ TK 362 - Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư
Có TK 263 – Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không
chịu rủi ro
6. Khi trả lại tiền nhận uỷ thác cho các bên
uỷ thác cấp phát cho vay, đầu tư, ghi:
Nợ các TK 361, 362, 364
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy
thác.
4.2. Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh số phải thu và
tình hình thu nợ của Quỹ phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, gồm:
hoạt động đầu tư trực tiếp, lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi, các khoản phí,….
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết
cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng
lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các chủ dự án vay nợ, các tổ chức uỷ thác
cho vay, đầu tư, các khách hàng đã nhận các tiện ích mà chưa thanh toán.
2. Không phản ánh vào tài khoản này các
nghiệp vụ cung cấp các tiện ích đã thanh toán tiền ngay.
3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ trả đúng hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác
định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không đòi được.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 132 - PHẢI THU HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA QUỸ
Bên Nợ:
Số tiền phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ
phát sinh
Bên Có:
Số tiền đã thu các khoản phải thu hoạt động
nghiệp vụ
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu hoạt động nghiệp vụ của
Quỹ.
Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ
của Quỹ, có 8 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1321 - Phải thu từ hoạt động đầu
tư trực tiếp: Phản ánh các khoản phải thu từ bán, chuyển nhượng các khoản đầu
tư trực tiếp của Quỹ.
- Tài khoản 1322 - Phải thu lãi tiền cho vay:
Phản ánh các khoản tiền lãi cho vay đã đến kỳ hạn trả mà chưa thu được.
- Tài khoản 1323 - Phải thu hoạt động đầu tư
góp vốn: Phản ánh các khoản lợi nhuận được chia, cổ tức được nhận từ hoạt động
đầu tư góp vốn và giá trị các khoản đầu tư, góp vốn bán mà chưa thu được tiền.
- Tài khoản 1324 - Phải thu lãi tiền gửi:
Phản ánh các khoản lãi tiền gửi Quỹ chưa thu được.
- Tài khoản 1325 - Phải thu phí hoạt động
nhận uỷ thác: Phản ánh các khoản phí phải thu từ hoạt động nhận uỷ thác.
- Tài khoản 1326 - Phải thu phí nhận uỷ quyền
phát hành trái phiếu địa phương: Phản ánh các khoản phí phải thu từ hoạt động
nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương.
- Tài khoản 1327 - Phải thu cho thuê tài sản:
Phản ánh các khoản phải thu cho thuê tài sản của Quỹ.
- Tài khoản 1328 - Phải thu hoạt động nghiệp
vụ khác: Phản ánh các khoản phải thu nghiệp vụ ngoài các khoản phải thu phản
ánh ở các TK 1321, 1322, 1323, 1324, 1325, 1326, 1327.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư
trực tiếp chưa thu được tiền, ghi:
TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ
Có TK 511 - Doanh thu (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
2. Khi đến hạn thu lãi tiền cho vay, lãi tiền
gửi nhưng chưa thu được, căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của
Quỹ (1322, 1324)
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
3. Kế toán phản ánh doanh thu nhượng bán dự
án đầu tư chưa thu được tiền, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của
Quỹ
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
4. Khi phát sinh doanh thu phí nhận vốn uỷ
thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, thu phí về nhận vốn uỷ thác cho
vay đầu tư, thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương,…, chưa thu
được tiền, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của
Quỹ
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
5. Khi phát sinh doanh thu cho thuê tài sản
và doanh thu khác chưa thu được tiền, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của
Quỹ
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
6. Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của
Quỹ
7. Khi có quyết định xoá nợ các khoản phải
thu, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động (Số chênh lệch
chưa lập dự phòng)
Có TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của
Quỹ
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi
đã xử lý (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).
4.3. Tài khoản 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ
thác cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn của Quỹ
đầu tư phát triển địa phương đưa đi uỷ thác cho các tổ chức tài chính, tổ chức
tín dụng hoặc các tổ chức có chức năng cho vay vốn đầu tư và thu hồi các khoản
vốn uỷ thác cho vay đó.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 134 - PHẢI THU VỐN ĐƯA ĐI UỶ THÁC CHO VAY
Bên Nợ:
Số vốn Quỹ uỷ thác cho các tổ chức cho vay
Bên Có:
Số vốn đưa đi uỷ thác cho vay đã thu
Số dư bên Nợ:
Số vốn uỷ thác cho các tổ chức cho vay chưa
đến hạn thu hoặc đã đến hạn thu, quá hạn nhưng chưa thu được.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi Quỹ xuất tiền uỷ thác cho các tổ chức
cho vay, ghi:
Nợ TK 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho
vay
Có các TK 111, 112
2. Khi bên nhận uỷ thác đã cho vay và Quỹ
nhận được hồ sơ cho vay vốn của bên uỷ thác chuyển cho Quỹ, ghi:
Nợ TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
Có TK 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho
vay
3. Khi nhận được thông báo của bên nhận uỷ
thác về việc thu hộ tiền lãi khoản cho vay, ghi:
Nợ TK 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho
vay
Có TK 511 – Doanh thu (5112)
4. Khi nhận được tiền bên nhận uỷ thác cho
vay chuyển trả do không cho vay được, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho
vay
5. Khi đến hạn thu nợ vay, nếu thu được tiền
nợ vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 251 - Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
6. Nếu đến hạn thu nợ mà không thu được, được
Hội đồng quản lý đồng ý cho xoá nợ và dùng dự phòng để bù đắp, ghi:
Nợ TK 259 - Dự phòng rủi ro cho vay
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (Số chênh lệch
dự phòng nhỏ hơn số nợ vay xoá)
Có TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
7. Trường hợp Quỹ uỷ thác cho vay toàn bộ cho
bên nhận uỷ thác theo phương thức Quỹ không chịu rủi ro.
7.1. Khi xuất tiền cho bên nhận uỷ thác cho
vay, ghi:
Nợ TK 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho
vay
Có các TK 111, 112
7.2. Khi hết thời hạn uỷ thác cho vay nhận
lại tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho
vay (Gốc đưa đi uỷ thác)
Có TK 511 – Doanh thu (5112) (Tiền lãi)
4.4. Tài khoản 245 - Đầu tư xây dựng dự án,
công trình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản
đầu tư trực tiếp của Quỹ đầu tư phát triển địa phương (sau đây gọi tắt là Quỹ)
vào các dự án, công trình đầu tư kết cấu hạ tầng thuộc các chương trình, mục
tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW thông qua. và tình hình biến động tăng, giảm
giá trị khoản đầu tư vào các dự án, công trình đó.
Các dự án đầu tư trực tiếp, gồm:
- Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật;
- Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; các dự án phụ trợ
bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ
cao;
- Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở và các dự
án phát triển khu đô thị mới;
- Các dự án bảo vệ và cải tạo môi trường;
- Các dự án đầu tư trọng điểm khác theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Khoản đầu tư được hạch toán vào TK 245 –
“Đầu tư xây dựng dự án, công trình” khi Quỹ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua danh mục các dự án, công trình là đối tượng đầu tư trực tiếp.
2. Giá trị của khoản đầu tư phản ánh trên TK
245 – “Đầu tư xây dựng dự án, công trình” được xác định là toàn bộ chi phí phát
sinh để hình thành dự án, công trình
3. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo
dõi giá trị khoản đầu tư vào từng dự án, công trình theo các khoản mục chi phí
hình thành nên dự án, công trình, gồm:
- Chi phí xây lắp;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí khác.
Tài khoản 245 – “Đầu tư xây dựng dự án, công
trình” được mở chi tiết theo từng dự án, công trình và phải được hạch toán chi
tiết từng nội dung chi phí và luỹ kế từ khi chuẩn bị dự án đến khi dự án, công
trình hoàn thành chuyển giao.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 245 - ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, DỰ ÁN CÔNG TRÌNH
Bên Nợ:
Chi phí đầu tư dự án, công trình phát sinh.
Bên Có:
Giá trị dự án, công trình hoàn thành đã bán.
Số dư bên Nợ:
Giá trị dự án, công trình đang dở dang hoặc
đã hoàn thành nhưng chưa có quyết định bàn giao.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi chi tiền đầu tư vào các dự án, công
trình, căn cứ vào các chứng từ chi tiền, ghi:
Nợ TK 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công trình
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331...
Đồng thời, kế toán ghi sổ, theo dõi từng
khoản đầu tư vào từng dự án, từng công trình.
2. Khi nhận khối lượng đầu tư dự án, công
trình bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công trình
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
3. Khi Quỹ chuyển dự án, công trình hoàn
thành để đầu tư góp vốn vào công ty con, công ty liên kết hoặc công ty liên
doanh, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa
giá đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị ghi sổ của khoản đầu tư xây dựng dự án,
công trình)
Có TK 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công trình
Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa
giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư xây dựng dự án, công
trình)
4. Khi công trình đầu tư theo hình thức BOT
hoặc BTO, BT bàn giao cho Quỹ dùng công trình đó để cho thuê hoạt động hoặc chờ
tăng giá để bán, ghi:
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư
Có TK 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công
trình.
5. Khi Quỹ bán, chuyển nhượng công trình, dự
án đầu tư cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân:
5.1. Ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động
Có TK 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công
trình.
5.2. Ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132
Có TK 511 – Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
4.5. Tài khoản 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn
hoạt động
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ
cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng có phương án
thu hồi vốn trực tiếp thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua
và tình hình thu hồi khoản nợ cho vay đó.
Các dự án cho vay, gồm:
- Các dự án về: Giao thông, cấp nước, nhà ở
khu đô thị, khu dân cư, di chuyển sắp xếp các cơ sở sản xuất, xử lý rác thải
của các đô thị.
- Các dự án quan trọng do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Tài khoản này chỉ phản ánh số nợ cho vay
đầu tư bằng vốn hoạt động của Quỹ các dự án đầu tư có phương án thu hồi vốn
trực tiếp đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
2. Thực hiện cho vay phải đúng đối tượng cho
vay và thời hạn cho vay theo quy định của pháp luật và chỉ cho vay khi chủ đầu
tư bảo đảm có đủ các điều kiện theo quy định hiện hành.
3. Kế toán phải mở sổ theo dõi tách bạch các
khoản cho vay và thu hồi nợ vay theo từng đối tượng vay, nội dung cho vay.
Trong từng khoản nợ vay của từng đối tượng vay phải hạch toán được thời hạn
vay, thời hạn trả nợ, lãi suất phải trả, số đã trả.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 251 - CHO VAY ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HOẠT ĐỘNG
Bên Nợ:
Số tiền cho vay bằng vốn hoạt động.
Bên Có:
Số tiền thu nợ cho vay bằng vốn hoạt động.
Số dư bên Nợ:
Phản ánh số tiền cho vay dư nợ cuối kỳ.
Tài khoản 251- Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt
động, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2511 - Cho vay ngắn hạn: Phản ánh
số tiền cho vay ngắn hạn và tình hình thu nợ các khoản cho vay ngắn hạn. Cho
vay ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm.
- Tài khoản 2512- Cho vay trung hạn: Phản ánh
số tiền cho vay trung hạn và tình hình thu nợ các khoản cho vay trung hạn đó.
Khoản vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 1 năm đến 3 năm.
- Tài khoản 2513 - Cho vay dài hạn: Phản ánh
số tiền cho vay dài hạn có thời hạn cho vay trên 3 năm và tình hình thu nợ
khoản cho vay đó.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi quỹ chi tiền cho các chủ đầu tư vay,
căn cứ vào hồ sơ cho vay và các chứng từ chi tiền, ghi:
Nợ TK 251 - Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
(2511, 2512, 2513)
Có các TK 111, 112
(Nếu cho vay bằng ngoại tệ thì ghi đơn bên Có
TK 007 - Ngoại tệ các loại - TK ngoài Bảng CĐKT).
2. Khi thu hồi nợ cho vay bằng VND, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 251 - Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
(2511, 2512, 2513)
3. Khi thu hồi nợ vay bằng ngoại tệ
3.1. Nếu khi thu hồi nợ vay có tỷ giá thực tế
hoặc tỷ giá BQ LNH lớn hơn tỷ giá ghi sổ cho vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ
giá BQ LNH)
Có TK 251 - Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
(Tỷ giá trên sổ TK 251)
Có TK 511 - Doanh thu (5118) (Lãi chênh lệch
tỷ giá)
Đồng thời ghi Nợ TK 007-Ngoại tệ-TK ngoài
Bảng CĐKT, số ngoại tệ vừa thu nợ.
3.2. Nếu khi thu hồi nợ vay có tỷ giá thực tế
hoặc tỷ giá BQ LNH nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ cho vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ
giá BQ LNH)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6318) (Lỗ
chênh lệch tỷ giá)
Có TK 251 - Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
(Tỷ giá trên sổ TK 251)
4. Khi có quyết định về việc sử dụng Quỹ dự
phòng rủi ro bù đắp một phần hoặc toàn bộ khoản vay của các chủ đầu tư không
trả được nợ căn cứ vào quyết định xoá nợ, ghi:
Nợ TK 259 - Dự phòng rủi ro cho vay
Có TK 251 – Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi
đã xử lý – TK ngoài Bảng CĐKT.
4.6. Tài khoản 252 – Cho vay thực hiện cam
kết bảo lãnh
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ
ĐTPTĐP chi ra trả nợ thay khách hàng theo hợp đồng bảo lãnh giữa quỹ và khách
hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ
của mình khi đến hạn thanh toán.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Đối tượng bảo lãnh là các chủ đầu tư có dự
án đầu tư kết cấu hạ tầng thuộc các chương trình mục tiêu theo chiến lược kế
hoạch được hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
2. Quỹ Đầu tư phát triển địa phương không
được bảo lãnh vượt quá tổng mức vốn cho vay theo quy định.
3. Việc thực hiện bảo lãnh Quỹ phải tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định về bảo lãnh của Nhà nước.
4. Khoản tiền trả thay này đơn vị phải chịu
mức lãi suất theo quy định hiện hành, chủ đầu tư, các tổ chức phải ký hợp đồng
vay vốn và nhận nợ vay với đơn vị Quỹ. Quỹ ĐTPTĐP phải đôn đốc thu hồi kịp thời
các khoản nợ này. Nếu đơn vị không có khả năng trả, Quỹ ĐTPTĐP phải tiến hành
phát mại tài sản thế chấp theo pháp luật quy định để bù đắp số nợ.
5. Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng
đơn vị, cá nhân được bảo lãnh theo các chỉ tiêu: Số tiền được bảo lãnh, thời
hạn bảo lãnh.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 252 - CHO VAY THỰC HIỆN CAM KẾT BẢO LÃNH
Bên Nợ:
Số tiền Quỹ ĐTPTĐP trả nợ thay cho các chủ
đầu tư, các tổ chức khi đến hạn trả nợ mà các chủ đầu tư tổ chức không trả được
nợ.
Bên Có:
Số tiền thu hồi được khoản cho vay thực hiện
cam kết bảo lãnh.
Số dư bên Nợ:
Số tiền Quỹ trả nợ thay cho các chủ đầu tư
chưa thu hồi.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi hợp đồng bảo lãnh được ký giữa Quỹ và
chủ đầu tư, kế toán ghi đơn bên Nợ TK 012 - Các cam kết bảo lãnh (chi tiết phù
hợp) - TK ngoài Bảng CĐKT.
2. Khi đơn vị được bảo lãnh đến hạn trả nợ không
trả được, Quỹ ĐTPTĐP bảo lãnh trả nợ thay đơn vị, ghi:
Nợ TK 252 - Cho vay thực hiện cam kết bảo
lãnh
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 012 - Các cam kết
bảo lãnh - TK ngoài bảng CĐKT.
3. Khi Quỹ ĐTPTĐP thu được khoản cho vay thực
hiện cam kết bảo lãnh, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 252 - Cho vay thực hiện cam kết bảo
lãnh.
4.7. Tài khoản 259 - Dự phòng rủi ro cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh số dự phòng đã
lập và tình hình biến động của số dự phòng rủi ro cho vay của Quỹ đầu tư phát
triển địa phương.
Số dự phòng rủi ro được hình thành để bù đắp
những tổn thất, thiệt hại do nguyên nhân khách quan trong quá trình thực hiện
cho vay của Quỹ.
Dự phòng rủi ro cho vay được tính vào chi phí
nghiệp vụ hàng năm theo một tỷ lệ quy định theo từng khoản vay, chất lượng
khoản vay.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Việc sử dụng dự phòng rủi ro phải được Hội
đồng quản lý Quỹ quyết định theo đúng các mục đích sử dụng đã được quy định
trong điều lệ và Quy chế quản lý tài chính Quỹ.
Trường hợp xoá nợ các khoản cho vay lớn hơn
số dự phòng đã lập thì chỉ được bù đắp bằng khoản dự phòng đã lập, số còn lại
ghi nhận vào chi phí hoạt động.
2. Cuối năm trước khi khoá sổ kế toán, lập
báo cáo tài chính, Quỹ tiến hành kiểm kê phân loại nợ vay xác định khả năng xảy
ra tổn thất để tiến hành lập dự phòng cho các khoản cho vay. Nếu số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì lập bổ sung
số chênh lệch và ghi nhận vào chi phí nghiệp vụ trong kỳ. Nếu số dự phòng phải
lập năm nay nhỏ hơn số đã lập đang ghi sổ kế toán thì số chênh lệch đó phải
được hoàn nhập ghi giảm chi phí nghiệp vụ.
3. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi rõ
ràng các khoản trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro cho vay.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 259 - DỰ PHÒNG RỦI RO CHO VAY
Bên Nợ:
- Phản ánh số giảm dự phòng rủi ro cho vay do
việc sử dụng bù đắp rủi ro (xoá một phần hay toàn bộ nợ hoặc miễn giảm lãi tiền
vay cho các chủ đầu tư vay vốn của Quỹ)
- Hoàn nhập số dự phòng rủi ro cho vay phải
lập nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng.
Bên Có:
Phản ánh số trích lập dự phòng rủi ro cho vay
tính vào chi hoạt động theo tỷ lệ quy định trong năm.
Số dư bên Có:
Phản ánh số dự phòng rủi ro cho vay hiện có
cuối năm.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi lập quỹ dự phòng rủi ro tính vào chi
phí hoạt động theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6316)
Có TK 259 - Dự phòng rủi ro cho vay
2. Khi có quyết định của Hội đồng quản lý về
việc sử dụng dự phòng rủi ro cho vay bù đắp một phần hoặc toàn bộ nợ vay của
các chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 259 - Dự phòng rủi ro cho vay
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (Số chênh lệch
nợ cho vay được xoá nợ lớn hơn số
dự phòng đã lập)
Có các TK 251, 252, 262
3. Khi lập dự phòng, nếu số dự phòng rủi ro
cho vay phải lập năm nay nhỏ hơn số đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết,
thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 259 - Dự phòng rủi ro cho vay
Có TK 631 - Chi phí hoạt động
4.8. Tài khoản 261 - Cấp phát vốn uỷ thác của
ngân sách địa phương
Tài khoản 261 dùng để phản ánh tình hình cấp
phát hộ ngân sách địa phương cho các đơn vị dự án từ nguồn vốn ngân sách địa
phương theo đúng đối tượng và quy định hiện hành.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Việc cấp thanh toán khối lượng XDCB hoàn
thành bằng các nguồn vốn của ngân sách theo đúng quy định hiện hành.
2. Kế toán phải mở sổ theo dõi riêng rẽ từng
công trình, hạng mục công trình và từng chủ đầu tư theo từng lần cấp phát và
luỹ kế từ khi cấp phát tạm ứng cho đến khi công trình hoàn thành.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 261 - CẤP PHÁT VỐN UỶ THÁC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Bên Nợ :
Số vốn đã cấp phát thanh toán khối lượng XDCB
hoàn thành.
Bên Có :
- Kết chuyển số đã cấp phát khi công trình
XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Số thoái chi vốn cấp phát.
- Số ghi giảm vốn cấp phát.
Số dư bên Nợ :
Số vốn đã cấp phát chưa được quyết toán.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi nhận tiền từ ngân sách địa phương để
cấp phát hộ, ghi :
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1161)
Có TK 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư
của ngân sách địa phương.
2. Khi xuất tiền cấp phát khối lượng XDCB
hoàn thành đủ điều kiện thanh toán, ghi:
Nợ TK 261- Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách
địa phương
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1161).
3. Khi công trình hoàn thành được phê duyệt
quyết toán, ghi :
Nợ TK 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư
của ngân sách địa phương
Có TK 261 - Cấp phát vốn uỷ thác của ngân
sách địa phương.
4. Trường hợp thoái chi vốn cấp phát chi sai
mục đích, khi nhận báo Có của KBNN, NH, kế toán phản ánh số tiền nhận được,
ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1161)
Có TK 261 - Cấp phát vốn uỷ thác của ngân
sách địa phương.
4.9. Tài khoản 262 – Cho vay từ vốn nhận uỷ
thác chịu rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ
cho các tổ chức, đơn vị vay bằng nguồn vốn uỷ thác chịu rủi ro và tình hình
thanhh toán các khoản cho vay đó.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 262 – CHO VAY TỪ VỐN NHẬN UỶ THÁC CHỊU RỦI RO
Bên Nợ:
Số tiền cho các tổ chức, đơn vị vay bằng vốn
nhận uỷ thác chịu rủi ro.
Bên Có:
Số tiền đơn vị vay đã trả
Số dư bên Nợ:
Số tiền dư nợ vay cuối kỳ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi nhận tiền vốn uỷ thác cho vay đầu tư
chịu rủi ro, ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1162)
Có TK 362 - Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư.
2. Khi xuất tiền cho vay từ vốn nhận uỷ thác
cho vay đầu tư chịu rủi ro, ghi
Nợ TK 262 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu
rủi ro
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1162).
3. Khi nhận được khoản tiền chủ đầu tư trả nợ
vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro, ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác
Có TK 262 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu
rủi ro.
4. Khi có quyết định xoá khoản nợ cho vay từ
vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư chịu rủi ro cho chủ dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 259 - Dự phòng rủi ro cho vay (Số được
bù đắp bằng Quỹ dự phòng)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6316) (Số dự
phòng còn thiếu)
Có TK 262 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu
rủi ro.
4.10. Tài khoản 263 – Cho vay từ vốn nhận uỷ
thác không chịu rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền (tiền
đồng Việt nam hay ngoại tệ) Quỹ ĐTPTĐP cho các đơn vị trong nước vay bằng nguồn
vốn uỷ thác của các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác không chịu rủi ro và
tình hình thanh toán các khoản cho vay đó.
Khoản cho vay này Quỹ không chịu rủi ro bởi
vậy không được lập dự phòng rủi ro cho vay.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 263 - CHO VAY TỪ VỐN NHẬN UỶ THÁC KHÔNG CHỊU RỦI RO
Bên Nợ:
Số tiền cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay
đầu tư không chịu rủi ro.
Bên Có:
Số tiền đơn vị vay đã trả.
Số dư bên Nợ:
Số tiền đơn vị vay còn nợ Quỹ ĐTPTĐP.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi xuất tiền cho vay từ vốn nhận uỷ thác
không chịu rủi ro, ghi:
Nợ TK 263 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không
chịu rủi ro
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1162).
2. Định kỳ thu lãi tiền cho vay từ vốn nhận
uỷ thác cho vay đầu tư không chịu rủi ro (nếu có), ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác
Có TK 362 - Nhận vốn uỷ thác cho vay, đầu tư
(Chi tiết tiền lãi).
3. Khi xuất tiền trả lãi tiền cho vay cho bên
uỷ thác, ghi:
Nợ TK 362 - Nhận vốn uỷ thác cho vay, đầu tư
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác.
4. Khi hết thời hạn hợp đồng uỷ thác hoặc bên
ký hợp đồng uỷ thác rút lại vốn, Quỹ tiến hành quyết toán và trả tiền cho bên
uỷ thác, ghi:
Nợ TK 362 - Nhận vốn uỷ thác cho vay, đầu tư
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác
Có TK 263 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không
chịu rủi ro
(Số cho vay không có khả năng đòi được đồng ý
xoá nợ).
4.11. Tài khoản 265 - Cấp hỗ trợ lãi suất sau
đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ
ĐTPTĐP cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án đầu tư được hưởng ưu đãi
đầu tư theo qui định từ nguồn vốn Ngân sách địa phương.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Chủ đầu tư chỉ được nhận hỗ trợ lãi suất
đối với số vốn vay đầu tư trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án.
2. Dự án chưa được vay đầu tư, hoặc bảo lãnh
tín dụng đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
3. Được Quỹ ĐTPTĐP chấp thuận và ký hợp đồng
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
4. Chủ đầu tư được nhận một năm một lần vào
cuối năm trên cơ sở số nợ gốc chủ đầu tư đã trả cho tổ chức tín dụng.
5. Quỹ ĐTPTĐP phải mở sổ chi tiết theo dõi số
cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho từng dự án được cấp từ khi bắt đầu được cấp
hỗ trợ lãi suất luỹ kế cho đến khi chủ đầu tư hết hạn trả nợ khoản vay được cấp
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 265 - CẤP HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ
Bên Nợ:
Số tiền cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Bên Có:
Số tiền đã quyết toán cấp hỗ trợ lãi suất sau
đầu tư.
Số dư bên Nợ:
Số tiền cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư chưa
được quyết toán.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi nhận được tiền từ nguồn vốn cấp hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư của ngân sách, ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác
Có TK 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư.
2. Khi chi tiền cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu
tư cho các dự án, ghi:
Nợ TK 265 - Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác
3. Khi quyết toán số tiền cấp hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư với các chủ dự án và ngân sách, ghi:
Nợ TK 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư
Có TK 265 - Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
4.12. Tài khoản 332 - Phải trả lãi vốn huy
động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi
huy động vốn mà Quỹ phải trả cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân gồm: Phải trả lãi
tiền vay, phải trả lãi trái phiếu và tình hình thanh toán các khoản lãi đó.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết
theo từng loại tiền lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu và từng đối tượng
phải trả lãi.
2. Phải theo dõi chặt chẽ các khoản phải trả
lãi cho từng khách hàng để lập kế hoạch trả lãi kịp thời, đúng hạn cho các đối
tượng cho vay, mua trái phiếu.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 332 - PHẢI TRẢ LÃI VỐN HUY ĐỘNG
Bên Nợ:
Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu đã
trả
Bên Có:
Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu, tín phiếu
phải trả
Số dư bên Có: Số lãi tiền vay, lãi trái phiếu
còn phải trả
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Cuối kỳ, xác định số lãi tiền vay, lãi
trái phiếu phải trả cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6312) hoặc
Nợ TK 241, 245 - Nếu chi phí đi vay được vốn
hoá
Có TK 332 - Phải trả lãi huy động vốn
2. Khi xuất tiền để trả lãi vay, lãi trái
phiếu, ghi:
Nợ TK 332 - Phải trả lãi huy động vốn
Có các TK 111, 112
3. Trường hợp nhập lãi vào khoản gốc vay,
ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6312) hoặc
Nợ các TK 241, 245 (Nếu chi phí đi vay được
vốn hoá)
Có các TK 341, 343.
4. Trường hợp phát hành trái phiếu trả lãi
trước
4.1. Khi phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền thực thu)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi
tiết lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 343 - Trái phiếu phát hành (3431)
4.2. Định kỳ phân bổ lãi trái phiếu trả trước
vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6312) hoặc
Nợ các TK 241, 245 (nếu chi phí đi vay được
vốn hoá)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
4.13. Tài khoản 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp
phát đầu tư của ngân sách địa phương
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền luỹ kế
đã nhận uỷ thác cấp phát, đã cấp phát và tình hình quyết toán số vốn uỷ thác đã
cấp với Ngân sách địa phương.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 361 - NHẬN VỐN UỶ THÁC CẤP PHÁT ĐẦU TƯ CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
Bên Nợ:
Số vốn uỷ thác đã cấp được quyết toán.
Bên Có:
Số vốn uỷ thác cấp phát đầu tư đã nhận của
ngân sách địa phương.
Số dư bên Có:
Số vốn uỷ thác cấp phát đầu tư đã nhận của
ngân sách địa phương chưa được quyết toán.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của
ngân sách địa phương chuyển cho Quỹ, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1161)
Có TK 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư
của ngân sách địa phương.
2. Khi chủ đầu tư hoàn thành khối lượng công
việc, Quỹ tiến hành quyết toán số tiền đã cấp phát với ngân sách địa phương,
căn cứ vào hồ sơ quyết toán, ghi:
Nợ TK 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư
của ngân sách địa phương
Có TK 261 - Cấp phát vốn uỷ thác của ngân
sách địa phương.
3. Khi xuất tiền trả lại cho ngân sách địa
phương về số tiền không cấp phát hết do các dự án không đủ điều kiện được cấp
phát, ghi:
Nợ TK 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư
của ngân sách địa phương
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1161).
4.14. Tài khoản 362 - Nhận vốn uỷ thác cho
vay, đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn nhận
của các tổ chức, đơn vị uỷ thác cho Quỹ ĐTPTĐP để cho vay, đầu tư và tình hình
thanh quyết toán khoản vốn nhận uỷ thác đó.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 362 - NHẬN VỐN UỶ THÁC CHO VAY, ĐẦU TƯ
Bên Nợ:
Hoàn trả tiền vốn nhận uỷ thác cho vay, đầu
tư.
Bên Có:
Số tiền vốn nhận uỷ thác cho vay, đầu tư.
Số dư bên Có:
Số vốn nhận uỷ thác cho vay, đầu tư chưa hoàn
trả cho bên uỷ thác.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi nhận được tiền vốn uỷ thác cho vay,
đầu tư ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác
Có TK 362 - Nhận vốn ủy thác cho vay, đầu tư
Nếu nhận bằng ngoại tệ thì ghi đơn bên Nợ TK
007-Ngoại tệ - TK ngoài Bảng CĐKT.
2. Khi xuất tiền cho vay uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ các TK 245, 262, 263...
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1162).
3. Khi thu hồi nợ gốc cho vay bằng vốn uỷ
thác, ghi:
Nợ TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1162)
Có các TK 262, 263.
4. Khi xuất tiền hoàn trả vốn cho đơn vị có
vốn uỷ thác cho vay, ghi:
Nợ TK 362 - Nhận vốn ủy thác cho vay, đầu tư
Có TK 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ
thác (1162).
Nếu trả bằng ngoại tệ thì ghi đơn bên Có TK
007-Ngoại tệ - TK ngoài Bảng CĐKT.
4.15.Tài khoản 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho
vay
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Quỹ đã
nhận được của các tổ chức, đơn vị để đầu tư, cho vay với mức tiền đã thoả thuận
thông qua hợp đồng đầu tư, cho vay đã ký kết giữa các bên trên cơ sở dự án đầu
tư và khách hàng cho vay đã xác định.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 364 - NHẬN HỢP VỐN ĐẦU TƯ, CHO VAY
Bên Nợ:
- Số tiền đã thanh quyết toán với bên hợp vốn
đầu tư, cho vay khi đã đầu tư, cho vay;
- Số tiền đã trả lại cho bên hợp vốn do không
đầu tư, cho vay được
Bên Có:
Số tiền hợp vốn đầu tư, cho vay Quỹ đã nhận
của các tổ chức, đơn vị.
Số dư bên Có:
Số tiền hợp vốn đầu tư, cho vay hiện có cuối
năm.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi nhận được tiền của các bên hợp vốn để
đầu tư, cho vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay
2. Khi chuyển tiền nhận hợp vốn để đầu tư để
thực hiện đầu tư trực tiếp do Quỹ làm chủ dự án, ghi:
Nợ TK 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công trình
Có các TK 111,112 hoặc
Có TK 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay
(trường hợp nhận và chuyển
thẳng tiền từ bên hợp vốn)
3. Khi chuyển tiền nhận hợp vốn cho các đối
tác vay theo hợp đồng đã ký kết, ghi:
Nợ TK 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay
Có các TK 111,112.
4. Khi chuyển tiền nhận hợp vốn thực hiện dự
án đầu tư do bên hợp vốn cùng đồng chủ dự án, ghi:
Nợ TK 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay
Có các TK 111, 112.
5. Khi Quỹ chuyển tiền trả lại cho bên hợp
vốn, ghi:
Nợ TK 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
4.16. Tài khoản 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động nguồn vốn nhận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư do ngân sách địa
phương uỷ thác cho Quỹ cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án của địa
phương.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Nguồn vốn nhận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
được hình thành do Ngân sách địa phương chuyển cho Quỹ theo kế hoạch để hỗ trợ
một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự
án sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
2. Quỹ chỉ được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
cho các dự án thuộc diện được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định được cơ quan
Nhà nước địa phương có thẩm quyền cho phép, dự án đó đã hoàn thành đưa vào sử
dụng và đã hoàn trả được vốn vay.
3. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt
chẽ số tiền hỗ trợ lãi suất của từng đối tượng được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 365 - NHẬN VỐN UỶ THÁC HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ
Bên Nợ:
- Số tiền thực tế Quỹ đã chi hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư cho các dự án;
- Số tiền phải trả hoặc đã trả lại cho Ngân
sách do không cấp bù hoặc cấp bù còn thừa.
Bên Có:
Số tiền được Ngân sách địa phương chuyển cho
Quỹ để hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án.
Số dư bên Có:
Số hiện còn của nguồn vốn hỗ trợ lãi suất sau
đầu tư.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi nhận được tiền Ngân sách địa phương
chuyển cho nguồn vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư.
2. Khi quyết toán số tiền đã chi hỗ trợ cho
các dự án từ nguồn vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, ghi:
Nợ TK 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư
Có TK 265 - Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
3. Sau khi quyết toán, xác định số tiền thừa
và nộp trả lại Ngân sách địa phương do cấp cho các dự án còn thừa:
- Khi xác định được số tiền thừa phải nộp
ngân sách, ghi:
Nợ TK 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước (3339).
- Khi xuất tiền để nộp trả ngân sách, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước (Nếu đã ghi phải trả), hoặc
Nợ TK 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư
Có các TK 111, 112.
4.17. Tài khoản 511 - Doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ
các hoạt động đầu tư trực tiếp, doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, doanh
thu từ hoạt động đầu tư góp vốn, doanh thu chuyển nhượng dự án, thu phí hoạt
động nhận uỷ thác, doanh thu cho thuê tài sản, lãi chênh lệch tỷ giá, doanh thu
khác.
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY
1. Tài khoản 511 phải được hạch toán chi tiết
theo từng loại doanh thu;
2. Doanh thu được hạch toán vào Tài khoản 511
khi thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu đã được quy định trong các Chuẩn
mực kế toán Việt Nam;
3. Không phản ánh vào Tài khoản này những
khoản thu nhập khác đã được phản ánh vào Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 511 - DOANH THU
Bên Nợ:
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp;
- Doanh thu lãi tiền cho vay;
- Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn;
- Doanh thu lãi tiền gửi;
- Thu phí hoạt động nhận uỷ thác;
- Thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu
địa phương;
- Doanh thu cho thuê tài sản;
- Doanh thu khác.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Doanh thu, có 8 tài khoản cấp
2, gồm:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu từ hoạt động đầu
tư trực tiếp: Phản ánh doanh thu từ chuyển nhượng các dự án đầu tư, bán các tài
sản do đầu tư trực tiếp như: nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư,...
- Tài khoản 5112 - Doanh thu lãi tiền cho
vay: Phản ánh doanh thu lãi tiền cho vay;
- Tài khoản 5113 - Thu từ hoạt động đầu tư
góp vốn: Phản ánh số tiền cổ tức và lợi nhuận được chia do góp vốn vào đơn vị
khác, số tiền lãi bán, chuyển nhượng lại các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác;
- Tài khoản 5114 - Doanh thu lãi tiền gửi:
Phản ánh doanh thu về lãi tiền gửi
- Tài khoản 5115 - Thu phí hoạt động nhận uỷ
thác: Phản ánh doanh thu phí nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa
phương, thu phí về nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư, thu phí nhận uỷ thác khác;
- Tài khoản 5116 - Thu phí uỷ quyền phát hành
trái phiếu địa phương: Phản ánh doanh thu phí về phát hành trái phiếu hộ các tổ
chức, chính quyền địa phương;
- Tài khoản 5117 - Doanh thu cho thuê tài
sản: Phản ánh doanh thu về cho thuê tài sản cố định, bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Phản ánh
các khoản doanh thu khác ngoài các khoản doanh thu được phản ánh từ TK 5111 đến
TK 5117, như lãi chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán tiền mua hàng được
hưởng,v.v...
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi bán các tài sản đầu tư trực tiếp như
nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132,...
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
2. Doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay,
doanh thu về cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132,...
Có TK 511 - Doanh thu.
3. Khi bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn
vị khác, kế toán phản ánh doanh thu là số tiền chênh lệch giữa giá bán lớn hơn
giá vốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132,... (Tổng số tiền
thanh toán)
Có các TK 221, 222, 223, 228 (Giá vốn)
Có TK 511 - Doanh thu (Số lãi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
4. Kế toán phản ánh doanh thu nhượng bán dự
án đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132,... (Tổng số tiền
thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
5. Khi phát sinh doanh thu phí nhận vốn uỷ
thác cấp phát đầu tư của ngân sách địa phương, thu phí về nhận vốn uỷ thác cho
vay đầu tư, thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương,v.v.., ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132,...
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
6. Khi phát sinh doanh thu cho thuê tài sản
và doanh thu khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132,...
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
7. Khi mua vật tư, tài sản, dịch vụ mua ngoài
bằng ngoại tệ, kế toán quy đổi ngoại tệ về VNĐ theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam
công bố (Sau đây gọi tắt là tỷ giá BQLNH) tại thời điểm phát sinh, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 245, 631, 642,...
(Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6318) (Lỗ
chênh lệch tỷ giá)
Có các TK 111, 112, 113 (Tỷ giá trên sổ TK
111, 112, 113)
Có TK 511 - Doanh thu (5118) (Lãi chênh lệch
tỷ giá).
8. Khi thanh toán cho người bán hàng, cung
cấp dịch vụ trước thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 113 (Số tiền thực trả)
Có TK 511 - Doanh thu (Số tiền chiết khấu
thanh toán được hưởng).
4.18. Tài khoản 532 - Các khoản giảm trừ
doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm
trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại.
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại được hạch toán vào TK 532 “Các khoản giảm trừ doanh
thu” phải theo đúng nguyên tắc quy định ở TK 521 “Chiết khấu thương mại”, TK
531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán” ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 532 - CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Bên Nợ:
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh.
Bên Có:
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang
TK 511 “Doanh thu”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 532 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT
của hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán,...)
Có các TK 111, 112, 131, 132.
2. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu sang Tài khoản 511, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 532 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
4.19. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
phí hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết
theo từng nội dung chi phí.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 631 - CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Bên Nợ:
- Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực
tiếp;
- Chi trả lãi tiền vay;
- Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn;
- Chi phí dịch vụ uỷ thác;
- Chi phí dự phòng rủi ro cho vay;
- Chi phí cho thuê tài sản;
- Chi phí khác.
Bên Có:
Kết chuyển chi phí hoạt động vào bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động, có 7 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 6311 - Giá vốn hàng bán hoạt động
đầu tư trực tiếp: Phản ánh giá vốn hàng bán của những tài sản đầu tư trực tiếp
như: nhà cửa, bất động sản đầu tư, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế, khu công nghệ cao;
- Tài khoản 6312 - Chi phí lãi tiền vay: Phản
ánh các khoản chi phí lãi tiền vay phải trả;
- Tài khoản 6313 - Chi phí hoạt động đầu tư
góp vốn: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động đầu tư góp vốn, khoản lỗ khi
nhượng bán và thu hồi các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
- Tài khoản 6315 - Chi phí dịch vụ uỷ thác:
Phản ánh chi phí phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác đầu tư, cho vay, và chi phí
liên quan đến dịch vụ nhận uỷ thác đầu tư, cho vay;
- Tài khoản 6316 - Chi phí dự phòng rủi ro
cho vay: Phản ánh chi phí trích lập dự phòng rủi ro cho vay hoặc hoàn nhập
khoản dự phòng rủi ro cho vay đã lập.
- Tài khoản 6317 - Chi phí cho thuê tài sản:
Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định, bất động sản đầu tư cho thuê, chi
phí sửa chữa tài sản cho thuê, và các chi phí khác liên quan đến tài sản cho
thuê;
- Tài khoản 6318 - Chi phí khác: Phản ánh các
chi phí khác như: lỗ về chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán cho người
mua,v.v...
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi bán các tài sản đầu tư trực tiếp như:
nhà cửa, bất động sản đầu tư, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
kinh tế, khu công nghệ cao,... kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 6311 - Giá vốn hàng bán hoạt động đầu
tư trực tiếp
Nợ TK 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư
Có các TK 217, 245.
2. Phải trả lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6312)
Có các TK 111, 112, 332.
3. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan
hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6313)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,...
4. Khi nhượng bán các khoản đầu tư vào đơn vị
khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132... (Số tiền theo giá
bán)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (Số lỗ)
Có các TK 221, 222, 223, 228 (Giá vốn)
Có TK 511 - Doanh thu (Số lãi).
5. Khi bán dự án đầu tư, kế toán phản ánh chi
phí nhượng bán dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 245...
6. Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay theo
chính sách tài chính hiện hành, trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh
lệch được tính vào chi phí dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 6316 - Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
Có TK 259 - Dự phòng rủi ro cho vay.
Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay phải
lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí:
Nợ TK 259 – Dự phòng rủi ro cho vay
Có TK 6316 – Chi phí dự phòng rủi ro cho vay.
7. Khi trích khấu hao tài sản cho thuê, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định.
8. Khi phát sinh chi phí sửa chữa tài sản cho
thuê, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 331....
9. Khi mua vật tư, tài sản, chi phí dịch vụ
mua ngoài trả bằng ngoại tệ, kế toán quy đổi về VNĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 241, 642... (Tỷ giá
thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6318) (Lỗ
chênh lệch tỷ giá)
Có các TK 111, 112 (Tỷ giá trên sổ TK 111,
112)
Có các TK 331, 341... (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ
giá BQLNH)
Có TK 511 - Doanh thu (Lãi chênh lệch tỷ
giá).
10. Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán
cho người mua, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (6318)
Có các TK 131, 132.
11. Cuối kỳ, kế toán tính, phân bổ và kết
chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (các TK cấp 2
phù hợp)
Có TK 637 - Chi phí trực tiếp chung.
12. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí hoạt
động vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí hoạt động.
4.20. Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí chung
phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Quỹ, gồm: Chi phí nhân viên trực tiếp, chi
phí vật tư, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí bảo hiểm, chi phí bằng
tiền khác.
Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo
từng nội dung chi phí trực tiếp chung. Cuối kỳ kế toán, Quỹ phải tiến hành tính
toán, phân bổ và kết chuyển vào bên Nợ TK 631.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG
PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 637 - CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHUNG
Bên Nợ:
Chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp chung;
- Kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên
Nợ TK 631.
Tài khoản 637 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung, có 5
tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6371 - Chi phí nhân viên trực
tiếp: Phản ánh chi phí nhân viên trực tiếp phục vụ chung cho hoạt động của Quỹ,
gồm chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ;
- Tài khoản 6372 - Chi phí vật tư, đồ dùng:
Phản ánh chi phí vật tư đồ dùng phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ;
- Tài khoản 6373 - Chi phí khấu hao TSCĐ:
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ.
Không phản ánh vào TK này phần chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê, TSCĐ dùng chung
cho quản lý doanh nghiệp;
- Tài khoản 6374 - Chi phí bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp: Phản ánh khoản chi mua bảo hiểm rủi ro nghề nghiệp và các
loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.
- Tài khoản 6378 - Chi phí bằng tiền khác:
Phản ánh chi phí bằng tiền khác phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi phát sinh các chi phí nhân viên trực
tiếp phục vụ chung cho hoạt động của Quỹ, gồm chi phí tiền lương, các khoản phụ
cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung
Có TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,
3383, 3384).
2. Khi xuất vật tư, công cụ dụng cụ phục vụ
trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung
Có các TK 152, 153.
3. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ trực tiếp
chung cho hoạt động của Quỹ (không bao gồm khấu hao tài sản cho thuê và sử dụng
cho quản lý quỹ), ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
4. Chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung
Có các TK 111, 112...
5. Khi phát sinh các chi phí khác bằng tiền
phục vụ trực tiếp chung cho hoạt động của Quỹ, ghi:
Nợ TK 637- Chi phí trực tiếp chung
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331...
6. Cuối kỳ, kế toán tính toán, phân bổ và kết
chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động
Nợ TK 245 - Đầu tư xây dựng dự án, chương
trình (nếu có)
Có TK 637 - Chi phí trực tiếp chung.
III. BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo
tài chính giữa niên độ
1.1. Báo cáo tài chính năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho
Quỹ đầu tư phát triển địa phương bao gồm 5 biểu báo cáo sau:
Bảng Cân đối kế toán
|
Mẫu số B01- ĐTĐP
|
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
|
Mẫu số B02 - ĐTĐP
|
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
|
Mẫu số B03 - ĐTĐP
|
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu
|
Mẫu số B05- ĐTĐP
|
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính
|
Mẫu số B09 - ĐTĐP
|
1.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Quỹ đầu tư phát triển địa phương phải lập 5
biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:
Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy
đủ)
|
Mẫu số B01a - ĐTĐP
|
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh giữa
niên độ (dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B02a - ĐTĐP
|
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
(dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B03a - ĐTĐP
|
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu
giữa niên độ (dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B05a-ĐTPT
|
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
|
Mẫu số B09a - ĐTĐP
|
2. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Quỹ đầu
tư phát triển địa phương
(Xem phụ lục số 02)
3. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài
chính năm:
3.1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 –
ĐTĐP)
- Số liệu ghi vào cột 5 “ Số đầu năm” của báo
cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ
tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
- Số liệu ghi vào cột 4 “ Số cuối năm” của
báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:
PHẦN: TÀI SẢN
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền,
các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành
tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm của Quỹ có đến thời điểm
báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Mã số
100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
I- TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN (MÃ SỐ
110)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số
tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của Quỹ tại thời điểm báo cáo, gồm:
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển, tiền gửi
ngân hàng vốn nhận uỷ thác và các khoản tương đương tiền. Mã số 110 = Mã số 111
+ Mã số 112.
Tiền (Mã số 111)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền
hiện có của Quỹ tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ của Quỹ đầu tư
phát triển địa phương, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác
và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của
các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng”, 113 “Tiền đang chuyển,
và 116 “Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác”.
Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn
hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành
tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên
Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc có thời hạn thu
hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số
120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị
của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản
ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc
trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời
hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại
thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 121 “Đầu tư tài chính
ngắn hạn”, và số dư Có TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.
Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 129
Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư
Nợ của các TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn” sau khi trừ đi các khoản đầu tư
ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá
của các khoản đầu tư ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của TK 129 “Dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn hạn”.
Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
của các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu hoạt
động nghiệp vụ của Quỹ, phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay và các khoản phải
thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm
(sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi).
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133
+ Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 138 + Mã số 139
Phải thu của khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu
của khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán
chi tiết Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
Trả trước cho người bán (Mã số 132)
Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán
mà chưa nhận hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài
khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi
tiết Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.
Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)
Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp
trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các
quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán dưới 1 năm
hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ
ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế
toán chi tiết Tài khoản 1368 chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.
Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ (Mã số
134)
Phản ánh các khoản phải thu hoạt động nghiệp
vụ của Quỹ đầu tư phát triển địa phương như phải thu từ hoạt động đầu tư trực
tiếp, phải thu lãi tiền cho vay, phải thu hoạt động đầu tư góp vốn, phải thu
lãi tiền gửi, phải thu phí nhận uỷ thác, phải thu phí phát hành trái phiếu địa
phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ” là
số dư Nợ chi tiết của TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ” trên Sổ kế
toán chi tiết TK 132 chi tiết các khoản phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay (Mã số
135)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản phải thu vốn đưa
đi uỷ thác cho vay của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay” là số dư Nợ chi tiết của TK 134
“Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay” trên Sổ kế toán chi tiết TK 134.
Các khoản phải thu khác (Mã số 138)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác
từ các đối tựợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“
Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK1388, TK 334, TK
338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu
ngắn hạn.
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số
139)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho
các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu
chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi
tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139,
chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.
Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá
hiện có các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho (sau khi trừ
đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) tại thời điểm báo cáo. Mã số 140 = Mã số 141
+ Mã số 149.
Hàng tồn kho (Mã số 141)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là
tổng số dư Nợ của các Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, Tài khoản 152
“Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ” trên sổ Cái.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng giảm
giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (...). Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” là số dư Có của Tài khoản 159 “Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho” trên sổ Cái.
Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản
chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải
thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154
+ Mã số 158
Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thanh toán
cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí
hoạt động của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước
ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ
Cái.
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số
152)
Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được
hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái .
Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã
số 154)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác
nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế
và các khoản khác phải thu nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333
“Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.
Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn
hạn khác, bao gồm: số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán, các
khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lý tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư
Nợ các Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, Tài khoản 141 “Tạm ứng”, Tài
khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái .
TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)
Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài
sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản
ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm:
các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các khoản đầu tư dài hạn và tài
sản dài hạn khác.
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240
+ Mã số 250 + Mã số 260
Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, các khoản phải thu dài hạn khác
tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi
trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi).
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số
213+ Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 217 + Mã số 218 + Mã số 219.
Phải thu dài hạn của khách hàng và hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ (Mã số 211)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu
của khách hàng và phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ được xếp vào loại tài
sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài
hạn của khách hàng và hoạt động nghiệp vụ của Quỹ” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ
của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp
vụ của Quỹ” mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của
khách hàng và hoạt động nghiệp vụ của Quỹ được xếp vào loại tài sản dài hạn.
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số
212)
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng Cân đối kế
toán của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực
thuộc. Khi lập Bảng Cân đối kế toán của Quỹ đầu tư phát triển địa phương, chỉ
tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vèn ngân sách nhà nước cấp” (Mã số 411) trên
Bảng Cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị cấp
trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là
số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế
toán chi tiết Tài khoản 136.
Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa
đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, tại thời điểm báo cáo
có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải thu dài hạn nội bộ” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội
bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368, chi tiết các khoản phải thu
nội bộ dài hạn.
Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay (Mã số
214)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu vốn
đưa đi uỷ thác cho vay có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay” là chi tiết số dư Nợ
của Tài khoản 134 “Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay” trên Sổ kế toán chi
tiết Tài khoản 134.
Phải thu cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
(Mã số 215)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu cho
vay đầu tư bằng vốn hoạt động có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động” là chi
tiết số dư Nợ của Tài khoản 251 “Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động” trên Sổ kế
toán chi tiết Tài khoản 251.
Phải thu cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh
(Mã số 216)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu cho vay
thực hiện cam kết bảo lãnh có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh” là chi
tiết số dư Nợ của Tài khoản 252 “Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh” trên Sổ kế
toán chi tiết Tài khoản 252.
Phải thu dài hạn khác (Mã số 217)
Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối
tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ứng trước cho
người bán dài hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác”
là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải
thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.
Dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 218)
Chỉ tiêu này phản ánh số dự phòng rủi ro cho
vay chưa sử dụng đến thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư bên Có của Tài khoản 259 “Dự phòng rủi ro cho vay”.
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải
thu dài hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự
phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế
toán chi tiết Tài khoản 139.
Tài sản cố định ( Mã số 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và
chi phí xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo.
Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224 + Mã số 227+
Mã số 230
Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223
Nguyên giá (Mã số 222):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các
loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên
Sổ Cái .
Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các
loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao
mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2141.
Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226
Nguyên giá (Mã số 225):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản
cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính”
trên Sổ Cái .
Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các
loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142
“Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản
2142.
Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229
Nguyên giá (Mã số 228):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản
cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá”
là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái .
Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các
loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (... ). Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn
TSCĐ vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 2143.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)
Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang
mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao chưa đưa vào sử dụng. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241
“Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái .
Bất động sản đầu tư (Mã số 240)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242
Nguyên giá (Mã số 241):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá của
các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để phản ánh vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”, trên Sổ Cái.
Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao
mòn lũy kế của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài
khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản
2147.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số
250)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị
các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: Đầu tư vào công
ty con, đầu tư vào công ty liên kết, vốn góp liên doanh, đầu tư dài hạn khác...
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258
+ Mã số 259
Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu
tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư
vào công ty con” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ
Cái. Chỉ tiêu này chỉ có trên Bảng CĐKT riêng của công ty mẹ. Khi lập báo cáo
tài chính hợp nhất trên Bảng CĐKT không phản ánh chỉ tiêu này.
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã
số 252)
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị khoản đầu tư vào
công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư
vào công ty liên kết, liên doanh” là số dư Nợ của các Tài khoản 222 “Vốn góp liên
doanh”, Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ Cái.
Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các
khoản đầu tư dài hạn khác, bao gồm: Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà Quỹ
nắm giữ dưới 20 % quyền biểu quyết, với thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh
toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn khác” là số dư Nợ
Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác”, trên Sổ Cái.
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
(Mã số 259)
Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá
của các khoản đầu tư dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” là số dư Có của TK 229 “Dự phòng
giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ Cái.
Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí
trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động trong kỳ, tài sản
thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn, đầu tư xây dựng dự
án công trình và tài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.
Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 263 +
Mã số 268
Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí trả
trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đến cuối kỳ báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” được căn cứ vào số dư Nợ
Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, trên sổ Cái .
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị tài sản
thuế thu nhâp hoãn lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái.
Đầu tư xây dựng dự án, công trình (Mã số 263)
Là chỉ tiêu phản ánh khoản tiền Quỹ đã đầu tư
xây dựng các dự án, công trình tại thời điểm lập báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư xây dựng
dự án, công trình” là số dư Nợ TK 245 “Đầu tư xây dựng dự án, công trình”, trên
Sổ Cái.
Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền
Quỹ đem ký quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài
sản dài hạn đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác”
được căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các
tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái .
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 270)
Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của Quỹ
tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn.
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200
PHẦN: NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải
trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330
Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các
khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm: Phải trả
người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả lãi vốn huy động và
giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký
quỹ, ký cược ngắn hạn ... tại thời điểm báo cáo.
Mã số 310 = Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314
+ Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320
Phải trả người bán (Mã số 312)
Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có
thời hạn thanh toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả
cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế
toán chi tiết Tài khoản 331.
Người mua trả tiền trước (Mã số 313)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua
trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời
điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào
số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách
hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài khoản 3387
“Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 3387.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số
314)
Phản ánh tổng số các khoản Quỹ đầu tư phát
triển địa phương phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản
thuế, phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các
khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 333.
Phải trả người lao động (Mã số 315)
Phản ánh các khoản Quỹ đầu tư phát triển địa
phương phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Phải trả người lao động” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334 “Phải
trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 334 (Chi tiết các khoản
còn phải trả người lao động).
Chi phí phải trả (Mã số 316)
Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào
chi phí hoạt động nhưng chưa được thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu “Chi phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 335 “Chi
phí phải trả” trên Sổ Cái.
Phải trả nội bộ (Mã số 317)
Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn
giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong
Quỹ. Khi lập Bảng Cân đối kế toán toàn Quỹ, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ
tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng Cân đối kế toán của đơn vị cấp trên
và các đơn vị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số
dư Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết Tài khoản
336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).
Phải trả lãi vốn huy động (Mã số 318)
Phản ánh các khoản phải trả về lãi vốn huy
động Quỹ phải trả cho tổ chức và cá nhân tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Phải trả lãi vốn huy động” là tổng số dư Có của Tài khoản 332
“Phải trả lãi vốn huy động” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 332 (chi tiết
các khoản phải trả).
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
(Mã số 319)
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở
trên, như: Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, giá trị tài sản phát hiện
thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các TK
3386 “Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”,
Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản:
3386, 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào
loại nợ phải trả dài hạn).
Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả
ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả
ngắn hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế
toán chi tiết Tài khoản 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả
ngắn hạn).
Nợ dài hạn (Mã số 330)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị
các khoản nợ dài hạn của Quỹ bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên
một năm, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ
dài hạn và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự
phòng phải trả dài hạn, vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương, vốn nhận
uỷ thác cho vay đầu tư, nhận hợp vốn đầu tư cho vay, vốn uỷ thác hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư tại thời điểm báo cáo.
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333
+ Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 341 + Mã số
344 + Mã số 347 + Mã số 350.
Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho
người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán” là số dư Có chi tiết của Tài khoản
331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả
cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn.
Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả
dài hạn nội bộ, bao gồm các khoản đã vay của đơn vị cấp trên và các khoản vay
nợ lẫn nhau giữa các đơn vị trong Quỹ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả
dài hạn nội bộ” căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”
trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được
xếp vào loại Nợ dài hạn).
Phải trả dài hạn khác (Mã số 333 )
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả
dài hạn khác như: số tiền Quỹ nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng
số dư Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344
“Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 344 và sổ kế
toán chi tiết Tài khoản 338 (chi tiết phải trả dài hạn).
Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản Quỹ đầu tư
phát triển địa phương vay dài hạn của các ngân hàng, công ty tài chính và các
đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn như số tiền phải trả về tài sản cố định
thuê tài chính,... tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và
nợ dài hạn” là tổng số dư Có các Tài khoản 341 “Vay trung, dài hạn”, Tài khoản
342 “Nợ dài hạn”, Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành”.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập hoãn
lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả” là số dư Có Tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
trên Sổ Cái .
Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)
Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp
mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của Tài khoản 351 “Quỹ dự
phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.
Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)
Chỉ tiêu này phản ánh trị giá khoản dự phòng
phải trả dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng
phải trả dài hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”
trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả
dài hạn).
Vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương
(Mã số 338)
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền chênh lệch giữa
số tiền phải trả về vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương đến cuối kỳ
kế toán với số tiền đã cấp phát vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương
chưa quyết toán.
Mã số 338 = Mã số 339 + Mã số 340
Số tiền phải trả về vốn uỷ thác cấp phát đầu
tư của NS địa phương (Mã số 339)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả về
vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương mà Quỹ đầu tư phát triển địa
phương đã nhận để cấp phát cho các dự án. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có Tài khoản 361 “Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương” trên
Sổ Cái.
Số tiền đã cấp phát vốn uỷ thác cấp phát đầu
tư của NS địa phương chưa quyết toán (Mã số 340)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền uỷ thác cấp
phát của NS địa phương mà Quỹ đã cấp phát cho các dự án nhưng chưa được quyết
toán đến cuối kỳ kế toán. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ Tài khoản 261 “Cấp phát vốn uỷ thác của NS địa phương” trên Sổ Cái.
Vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư (Mã số 341)
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền chênh lệch giữa
số tiền còn phải trả về vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư với số tiền còn phải
thu về cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư.
Mã số 341 = Mã số 342 + Mã số 343
Vốn uỷ thác cho vay đầu tư phải trả (Mã số
342)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả về vốn
uỷ thác cho vay đầu tư mà Quỹ đã nhận của các tổ chức khác để cho vay đầu tư
đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn uỷ thác cho vay đầu tư
phải trả” là số dư Có Tài khoản 362 “Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư” trên Sổ
Cái.
Phải thu về cho vay từ vốn nhận uỷ thác (Mã
số 343)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải thu về cho
vay từ vốn nhận uỷ thác. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu về
cho vay từ vốn nhận uỷ thác” là số dư Nợ Tài khoản 262 “Cho vay từ vốn nhận uỷ
thác chịu rủi ro” và Tài khoản 263 “Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi
ro” trên Sổ Cái.
Hợp vốn đầu tư cho vay (Mã số 344)
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền chênh lệch giữa
số tiền nhận hợp vốn đầu tư cho vay phải trả với số tiền phải thu cho vay từ
tiền nhận hợp vốn tại thời điểm báo cáo.
Mã số 344 = Mã số 345 + Mã số 346
Số tiền nhận hợp vốn đầu tư cho vay phải trả
(Mã số 345)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền hợp vốn đầu tư
cho vay còn phải trả đến cuối kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Số tiền
nhận hợp vốn đầu tư cho vay phải trả” là số dư Có Tài khoản 364 “Nhận hợp vốn
đầu tư cho vay” trên Sổ Cái.
Số tiền phải thu về cho vay từ tiền nhận hợp
vốn (Mã số 346)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải thu về cho
vay từ tiền nhận hợp vốn. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ chi tiết Tài khoản 251 “Chi tiết Cho vay đầu tư từ tiền nhận hợp vốn”.
Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (Mã số
347)
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền chênh lệch giữa
chỉ tiêu: “Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã nhận phải trả” với chỉ
tiêu “Phải thu về số tiền đã cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư” tại thời điểm báo
cáo.
Mã số 347 = Mã số 348 + Mã số 349
Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã
nhận phải trả (Mã số 348)
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn Quỹ đã nhận của
NS địa phương uỷ thác cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án, công trình
còn phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn uỷ thác hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư đã nhận phải trả” là số dư Có Tài khoản 365 “Nhận vốn
uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư” trên Sổ Cái.
Phải thu về số tiền đã cấp hỗ trợ lãi suất
sau đầu tư (Mã số 349)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà Quỹ đã cấp
hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các dự án công trình còn phải thu do chưa quyết
toán đến cuối kỳ kế toán. Số liệu của chỉ tiêu này được ghi bằng số âm, dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu về
số tiền đã cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư” là số dư Nợ Tài khoản 265 “Cấp hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư” trên Sổ Cái.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 350)
Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc
lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen
thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”
trên Sổ Cái.
VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
Mã số 400 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413
+ Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 420
Vốn Ngân sách nhà nước cấp (Mã số 411)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn đầu tư của
ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương, ... Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Vốn Ngân sách nhà nước cấp” là số dư Có của Tài khoản 4111 “Vốn
ngân sách nhà nước cấp” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 411.
Vốn nhận liên doanh, liên kết (Mã số 412)
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn Quỹ nhận liên
doanh, liên kết với các tổ chức khác hiện có ở thời điểm báo cáo của Quỹ. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn nhận liên doanh, liên kết” là số dư Có của Tài
khoản 4112 “Vốn nhận liên doanh, liên kết” trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản
411.
Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn
khác của chủ sở hữu hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán
chi tiết Tài khoản 411.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch do đánh giá
lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Chênh lệch đánh giá lại tài sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch
đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 412 có số dư Nợ thì số
liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán,
chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch
tỷ giá hối đoái” là số dư Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ
Cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ đầu tư phát
triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu
tư phát triển” là số dư Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ
Cái.
Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng tài
chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự
phòng tài chính” là số dư Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ
Cái .
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa
được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” là số dư Có của Tài khoản 421 “Lợi
nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 421 và được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài
sản của công ty chứng khoán tại thời điểm báo cáo.
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
Chỉ tiêu “Tổng cộng
Tài sản
Mã số 270”
|
=
|
Chỉ tiêu “Tổng cộng
Nguồn vốn
Mã số 440”
|
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
ngoài Bảng Cân đối kế toán:
Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán gồm
một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của Quỹ nhưng
Quỹ đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh
trong Bảng Cân đối kế toán.
Tài sản cố định thuê ngoài
Phản ánh giá trị các tài sản Quỹ thuê của các
đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích kinh doanh của Quỹ, không phải
dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ
của Tài khoản 001 “Tài sản cố định thuê ngoài” trên Sổ Cái.
Vật tư nhận giữ hộ
Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa Quỹ nhận
giữ hộ cho các đơn vị, cá nhân khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số
dư Nợ của Tài khoản 002 “Vật tư nhận giữ hộ” trên Sổ Cái.
Tài sản nhận ký cược, nhận thế chấp
Chỉ tiêu này phản ánh tài sản Quỹ đầu tư phát
triển địa phương nhận ký gửi, ký cược hoặc giữ hộ khách hàng để thế chấp vay
vốn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số
dư Nợ của TK 003 “Tài sản nhận ký cược, nhận thế chấp”.
Nợ khó đòi đã xử lý
Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất
khả năng thu hồi, Quỹ đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ khó đòi
đã xử lý” trên Sổ Cái.
Mức vốn cho vay
Phản ánh mức vốn cho vay cho các doanh
nghiệp, tổ chức khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ trên số dư Nợ
TK 005 “Mức vốn cho vay”.
Mức vốn đầu tư
Phản ánh mức vốn đầu tư của Quỹ đầu tư vào
các dự án, công trình. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ trên số dư
Nợ TK 006 “Mức vốn đầu tư”.
Ngoại tệ các loại
Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ công ty
hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như: USD,
EUR,... mỗi loại nguyên tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
số dư Nợ của Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái.
Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác
Phản ánh số lãi cho vay vốn nhận uỷ thác bao
gồm nhận uỷ thác của NS địa phương, nhận uỷ thác tổ chức khác chưa thu được
tính đến thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư
Nợ TK 010 “Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác”.
Lãi chưa thu cho vay khác
Phản ánh số lãi cho vay khác ngoài vốn nhận
uỷ thác chưa thu được tính đến thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư
Nợ TK 011 “Lãi chưa thu cho vay khác”.
Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng
Phản ánh số tiền mà Quỹ hiện đang cam kết bảo
lãnh cho khách hàng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ
TK 012 “Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng”.
3.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-ĐTĐP)
- Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo
này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu
tương ứng của báo cáo này năm trước.
- Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:
Doanh thu (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu từ hoạt động
đầu tư trực tiếp như doanh thu từ chuyển nhượng các dự án đầu tư, bán các tài
sản do đầu tư trực tiếp như: cơ sở hạ tầng, nhà cửa,…, doanh thu tiền lãi cho
vay, lãi tiền gửi, doanh thu về cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi bán các khoản
đầu tư góp vốn, thu phí từ hoạt động doanh thu cho thuê tài sản và doanh thu
khác trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào số phát sinh bên Có TK 511 “Doanh thu” trong năm báo cáo.
Mã số 01 = Mã số 01.1 + Mã số 01.2 +…. + Mã
số 01.8
Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp (Mã
số 01.1)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu từ bán các
khoản đầu tư trực tiếp như cơ sở hạ tầng, nhà cửa,… trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào số phát sinh bên Có TK 5111 “Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp” trong
năm báo cáo.
Doanh thu lãi tiền cho vay (Mã số 01.2)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu lãi tiền cho
vay phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào số phát sinh bên Có TK 5112 “Doanh thu lãi tiền cho vay” trong năm báo cáo.
Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn (Mã số 01.3)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền cổ tức và lợi
nhuận được chia, số tiền lãi bán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5113 “Thu
từ hoạt động đầu tư góp vốn” trong năm báo cáo.
Doanh thu lãi tiền gửi (Mã số 01.4)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu lãi tiền gửi
trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh
bên Có TK 5114 “Doanh thu lãi tiền gửi” trong năm báo cáo.
Thu phí hoạt động nhận uỷ thác (Mã số 01.5)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu phí hoạt động
nhận uỷ thác trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào
số phát sinh bên Có TK 5115 “Thu phí hoạt động nhận uỷ thác” trong năm báo cáo.
Thu phí uỷ quyền phát hành trái phiếu địa
phương (Mã số 01.6)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu phí nhận uỷ
quyền phát hành trái phiếu địa phương phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 5116 “Thu phí uỷ
quyền phát hành trái phiếu địa phương” trong năm báo cáo.
Doanh thu cho thuê tài sản (Mã số 01.7)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu cho thuê tài
sản trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát
sinh bên Có TK 5115 “Doanh thu cho thuê tài sản” trong năm báo cáo
Doanh thu khác (Mã số 01.8)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu khác trong
năm báo cáo như lãi chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán tiền mua hàng được
hưởng… trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số
phát sinh bên Có TK 5118 “Doanh thu khác” trong năm báo cáo.
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ
doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 532 đối ứng
với bên Nợ TK 511.
Doanh thu thuần (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu sau khi đã
trừ các khoản giảm trừ doanh thu trong năm báo cáo (Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số
02)
Chi phí hoạt động (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn hàng bán của
những tài sản đầu tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư
đã bán, chi phí lãi tiền vay, chi phí hoạt động đầu tư góp vốn, lỗ bán các
khoản đầu tư góp vốn, chi phí dịch vụ uỷ thác, chi phí dự phòng rủi ro cho vay,
lỗ chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán cho người mua,… Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 631 “Chi phí hoạt động” đối
ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.
Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp
(Mã số 11.1)
Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn hàng bán các
khoản đầu tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động sản đầu tư… đã bán.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6311 “Giá
vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.
Chi phí lãi tiền vay (Mã số 11.2)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi tiền vay.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6312
“Chi phí lãi tiền vay” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
trong năm báo cáo.
Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn (Mã số 11.3)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, số lỗ về bán khoản đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số
phát sinh bên Có TK 6313 “Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn” đối ứng với bên Nợ
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.
Chi phí dịch vụ uỷ thác (Mã số 11.4)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí liên
quan đến dịch vụ nhận uỷ thác cho vay đầu tư, chi phí uỷ thác cấp phát đầu tư
của NS địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh
bên Có TK 6315 “Chi phí dịch vụ ủy thác” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.
Chi phí dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 11.5)
Chỉ tiêu này phản ánh số chi phí dự phòng rủi
ro cho vay tính vào kết quả hoạt động kinh doanh trong năm báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6316 “Chi phí dự
phòng rủi ro cho vay” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
trong năm báo cáo.
Chi phí cho thuê tài sản (Mã số 11.6)
Chỉ tiêu này phản ánh số chi phí về thuê tài
sản như chi phí khấu hao tài sản cho thuê, chi phí sửa chữa tài sản cho thuê. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6317 “Chi
phí cho thuê tài sản” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong
năm báo cáo.
Chi phí khác (Mã số 11.7)
Chỉ tiêu này phản ánh số chi phí chiết khấu
thanh toán cho người mua, lỗ chênh lệch tỷ giá,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 6318 “Chi phí khác” đối ứng với bên
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.
Lợi nhuận gộp (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và chi phí hoạt động
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí quản lý doanh
nghiệp tính vào kết quả kinh doanh trong năm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã
số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Chỉ tiêu này được tính
toán trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ (-) Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Mã số 30 = Mã số 20 - Mã số 25.
Thu nhập khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác
phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào
tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có
của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.
Chi phí khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí khác phát sinh
trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh
bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo.
Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu
nhập khác với chi phí khác phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 -
Mã số 32.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kÕ
to¸n thực hiện trong n¨m báo cáo của Quỹ đầu tư phát triển địa phương trước khi
trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(mã số 51)Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, hoặc căn cứ
vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo,
(Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(Mã số 52)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, hoặc căn cứ
vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo
(Trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã
số 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần
(hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP (sau khi trừ chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52)
3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số
B03-ĐTĐP)
a, Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn
cứ vào:
- Bảng Cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
b, Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
năm
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
động kinh doanh
Tiền thu từ bán các khoản đầu tư trực tiếp,
cho thuê tài sản (Mã số 01)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã thu do bán các khoản đầu tư trực tiếp như nhà cửa, cơ sở hạ tầng, bất động
sản đầu tư, tiền thu cho thuê tài sản. Chỉ tiêu này bao gồm cả số tiền đã thu
từ các khoản nợ phải thu phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được
tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền
đang chuyển”, TK 511 “Doanh thu” và các TK khác có liên quan.
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá dịch
vụ (Mã số 02)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ,… kể cả số tiền đã trả cho các
khoản nợ phải trả cho người bán phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả
tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân
hàng" và "Tiền đang chuyển", “Phải trả cho người bán”,… chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
Tiền thu các khoản phí (Mã số 03)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã thu về các khoản phí dịch vụ nhận uỷ thác, bao gồm cả số tiền thu được từ
các khoản phải thu phí dịch vụ nhận uỷ thác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ
này mới thu được tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền
đang chuyển”, TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ”,…
Tiền thu lãi cho vay, lãi tiền gửi (Mã số 04)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã thu về lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi, bao gồm cả số tiền thu được từ các
khoản phải thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay phát sinh từ các kỳ trước nhưng
kỳ này mới thu được tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền
đang chuyển”, TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ”,…
Tiền chi trả lãi tiền vay (Mã số 05)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã chi về lãi tiền cho vay, bao gồm cả số tiền lãi vay phải trả của các kỳ
trước nhưng kỳ này mới trả tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền
đang chuyển”, TK 332 “Phải trả lãi vốn huy động”,…
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
Chênh lệch tiền chi và thu cho vay (Mã số 06)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền
chênh lệch giữa tổng số tiền chi cho vay và tổng số tiền thu hồi gốc cho vay.
Nếu số tiền chi cho vay lớn hơn số tiền thu hồi gốc cho vay thì số tiền chênh
lệch được ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, TK 113 “Tiền
đang chuyển”, TK 251 “Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động”, TK 252 “Cho vay thực
hiện cam kết bảo lãnh”…
Tiền thu nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư (Mã
số 07)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
thu nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ
vào sổ kế toán TK 111, 112, 113, 116, 362.
Tiền chi cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay
đầu tư (Mã số 08)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
chi cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn và được căn cứ vào sổ kế toán TK 111,
116, 262, 263.
Tiền thu từ nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư
của NS địa phương (Mã số 09)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
thu được từ nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương. Số liệu ghi vào
chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 116, 361.
Tiền chi từ vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu tư
của NS địa phương (Mã số 10)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
chi từ vốn nhận uỷ thác cấp phát của NS địa phương. Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn và được căn cứ vào
sổ kế toán TK 116, 261.
Tiền thu từ vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau
đầu tư (Mã số 11)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
thu được từ vốn nhận uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán TK 116, 365.
Tiền chi cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (Mã
số 12)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
chi cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn và được căn cứ vào sổ kế toán TK 116,
265.
Tiền thu từ lợi nhuận hợp vốn đầu tư cho vay
(Mã số 13)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
thu được từ lợi nhuận hợp đầu tư cho vay. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn
cứ vào sổ kế toán TK 111,112, 113, 132.
Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 14)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp,
tiền thưởng... do Quỹ đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi
Ngân hàng" và “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người lao động)
trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Phải trả
người lao động" - phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).
Tiền chi nộp thuế TNDN (Mã số 15)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã
nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số
thuế TNDN nộp trước (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ
sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng"
và "Tiền đang chuyển" (Phần chi tiền nộp thuế TNDN), sổ kế toán Tài
khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản
phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài
khoản "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" (phần thuế TNDN đã nộp
trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn ( …).
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số
16)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, như: Tiền thu từ khoản thu
nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản
tiền thu khác...); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ,
ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền được các tổ chức,
cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của Quỹ; Tiền nhận được ghi
tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" sau khi
đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Thu nhập khác", Tài khoản
"Thuế GTGT được khấu trừ" và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên
quan trong kỳ báo cáo.
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số
17)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã chi về các khoản khác, như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi
phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại
phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các
khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ
khen thưởng, phúc lợi;
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và
"Tiền đang chuyển" trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán
các Tài khoản "Chi phí khác", "Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước", “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, “Dự phòng phải trả” và các Tài
khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…).
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(Mã số 20)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi
ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 17. Nếu số
liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 +
Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + ….. + Mã số 17
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
động đầu tư
Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác (Mã số 21)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn
triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư
xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng",
"Tiền đang chuyển" (Phần chi tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần chi
tiền từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản “Vay
trung, dài hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay dài hạn nhận được chuyển trả ngay
cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản
"TSCĐ hữu hình", "TSCĐ vô hình", "Bất động sản đầu
tư", "Xây dựng cơ bản dở dang", “Phải trả cho người bán” trong kỳ
báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác (Mã số 22)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền
thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất
động sản đầu tư trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch
giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bất động
sản đầu tư. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền
mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển", sau
khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Thu nhập khác" (Chi tiết thu
về thanh lý, nhượng bán TSCĐ), sổ kế toán Tài khoản "Doanh thu”, sổ kế
toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền thu liên quan đến thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư và các tài sản dài hạn khác) trong kỳ báo
cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt",
"Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển", sau khi đối chiếu
với sổ kế toán Tài khoản "Chi phí hoạt động" và "Chi phí
khác" (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ) trong kỳ báo cáo. Chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền
thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã
số 23)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã chi để đầu tư góp vốn vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu
tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty con, cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát, công ty liên kết,… (Không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu vì mục
đích thương mại).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và
"Tiền đang chuyển", sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản
"Đầu tư vào công ty con", Tài khoản "Vốn góp liên doanh",
Tài khoản "Đầu tư vào công ty liên kết" và Tài khoản "Đầu tư dài
hạn khác" (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo
cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
(Mã số 24)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
thu hồi các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các
khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo (Không bao gồm tiền thu
do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", sau
khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Đầu tư vào công ty con",
Tài khoản "Vốn góp liên doanh", Tài khoản “Đầu tư vào công ty liên
kết" và Tài khoản "Đầu tư dài hạn khác", Tài khoản “Phải thu của
khách hàng” (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo
cáo.
Tiền chi đầu tư khác (Mã số 25)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã chi để đầu tư khác ngoài khoản chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và
"Tiền đang chuyển", sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản
"Đầu tư dài hạn khác" trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền thu đầu tư khác (Mã số 26)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
thu hồi các khoản đầu tư khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", sau
khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Đầu tư dài hạn khác", Tài
khoản “Phải thu của khách hàng” trong kỳ báo cáo.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã
số 30)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra
từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số
liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 26. Nếu số liệu chỉ tiêu này
là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 +
Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
động tài chính
Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã
số 31)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã thu từ tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà nước
cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ được
chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", sau
khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Nguồn vốn hoạt động" (Chi
tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu (Mã số
32)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của Quỹ dưới các hình thức hoàn
trả bằng tiền. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản
"Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển",
sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Nguồn vốn hoạt động"
trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
Tiền thu từ đi vay (Mã số 33)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã nhận được do Quỹ đi vay trung hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài
chính, các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái
phiếu, số tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (Bằng mệnh giá trái phiếu
điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu
trả trước).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", các
tài khoản phải trả (Phần tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải
trả) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản "Vay
trung, dài hạn", "Nợ dài hạn", "Trái phiếu phát hành"
và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
Tiền trả nợ nay (Mã số 34)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
nợ vay Quỹ đã trả ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tượng khác trong
kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài
khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang
chuyển", sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ
vay) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản 341, 432,
343 (Chi tiết số trả nợ vay) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Tiền chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế
toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng",
"Tiền đang chuyển", sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng”
(phần tiền trả nợ gốc thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu của khách
hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Nợ dài
hạn" (Chi tiết số trả nợ gốc thuê tài chính) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền
lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu của Quỹ trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền
gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển", sau khi đối chiếu với sổ kế
toán Tài khoản "Lợi nhuận chưa phân phối", sổ kế toán tài khoản “Phải
trả, phải nộp khác" (Chi tiết số tiền đã trả về lợi nhuận) trong kỳ báo
cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Chỉ tiêu này không bao gồm khoản lợi nhuận
được chia nhưng không trả cho chủ sở hữu mà được chuyển thành vốn cổ phần.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
(Mã số 40)
Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra
từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng
số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu
này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 +
Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36.
Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ”
phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba
loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
của Quỹ trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi
trong ngoặc đơn (...).
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của
tiền và tương đương tiền đầu kỳ báo cáo, bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng,
tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác (Mã số 110, cột “Số đầu
kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư của các khoản tương đương tiền đầu kỳ
được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản "Đầu tư tài chính ngắn
hạn" đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương
tiền.
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ (Mã số 61)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản
tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ
sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng",
"Tiền đang chuyển", “Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác“ và Tài
khoản "Đầu tư tài chính ngắn hạn" (Chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn
thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi
tiết Tài khoản "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong kỳ báo cáo. Chỉ
tiêu này được ghi bằng số dương nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ cao hơn tỷ giá hối
đoái đã ghi nhận trong kỳ, chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ giá hối đoái đã ghi
nhận trong kỳ.
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của
tiền và tương đương tiền cuối kỳ báo cáo, bao gồm “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân
hàng”, “Tiền đang chuyển” “Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác“ (Mã số 110, cột
“Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư cuối kỳ của các khoản tương
đương tiền được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản "Đầu tư tài chính
ngắn hạn" đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương
đương tiền.
Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ
tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán
năm đó.
Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.
3.4. Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở
hữu (Mẫu số B05-ĐTĐP)
Báo cáo này dùng để phản ánh tình hình biến
động vốn chủ sở hữu của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.
Cột A “Chỉ tiêu” phản ánh các chỉ tiêu thuộc
vốn chủ sở hữu
Cột 1,2 “Số dư đầu năm” phản ánh số dư đầu
năm (bao gồm năm trước, năm nay) theo từng chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu.
Số liệu để ghi vào cột 2 theo từng chỉ tiêu
được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6 của báo cáo này năm trước, hoặc số liệu ghi
vào cột 1, cột 2 được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413, 414, 415, 421
năm nay và năm trước.
- Cột 3, cột 4 “Số tăng, giảm trong năm” phản
ánh tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu trong năm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413,
414, 415, 421.
- Cột 5, cột 6 “Số dư cuối năm” phản ánh số
dư cuối năm (bao gồm năm trước, năm nay) vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu. Số
liệu ghi vào cột 5 (số dư cuối năm trước) của báo cáo này năm nay được căn cứ
vào số liệu ghi ở cột 6 (số dư cuối năm nay) của báo cáo này năm trước.
Số liệu ghi vào cột 6 “Số dư cuối năm nay”
của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số dư cuối năm của các TK 411, 412,
413, 414, 415, 421.
3.5. Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu
số B09-ĐTĐP)
Cơ sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan:
- Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài
chính năm trước:
- Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh
nghiệp và các tài liệu liên quan khác.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
(1)- Hình thức sở hữu vốn: Là tổ chức tài
chính Nhà nước
(2)- Lĩnh vực kinh doanh: Đầu tư tài chính và
đầu tư phát triển
(3)- Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ hoạt động
kinh doanh chính
(4)- Đặc điểm hoạt động của Quỹ trong năm tài
chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường
pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh,... có ảnh hưởng
đến báo cáo tài chính của Quỹ.
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
(1)- Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm
theo năm dương lịch bắt đầu tư ngày 01/01/... đến 31/12/... Nếu Quỹ có năm tài
chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế
toán năm.
(2)- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy
định của Luật Kế toán.
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
(1)- Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ Quỹ áp
dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông
tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.
(2)- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế
toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù
hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính
được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam
nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng
dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán hiện hành mà
Quỹ đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi
rõ.
(3)- Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ hình
thức kế toán doanh nghiệp áp dụng là Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ hoặc hình
thức kế toán trên máy vi tính....
...
Các chính sách kế toán áp dụng
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các
khoản tương đương tiền: Nêu rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo
cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán; Nêu rõ các khoản tương đương
tiền được xác định trên cở sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế
toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không?
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản
ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại.
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính:
Nêu rõ là ghi nhận theo giá thấp hơn của giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá
trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp
dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm...
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài
chính:
+ Các khoản đầu tư vào công ty con, vốn góp
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản
ánh trong báo cáo tài chính riêng của công ty theo giá gốc.
+ Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu
tư ngắn hạn, dài hạn khác: Nêu rõ là được ghi nhận theo giá gốc.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn: Nêu rõ là Quỹ đã lập bổ sung (hay hoàn nhập) theo số chênh
lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập
năm trước còn lại đang ghi sổ kế toán.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản
chi phí đi vay:
+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ
chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát
sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 “Chi phí
đi vay”.
+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi
phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản
chi phí khác:
+ Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả trước
được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm những
khoản chi phí nào.
+ Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí khác
được vốn hoá là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập doanh nghiệp,
chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi
phí chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí hoạt động
kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Chuẩn mực
kế toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”; ...
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Nêu
rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu
rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí hoạt
động kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị
của những khoản chi phí đó.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các
khoản dự phòng phải trả:
+ Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu
rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thoả mãn hay không thoả mãn các
điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản
và nợ tiềm tàng”.
+ Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu
rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh
lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với
số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
+ Nguyên tắc ghi nhận vốn NS địa phương cấp,
vốn nhận liên doanh, liên kết, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại
tài sản: Nêu rõ các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên Bảng
Cân đối kế toán là phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản theo Quyết định nào
của Nhà nước.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ
giá hối đoái: Nêu rõ các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên Bảng
Cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối
kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động
đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh
thu:
+ Doanh thu: Nêu rõ việc ghi nhận doanh thu
cung cấp dịch vụ có tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp
dịch vụ quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” hay
không? Phần công việc đã hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo
phương pháp nào.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu
nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không bù trừ
chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Bảng Cân đối kế toán
Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân
tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp
người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ
cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi
vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan.
- Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình
bày trong phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc
niên độ kế toán năm trước (Cột “Số đầu năm”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày
kết thúc niên độ kế toán năm nay (Cột “Số cuối năm”). Việc đánh số thứ tự này
cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối
chiếu, so sánh.
- Trường hợp Quỹ có áp dụng hồi tố thay đổi
chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước
thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên
tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn
đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột
“Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài
chính.
- Tiền và tương đương tiền: Phản ánh chi tiết
từng loại tiền và tương đương tiền của Quỹ theo số đầu năm và số cuối năm.
Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào sổ chi
tiết TK 111, 112, 113, 116, 121.
- Hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh chi
tiết từng loại hàng tồn kho cuối năm và đầu năm của Quỹ.
Số liệu để lên chỉ tiêu này căn cứ vào số dư
Nợ của các Tài khoản 151, 152, 153 trên Sổ Cái.
- Tình hình theo dõi nợ các khoản vay: Chỉ
tiêu này phản ánh tình hình theo dõi các khoản nợ cho vay theo từng khoản cho
vay và phân loại theo từng nhóm nợ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số
dư Nợ TK 251 - Cho vay bằng vốn hoạt động.
- Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình: Chỉ
tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình theo nhóm, TSCĐ theo
nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
- Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình: Chỉ tiêu
này phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình theo nhóm, TSCĐ theo nguyên giá,
giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Trong phần này, phải trình bày và phân tích
chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các
khoản mục chi phí.
- Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được
lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan.
- Trường hợp Quỹ có áp dụng hồi tố thay đổi
chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước
thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên
tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này.
- Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu
ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì
điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân
tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp
người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ
của đơn vị.
- Trường hợp trong kỳ Quỹ có mua hoặc thanh
lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng
tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết liên quan
đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh
doanh khác.
- Đơn vị tính giá trị trình bày là đơn vị
tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm
trước” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào
cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan.
Những thông tin khác
- Trong phần này, Quỹ phải trình bày những
thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các
phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của
các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính
của Quỹ đã được trình bày trung thực, hợp lý.
- Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần
này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định của phần này, Quỹ có
thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh
cần thiết.
- Ngoài ra, Quỹ được trình bày thêm các thông
tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính của Quỹ.
IV. CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
Chế độ Chứng từ kế toán áp dụng cho Quỹ đầu
tư phát triển địa phương thực hiện theo Luật kế toán và Chế độ chứng từ kế toán
qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
V. CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN
Chế độ sổ kế toán thực hiện theo Luật kế toán
và Chế độ sổ kế toán qui định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 1/7/2009.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán,
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Giám đốc các Quỹ đầu tư phát
triển địa phương và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Quỹ đầu tư phát triển địa phương các tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT &KT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC SỐ
01
(Kèm theo Thông tư số
49/2009/TT-BTC ngày 12/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối
với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương)
DANH
MỤC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
ÁP DỤNG CHO QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
Số TT
|
SỐ HIỆU TK
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
GHI CHÚ
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
LOẠI TK 1
|
|
|
|
|
TÀI SẢN NGẮN HẠN
|
|
01
|
111
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
02
|
112
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
Chi tiết theo
|
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
từng ngân hàng
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
03
|
113
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1132
|
Ngoại tệ
|
|
04
|
116
|
|
Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác
|
|
|
|
1161
|
Tiền gửi NH vốn nhận uỷ thác cấp phát đầu
tư của ngân sách địa phương
|
|
|
|
1162
|
Tiền gửi NH vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư
|
|
|
|
1168
|
Tiền gửi vốn nhận uỷ thác khác
|
|
05
|
121
|
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
06
|
129
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
|
|
07
|
131
|
|
Phải thu của khách hàng
|
Chi tiết theo
|
|
|
|
|
đối tượng
|
08
|
132
|
|
Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ
|
|
|
|
1321
|
Phải thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp
|
|
|
|
1322
|
Phải thu lãi tiền cho vay
|
|
|
|
1323
|
Phải thu hoạt động đầu tư góp vốn
|
|
|
|
1324
|
Phải thu lãi tiền gửi
|
|
|
|
1325
|
Phải thu phí hoạt động nhận uỷ thác
|
|
|
|
1326
|
Phải thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái
phiếu địa phương
|
|
|
|
1327
|
Phải thu cho thuê tài sản
|
|
|
|
1328
|
Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác
|
|
09
|
133
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
1331
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch
vụ
|
|
|
|
1332
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
10
|
134
|
|
Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay
|
|
11
|
136
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
1361
|
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
1368
|
Phải thu nội bộ khác
|
|
12
|
138
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1388
|
Phải thu khác
|
|
13
|
139
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
14
|
141
|
|
Tạm ứng
|
|
15
|
142
|
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
|
16
|
144
|
|
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
|
|
17
|
151
|
|
Hàng mua đang đi đường
|
|
18
|
152
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
|
19
|
153
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
20
|
159
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 2
|
|
|
|
|
TÀI SẢN DÀI HẠN
|
|
|
|
|
|
|
21
|
211
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
2111
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
2112
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
2113
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2114
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
|
2115
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm
|
|
|
|
2118
|
TSCĐ khác
|
|
22
|
212
|
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
|
23
|
213
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
2131
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2132
|
Quyền phát hành
|
|
|
|
2133
|
Bản quyền, bằng sáng chế
|
|
|
|
2134
|
Nhãn hiệu hàng hoá
|
|
|
|
2135
|
Phần mềm máy vi tính
|
|
|
|
2136
|
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
|
|
|
|
2138
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
24
|
214
|
|
Hao mòn tài sản cố định
|
|
|
|
2141
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2143
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
|
|
2147
|
Hao mòn bất động sản đầu tư
|
|
25
|
217
|
|
Bất động sản đầu tư
|
|
26
|
221
|
|
Đầu tư vào công ty con
|
|
27
|
222
|
|
Vốn góp liên doanh
|
|
28
|
223
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết
|
|
29
|
228
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
30
|
229
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
|
31
|
241
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
32
|
242
|
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
|
33
|
243
|
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
|
34
|
244
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
35
|
245
|
|
Đầu tư xây dựng dự án, công trình
|
|
36
|
251
|
|
Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động
|
|
|
|
2511
|
Cho vay ngắn hạn
|
|
|
|
2512
|
Cho vay trung hạn
|
|
|
|
2513
|
Cho vay dài hạn
|
|
37
|
252
|
|
Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh
|
|
38
|
259
|
|
Quỹ dự phòng rủi ro cho vay
|
|
39
|
261
|
|
Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa
phương
|
|
40
|
262
|
|
Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro
|
|
41
|
263
|
|
Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi
ro
|
|
42
|
265
|
|
Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 3
|
|
|
|
|
NỢ PHẢI TRẢ
|
|
43
|
331
|
|
Phải trả cho người bán
|
Chi tiết theo đối tượng
|
44
|
332
|
|
Phải trả lãi vốn huy động
|
|
45
|
333
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
3333
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3336
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
3337
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
3338
3339
|
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
|
|
46
|
334
|
|
Phải trả người lao động
|
|
|
|
3341
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
3348
|
Phải trả người lao động khác
|
|
47
|
335
|
|
Chi phí phải trả
|
|
48
|
336
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
49
|
338
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3381
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
|
|
|
|
3387
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
3388
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
50
|
341
|
|
Vay trung, dài hạn
|
|
|
|
3411
|
Vay trung hạn
|
|
|
|
3412
|
Vay dài hạn
|
|
51
|
342
|
|
Nợ dài hạn
|
|
52
|
343
|
|
Trái phiếu phát hành
|
|
|
|
3431
|
Mệnh giá trái phiếu
|
|
|
|
3432
|
Chiết khấu trái phiếu
|
|
|
|
3433
|
Phụ trội trái phiếu
|
|
53
|
344
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
54
|
347
|
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
|
55
|
351
|
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
|
56
|
352
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
57
|
353
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
3531
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
3532
|
Quỹ phúc lợi
|
|
58
|
361
|
|
Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của ngân
sách địa phương
|
|
59
|
362
|
|
Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư
|
|
60
|
364
|
|
Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay
|
|
61
|
365
|
|
Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 4
|
|
|
|
|
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
|
|
|
|
|
62
|
411
|
|
Nguồn vốn hoạt động
|
|
|
|
4111
|
Vốn ngân sách nhà nước cấp
|
|
|
|
4112
|
Vốn nhận liên doanh, liên kết
|
|
|
|
4118
|
Vốn khác
|
|
63
|
412
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
64
|
413
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
65
|
414
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
66
|
415
|
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
|
67
|
421
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
4211
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
|
|
|
|
4212
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 5
|
|
|
|
|
DOANH THU
|
|
68
|
511
|
|
Doanh thu
|
|
|
|
5111
|
Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp
|
|
|
|
5112
|
Doanh thu lãi tiền cho vay
|
|
|
|
5113
|
Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn
|
|
|
|
5114
|
Doanh thu lãi tiền gửi
|
|
|
|
5115
|
Thu phí hoạt động nhận uỷ thác
|
|
|
|
5116
|
Thu phí uỷ quyền phát hành trái phiếu địa
phương
|
|
|
|
5117
|
Doanh thu cho thuê tài sản
|
|
|
|
5118
|
Doanh thu khác
|
|
69
|
532
|
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 6
|
|
|
|
|
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
70
|
631
|
|
Chi phí hoạt động
|
|
|
|
6311
|
Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp
|
|
|
|
6312
|
Chi phí lãi tiền vay
|
|
|
|
6313
|
Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn
|
|
|
|
6315
|
Chi phí dịch vụ uỷ thác
|
|
|
|
6316
|
Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
|
|
|
|
6317
|
Chi phí cho thuê tài sản
|
|
|
|
6318
|
Chi phí khác
|
|
71
|
637
|
|
Chi phí trực tiếp chung
|
|
|
|
6371
|
Chi phí nhân viên trực tiếp
|
|
|
|
6372
|
Chi phí vật tư, đồ dùng
|
|
|
|
6373
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6374
|
Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
|
|
|
|
6378
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
72
|
642
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
6421
|
Chi phí nhân viên quản lý
|
|
|
|
6422
|
Chi phí vật liệu quản lý
|
|
|
|
6423
|
Chi phí đồ dùng văn phòng
|
|
|
|
6424
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6425
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
6426
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
6427
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
6428
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 7
|
|
|
|
|
THU NHẬP KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
73
|
711
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
7111
|
Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ
|
|
|
|
7112
|
Thu bảo hiểm đền bù tổn thất tài sản
|
|
|
|
7113
|
Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý
|
|
|
|
7115
|
Thu phạt
|
|
|
|
7118
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 8
|
|
|
|
|
CHI PHÍ KHÁC
|
|
74
|
811
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
8111
|
Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
|
|
|
|
8112
|
Tổn thất tài sản có bảo hiểm
|
|
|
|
8115
|
Chi phạt
|
|
|
|
8118
|
Chi phí khác
|
|
75
|
821
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
8211
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
|
|
|
8212
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
|
|
|
|
LOẠI TK 9
|
|
|
|
|
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
|
|
76
|
911
|
|
Xác định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 0
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
001
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
Vật tư nhận giữ hộ
|
|
3
|
003
|
|
Tài sản nhận ký cược, nhận thế chấp
|
|
4
|
004
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
5
|
005
|
|
Mức vốn cho vay
|
|
6
|
006
|
|
Mức vốn đầu tư
|
|
7
|
007
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
8
|
010
|
|
Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác
|
|
|
|
0101
|
Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác của
ngân sách địa phương
|
|
|
|
01011
|
Lãi đến hạn thu nhưng chưa thu được
|
|
|
|
01012
|
Lãi ân hạn chưa thu
|
|
|
|
0102
|
Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác tổ
chức khác
|
|
|
|
01021
|
Lãi đến hạn thu nhưng chưa thu được
|
|
|
|
01022
|
Lãi ân hạn chưa thu
|
|
|
|
0103
|
Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác khác
|
|
|
|
01031
|
Lãi đến hạn thu nhưng chưa thu được
|
|
|
|
01032
|
Lãi ân hạn chưa thu
|
|
9
|
011
|
|
Lãi chưa thu cho vay khác
|
|
|
|
0111
|
Lãi chưa thu cho vay vốn tạm thời nhàn rỗi
|
|
|
|
0112
|
Lãi chưa thu cho vay khác
|
|
10
|
012
|
|
Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng
|
|
PHỤ LỤC SỐ
02
(Kèm theo Thông tư số
49/2009/TT-BTC ngày 12/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối
với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương)
DANH
MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
Số TT
|
Tên báo cáo
|
Số hiệu
|
Ghi chú
|
|
Báo cáo tài chính năm
|
|
|
1
|
Bảng cân đối kế toán
|
Mẫu số B01- ĐTĐP
|
|
2
|
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
|
Mẫu số B02 - ĐTĐP
|
|
3
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
Mẫu số B03 - ĐTĐP
|
|
4
|
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu
|
Mẫu số B05- ĐTĐP
|
|
5
|
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
|
Mẫu số B09 - ĐTĐP
|
|
|
Báo cáo tài chính giữa niên độ
|
|
|
1
|
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy
đủ)
|
Mẫu số B01a - ĐTĐP
|
|
2
|
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh giữa
niên độ (dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B02a - ĐTĐP
|
|
3
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
(dạng đầy đủ)
|
Mẫu số B03a - ĐTĐP
|
|
4
|
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu
|
Mẫu số B05a - ĐTĐP
|
|
5
|
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
|
Mẫu số B09a - ĐTĐP
|
|
Mẫu báo cáo tài chính năm
Đơn vị báo cáo:………………....
|
Mẫu
số B 01 – ĐTĐP
|
Địa chỉ:………………………….
|
(Ban hành theo
Thông tư số 49/2009/TT-BTC ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng
... năm ...(1)
Đơn vị
tính:.............
TÀI SẢN
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm (3)
|
Số đầu năm (3)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
a - Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
110
|
|
|
|
1.Tiền
|
111
|
V.01
|
|
|
2. Các khoản tương đương tiền
|
112
|
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
V.02
|
|
|
1. Đầu tư ngắn hạn
|
121
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
(2)
|
129
|
|
(…)
|
(…)
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu khách hàng
|
131
|
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
|
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
|
133
|
|
|
|
4. Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ
|
134
|
|
|
|
5. Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay
|
135
|
|
|
|
6. Các khoản phải thu khác
|
138
|
V.03
|
|
|
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
|
139
|
|
(…)
|
(…)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
|
1. Hàng tồn kho
|
141
|
V.04
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
|
(…)
|
(…)
|
V. Tài sản ngắn hạn khác
|
150
|
|
|
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
|
151
|
|
|
|
2. Thuế GTGT được khấu trừ
|
152
|
|
|
|
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
|
154
|
V.05
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác
|
158
|
|
|
|
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
|
200
|
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn
|
210
|
|
|
|
1. Phải thu dài hạn của khách hàng và hoạt
động nghiệp vụ của Quỹ
|
211
|
|
|
|
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
|
212
|
|
|
|
3. Phải thu dài hạn nội bộ
|
213
|
V.06
|
|
|
4. Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay
|
214
|
V.08
|
|
|
5. Phải thu cho vay đầu tư bằng vốn hoạt
động
|
215
|
|
|
|
6. Phải thu cho vay thực hiện cam kết bảo
lãnh
|
216
|
|
|
|
7. Phải thu dài hạn khác
|
217
|
|
|
|
8. Dự phòng rủi ro cho vay
|
218
|
|
(...)
|
(...)
|
9. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
|
219
|
|
(...)
|
(...)
|
II. Tài sản cố định
|
220
|
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
221
|
V.09
|
|
|
- Nguyên giá
|
222
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
223
|
|
(…)
|
(…)
|
2. Tài sản cố định thuê tài chính
|
224
|
V.10
|
|
|
- Nguyên giá
|
225
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
226
|
|
(…)
|
(…)
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
227
|
V.11
|
|
|
- Nguyên giá
|
228
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
229
|
|
(…)
|
(…)
|
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
230
|
V.12
|
|
|
III. Bất động sản đầu tư
|
240
|
V.13
|
|
|
- Nguyên giá
|
241
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
242
|
|
(…)
|
(…)
|
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
250
|
|
|
|
1. Đầu tư vào công ty con
|
251
|
|
|
|
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
|
252
|
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác
|
258
|
V.14
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn (*)
|
259
|
|
(…)
|
(…)
|
V. Tài sản dài hạn khác
|
260
|
|
|
|
1. Chi phí trả trước dài hạn
|
261
|
V.15
|
|
|
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
262
|
V.21
|
|
|
3. Đầu tư xây dựng dự án công trình
|
263
|
|
|
|
4. Tài sản dài hạn khác
|
268
|
|
|
|
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)
|
270
|
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
a - Nợ phải trả (300 = 310 + 330+340)
|
300
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
|
1. Phải trả người bán
|
312
|
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước
|
313
|
|
|
|
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
314
|
V.16
|
|
|
4. Phải trả người lao động
|
315
|
|
|
|
5. Chi phí phải trả
|
316
|
V.17
|
|
|
6. Phải trả nội bộ
|
317
|
|
|
|
7. Phải trả lãi vốn huy động
|
318
|
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
|
319
|
V.18
|
|
|
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
|
320
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
330
|
|
|
|
1. Phải trả dµi h¹n người bán
|
331
|
|
|
|
2. Phải trả dài hạn nội bộ
|
332
|
V.19
|
|
|
3. Phải trả dài hạn khác
|
333
|
|
|
|
4. Vay và nợ dài hạn
|
334
|
V.20
|
|
|
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
335
|
V.21
|
|
|
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
|
336
|
|
|
|
7. Dự phòng phải trả dài hạn
|
337
|
|
|
|
8. Vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa
phương (338=339+340)
|
338
|
|
|
|
- Số tiền phải trả về vốn uỷ thác cấp phát
đầu tư của NS địa phương
|
339
|
|
|
|
- Số tiền đã cấp phát vốn uỷ thác cấp phát
đầu tư của NS địa phương chưa quyết toán
|
340
|
|
(...)
|
(...)
|
9. Vốn nhận uỷ thác cho vay đầu tư (341=
342+343)
|
341
|
|
|
|
- Vốn uỷ thác cho vay đầu tư phải trả
|
342
|
|
|
|
- Phải thu về cho vay từ vốn nhận uỷ thác
|
343
|
|
(...)
|
(...)
|
10. Hợp vốn đầu tư cho vay (344=345+346)
|
344
|
|
|
|
- Số tiền nhận hợp vốn đầu tư cho vay phải
trả
|
345
|
|
|
|
- Số tiền phải thu về cho vay từ tiền nhận
hợp vốn
|
346
|
|
(...)
|
(...)
|
11. Vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
(347=348+349)
|
347
|
|
|
|
- Vốn ủy thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
đã nhận phải trả
|
348
|
|
|
|
- Phải thu về số tiền đã cấp hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư
|
349
|
|
(...)
|
(...)
|
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
|
|
|
1. Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
411
|
|
|
|
2. Vốn nhận liên doanh, liên kết
|
412
|
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu
|
413
|
|
|
|
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
415
|
|
|
|
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
416
|
|
|
|
6. Quỹ đầu tư phát triển
|
417
|
|
|
|
7. Quỹ dự phòng tài chính
|
418
|
|
|
|
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
420
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)
|
440
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm (3)
|
Số đầu năm (3)
|
1. Tài sản thuê ngoài
|
22
|
|
|
2. Vật tư nhận giữ hộ
|
|
|
|
3. Hàng hóa nhận ký cược
|
|
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
|
5. Mức vốn cho vay
|
|
|
|
6. Mức vốn đầu tư
|
|
|
|
7. Ngoại tệ các loại
|
|
|
|
8. Tài sản nhận thế chấp
|
|
|
|
9. Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác
|
|
|
|
10. Lãi chưa thu cho vay khác
|
|
|
|
11. Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng
|
|
|
|
Lập,
ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
Những chỉ tiêu không có số liệu không phải
trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số“.
Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Đơn vị báo cáo: .................
|
|
Mẫu
số B 02 – ĐTĐP
|
Địa chỉ:…………...............
|
|
(Ban hành theo
Thông tư số 49/2009/TT-BTC ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị
tính:..........
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Doanh thu
|
01
|
|
|
|
1.1 Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp
|
01.1
|
|
|
|
1.2 Doanh thu lãi tiền cho vay
|
01.2
|
|
|
|
1.3 Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn
|
01.3
|
|
|
|
1.4 Doanh thu lãi tiền gửi
|
01.4
|
|
|
|
1.5 Thu phí hoạt động nhận uỷ thác
|
01.5
|
|
|
|
1.6 Thu phí uỷ quyền phát hành trái phiếu
địa phương
|
01.6
|
|
|
|
1.7 Doanh thu cho thuê tài sản
|
01.7
|
|
|
|
1.8 Doanh thu khác
|
01.8
|
|
|
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
|
02
|
|
|
|
3. Doanh thu thuần (10 = 01 - 02)
|
10
|
|
|
|
4. Chi phí hoạt động
|
11
|
|
|
|
4.1. Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực
tiếp
|
11.1
|
|
|
|
4.2. Chi phí lãi tiền vay
|
11.2
|
|
|
|
4.3. Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn
|
11.3
|
|
|
|
4.4. Chi phí dịch vụ uỷ thác
|
11.4
|
|
|
|
4.5. Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
|
11.5
|
|
|
|
4.6. Chi phí cho thuê tài sản
|
11.6
|
|
|
|
4.7. Chi phí khác
|
11.7
|
|
|
|
5. Lợi nhuận gộp (20 = 10 - 11)
|
20
|
|
|
|
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
25
|
|
|
|
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30
= 20 - 25}
|
30
|
|
|
|
8. Thu nhập khác
|
31
|
|
|
|
9. Chi phí khác
|
32
|
|
|
|
10. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
|
40
|
|
|
|
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 =
30 + 40)
|
50
|
|
|
|
12. Chi phí thuế TNDN hiện hành
13. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
51
52
|
|
|
|
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 -
52)
|
60
|
|
|
|
Lập,
ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
Đơn vị báo cáo: .....................
Địa chỉ: ...................................
|
|
Mẫu
số B03 - ĐTĐP
(Ban hành theo
Thông tư số 49/2009/TT-BTC ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp
trực tiếp)(*)
Năm …..
Đơn vị tính:
.........
Khoản mục
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
|
|
|
|
|
1,Tiền thu từ bán các khoản đầu tư trực
tiếp, cho thuê tài sản
|
01
|
|
|
|
2,Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá
dịch vụ
|
02
|
|
|
|
3, Tiền thu các khoản phí
|
03
|
|
|
|
4,Thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi
|
04
|
|
|
|
5, Tiên chi trả lãi tiền vay
|
05
|
|
|
|
6, Chênh lệch tiền chi và thu cho vay
|
06
|
|
|
|
7, Tiền thu nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư
|
07
|
|
|
|
8, Tiền chi cho vay từ vốn nhận uỷ thác cho
vay đầu tư
|
08
|
|
|
|
9. Tiền thu từ nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu
tư của ngân sách địa phương
|
09
|
|
|
|
10, Tiền chi từ vốn nhận uỷ thác cấp phát
đầu tư của ngân sách địa phương
|
10
|
|
|
|
11, Tiền thu từ nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư
|
11
|
|
|
|
12, Tiền chi cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
|
12
|
|
|
|
13, Tiền thu từ lợi nhuận hợp vốn đầu tư
cho vay
|
13
|
|
|
|
14, Tiền chi trả cho người lao động
|
14
|
|
|
|
15, Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
|
15
|
|
|
|
16, Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
|
16
|
|
|
|
17, Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
1, Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài
sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
|
2, Thu tiền từ thanh lý TSCĐ và tài sản dài
hạn khác
|
22
|
|
|
|
3, Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
23
|
|
|
|
4, Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
|
24
|
|
|
|
5, Tiền chi đầu tư khác
|
25
|
|
|
|
6, Tiền thu đầu tư khác
|
26
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
1, Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
|
2, Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu
|
32
|
|
|
|
3, Tiền thu từ đi vay
|
33
|
|
|
|
4, Tiền trả nợ vay
|
34
|
|
|
|
5, Tiền chi trả nợ thuê tài chính
|
35
|
|
|
|
6, Lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
|
40
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)
|
50
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
|
60
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70=50+60+61)
|
70
|
|
|
|
Lập,
ngày...tháng....năm....
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
Đơn vị báo cáo:............................
|
|
Mẫu
số B 05 – ĐTĐP
|
Địa
chỉ:.........................................
|
|
(Ban hành theo
Thông tư số 49/2009/TT-BTC ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Năm..........
CHỈ TIÊU
|
Số dư đầu năm
|
Số tăng, giảm trong
năm
|
Số dư cuối năm
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Số tăng
|
Số giảm
|
Năm trước
|
Năm nay
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Vốn Ngân sách NN cấp
...............
2. Vốn nhận liên doanh liên kết
..............
3. Vốn khác của chủ sở hữu
...........
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
..........
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
...........
6. Quỹ đầu tư phát triển
........
7. Quỹ dự phòng tài chính
.........
8. Lợi nhuận chưa phân phối
..........
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
|
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo:............................
|
|
Mẫu
số B 09 – ĐTĐP
|
Địa
chỉ:.........................................
|
|
(Ban hành theo
Thông tư số 49/2009/TT-BTC ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)
|
BẢN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ....(1)
I. Đặc điểm hoạt động của Quỹ
1. Hình thức sở hữu vốn
2. Lĩnh vực hoạt động
3. Đặc điểm hoạt động của Quỹ trong năm tài
chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong
kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ
ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế
toán và Chế độ kế toán
3. Hình thức kế toán áp dụng
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các
khoản tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra
đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô
hình, thuê tài chính);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô
hình, thuê tài chính).
4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động
sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;
- Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài
chính:
- Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính ngắn hạn, dài hạn.
6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản
chi phí đi vay:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi
phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;
7. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản
chi phí khác:
- Chi phí trả trước;
- Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;
8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các
khoản dự phòng phải trả.
10. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn ngân sách địa
phương cấp, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại
tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh
thu:
- Doanh thu từ bán các khoản đầu tư trực tiếp
cơ sở hạ tầng
- Doanh thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay
- Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn
- Thu phí hoạt động nhận uỷ thác
- Thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu
địa phương
- Doanh thu cho thuê tài sản
- Doanh thu khác
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại.
13. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán
khác.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị tính:......)
01. Tiền
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
- Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác
Cộng
|
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
|
02. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn
- Đầu tư ngắn hạn khác
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
|
Cuối năm
...
...
...
|
Đầu năm
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
03. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia
- Phải thu người lao động
- Phải thu khác
|
...
...
...
|
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
04. Hàng tồn kho
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Hàng mua đang đi đường
- Nguyên liệu, vật liệu
- Công cụ, dụng cụ
Cộng giá gốc hàng tồn kho
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
05. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa
- …………………
- Các khoản khác phải thu Nhà nước:
Cộng
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
06. Phải thu dài hạn nội bộ
- Cho vay dài hạn nội bộ
-...
- Phải thu dài hạn nội bộ khác
|
...
...
...
|
...
...
...
|
Cộng
|
…
|
…
|
07. Phải thu dài hạn khác
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Phải thu dài hạn khác
|
...
...
|
...
...
|
Cộng
|
…
|
…
|
08. Tình hình theo dõi nợ các khoản cho vay
Các khoản cho vay
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
Nợ cần chú ý
|
Nợ dưới tiêu chuẩn
|
Nợ nghi ngờ
|
Nợ có khả năng mất
vốn
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
09. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật kiến
trúc
|
Máy móc, thiết bị
|
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
|
...
|
TSCĐ hữu hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
(...)
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ
hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình
đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết
nhưng vẫn còn sử dụng:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
10. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài
chính:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật kiến
trúc
|
Máy móc, thiết bị
|
Phương tiện vận
tải, truyền
dẫn
|
...
|
TSCĐ hữu hình khác
|
Tài sản cố định vô hình
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tài chính trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Tăng khác
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là
chi phí trong năm:
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh
thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua
tài sản:
11. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục
|
Quyền sử dụng đất
|
Quyền phát hành
|
Bản quyền, bằng sáng
chế
|
...
|
TSCĐ vô hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
- Tăng do hợp nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
(...)
(...)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
-
-
12. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Tổng số chi phí XDCB dở dang:
|
...
|
...
|
Trong đó (Những công trình lớn):
+ Công trình…………..
+ Công trình…………..
+…………………….…
|
...
...
...
|
...
...
...
|
13. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:
Khoản mục
|
Số đầu năm
|
Tăng trong năm
|
Giảm trong năm
|
Số cuối năm
|
Nguyên giá bất động sản đầu tư
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
-
-..............
14. Đầu tư dài hạn khác:
- Đầu tư cổ phiếu
- Đầu tư trái phiếu
- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu
- Đầu tư dài hạn khác
|
Cuối năm
...
...
...
...
|
Đầu năm
...
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
15. Chi phí trả trước dài hạn
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
|
...
|
...
|
- Chi phí thành lập Quỹ
- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn
- Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ
tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình
- ...
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
16. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế nhà đất và tiền thuê đất
- Các loại thuế khác
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải
nộp khác
|
...
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
17. Chi phí phải trả
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Trích trước chi phí tiền lương trong thời
gian nghỉ phép
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
- Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh
- …
|
...
...
...
|
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
18. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Tài sản thừa chờ giải quyết
- Kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Doanh thu chưa thực hiện
- Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng
|
...
...
...
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
...
...
...
|
19. Phải trả dài hạn nội bộ
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Vay dài hạn nội bộ
-...
- Phải trả dài hạn nội bộ khác
Cộng
|
...
...
...
...
|
...
...
...
...
|
20. Vay và nợ dài hạn
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
a - Vay dài hạn
- Vay ngân hàng
- Vay đối tượng khác
- Trái phiếu phát hành
b - Nợ dài hạn
- Thuê tài chính
- Nợ dài hạn khác
|
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
|
Cộng
|
...
|
...
|
- Các khoản nợ thuê tài chính
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Thời hạn
|
Tổng khoản thanh
toán tiền thuê tài chính
|
Trả tiền lãi thuê
|
Trả nợ gốc
|
Tổng khoản thanh
toán tiền thuê tài chính
|
Trả tiền lãi thuê
|
Trả nợ gốc
|
Từ 1 năm trở xuống
|
|
|
|
|
|
|
Trên 1 năm đến 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
21. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế
thu nhập hoãn lại phải trả
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
|
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
|
…
|
…
|
|
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến
khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
|
…
|
…
|
|
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến
khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
|
…
|
…
|
|
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
đã được ghi nhận từ các năm trước
|
…
|
…
|
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
…
|
…
|
|
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
- Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại
phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
…
…
…
|
…
…
…
|
22. Tài sản thuê ngoài
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
|
(1)- Giá trị tài sản thuê ngoài
- TSCĐ thuê ngoài
- Tài sản khác thuê ngoài
(2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong
tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời
hạn
- Từ 1 năm trở xuống
- Trên 1 năm đến 5 năm
- Trên 5 năm
|
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
|
|
|
|
|
|
|
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị
tính:.............)
1. Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã số 51)
|
Năm nay
|
Năm trước
|
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính
trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành
|
…
|
…
|
|
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
|
…
|
…
|
|
- Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành
|
…
|
…
|
|
2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại (Mã số 52)
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
|
…
|
…
|
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ
việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
…
|
…
|
- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ
các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
|
(…)
|
(…)
|
- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ
các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng
|
(…)
|
(…)
|
- Thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ
việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
(…)
|
(…)
|
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
|
…
|
…
|
3. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
|
Năm nay
|
Năm trước
|
|
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
|
...
...
...
...
...
|
...
...
...
...
...
|
|
Cộng
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Đơn vị tính:……………..)
Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến
báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm
giữ nhưng không được sử dụng
|
|
Năm nay
|
Năm trước
|
-
|
Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ
liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính
|
…
|
…
|
-
|
Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị
kinh doanh khác trong kỳ báo cáo.
+ Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
+ Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh
toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
+ Số tiền và các khoản tương đương tiền
thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;
+ Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng
loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền
trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong
kỳ.
|
…
…
…
…
|
…
…
…
…
|
-
|
Trình bày giá trị và lý do của các khoản
tiền và tương đương tiền lớn do Quỹ nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự
hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà Quỹ phải thực hiện.
|
|
|
VIII. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và
những thông tin tài chính khác: …
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm:……………………
3. Thông tin về các bên liên
quan:…………………………………………………...
4. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông
tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):
…………………………………………………………
5. Thông tin về hoạt động liên tục:
…………………………………………………
6. Những thông tin khác. …..
.....................................................................................
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
|
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số
liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.
Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy
đủ)
Bốn mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng
đầy đủ) áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương giống như mẫu Báo cáo tài
chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính giữa niên độ giống như Báo
cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư này. Mẫu báo cáo tình hình biến động
vốn chủ sở hữu giữa niên độ (dạng đầy đủ) như sau:
Đơn vị báo cáo:............................
|
|
Mẫu
số B 05a – ĐTĐP
|
Địa
chỉ:.........................................
|
|
(Ban hành theo Thông tư số 49/2009/TT-BTC
ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng đầy đủ)
Quý.......năm......
CHỈ TIÊU
|
Số dư đầu năm
|
Số tăng, giảm trong
quý
|
Luỹ kế từ đầu năm
đến cuối quý này
|
Số dư cuối quý
|
|
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Số tăng
|
Số giảm
|
Số tăng
|
Số giảm
|
Năm trước
|
Năm nay
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
1. Vốn Ngân sách NN cấp
...............
2. Vốn nhận liên doanh liên kết
..............
3. Vốn khác của chủ sở hữu
...........
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
..........
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
...........
6. Quỹ đầu tư phát triển
........
7. Quỹ dự phòng tài chính
.........
8. Lợi nhuận chưa phân phối
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
|
Người lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Giám đốc
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên)
|
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
|
|
|
|
|